CHỦ ĐỀ:
TÀI NGUYÊN THAN ĐÁ
MÔN HỌC:
KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Da n
h
Nhóm 3:
-Hà Minh Hiếu
- Phan Hồ Thanh Trúc
- Hồ Thị Mỹ Trang
- Nguyễn Thị Phương Thảo
- Võ Ngọc Giàu
- Lê Hà Thanh Phương
- Hồ Ngọc Tuyền
- Dương Thị Ngọc Tuyền
-Kiều Nữ Phương Uyên
-Lê Văn Trường
sac
hn
hom
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
TRỮ
TRỮ LƯỢNG
LƯỢNG
PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP
PHÁP
KHAI THÁC
VAI TRO
HẬU QUA
I. TRỮ LƯỢNG
Than
đá
Than
nâu
Than
mỡ
Than
bùn
• Đông Bắc Quảng Ninh ( mỏ Hà Tu, Hà Lầm,
Đèo Nai, Cọc Sáu ...) ~ 3.5 tỉ tấn (lớn nhất)
• Miền Trung (mỏ Nông Sơn (Quảng Nam)) ~ 10
triệu tấn
• Mỏ Na Dương (Lạng Sơn) hàng trăm triệu tấn
• Dưới lòng đất ĐBSH 980 triệu tấn (nằm sâu
dưới lòng đất từ 300 -1000m)
• Một mỏ than mỡ duy nhất ở làng Cẩm, Phấn Mễ
(Thái Nguyên).
• Nhiều nhất là ở rừng U Minh (Cà Mau)
PHÂN LOẠI
Than biến chất thấp
(lignit – bitum)
(Phần lục địa trong bể
than sông Hồng)
Độ sâu 1700m trữ
lượng đạt 36,960 tỷ
tấn
Độ sâu 3500m Trữ
lượng (dự báo) đạt
đến 210 tỷ tấn
Than biến chất trung
bình (bitum)
Trữ lượng khoảng
80 triệu tấn
Thái Nguyên, vùng Sông
Đà và Nghệ Tĩnh
Than biến chất cao
(anthracit)
Quảng Ninh, Thái Nguyên,
sông Đà, Nông Sơn
Trữ lượng trên 18 tỷ
tấn
(Quảng Ninh có trữ
lượng lớn nhất: trên
3 tỷ tấn)
II. Phương pháp khai thác
Phương pháp lộ thiên (45%)
Phương pháp hầm lò (55%)
Khái niệm
Phương
diện kỹ thuật
Công
trình
tiếpcông
trên mặt
Từ
mặt đất
đàomỏ
cácđào
hàotrực
và các
trìnhđất
mỏ mục đích
Trong
những
điềuchúng
kiện kinh
tế kĩchứa
thuậthoặc
nhất bãi
định
lấy
than vận
chuyển
đến kho
thải
Khi khoáng sản có ích nằm sâu trong lòng đất, do những hạn chế về
Công
nghệ khai thác than hầm lò chia làm 4 dạng : công
kĩ thuật hoặc kinh tế, không thể áp dụng KTLT thì người ta phải thu
nghệ
thủ thông
công,qua
công
nghệ
bán
cơ khí
hóa, đứng
cônghoặc
nghệ
cơ
hồi
chúng
các hệ
thống
đường
lò, giếng
giếng
khí hóa đào
hoàn
nghệ
tựđãđộng
hóasang công nghệ cơ
nghiêng,
sâutoàn
vào và
lòngcông
đất,hiện
nay
chuyển
giới hóa
III. VAI TRO
Cung cấp nguyên,
nhiên liệu cho sản
xuất và phục vụ đời
sống
Cung cấp nguyên
liệu để xuất khẩu
Là lợi thế để phát
triển đất nước
Than đá còn dùng
làm điêu khắc, vẽ
tranh, làm mỹ nghệ
IV. Hậu quả
Ô
nhiễm
nước
không
khí,
tiềm
ẩn
nguynguyên
cơ về tác
dòng
thải
Khai
thác
khoáng
sản
là
1trong
những
nhân
làm
Gây
tiếng
ồn
và
chấn
động,
sự
cố
môi
trường
động
Nguồn
tài nguyên
nhiêntừcạn
nguyên
Phá vỡ cân
sinh thái thiên
hình thành
hàngkiệt,
chụctài
năm
axit
mỏ.
giảm
độ che
phủ do
câyvàbịtác
chặt
làmkinh
lớp tế
phủ
vật
đến công
nghiệp
nóirừng
chung
động
xãthực
hội nói
khoáng
sản
k
tái
tạo
được.
suy
giảm,đất thoái hóa.
riêng....
Nguồn tham khảo :
/>3%A1c_m%E1%BB%8F_l%E1%BB%99_thi%C3%
/>3%A1c_m%E1%BB%8F_l%E1%BB%99_thi%C3%
/>ong-den-moi-truong/
Cảm ơn
cô và các bạn
đã chú ý lắng nghe