Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Giáo án phương pháp mới vật lý 10 năm 2018 2019 học kỳ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.17 KB, 89 trang )

1
Lớp 10A4,10A7

Tuần 21, tiết 37, 38
Ngày soạn: 10/12/2018
CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Bài 23 : ĐỘNG LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG

I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Định nghia đươc đông lương, viết đươc công thức tính đông lương và nêu đươc đơn vị đo đông lương.
- Phát biểu và viết đươc hệ thức của định luật bảo toàn đông lương đối với hệ hai vật.
b) Kỹ năng
- Vận dụng định luật bảo toàn đông lương để giải bài toán va cham mêm.
- Giải thích đươc nguyên tăc chuyển đông băng phản lưc.
- Vận dụng kiến thức để giải thích môt số hiện tương trong thưc tế và giải môt số bài toán nâng cao vê va cham của hệ hai vật.
c) Thái độ
- HS hứng thú trong học tập.
- Có tác phong của nhà khoa học, yêu thích môn vật lý.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lưc giải quyết vấn đê thông qua các câu lệnh mà GV đặt ra, tóm tăt các thông tin liên quan từ nhiêu nguồn khác
nhau .
- Năng lưc tư học, đọc hiểu và giải quyết vấn đê theo giải pháp đã lưa chọn thông qua việc tư nghiên cứu và vận dụng
kiến thức vê đông lương, định luật bảo toàn đông lương để giải thích các tình huống thưc tiễn và giải đươc các bài tập
liên quan đến kiến thức bài học.
- Năng lưc hơp tác nhóm: làm bài tập nhóm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lưc tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
a) Video vê phóng tên lửa; video giật nhanh tờ giấy đặt dưới cốc nước; hiện tương súng giật...


b) Hình ảnh vê các hiện tương trong thưc tế liên quan đến bài học.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp…
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Các bước

Hoạt động

Khởi đông

Hoat đông 1

Hình thành
kiến thức
Luyện tập
Vận dụng
Tìm tòi mở
rông

Tên hoạt động

Hoat đông 2
Hoat đông 3
Hoat đông 4
Hoat đông 5

Tao tình huống có vấn đê vê đông lương và định luật
bảo toàn đông lương

Đông lương
Định luật bảo toàn đông lương
Ứng dụng của định luật bảo toàn đông lương
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập

Hoat đông 6

Hướng dẫn vê nhà

Thời lượng
dự kiến
10 phút
15 phút
15 phút
15 phút
30 phút
5 phút

2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
A. Khởi động
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập động lượng – định luật bảo toàn động lượng.
a) Mục tiêu hoạt động:
Thông qua video để tao sư tò mò, hứng thú học tập cho học sinh.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động:
Băng ví dụ thưc tế, GV đặt câu hỏi để HS tiếp nhận thông tin.
Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó thảo luận nhóm với các ban xung quanh băng cách
ghi lai các ý kiến của ban khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm vê những dư đoán này.
Thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở.

GV: LÊ THỊ HUYỀN


THPT B PHỦ LÝ


2
Trong quá trình hoat đông nhóm, giáo viên quan sát học sinh tư học, thảo luận, trơ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trơ.
Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.
c) Sản phẩm hoạt động:
Học sinh báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Giáo viên đặt vấn đê băng video giật nhanh tờ tiên ra khỏi chai thủy tinh,
video phóng tên lửa... sau đó đặt 2 câu hỏi lệnh.
- giật nhanh tờ tiên ra khỏi chai thủy tinh.
→ Câu lệnh 1: Tại sao khi giật nhanh tờ tiền thì chai thủy tinh không
đổ?
- Video chuyển đông của tên lửa.
→ Câu lệnh 2: Các chuyển động trên có nguyên tắc chung gì?
- HS thảo luận trả lời câu hỏi.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động 2: Động lượng.
a) Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu khái niệm xung lương của lưc, đông lương, cách diễn đat khác của định luật 2 Niu
tơn.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hình thức chủ yếu của hoat đông này là hoat đông nhóm giải bài toán để giải quyết vấn
đê.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của học sinh.
+ Xung lương
+ Đông lương
+ Cách diễn đat khác của định luật 2 Niu tơn.

Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV đặt vấn đê băng cách cho các em đọc SGK thưc I. Động lượng:
hiện nhiệm vụ học tập thông qua câu hỏi: Xung lương của
1. Xung lượng của lực:

lưc là gì? công thức tính, đơn vị và ý nghia của xung
Khi môt lưc F không đổi tác dụng lên vật trong

lương?
khoảng thời gian ∆t thì tích F∆t đươc gọi là xung lương
+ Đông lương, cách diễn đat khác của định luật 2 Niu

tơn: đọc SGK để tìm hiểu và giải bài toán để tìm hiểu của lưc F trong khoảng thời gian ∆t
Xung lương của lưc là đai lương véc tơ, cùng phương
khái niệm đông lương, công thức tính, đơn vị và ý nghia
chiêu
với
của đông lương; cách diễn đat khác của định luật 2 Niu
 véc tơ lưc
Lưc F không đổi trong khoảng thời gian tác dụng ∆t.
tơn.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm giải quyết bài toán 1: Đơn vị là: N.s
Môt vật có khối lương m, đang chuyển đông với vận tốc
2. Động lượng:
r
r
Định nghĩa: Đông lương của môt vật có khối lương m
v1 . Dưới tác dụng của môt lưc F không đổi trong thời


r
chuyển đông với vận tốc v là đai lương đươc xác định băng
gian ∆t thì vận tốc của vật đat tới v2 a) Tìm gia tốc vật
công thức:


thu đươc.
r
p = mv
b) Tính xung lương của lưc theo m và v
r
r
r
Sau khi hs hoàn thành bài toán giáo viên nhấn manh m v ,
p
↑↑
v
r
m v gọi là đông lương. Vậy đông lương là gì? công thức
Đơn vị Kg.m/s
tính, đơn vị và ý nghia của đông lương?
- HS làm việc nhóm, báo cáo kết quả.

Giả sử lưc F không đổi tác dụng lên vật khối lương m  Đô biến thiên đông lương của môt vật trong môt khoảng


làm vật thay đổi vận tốc từ v1 đến v2 trong khoảng thời gian thời gian nào đó băng xung lương của tổng các lưc tác dụng
lên vật trong khoảng thời gian đó.


∆t

Gia tốc của vật:

 
 v2 − v1
a=
∆t


Mà F = ma
GV: LÊ THỊ HUYỀN

r r
∆p = F∆t

THPT B PHỦ LÝ


3
 

v − v1
⇒F=m 2
∆t



⇒ F∆t = mv2 − mv1 ()




Nhận xét: vế trái là xung lương của lưc F , vế phải là biến


thiên của đai lương p = mv gọi là đông lương.

Hoạt động 3: Định luật bảo toàn động lượng
a) Mục tiêu hoạt động:
Tìm hiểu hệ cô lập, nôi dung định luật bảo toàn đông lương, biểu thức của định luật, ứng dụng thưc tế của định luật bảo
toàn đông lương.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của học sinh.
+ Hệ cô lập.
+ Định luật bảo toàn đông lương.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
+ Hệ cô lập: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi thế nào là hệ cô II.Định luật bảo toàn động lượng.
lập? Cho ví dụ.
1.Hệ cô lập:
+ Định luật bảo toàn đông lương: Hoat đông nhóm giải
Hệ nhiêu vật đươc coi là cô lập nếu:
quyết bài toán.
Không chịu tác dụng của ngoai lưc. Nếu có thì các
Bài toán 2: Trên mặt phẳng năm ngang nhẵn, hai viên bi ngoai lưc phải cân băng nhau.
chuyển đông đến va cham với nhau như hình vẽ:
Chỉ có các nôi lưc tương tác giữa các vật trong hệ. Các nôi
a) Tìm đô biến thiên đông lương của mỗi viên bi trong thời lưc này trưc đối nhau từng đôi môt.
gian va cham ∆t?

2. Định luật bảo toàn động lượng:
b) So sánh đô biến thiên đông lương của hai viên bi.
Đông lương của hệ cô lập là đai lương không đổi.
c) So sánh tổng đông lương của hệ trước và sau va cham.
Nếu hệ có 2 vật:
Hình thức chủ yếu của hoat đông này là hoat đông nhóm m v + m v = m v' + m v'
1 1
2 2
1 1
2 2
giải bài toán để giải quyết vấn đê. Từ đó vận dụng trả lời các
Chú ý: hệ xét phải là hệ cô lập và các giá trị các đai lương
câu hỏi của bài học:
dưa vào hệ qui chiếu.
+ Hệ cô lập là gì?
+ Phát biểu và viết biểu thức của định luật bảo toàn đông
lương.
Hoạt động 4: Ứng dụng định luật bảo toàn động lượng.
a) Mục tiêu hoạt động:
Ứng dụng của định luật bảo toàn đông lương giải môt số bài toán đặc trưng.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoat đông nhóm
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của học sinh.
+ Vận dụng đươc định luật bảo toàn đông lương vào các bài toán va cham mêm và chuyển đông băng phản lưc; giải
thích đươc nguyên tăc của chuyển đông băng phản lưc.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Giáo viên đặt vấn đê băng cách cho các em tiến hành giải
3. Va chạm mềm:
bài toán 3 và bài toán 4. Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao

Sau va cham 2 vật nhập lai thành 1 chuyển đông


của giáo viên vào vở, ghi ý kiến của mình vào vở. Sau đó với vận tốc v . Xác định v
thảo luận nhóm với các ban xung quanh băng cách ghi lai
Áp dụng ĐLBT đông lương:


các ý kiến của ban khác vào vở mình. Thảo luận nhóm để
m1v1 = (m1 + m2 )v
đưa ra báo cáo, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận
r
m1v1
r
nhóm, ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm.
⇒v=
Bài toán 3: Vật khối lương m1, chuyển đông trên mặt phẳng
m1 + m2
ngang, nhẵn có vận tốc đến va cham với môt vật có khối
Va cham của hai vật như trên gọi là va cham mêm.
lương m2 đang năm yên trên mặt phẳng ấy. Biết răng sau va
4.
Chuyển
động bằng phản lực:
cham hai vật nhập làm môt chuyển đông với cùng vận tốc .

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ



4
Xác định ?
CĐ băng phản lưc là chuyển đông của môt vật tư
Bài toán 4: Môt tên lửa đang đứng yên. Khi phụt ra phía sau tao ra phản lưc băng cách phóng vê hướng ngươc lai môt
môt lương khí có khối lương m và vận tốc , thì tên lửa có phần của chính nó.
khối lương M sẽ chuyển đông như thế nào? Tính vận tốc của Ví dụ: Tên lửa, pháo thăng thiên, …
nó ngay sau khi phụt khí?
Hình thức chủ yếu của hoat đông này là hoat đông nhóm
giải bài toán để giải quyết vấn đê. Từ đó vận dụng trả lời các
câu hỏi của bài học:
+ Thế nào là va cham mêm? Biểu thức tính vận tốc sau va
cham mêm.
+ Nguyên tăc của chuyển đông băng phản lưc.
C. Luyện tập
Hoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập.
a) Mục tiêu:
Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản.
Nội dung:
+ Xung lương của lưc, đông lương
+ Định luật bảo toàn đông lương.
+ Giải thích câu lệnh 1.
+ Giải thích câu lệnh 2.
+ Giao cho học sinh luyện tập môt số bài tập đã biên soan.
b) Tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm thảo luận.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả và ghi vở.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Giáo viên yêu cầu làm việc nhóm, tóm tăt kiến Câu 1. Đơn vị của đông lương là

thức cơ bản vê xung lương của lưc, đông lương, A. N/s. B. Kgm/s. C. Nm.
D. Nm/s.
định luật bảo toàn đông lương, ứng dụng của định Câu 2. Đông lương của môt hệ cô lập là môt đai lương
luật bảo toàn đông lương.
A. không xác định.
B. bảo toàn.
- Nhóm học sinh thưc hiện nhiệm vụ tổng kết kiến C. không bảo toàn.
D. biến thiên.
thức.
Câu 3. Trong quá trình nào sau đây, đông lương của ôtô đươc
- Học sinh trình bày sản phẩm trước lớp và thảo bảo toàn?
luận.
A. Ô tô tăng tốc.
B. Ô tô giảm tốc.
Trong quá trình hoat đông nhóm, giáo viên quan C. Ô tô chuyển đông tròn đêu.
sát học sinh tư học, thảo luận, trơ giúp kịp thời khi D. Ô tô chuyển đông thẳng đêu trên đường có ma sát.
các em cần hỗ trơ. Ghi nhận kết quả làm việc của Câu 4. Hệ cô lập là hệ mà các vật trong hệ
cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn học sinh A. chỉ tương tác rất ít với các vật khác bên ngoài hệ.
tư đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau. Sau cùng, giáo B. chỉ tương tác với nhau trong môt thời gian rất ngăn.
viên hệ thống và cùng học sinh chốt kiến thức.
C. không tương tác với nhau.
D. chỉ tương tác với nhau mà không tương tác với các vật bên
ngoài hệ.
Câu 5. Ôtô có khối lương 500 kg chuyển đông nhanh dần đêu
trên đường thẳng với gia tốc băng 0,5m/s2. Sau khi khởi hành
1 phút thì đông lương của ôtô là
A. 15000 kgm/s. B. 1500 kgm/s. C. 250 kgm/s. D. 45000 kgm/s.

Câu 6. Môt vật có khối lương 1 kg rơi tư do xuống đất trong
khoảng thời gian 0,5 s. Lấy g=10m/s2. Đô biến thiên đông

lương của vật trong khoảng thời gian đó là
A. 5,0 kgm/s. B. 10 kgm/s. C. 4,9 kgm/s. D. 0,5 kgm/s
II. Tự luận:
Bài 1. Môt quả bóng gôn có khối lương 46 g đang năm yên.
Sau môt cú đánh, quả bóng bay lên với vận tốc 70 m/s. Tính
xung lương của lưc tác dụng và đô lớn trung bình của lưc tác
dụng, biết thời gian tác dụng là 5.10-4 s.

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


5
Bài 2. Môt xe chở cát có khối lương 38 kg đang chay trên
đường năm ngang với vận tốc 1m/s. Môt vật nhỏ có khối
lương 2 kg bay ngang với vận tốc 7 m/s (đối với mặt đất) đến
chui vào cát và năm yên trong đó. Bỏ qua mọi ma sát. Xác
định vận tốc của xe ngay sau khi vật chui vào xe trong trường
hơp vật bay đến
a) ngươc chiêu xe chay.
b) cùng chiêu xe chay.
D. Vận dụng – Mở rộng
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tư vận dụng, tìm tòi mở rông các kiến thức trong bài học; giải thích các hiện
tương thưc tiễn và tư chế tên lửa đơn giản. Tuỳ theo năng lưc mà các em sẽ thưc hiện ở các mức đô khác nhau.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm hoặc cá nhân
c) Sản phẩm hoạt động:
Bài thuyết trình và sản phẩm tên lửa tư làm của mỗi nhóm.
Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Giáo viên đặt vấn đê chuyển giao nhiệm vụ giải thích Nội dung:
hiện tương thưc tế và tìm hiểu tư chế tao tên lửa đơn 1. Chọn lưa môt số vấn đê để học sinh vê nhà tư tìm hiểu.
giản băng cách dùng các hình ảnh vê tên lửa tư làm.
- Tìm hiểu nguyên tăc chuyển đông của môt số loài vật:
mưc, sứa…
- Chế tao các bệ phóng, bệ băn phù hơp.
2. Tìm hiểu và chế tao tên lửa đơn giản.

Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở. Sau đó thảo luận nhóm
để đưa ra cách thưc hiện vê những nhiệm vụ này ở
ngoài lớp học.
Giáo viên hướng dẫn, gơi ý cách thưc hiện cho học
sinh, hướng dẫn học sinh tư đánh giá hoặc đánh giá
lẫn nhau ( nếu có điêu kiện )
V. RUT KINH NGHIÊM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Lớp 10A4,10A7
Tuần 22, tiết 39
Ngày soạn: 10/12/2018
Bài 24: CÔNG – CÔNG SUẤT
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu đươc định nghia và viết đươc công thức tính công.
2. Về kỹ năng:

- Vận dụng đươc các công thức
để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tư.
3. Thái độ:

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


6
- Có tinh thần học tập tích cưc, nghiêm túc;
- Yêu thích bô môn, say mê trong nghiên cứu khoa học;
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lưc tư học, đọc hiểu và giải quyết vấn đê theo giải pháp đã lưa chọn thông qua việc tư nghiên cứu và vận dụng
kiến thức vê điêu kiện cân băng của môt vật chịu tác dụng của ba lưc song song để giải thích các tình huống thưc tiễn và giải
đươc các bài tập liên quan đến kiến thức bài học.
- Năng lưc hơp tác nhóm: trao đổi thảo luận.
- Năng lưc tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Trò chơi trả lời nhanh - lật mảnh ghép bức tranh.
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp...
- Ôn tập kiến thức phần công đã học ở lớp 8.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Day học giải quyết vấn đê; Hoat đông nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới

2.1. Hướng dẫn chung
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi đông
Hình thành
kiến thức

Hoat đông 1
Hoat đông 2

Tao tình huống và phát biểu vê vấn đê công
Tìm hiểu định nghia, biểu thức công trong trường hơp tổng
quát.

Hoat đông 3
Hoat đông 4

Tìm hiểu vê công phát đông và công cản. Đơn vị công.
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập vê công

Luyện tập
Vận dụng

Thời lượng dự
kiến
10 phút

10 phút
12 phút
10 phút

Hoat đông 5
Hướng dẫn vê nhà
3 phút
Tìm tòi
mở rông
2.2. Cụ thể từng hoạt động
A. Khởi động
Hoạt động 1: Tao tình huống và phát biểu vê vấn đê công.
a. Mục tiêu hoạt động: Huy đông kiến thức cũ vê công cơ học (lớp 8) tao nhu cầu nhận thức.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: GV tiến hành cho học sinh tham gia trò chơi trả lời nhanh câu hỏi để lật mảnh ghép bức
tranh từ đó đặt câu hỏi vào bài học mới.
c. Sản phẩm hoạt động: các nhóm giơ tay trả lời nhanh câu hỏi của GV. hoàn thành yêu cầu Gv đặt ra trong hoat đông
này.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV chia lớp thành 4 đôi chơi để tham gia trò chơi.
1. Lưc là đai lương vecto đặt trưng cho
Mỗi đôi chọn ô câu hỏi tương ứng với 1 mảnh ghép. 4 đôi giơ tay trả lời tác dụng của vật này lên vật khác mà
nhanh câu hỏi GV đặt ra.
kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc
Tổng kết 6 câu hỏi tương ứng 6 mảnh ghép thì bức tranh sẽ hiện ra. Đôi là cho vật bị biến dang.
nào trả lời đươc nhiêu câu nhất sẽ thăng và nhận đươc môt phần quà từ 2. Khi lưc tác dụng lên 1 vật và điểm
GV.
đặt của lưc chuyển dời.
NỘI DUNG CÂU HỎI:

3. Trọng lưc.
1. Trình bày khái niệm lưc?
4, Không. Vì Công ở đây là công danh
2. Khi nào môt lưc sinh công?
sư nghiệp.
3. Lưc nào thưc hiện công cơ học trong trường hơp quả táo rơi từ trên cây 5. lơi – lưc – thiệt – đường đi.
xuống?
6. A = F.s
4. Khái niệm công trong câu thành ngữ: <Công thành danh toai> có phải là

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


7
công cơ học không? vì sao?
5. Không môt máy nào cho ta lơi vê công. Đươc... bao nhiêu lần vê ...
thì ... bấy nhiêu lần vê... và ngươc lai.
r
6. Khi điểm đặt của lưc F chuyển dời môt đoan s theo hướng của lưc thì
công đươc xác định bởi công thức nào?
- GV? Bức tranh người cha kéo vali cùng còn trai chuyển đông theo
phương ngang khi lưc kéo hơp với hướng chuyển dời môt góc α nào đó
thì công trong trường hơp này đươc xác định như thế nào?
- HS? Nhận thức vấn đê của bài học.
B. Hình thành kiến thức
HĐ2 : Tìm hiểu định nghia, biểu thức công.
a. Mục tiêu hoạt động: Năm đươc định nghia, biểu thức tính công trong trường hơp tổng quát.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm

GV đặt vấn đê băng cách cho các em đọc thêm SGK thưc hiện nhiệm vụ học tập.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó đươc thảo luận nhóm với các ban
xung quanh băng cách ghi lai các ý kiến của ban khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm
vê những dư đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm.
Trong quá trình hoat đông nhóm, GV quan sát học sinh tư học, thảo luận, trơ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trơ. Ghi
nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của HS.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Học sinh tư xây dưng biểu thức công, hoàn thành I. Công
nôi dung kiến thức có liên quan vê công trong phiếu 1. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
r
ghi học tập
Khi lưc F không đổi tác dụng lên môt vật và điểm đặt của
r
? Xây dưng công thức tính công của lưc F không
lưc đó chuyển dời môt đoan s theo hướng hơp với hướng của
đổi tác dụng lên môt vật và điểm đặt của lưc đó
lưc môt góc α thì công của lưc đó đươc xác định bởi công
chuyển dời môt đoan s theo hướng hơp với hướng
thức
của lưc môt góc α .
A = Fscos α

r
F

α


M

N

- Hình thức chủ yếu của hoat đông của học sinh
trong phần này là tư học qua tài liệu. Dưới sư hướng
dẫn của giáo viên (trưc tiếp tai lớp, hướng dẫn tư
học ở nhà, thảo luận trên lớp để "chốt" kiến thức),
học sinh linh hôi đươc các kiến thức vê công, xây
dưng biểu thức tính công.
HĐ3 : Tìm hiểu vê công phát đông và công cản. Đơn vị công.
a) Mục tiêu hoạt động: Biện luận các giá trị của công theo góc α
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Vấn đáp.
c) Sản phẩm hoạt động: nôi dung vở ghi của HS.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


8
- GV dùng hình ảnh thưc tế minh họa và đặt câu
hỏi cho HS:
+ Từ công thức tính công, cho biết giá trị của công phụ
thuôc vào góc α như thế nào ?
Yêu cầu HS đọc mục 1.3 SGK.
Trong trường hơp lưc sinh công âm thì lưc đó có tác

dụng gì
Hoàn thành yêu cầu C2.
- HS hoat đông cá nhân trả lời yêu cầu của GV.
Khi α < 900 thì A > 0
Khi α = 900 thì A = 0
Khi α > 900 thì A < 0
Lưc có tác dụng cản trở chuyển đông
Hoàn thành yêu cầu C2.
- GV ?
Xác định đơn vị của công ? Jun là gì ?

2. Biện luận:
- Nếu 0 ≤ α < 900 ⇒ cos α > 0
⇒ A > 0: gọi là công phát đông.
- Nếu α = 900 ⇒ cos α = 0
⇒ A = 0: Lưc không sinh công.
- Nếu 90< α ≤ 1800 ⇒ cos α < 0
⇒ A < 0: gọi là công cản(công âm)
3. Đơn vị:
Nếu F = 1N, s = 1m, cos α =1 ( α = 0)
Thì: A = 1N.m =1J
Vậy Jun là công do lưc có đô lớn 1N thưc hiện khi điểm đặt của lưc
chuyển dời 1m theo hướng của lưc.

C. Luyện tập
Hoạt động 4: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a) Mục tiêu hoạt động:
- Vận dụng kiến thức giải bài tập.
b) Tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm thảo luận.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả và ghi vở.

Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS năm đươc kiến thức
- Định nghia công, viết đươc biểu thức tính công.
- Khi nào môt lưc sinh công phát đông, công cản,
không thưc hiện công?

Vận dụng làm bài tập: Môt người kéo môt
hòm gỗ khối lương 80kg trươt trên sàn nhà băng
m=80kg
0
0
môt dây có phương hơp góc 30 so với phương
α=30
năm ngang. Lưc tác dụng lên dây băng 150N. Tính F=150N
công của lưc đó khi hòm trươt đi đươc 20m.
- HS vận dụng công thức đã học hoàn thành yêu s=20m
cầu bài tập.
A = Fscos α =2598(J)
- GV yêu cầu HS củng cố bài học băng các câu hỏi
trăc nghiệm đã chuẩn bị sẵn.
- HS: làm việc cá nhân.
Câu 1. Chọn câu đúng
A. Công là đai lương vô hướng dương.
B. Công là đai lương vô hướng, âm.
C. Công là đai lương vô hướng có giá trị dương hoặc âm.
D. Công là đai lương có hướng.
Câu 2. Công đươc đo băng tích của
A. năng lương và khoảng thời gian.

B. lưc, quãng đường đi đuọc và khoảng thời gian.
C. lưc và quãng đường đi đươc.
D. lưc và vận tốc.
Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công?
A. J
B. W.s
C. N.m
D. N.m/s
D. Vận dụng – Mở rộng
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


9
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tư vận dụng, tìm tòi mở rông các kiến thức trong bài học. Tùy theo năng lưc mà
các em sẽ thưc hiện ở các mức đô khác nhau.
Nôi dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tư tìm hiểu ở ngoài lớp học:
1. Tìm hiểu ứng dụng của công trong đời sống.
2. Làm bài tập vận dụng liên quan đến nọi dung bài học.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động
GV đặt vấn đê chuyển giao nhiệm vụ đã nêu để thưc hiện ngoài lớp học.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó đươc thảo luận nhóm để đưa ra cách thưc hiện vê những nhiệm
vụ này ở ngoài lớp học.
GV ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gơi ý cách thưc hiện cho HS, hướng dẫn
HS tư đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điêu kiện).
c. Sản phẩm hoạt động: Bài tư làm của HS trên giấy
Nội dung hoạt động

Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu Hs
Bài tập về nhà: Tính công cần thiết để kéo môt vật có khối lương
- Tìm hiểu những ứng dụng của công trong m =100 kg từ chân lên đỉnh môt mặt phẳng nghiêng dài 5m,
thưc tế đời sống và sản xuất?
nghiêng góc = 300 so sới đường năm ngang. Biết răng lưc kéo
- Làm các bài tập sgk, sbt.
song song với mặt nghiêng và hệ số ma sát = 0,01 và lấy g
- Chuẩn bị nôi dung còn lai của bài học.
=10m/s2. Xét trong các trường hơp sau:
- Ôn tập nôi dung công suất đã học ở lớp 8/
a. Vật chuyển đông đêu.
b. Kéo nhanh dần đêu trong 2s.
V. RUT KINH NGHIÊM
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

Phủ lý ngày …../……../2019
Tổ trưởng nhận xét, duyệt ký:
……………………………………………..
…………………………………………….
…………………………………………….
…………………………………………….
VŨ ĐỨC TOẢN

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ



10
Lớp 10A4,10A7

Tuần 22, tiết 40
Bài 24: CÔNG – CÔNG SUẤT

Ngày soạn: 12/12/2018

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu đươc định nghia công suất và đơn vị của công suất. Nêu đươc ý nghia của công suất.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng các công thức tính công suất để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tư.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tích cưc, nghiêm túc;
- Yêu thích bô môn, say mê trong nghiên cứu khoa học;
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lưc tư học, đọc hiểu và giải quyết vấn đê theo giải pháp đã lưa chọn thông qua việc tư nghiên cứu và vận dụng
kiến thức vê công suất để giải thích các tình huống thưc tiễn và giải đươc các bài tập liên quan đến kiến thức bài học.
- Năng lưc hơp tác nhóm: trao đổi thảo luận.
- Năng lưc tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp...
- Ôn tập kiến thức phần công suất đã học ở lớp 8.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Day học giải quyết vấn đê; Hoat đông nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới
2.1. Hướng dẫn chung
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi đông
Hình thành
kiến thức

Hoat đông 1
Hoat đông 2

Tao tình huống học tập vê công suất
Tìm hiểu khái niệm, biểu thức và đơn vị của công suất

Luyện tập
Vận dụng

Hoat đông 3

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập vê công suất

Tìm tòi mở
rông


Hoat đông 4

Hướng dẫn vê nhà

Thời lượng dự
kiến
10 phút
10 phút

20 phút
5 phút

2.2. Cụ thể từng hoạt động
A. Khởi động
Hoạt động 1: Tao tình huống học tập vê công suất
a. Mục tiêu hoạt động: tao nhu cầu nhận thức vê công suất
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: GV yêu cầu HS làm bài tập kiểm tra bài cũ
c. Sản phẩm hoạt động: các nhóm giơ tay trả lời nhanh câu hỏi của GV. hoàn thành yêu cầu Gv đặt ra trong hoat đông
này.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân giải quyết bài tập sau.
1. Tính công của các máy sau:
a, Cần cẩu M1 nâng vật nặng 800kg CĐTĐ đi lên cao 5m trong 30s.
b, Cần cẩu M2 nâng vật nặng 1000kg CĐTĐ đi lên cao 6m trong 1 phút.
lấy g=10m/s2
2. Thiết bị nào manh hơn?

GV: LÊ THỊ HUYỀN


THPT B PHỦ LÝ


11
- HS vận dụng kiến thức vê công.
1. Xét vật CĐTĐ đi lên: F=P=mg
A1=m1gh1
A2=m2gh2
2. So sánh công do mỗi máy sinh ra trong 1 đơn vị thời gian.
B. Hình thành kiến thức
HĐ2 : Tìm hiểu khái niệm, biểu thức và đơn vị của công suất
a. Mục tiêu hoạt động: Năm đươc khái niệm, biểu thức và đơn vị của công suất
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của HS.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Cùng môt công nhưng 2 máy khác nhau có thể thưc
II.Công suất:
hiện trong thời gian khác nhau. Để so sánh tốc đô thưc
1) Khái niệm:
hiện công của môt máy người ta dùng đai lương công
Công suất là đai lương đo băng công sinh ra trong môt đơn
suất.
vị thời gian.
HS đưa ra định nghia công suất.
A
P=
Lập công thức tính công suất của môt máy thưc hiện

t
đươc môt công ∆A trong thời gian ∆t. Kí hiệu công suất
2) Đơn vị:
là P ?
Nếu A = 1J, t = 1s
Đơn vị công suất là gì ?
1J
Giới thiệu đơn vị mã lưc.
= 1W
Thì: P =
1s
Hoàn thành yêu cầu C3 ?
Vậy Oát là công suất của môt máy thưc hiện công băng 1J trong
thời gian
A F.s
=
= F.v là công suất không đổi của
Từ P =

t

t

môt máy nào đó. Từ biểu thức trên ta thấy muốn tăng đô
lớn lưc F thì ta làm ntn ? và ngươc lai ?
Nguyên tăc này đươc ứng dụng trong hôp số các loai xe.
C. Luyện tập
Hoạt động 4: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a) Mục tiêu hoạt động:
- Vận dụng kiến thức giải bài tập.

b) Tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm thảo luận.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả và ghi vở.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Yêu cầu HS giải bài tập: 24.4 SBT.
Tóm tăt:
1 phút 40 giây = ? giây
m = 10kg
s =5m
t = 1 phút 40 giây = 100s
Vật chuyển đông đêu thì đô lớn lưc kéo cân băng với
g = 10m/s2
lưc nào ?
Tính P = ?
Đô lớn của lưc kéo:
F = P = mg
Công của lưc kéo:
A = F.s = mgs
Công suất của lưc kéo

P=

A mgs 10.10.5
=
=
= 5W
t
t
100


D. Vận dụng – Mở rộng

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


12
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tư vận dụng, tìm tòi mở rông các kiến thức trong bài học. Tùy theo năng lưc mà
các em sẽ thưc hiện ở các mức đô khác nhau.
Nôi dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tư tìm hiểu ở ngoài lớp học:
1. Giao cho HS trước khi học bài học nghiên cứu cách vận chuyển hàng hóa hiệu quả cao từ bến lên tàu chở hàng lớn
2. Làm bài tập vận dụng liên quan đến nội dung bài học.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động
GV đặt vấn đê chuyển giao nhiệm vụ đã nêu để thưc hiện ngoài lớp học.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó đươc thảo luận nhóm để đưa ra cách thưc hiện vê những nhiệm
vụ này ở ngoài lớp học.
GV ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gơi ý cách thưc hiện cho HS, hướng dẫn
HS tư đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điêu kiện).
c. Sản phẩm hoạt động: Bài tư làm của HS trên giấy
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu Hs nắm kĩ
Công thức tính công suất, đơn vị của công
suất.
Công suất của môt người kéo môt thùng
nước có khối lương 10kg chuyển đông đêu từ

giếng có đô sâu 10m trong thời gian 0,5 phút là:
A.220W
B.33,3W
C.3,33W
D.0,5kW
Dặn dò: Làm các bài tập còn lai trong SGK và
SBT để tiết sau chữa bài tập.

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


13
Lớp 10A4,10A7

-

Tuần 23, tiết 41
BÀI TẬP

Ngày soạn: 12/12/2018

I. Mục tiêu:
1.Về kiến thức:
Ôn tập kiến thức
- Đông lương, mối liên hệ giữa đô biến thiên đông lương và xung lương của lưc, định luật bảo toàn đông lương.
- Công, công suất.
2.Về kỹ năng:
- Trả lời đươc các câu hỏi, giải đươc các bài toán liên quan đến đông lương và định luật bảo toàn đông lương.

- Trả lời đươc các câu hỏi, giải đươc các bài toán liên quan đến công và công suất.
3. Thái độ
- Hứng thú trong học tập, đam mê học tập nghiên cứu
- Hơp tác học tập và cẩn thận trong học tập.
4. Năng lực định hướng và phát triển cho học sinh
Năng lưc tư học : Đọc và nghiên cứu tài liệu
Năng lưc nêu và giải quyết vấn đê sáng tao
Năng lưc hơp tác nhóm và phân tích tình huống sáng tao
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
- Chuẩn bị môt số bài tập và phương pháp giải tối ưu nhất.
Học sinh:
Làm các bài tập trong SGK trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, tương tác nhóm, phát vấn, phân tích
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp (1’)
2.Bài mới
2.1.Hướng dẫn chung.
BÀI TẬP
Các bước
Hoạt động Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi đông
HĐ1
Hệ thống kiến thức
5’
HĐ 2
Giải các câu hỏi trăc nghiệm trong sgk
10’
Hình thành

kiến thức
HĐ 3
Giải các bài tập tư luận trong sgk
10’

Luyện tập
Vận dụng
Tìm tòi

HĐ4

HS vận dụng giải bài tập khác

HĐ 5

Giao nhiệm vụ vê nhà

13’
7’

2.2.Cụ thể từng hoạt động
A.Khởi động
HĐ1 : Củng cố kiến thức
a, Mục tiêu hoạt động: Ôn tập kiến thức liên quan đến nôi dung sẽ giải bài tập.
b,Tổ chức hoạt động:
HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ GV giao.
c,Sản phẩm hoạt động: báo cáo kết quả
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
GV phát vấn HS:

- Định nghia đông lương, mối liên hệ giữa đô biến thiên đông lương và
xung lương của lưc, định luật BTĐL

GV: LÊ THỊ HUYỀN

Nội dung cần đạt

THPT B PHỦ LÝ


14
- Định nghia và đơn vị của công, công suất.
B. Hình thành kiến thức
HĐ 2: Giải các câu hỏi trăc nghiệm trong sgk
a, Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức bài đông lương, công-công suất để giải bài tập.
b, Tổ chức hoạt động: Cá nhân, làm việc nhóm
c) Sản phẩm hoạt động: báo cáo kết quả làm việc của Hs.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS lưa chọn đáp án và giải thích tai sao chọn phương án Câu 5 trang 126 : B
đó.
Câu 6 trang 126 : D
- HS làm việc cá nhân.
Câu 7 trang 127 : C
Câu 3 trang 132 : A
Câu 4 trang 132 : C
Câu 5 trang 132 : B
Hoạt động 3: Giải các bài tập tư luận trong sgk
a, Mục tiêu hoạt động: Vận dụng kiến thức bài đông lương, công-công suất để giải bài tập tư luận trong sách giáo

khoa.
b, Tổ chức hoạt động: Cá nhân.
c) Sản phẩm hoạt động: báo cáo kết quả làm việc của Hs.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- HS hoàn thành yêu cầu của GV
Bài 8 trang 127
Đông lương của xe A :
* Tính đông lương xe A.
pA = mA.vA = 1000.16,667 = 16667 (kgm/s).
Đông lương của xe B :
* Tính đông lương xe B.
PB = mB.vB = 2000.8,333 = 16667 (kgm/s).
Như vậy đông lương của hai xe băng nhau.
*So sánh đông lương hai xe.
Bài 9 trang 127
Đông lương của máy bay :
p = m.v=160000.241,667 = 38,7.106 (kgm/s).
Bài 6 trang 133
*Tính đông lương của máy bay.
Công của lưc kéo :
A = F.s.cosα = 150.20.0,87 = 2610 (J)
Bài 7 trang 133
Để đưa vật nặng lên cao theo phương thẳng
*Tính công của lưc kéo.
đứng thì cần cẩu phải tác dụng lên vật môt lưc
hướng thẳng đứng lên có đô lớn tối thiểu băng
trọng lương của vật nên công tối thiểu là :
A = Fh = Ph = mgh = 1000.10.30 = 3.105 (J)

Thời gian tối thiểu để thưc hiện công đó là :
* Xác định lưc tối thiểu cần cẩu tác dụng lên vật để nâng đươc vật
A 3.10 5
=
t =
= 20 (s)
lên.
3



15.10

* Tính công của cần cẩu.
* Tính thời gian nâng.

- GV nhận xét bài làm của HS.
C. Luyện tập
Hoạt động 4: HS vận dụng giải bài tập khác
a, Mục tiêu hoạt động: Rèn luyện ki năng giải bài tập cho HS
b, Tổ chức hoạt động: cá nhân
c) Sản phẩm hoạt động: báo cáo kết quả làm việc của Hs.

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


15
Nôi dung hoat đông

Hoạt động của GV và HS
GV: yêu cầu HS giải các bài tập đã chuẩn bị.

Nội dung cần đạt
Bài 1/ Hai vật có khối lương m1 = 2kg và m2 = 3kg chuyển
đông với các vận tốc lần lươt là v 1 = 4m/s và v2 =
8m/s.Tìm tổng đông lương ( phương, chiêu và đô lớn) của
hệ trong các trường hơp sau?
r
r
a, v1 và v2 cùng hướng.

HS: thảo luận và trình bày kết quả.

r
r
r
r
c, v1 và v2 vuông góc nhau.

b, v1 và v2 cùng phương, ngươc chiêu.
Hướng dẫn
Đông lương của hệ băng tổng đông lương của hai vật:

r r r
r
r
p = p1 + p2 = m1v1 + m2 v2
r
r

a, Trường hơp v1 và v2 cùng hướng thì véc tơ đông lương
r
r
cùng hướng với v1 và v2 , có đô lớn:

p = m1v1 + m2v2 = 2.4 + 3.8 = 32kg.m/s
r
r
b, Trường hơp v1 và v2 cùng phương, ngươc chiêu thì véc

r

r

tơ p cùng hướng với v2 vì p2> p1
nên: p = - m1v1 + m2v2 = 16kg.m/s
r
r
c, Trường hơp v1 và v2 vuông góc nhau
Ta có: p = (m1v1 ) 2 + (m2 v2 ) 2 = 25,3 kg.m/s
Bài 2. Môt vật khối lương m=1 kg chịu tác dụng của môt
lưc F=10 N có phương hơp với đô dời trên mặt phẳng năm
ngang 1 góc 450; hệ số ma sát trươt là 0,1; Biết đô dời là 3
m; g=10m/s2
r
1) Tính công các ngoai lưc thưc hiện lên vật u
F
2) Tính hiệu suất trong trường hơp này
HD: Công của lưc F là: A1=F s cos α >0
Công của lưc ma sát: A2= Fms s. cos180= µ .N.s.cos 180

<0 với N=P- F.sin α
Công có ích: A’=A1+ A2;
hiệu suất H= A’/ A1
D. Vận dụng – Mở rộng
Hoat đông 5: Giao nhiệm vụ vê nhà
a)Mục tiêu hoat đông: Vận dụng bài học giải bài tập
b)Tổ chức hoat đông: Cá nhân nhận nhiệm vụ.
c)Sản phẩm hoat đông: vở ghi của HS.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

GV: Yêu cầu HS
o
Chuẩn bị bài mới “Đông năng”
o
Định nghia, biểu thức, đơn vị của đông năng.
o
Tìm môt số ví dụ vê môt số vật có đông năng.
Làm các bài tập 24.5- 24.6- 24.7- 24.8 sách bài tâp vật lý
10
HS nhận nhiệm vụ.

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


16

Lớp 10A4,10A7

Tuần 23, tiết 42
Bài 25: ĐỘNG NĂNG

Ngày soạn: 14/12/2018

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu đươc định nghia và viết đươc công thức tính đông năng. Nêu đươc đơn vị đo đông năng.
Phát biểu và chứng minh đươc định lí biến thiên đông năng (trong môt trường hơp đơn giản).
2. Về kỹ năng:
Vận dụng đươc định lí biến thiên đông năng để giải các bài tóan tương tư như các trong SGK...
3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tích cưc, nghiêm túc;
- Yêu thích bô môn, say mê trong nghiên cứu khoa học;
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lưc tư học, đọc hiểu và giải quyết vấn đê theo giải pháp đã lưa chọn thông qua việc tư nghiên cứu và vận dụng
kiến thức vê đông năng để giải thích các tình huống thưc tiễn và giải đươc các bài tập liên quan đến kiến thức bài học.
- Năng lưc hơp tác nhóm: trao đổi thảo luận.
- Năng lưc tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tìm những ví dụ thưc tế vê những vật có đông năng sinh công.
2. Học sinh:
- Ôn lai phần đông năng đã học ở chương trình THCS.
- Ôn lai công thức tính công của môt lưc, các công thức của chuyển đông thẳng biến đổi đêu.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Day học giải quyết vấn đê; Hoat đông nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp.
2. Bài mới
2.1. Hướng dẫn chung
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự
kiến
Khởi đông
Hoat đông 1
Tao tình huống học tập vê đông năng
10 phút
Hình thành
Hoat đông 2
Tìm hiểu công thức đông năng.
5 phút
kiến thức

Luyện tập
Vận dụng

Hoat đông3

Tìm hiểu mối liên hệ của lưc tác dụng và đô biến thiên đông năng.

15 phút

Hoat đông 4

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập vê đông năng


10 phút

Hoat đông5
Hướng dẫn vê nhà
5 phút
Tìm tòi mở
rông
2.2. Cụ thể từng hoạt động
A. Khởi động
Hoạt động 1: Tao tình huống học tập vê đông năng.
a. Mục tiêu hoạt động: tao nhu cầu nhận thức vê đông năng.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: cá nhân làm việc.
c. Sản phẩm hoạt động: HS giơ tay trả lời nhanh câu hỏi của GV. hoàn thành yêu cầu Gv đặt ra trong hoat đông này.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân giải quyết bài tập sau.
1. Hãy nêu môt số ví dụ vê môt số vật có năng lương ?
2. Môt vật có khả năng sinh ra công, ta nói vật đó có năng lương. Vậy môt đang
chuyển đông có năng lương không tai sao ?
3. Năng lương mà vật có đươc do chuyển đông phụ thuôc vào các yếu tố nào ?
- HS suy nghi trả lời.
GV đặt vấn đê bài.

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ



17

B. Hình thành kiến thức
HĐ2 : Tìm hiểu công thức đông năng.
a. Mục tiêu hoạt động: Năm đươc công thức tính đông năng, giải thích các đơn vị trong công thức.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của HS. Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài toán:
I. Công thức tính động năng:

Đông năng của môt vật khối lương m đang chuyển đông với vận
Tính công của lưc không đổi F tác dụng lên vật khối
lương m chuyển đông theo hướng của lưc, đi đươc quãng tốc v là năng lương mà vật có đươc do nó đang chuyển đông và


đươc xác định theo công thức:
đường s và vận tốc biến thiên từ v1 đến v2 .
Gơi ý: Dưa vào biểu thức tính công của môt lưc và công
1
thức liên hệ giữa V,a,s.
Wñ = mv2
2
- HS thảo luận nhóm:

Đơn
vị
của
đông năng là Jun (J)

Công do lưc F sinh ra:
Đông năng là đai lương vô hướng và có giá trị không âm.

A = F .s = m.a.s
1
= m. (v 22 − v12 )
2
1 2 1 2
A = mv 2 − mv1
2
2

Đông năng có tính tương đối, phụ thuôc vào mốc tính vận tốc.

Khi v1 = 0 và v2 = v thì:

A=

1 2
mv
2

? Đông năng là gì?
HĐ3 : Tìm hiểu mối liên hệ công của lưc tác dụng và đô biến thiên đông năng.
a. Mục tiêu hoạt động: Năm đươc công thức liên hệ công của lưc tác dụng và đô biến thiên đông năng.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của HS. Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV: Xét môt vật chuyển dời thẳng theo phương của lưc II. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng.


Đô biến thiên đông năng của vật băng công của ngoai lưc tác
F và thay đổi vận tốc từ v1 đến v2. Hãy so sánh công mà
lưc thưc hiện và đô biến thiên đông năng của vật khi đó ? dụng.
1
1
- HS thảo luận đưa ra đáp án.
A = mv22 − mv12
Đô biến thiên đông năng của vật:
2
2
∆ Wñ = Wñ 2 − Wñ1
Hệ quả:
- Khi A > 0 thì đông năng của vật tăng (vật sinh công âm).
1
1
= mv22 − mv12
- Khi A < 0 thì đông năng của vật giảm (vật sinh công dương)
2
2
Vậy : A = ∆Wđ
Nhận xét:
- Khi công của lưc dương thì đông năng của vật tăng.
- Khi công của lưc âm thì đông năng của vật giảm.
C. Luyện tập
Hoạt động 4: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a) Mục tiêu hoạt động:
- Vận dụng kiến thức giải bài tập.
b) Tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm thảo luận.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả và ghi vở.


GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


18
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu HS giải bài tập: 3,4,5 sgk

Nội dung cần đạt
3B
4C
6. Tóm tăt:
m = 1000kg
v = 80km/ h =22,22 m/s

Wñ =

1 2
mv = 2,47.105 J
2

D. Vận dụng – Mở rộng
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tư vận dụng, tìm tòi mở rông các kiến thức trong bài học. Tùy theo năng lưc mà
các em sẽ thưc hiện ở các mức đô khác nhau.
Nôi dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tư tìm hiểu ở ngoài lớp học:
1. Vận dụng liên hệ giữa công của ngoại lực với biến thiên động năng để giải quyết các bài toán liên quan

2. Làm bài tập còn lại trong sgk và sbt.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động
GV đặt vấn đê chuyển giao nhiệm vụ đã nêu để thưc hiện ngoài lớp học.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó đươc thảo luận nhóm để đưa ra cách thưc hiện vê những nhiệm
vụ này ở ngoài lớp học.
GV ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gơi ý cách thưc hiện cho HS, hướng dẫn
HS tư đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điêu kiện).
c. Sản phẩm hoạt động: Bài tư làm của HS trên giấy
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
1. Môt ô tô băt đầu khời hành và chuyển đông nhanh dần đêu
với gia tốc a. Đông năng của ô tô nói trên có giá trị
A. Không đổi trong suốt quá trình.
B. Tỉ lệ thuận với thời gian chuyển đông.
C. Tỉ lệ thuận với bình phương thời gian chuyển đông.
D. Tỉ lệ thuận với khoảng đường đi.
2. Môt viên đan khối lương m = 200 g bay ra khỏi nòng súng với
vận tốc v = 150 m/s.
Đông năng của viên đan có trị số nào sau đây?
A. 4500 J
B. 225.104 J
C.2250 J
D.
3
15.10 J
3. Môt xe nặng 1200 kg chuyển đông tịnh tiến trên đường thẳng
năm ngang có vận tốc thay đổi từ 10m/s đến 20 m/s trong quãng
đường 300 m. Hơp lưc của các lưc làm xe chuyển đông có giá trị
nào sau đây:

A. 100 N
B. 200 N
C.300N
D.
600 N
V. RUT KINH NGHIÊM
.......................................................................................................................................

Lớp 10A4,10A7

GV: LÊ THỊ HUYỀN

Tuần 24, tiết 43

Ngày soạn: 14/12/2018

THPT B PHỦ LÝ


19
Bài 26: THẾ NĂNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Phát biểu đươc định nghia trọng trường, trọng trường đêu. Viết đươc biểu thức trọng lưc của môt vật.
Phát biểu đươc định nghia và viết đươc biểu thức của thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn).
Định nghia đươc khái
niệm mốc thế năng. Viết đươc hệ thức liên hệ giữa đô biến thiên thế năng và công của trọng lưc.
2. Về kỹ năng:
Vận dụng công thức tính thế năng hấp dẫn để giải các bài tập cơ bản trong SGK và các bài tập tương tư.
3. Thái độ:

- Có tinh thần học tập tích cưc, nghiêm túc;
- Yêu thích bô môn, say mê trong nghiên cứu khoa học;
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lưc tư học, đọc hiểu và giải quyết vấn đê theo giải pháp đã lưa chọn thông qua việc tư nghiên cứu và vận dụng
kiến thức vê thế năng để giải thích các tình huống thưc tiễn và giải đươc các bài tập liên quan đến kiến thức bài học.
- Năng lưc hơp tác nhóm: trao đổi thảo luận.
- Năng lưc tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tìm những ví dụ thưc tế vê những vật có thế năng có thể sinh công.
2. Học sinh:
- Ôn lai phần thế năng, trọng trường đã học ở chương trình THCS.
- Ôn lai công thức tính công của môt lưc.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Day học giải quyết vấn đê; Hoat đông nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới
2.1. Hướng dẫn chung
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự
kiến
Khởi đông
Hoat đông 1
Tao tình huống học tập vê thế năng
10 phút
Hình thành
Hoat đông 2

Thế năng trọng trường.
20 phút
kiến thức
Luyện tập
Vận dụng

Hoat đông 3

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập vê thế năng trọng trường

5 phút

Hoat đông 4
Hướng dẫn vê nhà
5 phút
Tìm tòi mở
rông
2.2. Cụ thể từng hoạt động
A. Khởi động
Hoạt động 1: Tao tình huống học tập vê thế năng.
a. Mục tiêu hoạt động: tao nhu cầu nhận thức vê thế năng.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: cá nhân làm việc.
c. Sản phẩm hoạt động: HS giơ tay trả lời nhanh câu hỏi của GV. hoàn thành yêu cầu Gv đặt ra trong hoat đông này.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân giải quyết tình huống sau.
1. Môt hòn đá đang ở đô cao h so với mặt đất khi thả hòn đá xuống trúng đầu cọc,
làm cho cọc lún sâu trong đất, chứng tỏ điêu gì ?
2. Vậy năng lương này tồn tai dưới dang nào ? Phụ thuôc vào yếu tố nào ? biểu

thức tính ra sao ? Đây là nôi dung nghiên cứu của bài.
- HS suy nghi trả lời.
GV đặt vấn đê bài.
B. Hình thành kiến thức

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


20
HĐ2 : Tìm hiểu nôi dung thế năng trọng trường.
a. Mục tiêu hoạt động: Năm đươc công thức tính thế năng, giải thích các đơn vị trong công thức.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của HS. Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS đọc sách và trả lời các câu
I. Thế năng trọng trường:
hỏi.
1. Trọng trường:
Mọi vật xung quanh Trái Đất đêu chịu tác dụng của
Biểu hiện của trọng trường là sư xuất hiện trọng lưc tác dụng


lưc hấp dẫn do Trái Đất gây ra. Lưc này gọi là trọng lưc.
lên
vật:
P
=

m
g


Trọng lưc của vật: P = mg




Nếu trong khoảng không gian nào mà có g như nhau thì

Tai mọi điểm trong trọng trường có g như nhau là trọng
trường đêu.

trong khoảng không gian đó trọng trường là đêu.
- Quả ta rơi xuống là nhờ tác dụng của lưc nào ?
- Quả ta búa máy khi rơi từ trên cao xuống thì đóng cọc
ngập vào đất, nghia là thưc hiện công. Vậy năng lương
quả ta phụ thuôc những yếu tố nào ? .
Do đó dang năng lương này gọi r
là thế năng hấp dẫn (hay
r
thế năngrtrọng trường), ký hiệu g
là Wt
- Trả lời
gC1 ? g
- Xây dưng biểu thức tính thế năng ?
Gơi ý:Thế năng của vật băng công của trọng lưc sinh ra
trong quá trình vật rơi. Viết biểu thức tính công của trọng
lưc.

Trả lời C2 ?
- Đơn vị của các đai lương ?
Lưu ý: z là đô cao của vật so với vật chọn làm mốc
để tính thế năng gọi là mốc thế năng. Tuỳ theo cách chọn
mốc thế năng mà z có giá trị khác nhau. Thông thường
người ta chọn mốc thế năng là mặt đất. Thế năng tai mốc
sẽ băng không.

2.Thế năng trọng trường:
a. Định nghia: Thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn) của môt
vật là dang năng lương tương tác giữa Trái đất và vật; phụ thuôc
vào vị trí của vật trong trọng trường.
b. Biểu thức: Wt = mgz
Trong đó: z là đô cao vật so với mốc thế năng (thế năng tai mốc
băng 0). Thông thường chọn mốc thế năng là mặt đất.

- Trả lời C3 ?
HS thảo luận trả lời Gv.
GV chốt nôi dung kiến thức cần đat.
* GV yêu cầu Hs tìm hiểu thêm mối liên hệ giữa
biến thiên thế năng và công của trọng lưc: Đô giảm thế
năng của vật giữa hai điểm băng công của trọng lưc di
chuyển vật giữa hai điểm đó:
AMN = Wt(M) – Wt(N)
Hệ quả:
Khi vật giảm đô cao, thế năng giảm, trọng lưc sinh
công dương.
Khi vật tăng đô cao, thế năng tăng, trọng lưc sinh công
âm.
HĐ3 : Hệ thống hoá kiến thức và bài tập vê thế năng trọng trường

a) Mục tiêu hoạt động:
- Vận dụng kiến thức giải bài tập.

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


21
b) Tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm thảo luận.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả và ghi vở.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu HS giải bài tập:
1. Môt vật chuyển đông không nhất thiết phải có
A. vận tốc.
B. đông lương.
C. đông
năng.
D. thế năng.
2. Giả sử chọn nóc nhà cao 4 m làm mốc tính thế
năng . thế năng của môt nặng 3 kg ở đáy giếng sâu
5 m tai nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 là.
A. -30 J
B. -120 J
C. -150 J
D. -270 J
3. Môt vật có khối lương 2 kg rơi từ đô cao h 1 = 8
m xuống đô cao h2 = 3 m so với mặt đất. Công của
trọng lưc sinh ra trong quá trình này có giá trị:

(lấy g = 10 m/s2)
A. 100 J
B. 160 J
C. 60 J
D. 120 J

Nội dung cần đạt

D. Vận dụng – Mở rộng
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tư vận dụng, tìm tòi mở rông các kiến thức trong bài học. Tùy theo năng lưc mà
các em sẽ thưc hiện ở các mức đô khác nhau.
Nôi dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tư tìm hiểu ở ngoài lớp học:
1. Vận dụng liên hệ giữa công của trọngi lực với độ giảm thế năng để giải quyết các bài toán liên quan
2. Làm bài tập còn lại trong sgk và sbt.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động
GV đặt vấn đê chuyển giao nhiệm vụ đã nêu để thưc hiện ngoài lớp học.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó đươc thảo luận nhóm để đưa ra cách thưc hiện vê những nhiệm
vụ này ở ngoài lớp học.
GV ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gơi ý cách thưc hiện cho HS, hướng dẫn
HS tư đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điêu kiện).
c. Sản phẩm hoạt động: Bài tư làm của HS trên giấy
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV yêu vầu HS
- Làm bài tập sgk và sbt
- Nghiên cứu nôi dung còn lai của bài học.

V. RUT KINH NGHIÊM

.......................................................................................................................................

Lớp 10A4,10A7

GV: LÊ THỊ HUYỀN

Tuần 24, tiết 44

Ngày soạn: 16/12/2018

THPT B PHỦ LÝ


22
Bài 26: THẾ NĂNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Phát biểu đươc định nghia và viết đươc biểu thức của thế năng đàn hồi.
2. Về kỹ năng:Vận dụng công thức tính thế năng đàn để giải các bài tập cơ bản trong SGK và các bài tập tương tư.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tích cưc, nghiêm túc;
- Yêu thích bô môn, say mê trong nghiên cứu khoa học;
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lưc tư học, đọc hiểu và giải quyết vấn đê theo giải pháp đã lưa chọn thông qua việc tư nghiên cứu và vận dụng
kiến thức vê thế năng đàn hồi để giải thích các tình huống thưc tiễn và giải đươc các bài tập liên quan đến kiến thức bài
học.
- Năng lưc hơp tác nhóm: trao đổi thảo luận.
- Năng lưc tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

Tìm những ví dụ thưc tế vê những vật có thế năng có thể sinh công.
2. Học sinh:
- Ôn lai phần thế năng, trọng trường đã học ở chương trình THCS.
- Ôn lai công thức tính công của môt lưc.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Day học giải quyết vấn đê; Hoat đông nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới
2.1. Hướng dẫn chung
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi đông
Hình thành
kiến thức

Hoat đông 1
Hoat đông 2

Tao tình huống học tập vê thế năng đàn hồi
Thế năng đàn hồi

Luyện tập
Vận dụng

Hoat đông 3


Hệ thống hoá kiến thức và bài tập vê thế năng đàn hồi

Thời lượng dự
kiến
10 phút
20 phút
5 phút

Hoat đông 4
Hướng dẫn vê nhà
5 phút
Tìm tòi mở
rông
2.2. Cụ thể từng hoạt động
A. Khởi động
Hoạt động 1: Tao tình huống học tập vê thế năng đàn hồi.
a. Mục tiêu hoạt động: tao nhu cầu nhận thức vê thế năng.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: cá nhân làm việc.
c. Sản phẩm hoạt động: HS giơ tay trả lời nhanh câu hỏi của GV. hoàn thành yêu cầu Gv đặt ra trong hoat đông này.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân giải quyết tình huống sau.
1. Vì sao khi bị nén hoặc giãn lò xo có thể thưc công (có năng lương) ?
2. Nêu môt số ví dụ vê vật có khả năng thưc hiện công khi bị biến dang ? Năng
lương này phụ thuôc như thế nào vào đô biến dang của vật? Vì sao ?
- HS suy nghi trả lời.
GV đặt vấn đê bài.
B. Hình thành kiến thức

HĐ2 : Tìm hiểu nôi dung thế năng đàn hồi.
a. Mục tiêu hoạt động: Năm đươc công thức tính thế năng, giải thích các đơn vị trong công thức.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


23
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của HS. Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS đọc sách tìm hiểu vê thế năng đàn II.Thế năng đàn hồi:
hồi.
1) Công của lực đàn hồi:
- HS thảo luận, đai diện nhóm trình bày nôi dung.
Khi đưa lò xo có đô cứng k từ trang thái biến dang ∆l vê trang
- GV chốt lai nôi dung kiến thức bài học.
thái không biến dang thì công thưc hiện bởi lưc đàn hồi đươc xác
định băng công thức:

A=

1
k(∆l)2
2

2)Thế năng đàn hồi:
Thế năng đàn hồi là dang năng lương của môt vật chịu tác

dụng của lưc đàn hồi.
Công thức tính thế năng đàn hồi của môt lò xo ở trang thái có
biến dang ∆l là:

Wt =
HĐ3 : Hệ thống hoá kiến thức và bài tập vê thế năng đàn hồi
a) Mục tiêu hoạt động:
- Vận dụng kiến thức giải bài tập.
b) Tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm thảo luận.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả và ghi vở.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu HS giải bài tập:
1) Vật khối lương m găn vào đầu môt lò xo có đô cứng
băng k, đầu kia của lò xo cố định. Khi
lò xo bị
nén môt đoan ∆l (∆l< 0) thì thế năng đàn hồi băng:

1
k(∆l)2
2
1
2
C. − k(∆l)
2
A.

B.

1

k(∆l)2
2

Nội dung cần đạt

1
k(∆l)
2
D. −

1
k(∆l)
2

2) Môt lò xo treo thẳng đứng môt đầu găn vật có khối
lương 500g. Biết đô cứng của lò xo k = 200N/m. Khi
vật ở vị trí A, thế năng đàn hồi của lò xo là 4.10-2J (lấy
mốc thế năng tai vị trí
cân băng của vật), khi đó đô
biến dang của lò xo là:
A.. 4,5cm
B. 2cm
C.
-4
4.10 m
D. 2,9cm
D. Vận dụng – Mở rộng
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tư vận dụng, tìm tòi mở rông các kiến thức trong bài học. Tùy theo năng lưc mà
các em sẽ thưc hiện ở các mức đô khác nhau.

Nôi dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tư tìm hiểu ở ngoài lớp học:
1. Liên hệ thực tế.
2. Làm bài tập còn lại trong sgk và sbt.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động
GV đặt vấn đê chuyển giao nhiệm vụ đã nêu để thưc hiện ngoài lớp học.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó đươc thảo luận nhóm để đưa ra cách thưc hiện vê những nhiệm
vụ này ở ngoài lớp học.
GV ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gơi ý cách thưc hiện cho HS, hướng dẫn
HS tư đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điêu kiện).
c. Sản phẩm hoạt động: Bài tư làm của HS trên giấy

GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


24
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

GV yêu vầu HS
- Làm bài tập sgk và sbt
- Nghiên cứu nôi dung bài cơ năng

V. RUT KINH NGHIÊM
.......................................................................................................................................
Lớp 10A4,10A7
Tuần 25, tiết 45

Ngày soạn: 16/12/2018
Bài 25: CƠ NĂNG
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Viết đươc công thức tính cơ năng của môt vật chuyển đông trong trọng trường. Phát biểu đươc
định luật bảo toàn cơ
năng của môt vật chuyển đông trong trọng trường.
- Viết đươc công thức tính cơ năng của môt vật chuyển đông dưới tác dụng của lưc đàn hòi của lò xo
- Phát biểu đươc định luật bảo toàn cơ năng của môt vật chuyển đông dưới tác dụng của lưc đàn hồi của lò xo.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng để giải đươc bài toán chuyển đông của môt vật.
- Vận dụng giải thích bài tập định tính.
3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tích cưc, nghiêm túc;
- Yêu thích bô môn, say mê trong nghiên cứu khoa học;
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lưc tư học, đọc hiểu và giải quyết vấn đê theo giải pháp đã lưa chọn thông qua việc tư nghiên cứu và vận dụng
kiến thức vê cơ năng để giải thích các tình huống thưc tiễn và giải đươc các bài tập liên quan đến kiến thức bài học.
- Năng lưc hơp tác nhóm: trao đổi thảo luận.
- Năng lưc tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a) Dụng cụ thí nghiệm khảo sát định tính đông năng, thế năng, định luật bảo toàn cơ năng.
b) Các phần mêm mô phỏng định luật bảo toàn cơ năng.
c) Các hình ảnh vận dụng định luật bảo toàn cơ năng trong thưc tế.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp…
III. PHƯƠNG PHÁP
- Day học giải quyết vấn đê; Hoat đông nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp.
2. Bài mới
2.1. Hướng dẫn chung
Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Khởi đông
Hình thành
kiến thức

Hoat đông 1
Hoat đông 2

Tao tình huống học tập vê cơ năng
Cơ năng của môt vật chuyển đông trong trọng trường.

Hoat đông3

Cơ năng của môt vật chịu tác dụng của lưc đàn hồi.

10 phút

Hoat đông 4

Hệ thống hoá kiến thức và bài tập vê đông năng

10 phút


Luyện tập
Vận dụng

GV: LÊ THỊ HUYỀN

Thời lượng dự
kiến
10 phút
10phút

THPT B PHỦ LÝ


25
Hoat đông5
Hướng dẫn vê nhà
5 phút
Tìm tòi mở
rông
2.2. Cụ thể từng hoạt động
A. Khởi động
Hoạt động 1: Tao tình huống học tập vê cơ năng.
a. Mục tiêu hoạt động: tao nhu cầu nhận thức vê cơ năng.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: cá nhân làm việc.
c. Sản phẩm hoạt động: HS giơ tay trả lời nhanh câu hỏi của GV. hoàn thành yêu cầu Gv đặt ra trong hoat đông này.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Giáo viên yêu cầu HS lấy các ví dụ trong thưc tế vê khả năng sinh công

của các vật khi nó đang chuyển đông, có đô cao và khi bị biến dang theo
phiếu học tập:
Lấy các ví dụ vê các dang sinh công:
Sinh công vì có Sinh công vì có đô
Sinh công vì bị biến
vận tốc
cao
dang

- Hướng dẫn HS nhớ lai kiến thức đã học ở cấp 2 và SGK và dẫn
dăt học sinh phát biểu đươc câu hỏi nghiên cứu:
+ Hãy gọi tên các dạng năng lượng trong các nhóm ví dụ trên?
+ Các dạng năng lượng trên có mối liên hệ gì với nhau?
B. Hình thành kiến thức
HĐ2 : Cơ năng. Cơ năng của môt vật chuyển đông trong trọng trường.
a. Mục tiêu hoạt động: Viết đươc công thức tính cơ năng của môt vật chuyển đông trong trọng trường , giải thích các đơn vị
trong công thức. Định luật bảo toàn cơ năng.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoat đông nhóm và nôi dung vở ghi của HS. Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu hs tìm hiểu khái niệm cơ năng trong
I. Cơ năng
trường hơp tổng quát, viết biểu thức, nêu đơn vị.
1. Định nghia
- HS hoàn thành yêu cầu của GV
Cơ năng của môt vật băng tổng đông năng và thế năng của vật đó.
GV yêu cầu hs hoàn thành các nôi dung:
2. Biểu thức
Xét vật có khối lương m chuyển đông trong trọng

W = Wđ + Wt
trường từ vị trí M đến N. Trong quá trình chuyển đông
3. Đơn vị : J
của vật lưc nào thưc hiện công ? Công này liên hệ với đô II. Cơ năng của vật chuyển động trong trọng trường.
biến thiên đông năng và thế năng của vật ?
1
W = Wđ + Wt = mv2 + mgz
Từ biểu thức vừa viết, nhận xét quan hệ giữa đô
2
biến thiên đông năng và đô giảm thế năng giữa hai vị trí
2/ Sự bảo toàn cơ năng của vật chuyển động trong trọng
M và N ?
trường:
Từ biểu thức hãy tìm đai lương nào là không đổi đối
Khi môt vật chuyển đông trong trọng trường chỉ chịu tác
với hai vị trí M và N ?
dụng của trọng lưc thì cơ năng là môt đai lương bảo toàn:
Xây dưng khái niệm cơ năng, lập luận cơ năng
W = Wđ + Wt = hăng số
không đổi. Khi môt vật chuyển đông trong trọng trường
1
chỉ chịu tác dụng của trọng lưc thì cơ năng của vật là môt
mv2 + mgz = hăng số
2
đai lương bảo toàn.
3/ Hệ quả:
Biểu thức:
Nếu đông năng giảm thì thế năng tăng (đông năng chuyển hóa
W = Wđ + Wt = hăng số
thành

thế năng) và ngươc lai.
1 2
mv + mgz = hăng số
Tai vị trí đông năng cưc đai thì thế năng cưc tiểu và ngươc lai.

2
GV: LÊ THỊ HUYỀN

THPT B PHỦ LÝ


×