Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

TÀI NGUYÊN đất ở VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.72 KB, 11 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

BÀI THUYẾT TRÌNH
MÔI TRƯỜNG ĐẠI CƯƠNG

TÀI NGUYÊN ĐẤT Ở VIỆT NAM


TÌNH BÀY : Nhóm 6


GIỚI THIỆU

I. Sơ lược về tài nguyên đất
II. Phân loại đất
1. Đất Feralit
2. Đất phù sa
3. Đất mùn núi cao
III. Chức năng của đất
IV. Tổng kết

Như, Huệ, Nhi, Hoa, Nghi, Lài


I. SƠ LƯỢC VỀ TÀI NGUYÊN ĐẤT


Đất là một dạng tài nguyên vật liệu của con người

 Ðất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc
lập lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá gốc, động


thực vật, khí hậu, địa hình và thời gian.

 Đất đai là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con người và thổ nhưỡng
là mặt bằng để sản xuất nông lâm nghiệp


II. PHÂN LOẠI ĐẤT

11%



24%

Tài nguyên đất của
nước ta đa dạng về

65%

loại hình với 64 loại
đất khác nhau và được
Đất mùn núi cao

gộp lại làm 13 nhóm

Đất phù sa

đất. Trong đó có 3
nhóm quan trọng:


Đất feralit
Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính ở Việt Nam


II. PHÂN LOẠI ĐẤT
1. Đất Feralit



Đặc điểm



Được hình thành từ quá trình phong hoá các loại đá mẹ (đá gốc)



Chua, nghèo chất dinh dưỡng, nghèo sét, có tầng phong hóa dày



Đất có màu đỏ vàng do chứa nhiều hợp chất sắt, nhôm thường tích tụ kết vón thành đá ong.

->Thích hợp trồng cây công nghiệp.


II. PHÂN LOẠI ĐẤT

1. Đất Feralit




Phân loại



Đất feralit đỏ vàng



Đất đỏ bazan



Đất đỏ đá vôi



Đất feralit mùn trên núi



Đất phù sa cổ (đất xám)



Ngoài ra còn có đất feralit khác có chất lượng xấu: đất trống đồi trọc, đất trơ sỏi đá, đất đá ong hoá…




Phân bố : Ở vùng đồi núi trung du.


.

II. PHÂN LOẠI ĐẤT
2. Đất phù sa

Đặc điểm


+ Đất phù sa chiếm S nhỏ và phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng.
+ Đất phù sa được hình thành do quá trình bồi đắp của phù sa sông.
+ Đất phù sa của nước ta rất màu mỡ trong đó có hàm lượng đạm, lân, kali
khá cao và rất thích hợp với trồng các cây ngắn ngày


II. PHÂN LOẠI ĐẤT
2. Đất phù sa

Phân loại
 Đất phù sa được bồi hàng năm
 Đất phù sa không được bồi hàng năm
 Đất phù sa ngập mặn ven biển
 Đất phù sa nhiễm phèn
 Đất cát ven biển



Phân bố




Vùng Đông Bắc, ven sông, ven biển, ngoài đê



Vùng Đông Bắc, ven sông, biển, trong đê



 Dọc ven biển từ Bắc vào Nam nhưng nhiều nhất là ở ven biển ĐBSH và ĐBSCL



 Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên



Rải rác dọc bờ biển từ Bắc vào Nam


II. PHÂN LOẠI ĐẤT

3. Đất mùn núi cao



Đặc điểm




Hình thành dưới rừng cận nhiệt đới hoặc ôn đới.



Có giá trị lớn đối với việc trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn



Phân bố: Ở vùng núi cao


III. CHỨC NĂNG

Không gian sống
Điều hòa khí hậu, nguồn nước

Kiểm soát chất thải ô nhiễm

Bảo tồn văn hóa lịch sử

Nối liền không gian


THANKS FOR LISTENING




×