Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA BỘT HOA CÚC VẠN THỌ LÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG VÀ PHẨM CHẤT THỊT CỦA GÀ LƯƠNG PHƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.38 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
*****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA BỘT HOA CÚC VẠN THỌ
LÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG VÀ PHẨM CHẤT
THỊT CỦA GÀ LƯƠNG PHƯỢNG

Họ và tên sinh viên:

ĐỖ VĂN DŨNG

Lớp:

DH09CN

Ngành:

Chăn nuôi

Niên khóa:

2009 - 2013

Tháng 08/2013


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
*****************

ĐỖ VĂN DŨNG

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA BỘT HOA CÚC VẠN THỌ
LÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG VÀ PHẨM CHẤT
THỊT CỦA GÀ LƯƠNG PHƯỢNG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn
ThS. BÙI THỊ KIM PHỤNG

Tháng 08/2013

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Đỗ Văn Dũng
Tên đề tài tốt nghiệp: “KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA BỘT
HOA CÚC VẠN THỌ LÊN MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH TRƯỞNG VÀ
PHẨM CHẤT THỊT CỦA GÀ LƯƠNG PHƯỢNG”.
Đã hoàn thành theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và ý kiến
của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày………..
Giáo viên hướng dẫn
ThS. Bùi Thị Kim Phụng

ii



LỜI CẢM ƠN
Kính dâng cha mẹ
Xin được tri ân ơn sinh thành và công lao dưỡng dục của ông bà, cha mẹ.
Người đã nuôi con khôn lớn, cho con có ngày hôm nay.
Tỏ lòng biết ơn
Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Ban Chủ
Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, cùng toàn thể quý thầy cô đã dạy dỗ, truyền đạt
kiến thức và những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình tôi học tại trường.
Xin chân thành ghi ơn
ThS. Bùi Thị Kim Phụng, TS. Chế Minh Tùng đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Gửi lời cảm ơn
Toàn thể anh em trong trại gà thuộc khu thực nghiệm Trường Đại học Nông
Lâm cùng những người bạn trong tập thể lớp DH09CN đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn
Đỗ Văn Dũng

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “ Khảo sát ảnh hưởng của bột hoa cúc vạn thọ lên một số chỉ tiêu
sinh trưởng và phẩm chất thịt của gà Lương Phượng” được thực hiện từ ngày
5/3/2013 đến ngày 5/7/2013 tại trại gà thuộc khu thực nghiệm Trường Đại học
Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố, sử dụng
220 gà Lương Phượng 1 ngày tuổi. Gà được phân bố ngẫu nhiên vào 4 lô, mỗi lô 55
con. Lô I dùng thức ăn hỗn hợp Cargill không bổ sung bột hoa cúc vạn thọ. Lô II,

III và IV dùng thức ăn hỗn hợp Cargill có bổ sung thêm bột hoa cúc vạn thọ với các
mức tương ứng là 0,5 g/kg TĂ, 1 g/kg TĂ và 1,5 g/kg TĂ trong suốt quá trình thí
nghiệm. Mục đích đánh giá mức độ ảnh hưởng của bột hoa cúc vạn thọ lên sức sinh
trưởng, phát triển và phẩm chất thịt của gà Lương Phượng; tìm ra mức sử dụng
thích hợp bột hoa cúc vạn thọ trong chăn nuôi gà Lương Phượng.
Sau 8 tuần nuôi, trọng lượng bình quân của gà ở lô II cao nhất (1464,2 g/con)
và thấp nhất ở lô IV (1275 g/con), sự khác biệt này rất có ý nghĩa với P < 0,01.
Tăng trọng tuyệt đối bình quân của các lô I; II; III và IV lần lượt là: 23,95; 25,44;
23,8 và 22,07 g/con/ngày.
Lượng thức ăn tiêu thụ hàng ngày bình quân của lô IV thấp nhất (62,5
g/con/ngày) và cao nhất là lô II (69,2 g/con/ngày), sự khác biệt này không có ý
nghĩa về mặt thống kê (P > 0,05). Hệ số chuyển biến thức ăn bình quân của lô I là
2,52 kg TĂ/kg TT; lô II là 2,54 kg TĂ/kg TT; lô III là 2,63 kg TĂ/kg TT và lô IV là
2,72 kg TĂ/kg TT.
Kết quả mổ khảo sát cho thấy tỉ lệ ức, đùi và độ vàng da của các lô có bổ
sung bột hoa cúc vạn thọ cao hơn lô đối chứng. Trong đó, độ vàng da của lô III là
cao nhất (mức 4).
Hiệu quả kinh tế của lô I tốt nhất và thấp nhất là lô IV.

iv


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ................................................................................................................. i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .......................................................................... ii
Lời cảm ơn ............................................................................................................. iii
Tóm tắt khóa luận ................................................................................................... iv
Mục lục ................................................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt .................................................................................... viii

Danh sách các bảng và hình .................................................................................... ix
Chương 1 MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ......................................................................................................... 1
1.2 Mục đích và yêu cầu .......................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích......................................................................................................... 2
1.2.1 Yêu cầu .......................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ....................................................................................... 3
2.1 Giới thiệu về gà Lương Phượng ......................................................................... 3
2.2 Sơ lược bộ máy tiêu hóa gia cầm ....................................................................... 3
2.3 Một số yếu tố ảnh hưởng đến sức sản xuất của gà thịt ........................................ 5
2.3.1 Con giống ....................................................................................................... 5
2.3.2 Dinh dưỡng..................................................................................................... 5
2.3.3 Nước............................................................................................................... 6
2.3.4 Điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc ................................................................. 7
2.3.4.1 Nhiệt độ ....................................................................................................... 7
2.3.4.2 Ẩm độ .......................................................................................................... 7
2.3.4.3 Sự thông thoáng ........................................................................................... 8
2.4 Sơ lược về chất màu trong thực phẩm ................................................................ 8
2.4.1 Chất màu tự nhiên........................................................................................... 8
2.4.2 Chất màu tổng hợp.......................................................................................... 8

v


2.5 Giới thiệu bột hoa cúc vạn thọ bổ sung vào thức ăn cho gà Lương Phượng........ 9
2.5.1 Cây hoa cúc vạn thọ ........................................................................................ 9
2.5.2 Sản phẩm bột hoa cúc vạn thọ ....................................................................... 10
2.6 Giới thiệu về chất màu lutein, lutein ester có trong bột hoa cúc vạn thọ ........... 11
2.6.1 Khái niệm về chất màu lutein ........................................................................ 11
2.6.1.1 Cấu tạo phân tử .......................................................................................... 11

2.6.1.2 Tính chất vật lý .......................................................................................... 12
2.6.1.3 Tính chất hóa học....................................................................................... 12
2.6.1.4 Hoạt tính sinh học và ứng dụng của lutein.................................................. 12
2.6.2 Khái niệm về chất màu lutein ester ............................................................... 14
2.6.2.1 Cấu tạo phân tử của lutein ester ................................................................. 14
2.6.2.2 Tính chất vật lý .......................................................................................... 14
2.6.2.3 tính chất hóa học ........................................................................................ 15
2.6.2.4 Hoạt tính sinh học và ứng dụng của lutein ester ......................................... 15
2.7 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu, ứng dụng của cúc vạn thọ .............. 16
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ........................... 18
3.1 Nội dung, thời gian và địa điểm ....................................................................... 18
3.1.1 Nội dung ....................................................................................................... 18
3.1.2 Thời gian và địa điểm thí nghiệm.................................................................. 18
3.2 Bố trí thí nghiệm.............................................................................................. 18
3.2.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm ...................................................................... 18
3.2.2 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng gà thí nghiệm ......................................... 19
3.2.2.1 Con giống .................................................................................................. 19
3.2.2.2 Thức ăn và nước uống................................................................................ 19
3.2.2.3 Chuồng trại ................................................................................................ 20
3.2.3 Thiết bị, dụng cụ sử dụng trong thí nghiệm ................................................... 21
3.2.3.1 Máng ăn, máng uống ................................................................................. 21
3.2.3.2 Thiết bị chiếu sáng và sưởi ấm ................................................................... 21
3.2.3.3 Các dụng cụ khác ....................................................................................... 21

vi


3.2.3.4 Chăm sóc và nuôi dưỡng............................................................................ 21
3.2.3.5 Vệ sinh và phòng bệnh ............................................................................... 23
3.3 Các chỉ tiêu theo dõi ........................................................................................ 24

3.3.1 Các chỉ tiêu về trọng lượng ........................................................................... 24
3.3.1.1 Trọng lượng bình quân .............................................................................. 24
3.3.1.2 Tăng trọng tuyệt đối .................................................................................. 24
3.3.2 Lượng thức ăn tiêu thụ .................................................................................. 24
3.3.3 Hệ số chuyển biến thức ăn ............................................................................ 24
3.3.4 Tỷ lệ sống ..................................................................................................... 24
3.3.5 Các chỉ tiêu mổ khảo sát ............................................................................... 24
3.3.6 Hiệu quả kinh tế............................................................................................ 25
3.4 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ............................................................. 25
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................ 26
4.1 Các chỉ tiêu sinh trưởng ................................................................................... 26
4.1.1 Trọng lượng bình quân ................................................................................. 26
4.1.1.1 Trọng lượng bình quân trên tổng lô thí nghiệm .......................................... 26
4.1.1.2 TLBQ quân theo giới tính .......................................................................... 30
4.1.2 Tăng trọng tuyệt đối...................................................................................... 34
4.2 Lượng thức ăn tiêu thụ hàng ngày .................................................................... 36
4.3 Hệ số chuyển biến thức ăn ............................................................................... 37
4.4 Các chỉ tiêu về sức sống................................................................................... 39
4.5 Các chỉ tiêu về mổ khảo sát ............................................................................. 40
4.5.1 Tỉ lệ quày thịt, đùi, ức ................................................................................... 41
4.5.2 Đánh giá màu vàng chân, vàng da ................................................................. 42
4.6 Hiệu quả kinh tế .............................................................................................. 43
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................ 45
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 45
5.2 Đề nghị ............................................................................................................ 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 46
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 48

vii



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TLBQ: Trọng lượng bình quân
TTTĐ: Tăng trọng tuyệt đối
TT: Tăng trọng
TĂ: Thức ăn
TATT: Thức ăn tiêu thụ
HSCBTA: Hệ số chuyển biến thức ăn
MOS: Mannooligosaccharide
TSTK: Tham số thống kê
CVT: Cúc vạn thọ
FAO: Food and Agriculture Organization
UV: Ultraviolet radiation

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ HÌNH
TRANG
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng cho gà Lương Phượng ............................................. 6
Bảng 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ........................................................................... 19
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng cám 5101 và 5202 ............................................ 20
Bảng 3.3 Lịch chủng ngừa .................................................................................... 22
Bảng 4.1 TLBQ của gà 1 ngày tuổi ...................................................................... 26
Bảng 4.2 TLBQ của gà qua các giai đoạn ............................................................. 27
Bảng 4.3 TLBQ của gà trống qua các giai đoạn ................................................... 30
Bảng 4.4 TLBQ của gà mái qua các giai đoạn ....................................................... 32
Bảng 4.5 Tăng trọng tuyệt đối qua các tuần tuổi.................................................... 34
Bảng 4.6 Lượng TATT hàng ngày qua các giai đoạn ............................................ 36
Bảng 4.7 Hệ số chuyển biến thức ăn của các lô thí nghiệm ................................... 38

Bảng 4.8 Tỷ lệ nuôi sống ..................................................................................... 40
Bảng 4.9 Tỷ lệ quày thịt, đùi, ức ........................................................................... 41
Bảng 4.10 Lượng chênh lệch giữa tổng thu và tổng chi của các lô thí nghiệm ....... 44
Hình 2.1 Sản phẩm bột hoa cúc vạn thọ ................................................................ 11
Hình 2.2 Cấu tạo phân tử của lutein ...................................................................... 11
Hình 3.1 Gà 4 tuần tuổi ......................................................................................... 23
Hình 4.1 Gà mổ khảo sát ở các lô thí nghiệm ........................................................ 42

ix


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Ngày nay, với sự phát triển của nền kinh tế và mức sống được cải thiện thì
người tiêu dùng cũng có những đòi hỏi khắt khe hơn trước khi quyết định lựa chọn
sử dụng một sản phẩm. Đối với ngành chăn nuôi gà, để hấp dẫn người tiêu dùng,
ngoài yếu tố giá cả và chất lượng thì chỉ tiêu màu vàng da và lòng đỏ trứng cũng hết
sức quan trọng. Nắm bắt được nhu cầu này, các công ty sản xuất thức ăn đã sử dụng
các sản phẩm tạo màu công nghiệp (như Tartrazine, Sudan, Yellow suset) vào thức
ăn chăn nuôi, tạo ra những sản phẩm thịt, trứng có màu sắc rất hấp dẫn, giúp tăng số
lượng tiêu thụ, mang lại lợi nhuận cao. Nhưng vì lợi nhuận trước mắt, các chất tạo
màu công nghiệp đã được bổ sung với liều lượng vượt quá giới hạn cho phép gây ra
những hệ lụy không tốt cho sức khỏe của người tiêu dùng. Trước tình hình đó, vấn
đề đặt ra là phải thay thế chất tạo màu công nghiệp sử dụng trong thức ăn chăn nuôi
gia cầm bằng sản phẩm chất tạo màu tự nhiên, vừa đáp ứng nhu cầu thị hiếu, vừa
đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.
Cúc vạn thọ là loài thực vật rất thích hợp với các vùng có khí hậu nhiệt đới
và hiện đang được trồng nhiều ở Peru, Ấn Độ, Mexico, Trung Quốc, Thái Lan... Ở
nước ta, cúc vạn thọ cũng sinh trưởng và phát triển rất tốt, có thể được trồng quanh

năm ở nhiều địa phương. Cánh hoa cúc vạn thọ là nguồn cung cấp giàu và tinh khiết
nhất lutein - một sắc tố carotenoid màu vàng - vàng cam có nguồn gốc tự nhiên. Kết
quả khảo sát cho thấy cánh hoa cúc vạn thọ châu Phi (Tagetes erecta L.) chứa hàm
lượng carotenoid khá cao (khoảng 1,6 % trọng lượng khô) và gần như tinh khiết
(trên 95 % carotenoid là lutein ester, còn lại là dạng đồng phân zeaxanthin) (Võ Thị
Thiết, 2012). Chính vì thế, việc sử dụng bột hoa cúc vạn thọ vào trong thức ăn chăn

1


nuôi gia cầm như một chất tạo màu tự nhiên, thay thế cho các chất tạo màu công
nghiệp đã được thực hiện.
Tuy nhiên, việc sử dụng bột hoa cúc vạn thọ vào trong thức ăn chăn nuôi gia
cầm với liều lượng bao nhiêu là hợp lý nhất? Và ngoài tác dụng tạo màu đối với các
sản phẩm thịt, trứng trên gia cầm, thì mức độ ảnh hưởng của bột hoa cúc vạn thọ
đến khả năng tăng trưởng ở gia cầm như thế nào?
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Chăn Nuôi Chuyên
Khoa, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, dưới sự hướng dẫn của ThS. Bùi Thị Kim Phụng, chúng tôi tiến hành đề tài:
“Khảo sát ảnh hưởng của bột hoa cúc vạn thọ lên một số chỉ tiêu sinh trưởng và
phẩm chất thịt của gà Lương Phượng”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá ảnh hưởng của bột hoa cúc vạn thọ lên khả năng tăng trưởng và
phẩm chất thịt của gà Lương Phượng.
Thu thập số liệu khoa học phục vụ cho việc tìm ra mức sử dụng thích hợp bột
hoa cúc vạn thọ trong chăn nuôi gà Lương Phượng.
1.2.1 Yêu cầu
Theo dõi và ghi nhận một số chỉ tiêu về tăng trọng, sức sống, khả năng sử
dụng thức ăn, phẩm chất thịt và hiệu quả kinh tế khi bổ sung bột hoa cúc vạn thọ

vào thức ăn của gà Lương Phượng.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về gà Lương Phượng
Gà Lương Phượng là một trong ba dòng của gà Tam Hoàng, là giống gà thả
vườn năng suất cao được nhập vào nước ta từ Trung Quốc. Gà Lương Phượng được
tạo ra bởi Xí nghiệp giống Nam Ninh, Quảng Tây, Trung Quốc.
Gà Lương Phượng có tầm vóc và ngoại hình gần giống với gà địa phương ở
Việt Nam, có lông màu vàng, vàng sậm, lốm đốm hoa hoặc cú sẫm, mào đơn dựng
đứng. Gà có tốc độ sinh trưởng khá nhanh, ở 9 tuần tuổi gà trống đạt 1800 g, gà mái
đạt 1300 g, hệ số chuyển hóa thức ăn của gà khoảng 2,4 - 2,6 kg cho 1 kg tăng
trọng, tỷ lệ nuôi sống khá cao đạt 95 %, khả năng kháng bệnh tốt (Viện Chăn Nuôi,
2002). Tuổi đẻ trứng đầu tiên là 140 – 150 ngày. Sản lượng trứng đạt 156 – 160
trứng/năm với tiêu tốn cho 10 trứng là 3,3 kg thức ăn (Cẩm nang chăn nuôi gia súc
gia cầm tập 2, 2002).
Gà Lương Phượng thích nghi tốt với điều kiện khí hậu ở nước ta nên hiện
nay được chọn nuôi nhiều nhất, gà cũng thích nghi với nhiều phương thức chăn
nuôi khác nhau: nuôi thả vườn, nuôi theo phương thức bán công nghiệp và nuôi
theo phương thức công nghiệp.
2.2 Sơ lược bộ máy tiêu hóa gia cầm
Ở gia cầm nói chung và gà nói riêng có đặc điểm tăng trọng nhanh, đẻ trứng
nhiều nên nhu cầu dưỡng chất rất cao. Do đó, đòi hỏi thức ăn phải đầy đủ chất dinh
dưỡng, cân đối và hệ tiêu hóa phải hoạt động tốt để tiêu hóa thức ăn. Vì vậy, cơ
quan tiêu hóa gia cầm có khác đôi chút với động vật ăn cỏ và dạ dày đơn.
Gà con có tốc độ tăng trưởng rất nhanh nhưng chức năng bộ máy tiêu hóa
chưa hoàn thiện, đặc biệt là hệ thống men tiêu hóa và dung tích ống tiêu hóa còn


3


nhỏ. Nguồn dinh dưỡng chính của gà lúc này là lòng đỏ lưu. Vì vậy, việc cung cấp
thức ăn cho gà phải đầy đủ dinh dưỡng, dễ tiêu hóa và hấp thu.
Sau khi nở khoảng 4 ngày lòng đỏ tiêu biến, lúc này hệ thống tiêu hóa dần
hoàn thiện để tiêu hóa thức ăn. Đường tiêu hóa của gà gồm: khoang miệng, thực
quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột non, ruột già và lỗ huyệt.
Khoang miệng có mỏ dùng để bới và nhặt thức ăn, lưỡi để chọn thức ăn.
Khoang miệng không có răng và nghèo tuyến nước bọt nên thức ăn đi qua khoang
miệng nhanh, hầu như không biến đổi mà di chuyển thẳng xuống thực quản và được
chứa ở diều. Diều là đoạn thực quản phình to ra, nó chứa được 100 – 120 g thức ăn.
Diều có tác dụng tẩm ướt và dự trữ thức ăn, không tiết ra men tiêu hóa nhưng quá
trình tiêu hóa tinh bột vẫn xảy ra nhờ amylase của nước bọt.
Tá tràng là đoạn ruột non đầu tiên nối tiếp dạ dày cơ, tại đây thức ăn được
tiêu hóa triệt để nhờ các men của tuyến tụy và túi mật tiết ra. Các chất dinh dưỡng
của thức ăn hầu như phân giải hoàn toàn thành các phân tử đơn giản nhất rồi đưa
xuống không tràng. Tại đây, các protein đơn giản, các loại đường đa được các men
tiêu hóa triệt để thành các acid amin thành các đường đơn, được hấp thu qua thành
ruột non.
Trực tràng ở gà không phát triển nhưng hai manh tràng phát triển mạnh, tại
đây chất xơ được tiêu hóa nhưng ở mức độ thấp, khoảng 10 – 30 %. Đặc biệt ở
manh tràng chứa hệ vi sinh vật có khả năng tổng hợp các vitamin nhóm B, nhất là
B12. Các chất protein, glucid còn lại từ ruột non đưa xuống tiếp tục được tiêu hóa
nhờ enzyme từ ruột non và được hấp thu vào máu qua màng ruột già. Các chất
không được tiêu hóa được thải ra ngoài qua lỗ huyệt (Bùi Đức Lũng và Lê Hồng
Mận, 2003).

4



2.3 Một số yếu tố ảnh hưởng đến sức sản xuất của gà thịt
2.3.1 Con giống
Trong chăn nuôi thì con giống là yếu tố quyết định nhất đến năng suất sản
xuất của vật nuôi. Do đó, công tác chọn giống trong chăn nuôi là rất quan trọng vì
nó quyết định đến lợi nhuận của nhà chăn nuôi cũng như chất lượng thịt cung cấp
cho người tiêu dùng.
Con giống tốt phải có các đặc điểm như: tốc độ sinh trưởng cao, hệ số
chuyển biến thức ăn thấp, tỷ lệ nuôi sống cao, thế hệ bố mẹ không mắc bệnh truyền
nhiễm và khả năng kháng bệnh tốt, chất lượng thịt thơm ngon.
2.3.2 Dinh dưỡng
Sau yếu tố con giống thì vấn đề dinh dưỡng rất được quan tâm vì nó ảnh
hưởng lớn nhất đến sức sản xuất cũng như chất lượng thịt của vật nuôi.
Thức ăn cho gia cầm cần đảm bảo các yếu tố sau:
-

Protein phải tốt, cân bằng các acid amin đặc biệt là acid amin giới hạn.
Dư thừa protein sẽ dẫn đến tiêu chảy, ngược lại thiếu protein gia cầm còi
cọc chậm lớn, giảm sức sản xuất.

-

Năng lượng phù hợp.

-

Cân bằng các chất vi khoáng và vitamin đáp ứng vừa đủ nhu cầu của gà.

Nếu dinh dưỡng thiếu sẽ làm giảm tốc độ sinh trưởng và mắc các bệnh về

dinh dưỡng, làm tăng hao hụt, giảm chất lượng của thịt.
Ngoài các yếu tố dinh dưỡng để gia cầm phát triển tốt thì vấn đề nhiễm độc
tố như nấm mốc aflatoxin cần được kiểm soát chặt chẽ.

5


Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương (Viện Chăn Nuôi) đã đưa ra
nhu cầu dinh dưỡng cho gà Lương Phượng như trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng cho gà Lương Phượng

Chỉ tiêu

Tuần tuổi
0-4

5–8

9 – giết thịt

2900

2950

2900 – 3000

19

18


16

Methionine (%)

0,42

0,39

0,38

Lysine (%)

1,08

1,05

0,97

Calci (%)

1,2

1,19

1,18

Phospho (%)

0,77


0,76

0,78

Nacl (%)

0,32

0,33

0,31

Năng lượng (Kcal/kg)
Protein (%)

Nguồn: Viện chăn nuôi

2.3.3 Nước
Nước đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình trao đổi chất, chiếm tỷ lệ 55
- 75 % trong cơ thể gia cầm và tham gia trong thành phần của máu, trong dịch tế
bào, dịch tiêu hóa…
Trong quá trình tiêu hóa, nước ngấm vào thức ăn ở diều làm thức ăn mềm,
trương nở ra giúp tinh bột trong thức ăn thủy phân thành đường.
Nhờ nước các chất dinh dưỡng sau khi được phân tích thành những tiểu phần
nhỏ bé, được hấp thu theo nước vào máu, ở đó các chất dinh dưỡng được vận
chuyển vào các mô, tế bào của cơ thể, đồng thời các chất cặn bã thải từ quá trình
trao đổi chất được lấy ra, theo máu thải ra ngoài theo đường bài tiết.
Nước rất cần thiết trong quá trình phát triển, thiếu nước gà ăn ít, phải cung
cấp đủ lượng nước cần thiết cho gà uống một ngày.


6


2.3.4 Điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc
2.3.4.1 Nhiệt độ
Nhiệt độ thích hợp cho gà con ở tuần thứ nhất là 33 – 35 0C, sau mỗi tuần thì
giảm đi 2 0C, gà con cần thời gian chiếu sáng liên tục 24 giờ/ngày. Nhiệt độ môi
trường nằm trong khoảng 20 – 25 0C là thích hợp nhất cho quá trình trao đổi chất,
sự sinh nhiệt và sự thải nhiệt cân bằng.
Nếu nhiệt độ môi trường quá thấp thì quá trình sinh nhiệt gia tăng nên quá
trình thải nhiệt xảy ra thuận lợi, nhiệt thải ra nhiều dẫn đến gia cầm ăn nhiều hơn để
cung cấp thêm năng lượng duy trì thân nhiệt. Trong điều kiện nhiệt độ môi trường
thấp mặc dù năng suất không giảm nhưng tiêu tốn thức ăn tăng.
Nếu nhiệt độ môi trường cao kết hợp với ẩm độ cao thì quá trình điều hòa
thân nhiệt gặp khó khăn, ẩm độ cao cản trở sự bốc hơi nước theo đường hô hấp, dẫn
đến thân nhiệt gia tăng gây rối loạn sinh lý làm cho gà chết.
Nhiệt độ môi trường liên quan đến quá trình trao đổi chất và quá trình điều
tiết thân nhiệt của gia cầm, lượng thức ăn và nước uống cũng như sự thải phân và
nước (Mack và Donald, 1990).
Gia cầm mới nở có thân nhiệt khoảng 38 – 39 0C, thân nhiệt tăng dần hằng
ngày cho đến 3 tuần tuổi thì ổn định trong khoảng 40,6 – 41,7 0C (Lâm Minh
Thuận, 2004).
2.3.4.2 Ẩm độ
Ẩm độ trong chuồng nuôi ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh, nước bốc
hơi và hơi nước từ đường hô hấp.
Ẩm độ cao gây khó thoát nhiệt, nếu kết hợp với nhiệt độ cao thì sự bốc hơi
nước ở đường hô hấp gặp khó khăn. Ẩm độ cao cũng là yếu tố thích hợp cho vi
khuẩn phát triển. Ẩm độ thích hợp cho sự phát triển tốt của gia cầm là 65 – 75 %
(Lâm Minh Thuận, 2004).


7


2.3.4.3 Sự thông thoáng
Trong quá trình hô hấp của gia cầm sinh ra khí carbonic, cùng với quá trình
lên men phân và chất độn chuồng sinh ra các khí độc như amoniac, methan,
hydrosulfit,... vì vậy việc đảm bảo thông thoáng không khí chuồng nuôi là rất quan
trọng nhằm làm giảm tối đa các khí độc đặc biệt là amoniac.
2.4 Sơ lược về chất màu trong thực phẩm
Trong thực phẩm, màu giữ một vai trò rất quan trọng, giúp cho sản phẩm bắt
mắt hơn, tạo ảnh hưởng tốt về chất lượng của sản phẩm. Hiện nay, chất màu dùng
trong thực phẩm chủ yếu gồm hai loại: chất màu tự nhiên, chất màu tổng hợp.
Ngoài ra, còn có chất màu được tạo ra qua chế biến thực phẩm.
2.4.1 Chất màu tự nhiên
Chất màu tự nhiên là các chất màu được chiết xuất hoặc được chế biến từ các
nguyên liệu hữu cơ (thực vật, động vật) sẵn có trong tự nhiên gồm 3 nhóm chính:
-

Chlorophyll là diệp lục hay chất màu xanh lá cây.

-

Carotenoid có trong các loại rau quả có màu da cam, vàng, đôi khi là màu đỏ.

-

Flavonoid có trong không bào, các thực vật có màu đỏ, xanh, vàng.

2.4.2 Chất màu tổng hợp
Chất màu tổng hợp là các phẩm màu được tạo ra bằng các phản ứng hóa học.

Ví dụ: amaranth (đỏ), beilliant blue (xanh), sunset yellow (vàng cam), taetazine
(vàng chanh)... Các chất màu tổng hợp thường đạt độ bền màu cao, không bị tác
dụng do thời gian, nhiệt độ hay ánh sáng.

8


Phần lớn chất màu tổng hợp được sử dụng nhiều trong thực phẩm do rẻ tiền,
dễ sử dụng và bền màu. Tuy nhiên, các chất màu tổng hợp không có lợi về mặt dinh
dưỡng mà lại có khả năng gây ra những biến đổi bất thường cho cơ thể. Nếu thường
xuyên đưa vào cơ thể các loại chất màu tổng hợp, cơ thể sẽ mất dần khả năng tự giải
độc. Nguy hiểm hơn, chất màu tổng hợp còn là tác nhân gây cản trở hoạt động của
hệ thống thần kinh, làm rối loạn quá trình truyền tin. Về lâu dài, việc tích tụ các chất
màu tổng hợp trong cơ thể có thể dẫn tới ung thư.
2.5 Giới thiệu bột hoa cúc vạn thọ bổ sung vào thức ăn cho gà Lương Phượng
2.5.1 Cây hoa cúc vạn thọ
Tên Việt Nam: cúc vạn thọ, vạn thọ.
Tên khoa học: Tagetes patula.
Chi: cúc vạn thọ (Tagetes)
Họ: cúc (Asteraceae).
Có 3 loại cúc vạn thọ được trồng phổ biến:
Cúc vạn thọ châu Phi (Tagetes erecta L.)
Cúc vạn thọ Pháp (Tagetes patula)
Cúc vạn thọ nhỏ (Tagetes tenuifolia)
Chi cúc vạn thọ (Tagetes) là một chi của khoảng 60 loài cây thân thảo một
năm và lâu năm trong họ cúc. Chúng có nguồn gốc tại khu vực kéo dài từ tây nam
Hoa Kỳ qua Mexico và về phía nam tới khắp Nam Mỹ.
Cúc vạn thọ có thân mềm, nhiều cành, lá chia thùy xẻ lông chim, quả bế dài,
nhỏ. Hoa nhỏ, màu vàng hoặc đỏ viền vàng. Sinh sản bằng hạt hoặc giâm ngọn và
ưa ánh sáng. Tốc độ sinh trưởng nhanh, là cây mọc hàng năm. Gieo hạt thì cây sẽ ra

hoa sau 70 - 75 ngày, cây giâm ngọn thì 30 - 35 ngày.
Cúc vạn thọ không kén đất trồng, thích hợp nhất là đất thịt nhẹ, nhưng nếu là
đất cát pha, đất sét pha, đất có lẫn sỏi đá,… cây hoa này vẫn sống được. Điều đòi
hỏi là đất phải cao ráo, đủ ẩm và không úng thuỷ. Đất nhiễm phèn và nhiễm mặn
cũng không trồng được cúc vạn thọ.

9


Cúc vạn thọ là một nguồn cung cấp giàu và tinh khiết nhất lutein. Ngoài ra
còn chứa nhiều sắc tố như: 2-cryptoxanthin, antheraxanthin, xanthophyll… Qua
những nghiên cứu về hóa thực vật, các nhà khoa học đã phân lập được những chất
có trong hoa cúc vạn thọ gồm:
-

Các

flavonoids



flavonoid-glucoside

như

hydroxykaempferol-

glucoside, 8-hydroxyquercetagetin, kaempferitrin, quercetagetin…
-


Tinh dầu dễ bốc hơi gồm d-limonene (32 %), ltagetanol (6.2%),
heleniene, n-nonyl aldehyde (2.4%),…

-

Các hợp chất loại sterol như isofucosterol, beta-sitosterol, campesterol,
sigmasterol…

-

Xanthophyll (là hợp chất carotenoid có màu vàng nhưng sáng hơn
carotene) gồm các hợp chất: capsanthin, lutein, zeaxanthin, crocetin,
astaxanthin. ().

2.5.2 Sản phẩm bột hoa cúc vạn thọ
Hoa cúc vạn thọ được chúng tôi sử dụng là loại hoa cúc vạn thọ Châu Phi, có
màu vàng đậm. Sau khi bỏ đi hết các bộ phận và chỉ giữ lại phần cánh hoa, chúng
tôi cho vào máy sấy khô ở 50 0C. Sản phẩm cuối cùng được xay thành dạng bột mịn
(Hình 2.1) và được trộn với thức ăn sử dụng trong thí nghiệm theo tỉ lệ tương ứng.
Chi phí để có được 1 kg sản phẩm bột hoa cúc vạn thọ theo chúng tôi tính
toán là 200.000 đồng/kg sản phẩm.

10


Hình 2.1 Sản phẩm bột hoa cúc vạn thọ
2.6 Giới thiệu về chất màu lutein, lutein ester có trong bột hoa cúc vạn thọ
2.6.1 Khái niệm về chất màu lutein
2.6.1.1 Cấu tạo phân tử
Lutein được coi là tiền thân của vitamin A, là dẫn xuất 3,3’-diol của beta,

epsilon-caroten, công thức phân tử là C40H56O2.
Lutein là một dạng oxy hóa của carotenoid, còn gọi là xanthophyll, cấu trúc
mạch carbon C40 gồm 8 đơn vị isoprene chứa 2 vòng 6 cạnh ở mỗi đầu phân tử và
mạch chính polyene gồm nhiều nối đôi liên hợp, tạo ra nhiều đồng phân khác nhau
đồng thời với 2 nhóm hoạt động hydroxyl gắn ở 2 đầu tạo tính năng oxy hóa cho
phân tử.

Hình 2.2 Cấu tạo phân tử của lutein

11


2.6.1.2 Tính chất vật lý
-

Lutein tồn tại ở dạng bột chảy lỏng có màu vàng cam.

-

Nhiệt độ nóng chảy cao: 190 0C.

-

Tính tan: là chất màu không phân cực nên không tan trong nước, tan trong
các dung môi không phân cực.

-

Độ hấp thụ ánh sáng cao nhất ở bước sóng 445 nm.


-

Ảnh hưởng đến độ bền màu trong điều kiện nhiệt độ, ánh sáng, không khí,
acid. Dễ bị oxy hóa mất màu.

2.6.1.3 Tính chất hóa học
-

Nhóm hydroxyl ở hai đầu phân tử lutein hoạt động mạnh, dễ dàng tham gia
vào các phản ứng oxy hóa nên lutein có khả năng oxy hóa mạnh.

-

Hệ thống polyen cũng là nguyên nhân làm cho các lutein ở dạng tự do rất dễ
bị oxy hóa và đồng phân hóa bởi các tác nhân ánh sáng, nhiệt độ, acid. Do
đó, cần bảo quản lutein dạng tự do trong khí trơ, chân không, bảo quản ở
nhiệt độ thấp, nên bao kín và tránh ánh sáng mặt trời.

2.6.1.4 Hoạt tính sinh học và ứng dụng của lutein
Tác dụng tạo màu
Màu carotenoid là do nhóm mang màu (chromophore) là hệ thống liên hợp
liên kết đôi C=C. Trong phân tử carotenoid có thể có đến 15 liên kết đôi, nhưng
thường gặp từ 7 – 11 liên kết đôi. Nhóm mang màu có từ 7 liên kết đôi trở lên có
khả năng hấp thụ ánh sáng ở vùng thấy được và làm cho carotenoid có màu vàng,
cam, đỏ. Chính vì vậy, lutein là chất có khả năng tạo màu vàng cam nhờ chức năng
sinh học của nó. Hệ thống liên kết đôi này gọi là polyene của carotenoid. Chúng rất
dễ bị phân hủy dưới tác động của ánh sáng, nhiệt độ, oxy và acid (Li et al, 2007).
Chất màu tự nhiên đang có khuynh hướng thay thế dần chất màu nhân tạo
bởi những khả năng vượt trội về đặc tính sinh hóa, đảm bảo an toàn tình trạng độc
hại của chất màu tổng hợp trong thực phẩm hiện nay, đồng thời mở ra nhiều hướng

nghiên cứu mới về chất chống oxy hóa cho ngành công nghiệp dược, mỹ phẩm và

12


khả năng tạo màu trong chăn nuôi. Tình hình khai thác và sử dụng chất màu tự
nhiên ngày càng được quan tâm nghiên cứu.
Trong bài báo cáo về đánh giá hóa chất và kỹ thuật của tổ chức lương thực
và thực phẩm (FAO) năm 2004 (Dự thảo lần đầu tiên do Richard Cantrill chuẩn bị)
đã đưa ra phương pháp tách chiết lutein trong dầu nhựa của cánh hoa CVT bằng
dung môi hữu cơ và sử dụng nó như một chất phụ gia bổ sung chất màu vàng tự
nhiên vào trong thực phẩm.
Nhờ đặc tính sinh học có khả năng tạo màu và tan trong hầu hết các chất béo,
trong nghiên cứu lutein được sử dụng bổ sung vào thức ăn chăn nuôi tạo màu vàng
cho da, chân và làm tăng lớp lòng đỏ trứng gà công nghiệp.
Khả năng chống oxy hóa
Kiểu đặc trưng của các liên kết đơn và đôi xen kẽ trong khung phân tử, đồng
thời sự có mặt của nhóm hydroxyl ở hai đầu phân tử giúp lutein hấp thụ năng lượng
thừa từ các phân tử khác, giải thích cho tính oxy hóa mạnh của các carotenoid nói
chung và lutein nói riêng trong chức năng sinh học (Oliver et al, 1998). Là chất dễ
bị oxy hóa, các lutein có khả năng chống oxy hóa mạnh, đóng vai trò quan trọng đối
với sức khỏe con người.
Trên thị trường Châu Âu, lutein được biết đến như một dược phẩm được sử
dụng rộng rãi trong y dược và mỹ phẩm nhờ vào các đặc tính sinh học sẵn có của
nó. Lutein và zeaxanthin được biết đến như một chất chống oxy hóa, ức chế sự
peroxy lipid, là tác nhân gây bệnh về võng mạc và bệnh tim mạch, ức chế sự dày lên
của thành động mạch gây đột quỵ, và một số bệnh ung thư. Ngoài ra, trong lĩnh vực
công nghệ mỹ phẩm, lutein được biết đến với vai trò bảo vệ da, ngăn chặn sự tổn
thương tế bào và chống ung thư da dưới tác hại của tia UV bằng cách dập tắt oxy
đơn phân tử hoặc hóa giải các tác nhân quang học.

Theo nghiên cứu của trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia
Hà Nội (2006) hàm lượng lutein được tìm thấy trong nhiều loại rau quả làm thức ăn
hằng ngày và đã được nghiên cứu để ứng dụng làm thuốc chữa bệnh.

13


Viện Y học Quân sự Việt Nam đưa ra một số các nghiên cứu mới đây cho
thấy, trong lá Đinh Lăng có hàm lượng lutein nhiều nhất trong số các loại rau xanh.
2.6.2 Khái niệm về chất màu lutein ester
Lutein ester là chất màu vàng cam trong chất dầu nhựa lutein (oleoresin) của
cánh hoa CVT, tồn tại trong tự nhiên dưới dạng ester của lutein với các acid béo
như: acid palmitic (C16H32O2), acid myristic (C14H28O2), acid stearic (C18H36O2).
Trong dịch chiết lutein ester bằng dung môi, chiếm hơn 80 % là carotenoid tổng số,
trong đó, lutein chiếm 70 – 78 %, zeaxanthin (2 – 9 %) và một số carotenoid khác,
ngoài ra, còn tìm thấy chất sáp (14 %) và acid béo (1 %) trong oleoresin chưa qua
chế biến.
2.6.2.1 Cấu tạo phân tử của lutein ester
Lutein ester là một dẫn xuất của lutein, có một hoặc nhiều chuỗi axit béo liên
kết với lutein thông qua các nhóm hydroxyl ở hai đầu của lutein. Trong tự nhiên,
lutein tồn tại dưới dạng ester, do đó, cần phải qua bước xà phòng hóa lutein ester để
tạo lutein.
Sự phân bố các ester béo trong hoa CVT chủ yếu là lutein dipalmitate. Ngoài
ra, còn có lutein dimyristate, lutein palmitatestearate, lutein myristate palmitate,
lutein distearate và một lượng nhỏ lutein myristatestearate.
2.6.2.2 Tính chất vật lý
- Lutein ester cho sản phẩm ở dạng rắn màu vàng cam.
- Không tan trong nước, tan trong chất béo, các dung môi clo hóa như:
chloroform, dichloromethane và các dung môi không phân cực khác.
- Độ hấp thụ ánh sáng cao nhất ở bước sóng 445 nm.

- Giảm độ bền màu trong điều kiện nhiệt độ, ánh sáng, oxy không khí.

14


2.6.2.3 tính chất hóa học
-

Lutein ester bền hơn, ít bị oxy hóa hơn vì nhóm hydroxyl của lutein bị bất
hoạt hóa.

-

Tham gia phản ứng xà phòng hóa bằng KOH tạo lutein.

-

Tham gia phản ứng thủy phân dưới tác dụng của enzyme trong cơ thể người
tạo lutein có hoạt tính chống oxy hóa cao.

2.6.2.4 Hoạt tính sinh học và ứng dụng của lutein ester
Khả năng chống oxy hóa
Lutein ester là một nguồn cung cấp lutein phong phú và cần thiết vì cơ thể
không tự tạo lutein mà tiêu thụ lutein qua các nguồn thực phẩm chứa lutein ester. Sự
chuyển đổi lutein ester tự nhiên thành lutein trong cơ thể làm tăng nồng độ lutein tại
điểm vàng võng mạc, huyết thanh trong cơ thể người, nhờ hoạt tính chống oxy hóa
cao, lutein giúp làm chậm thoái hóa điểm vàng ở người cao tuổi, giảm khả năng đục
thủy tinh thể, tăng nhãn áp, chống các bệnh thoái hóa như ung thư vú, ung thư phổi,
ung thư dạ dày,… cải thiện sức khỏe tim mạch, chống xơ vữa động mạch.
Tác dụng tạo màu

Có thể xà phòng hóa lutein ester bằng KOH và tinh chế tạo sản phẩm lutein
dạng bột bổ sung chất màu, thành phần dinh dưỡng vào các thực phẩm như bánh
quy giòn từ gạo, cookies và bánh kem xốp, thực phẩm lên men như bánh mì và sữa
chua, các loại đồ uống dinh dưỡng giàu protein, thực phẩm dinh dưỡng, thực phẩm
chức năng, tạo chế phẩm dược phẩm dạng viên nén,viên nang gelatin cứng, viên
nang gelatin mềm hoặc trong nhiều trường hợp pha trộn với các thành phần khác.
Với khả năng bền màu hơn lutein nhờ cấu tạo phân tử, lutein ester tạo phụ
gia ở dạng lỏng có thể bổ sung tạo màu cho các thực phẩm nướng như bánh mì và
các loại bánh nướng.

15


×