Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG PRIMOS 25 LÊN TĂNG TRƯỞNG CỦA HEO THỊT GIAI ĐOẠN TỪ 72 NGÀY TUỔI ĐẾN XUẤT CHUỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544 KB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG PRIMOS 25
LÊN TĂNG TRƯỞNG CỦA HEO THỊT
GIAI ĐOẠN TỪ 72 NGÀY TUỔI
ĐẾN XUẤT CHUỒNG

Sinh viên thực hiện: TRỊNH KHƯƠNG DUY
Lớp: DH09TA
Ngành: Công Nghệ Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi
Niên khóa: 2009 – 2013

Tháng 08/2013


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

TRỊNH KHƯƠNG DUY

ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC BỔ SUNG PRIMOS 25
LÊN TĂNG TRƯỞNG CỦA HEO THỊT
GIAI ĐOẠN TỪ 72 NGÀY TUỔI
ĐẾN XUẤT CHUỒNG


Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư chăn nuôi
chuyên ngành thức ăn chăn nuôi

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN QUANG THIỆU

Tháng 08/2013

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Trịnh Khương Duy
Tên khóa luận: “Ảnh hưởng của việc bổ sung Primos 25 lên tăng trưởng của
heo thịt giai đoạn từ 72 ngày tuổi đến xuất chuồng”.
Đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn
và các ý kiến nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi
Thú Y, Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.
Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN QUANG THIỆU

ii


LỜI CẢM ƠN


Kính dâng cha mẹ


Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và suốt đời hi sinh để cho con có được ngày
hôm nay.


Thành kính ghi ơn

TS. Nguyễn Quang Thiệu, kỹ sư chăn nuôi Vũ Thị Ngọc Vi đã tận tình hướng
dẫn và chỉ dạy tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này.


Chân thành biết ơn

Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM
Ban Chủ Nhiệm cùng toàn thể thầy cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã hết lòng chỉ
dạy và hỗ trợ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường và hoàn thành luận văn.
Ban Giám Đốc cùng toàn thể cô chú, anh chị công nhân viên công tác tại Công
Ty Cổ Phần Chăn Nuôi Phú Sơn. Đặc biệt là các cô chú, anh chị tổ thịt đã giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt quá trình thực tập của mình.


Cảm ơn

Tất cả các bạn trong và ngoài lớp đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
học tập và thực hiện đề tài.

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Khóa luận nghiên cứu “Ảnh hưởng của việc bổ sung Primos 25 lên tăng trưởng

của heo thịt giai đoạn từ 72 ngày tuổi đến xuất chuồng” được tiến hành tại Công ty cổ
phần chăn nuôi Phú Sơn thuộc ấp Phú Sơn, xã Bắc Sơn, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng
Nai. Thời gian thực hiện từ ngày 05/09/2012 đến ngày 15/01/2013.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố, được chia
làm 3 lô, mỗi lô có 3 lần lặp lại với 90 heo/lô, được bấm số tai từng con, các heo được
chọn tương đối đồng đều về giống, giới tính và trọng lượng.
Lô đối chứng (ĐC): sử dụng thức ăn cơ bản; lô thí nghiệm I (TN I): sử dụng
thức ăn cơ bản có bổ sung chế phẩm Primos 25 với mức bổ sung0,5 kg/tấn TĂ; lô thí
nghiệm II (TN II): sử dụng thức ăn cơ bản có bổ sung chế phẩm Primos 25 với mức bổ
sung 1,0 kg/tấn TĂ.
Qua 106 ngày thí nghiệm kết quả đạt được:
Tăng trọng tích lũycao nhất là lô TN I (63,09 kg/con); tiếp đến là lô ĐC(60,18
kg/con)vàthấp nhất là lô TN II (55,52 kg/con). Tăng trọng tuyệt đốicao nhất là lô TN I
(631,6 g/con/ngày), tiếp đến là lô ĐC(606,3 g/con/ngày) vàthấp nhất là lô TN II
(576,4g/con/ngày). Hệ số chuyển hóa thức ăn cao nhấtlà lô ĐC(3,15 kgTĂ/kgTT);tiếp
đến là lô TN II(3,09 kgTĂ/kg TT)và thấp nhất là lô TN I (3,04 kg TĂ/kg TT).
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy của heo ở lô ĐC là 1,05 %; lô TN I là 1,88 % và lô TN
II là 1,81 %. Tỷ lệ ngày con bệnh hô hấp cao nhất làlô TN II(3,12 %); tiếp đến là lô
ĐC(2,68 %) và thấp nhất là lô TN I(1,56 %).Chi phí cho 1 kg tăng trọng cao nhất làlô
TN II (27.899 đồng/kg TT); tiếp theo là lô ĐC(27.529 đồng/kg TT) vàthấp nhất là lô
TN I (27.012 đồng/kg TT).

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ...................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .............................................................................. ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................. iii

Tóm tắt luận văn ......................................................................................................... iv
Mục lục ....................................................................................................................... v
Danh sách các từ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh sách các sơ đồ và bảng ...................................................................................... ix
Danh sách các hình ...................................................................................................... x
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................. x
Chương 1 MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích ............................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu ............................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ........................................................................................... 3
2.1 Nhu cầu dinh dưỡng và đặc điểm sinh lý heo thịt ................................................... 3
2.1.1 Giai đoạn 1 (20 đến 40 kg) .................................................................................. 3
2.1.2 Giai đoạn 2 (40 đến 70 kg) .................................................................................. 3
2.1.3 Giai đoạn 3 (70 đến 100 kg) ................................................................................ 4
2.2 Hệ vi sinh vật đường ruột ....................................................................................... 6
2.2.1 Phân loại hệ vi sinh vật đường ruột ..................................................................... 6
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường ruột ........................................... 7
2.2.3 Mối quan hệ của hệ vi sinh vật đường ruột và sức khỏe động vật ........................ 8
2.3 Probiotic ................................................................................................................ 8
2.3.1 Khái niệm ........................................................................................................... 8
2.3.2 Tác động của probiotic ........................................................................................ 9
2.3.3 Phân loại probiotic ............................................................................................ 10
v


2.4 Giới thiệu sơ lược về sản phẩm Primos 25 ........................................................... 11
2.4.1 Thành phần ....................................................................................................... 11
2.4.2 Cách bảo quản và sử dụng ................................................................................. 14

2.5 Giới thiệu sơ lược về công ty cổ phần chăn nuôi Phú Sơn .................................... 15
2.5.1 Vị trí địa lý........................................................................................................ 15
2.5.2 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 15
2.5.3 Nhiệm vụ của trại .............................................................................................. 16
2.5.4 Cơ cấu đàn ........................................................................................................ 17
2.5.5 Cơ cấu tổ chức, quản lý sản xuất ....................................................................... 18
2.5.6 Quy trình tiêm phòng của Công ty cổ phần chăn nuôi Phú Sơn ......................... 19
2.5.7 Điều trị bệnh cho heo thịt .................................................................................. 20
2.6 Các nghiên cứu có liên quan ................................................................................ 21
2.6.1 Nghiên cứu trong nước...................................................................................... 21
2.6.2 Nghiên cứu ngoài nước ..................................................................................... 22
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ............................... 23
3.1 Thời gian và địa điểm .......................................................................................... 23
3.1.1 Thời gian........................................................................................................... 23
3.1.2 Địa điểm ........................................................................................................... 23
3.2 Đối tượng thí nghiệm ........................................................................................... 23
3.3 Vật liệu thí nghiệm ................................................................................................ 2
3.4 Nội dung thí nghiệm ............................................................................................ 23
3.5 Phương pháp thí nghiệm ...................................................................................... 23
3.5.1 Heo thí nghiệm ................................................................................................. 24
3.5.2 Bố trí thí nghiệm ............................................................................................... 24
3.6 Điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng đàn heo thí nghiệm ............................................ 25
3.6.1 Chuồng trại ....................................................................................................... 25
3.6.2 Nước uống ........................................................................................................ 25
3.6.3 Chăm sóc và nuôi dưỡng ................................................................................... 25
3.6.4 Nhiệt độ và ẩm độ ............................................................................................. 26
3.6.5 Thức ăn heo thí nghiệm..................................................................................... 26
3.7 Các chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................ 27
vi



3.7.1 Khả năng tăng trọng .......................................................................................... 27
3.7.1.1 Tăng trọng tích lũy ......................................................................................... 27
3.7.1.2 Tăng trọng tuyệt đối ....................................................................................... 27
3.7.2 Thức ăn tiêu thụ bình quân ngày ....................................................................... 27
3.7.3 Hệ số chuyển biến thức ăn ................................................................................ 27
3.7.4 Tỷ lệ bệnh ......................................................................................................... 27
3.7.4.1 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy................................................................................. 27
3.7.4.2 Tỷ lệ ngày con hô hấp .................................................................................... 27
3.7.5 Tỷ lệ chết, loại thải............................................................................................ 27
3.7.6 Tính hiệu quả kinh tế ........................................................................................ 27
3.7.7 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 28
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 29
4.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi ............................................................................ 29
4.1.1 Nhiệt độ ............................................................................................................ 29
4.1.2 Ẩm độ ............................................................................................................... 31
4.2 Khả năng tăng trọng ............................................................................................. 32
4.2.1 Trọng lượng bình quân ...................................................................................... 32
4.2.2 Tăng trọng tích lũyvà tăng trọng tuyệt đối ......................................................... 33
4.3 Thức ăn tiêu thụ bình quân ngày và hệ số chuyển biến thức ăn ............................ 36
4.4 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ...................................................................................... 38
4.5 Tỷ lệ ngày con hô hấp .......................................................................................... 39
4.6 Tỷ lệ chết, loại thải .............................................................................................. 40
4.7 Hiệu quả kinh tế ................................................................................................... 41
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 43
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 43
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 43
5.3 Hạn chế................................................................................................................ 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 45
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 48


vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
APP

: Actinobacillus Pleuropneumoniae

CFU

: Colony Forming Unit (Đơn vị hình thành khuẩn lạc)

Chi-Sq

: Trắc nghiệm Chi bình phương

ĐC

: Đối chứng

HSCBTĂ

: Hệ số chuyển biến thức ăn

Kg TĂ/kg TT

: kg thức ăn/kg tăng trọng

KL


: Khối lượng

KPTĂ

: Khẩu phần thức ăn

ME

: Metabolizable Energy (Năng lượng trao đổi)

NRC

: National Research Council (Hội đồng nghiên cứu quốc gia)

SD

: Standard Deviation (Độ lệch tiêu chuẩn)



: Thức ăn

TĂTT

: Thức ăn tiêu thụ

TĂBQN

: Thức ăn tiêu thụ bình quân ngày


TLCL

: Tỷ lệ chết, loại thải

TLNCB

: Tỷ lệ ngày con bệnh

TLNCHH

: Tỷ lệ ngày con hô hấp

TLNCTC

: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy

TN

: Thí nghiệm

TT

: Tăng trọng

TTTĐ

: Tăng trọng tuyệt đối

TTTL


: Tăng trọngtích lũy

viii


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG
Trang
Sơ đồ 2.1Cơ cấu tổ chức, quản lý sản xuất của công ty chăn nuôi Phú Sơn................ 18
Bảng 2.1 Nhu cầu dưỡng chất của heo (NRC, Hoa Kỳ, 1998) ..................................... 5
Bảng 2.2 Nhu cầu nước uống cho heo thịt ................................................................... 6
Bảng 2.3 Cơ cấu đàn heo của trại heo Phú Sơn .......................................................... 17
Bảng 2.4Quy trình tiêm phòng vaccine cho đàn heo thương phẩm ............................ 19
Bảng 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ............................................................................... 24
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn số 6, 7, 8 .................................................. 26
Bảng 4.1 Nhiệt độ chuồng nuôi ................................................................................. 29
Bảng 4.2 Ẩm độ chuồng nuôi trong thời gian thí nghiệm........................................... 31
Bảng 4.3 Trọng lượng của heo qua các giai đoạn thí nghiệm ..................................... 32
Bảng 4.4 Tăng trọng tích lũyvà tăng trọng tuyệt đối .................................................. 33
Bảng 4.5 Lượng thức ăn tiêu thụ ............................................................................... 36
Bảng 4.6 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ............................................................................. 38
Bảng 4.7 Tỷ lệ ngày con hô hấp ................................................................................ 39
Bảng 4.8 Tỷ lệ chết, loại thải ..................................................................................... 40
Bảng 4.9 Hiệu quả kinh tế ......................................................................................... 42

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1Lactobacillus delbrueckii và L. fermentum dưới kính hiển vi ....................... 12
Hình 2.2Saccharomyces cerevisiae ........................................................................... 12
Hình 2.3 Cấu trúc vi bộc oligosaccharide ................................................................. 13
Hình 2.4 Một thử nghiệm trên thú đã chỉ ra lợi điểm của lớp màng bảo vệ ................ 14

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Trọng lượng ban đầu và trọng lượng kết thúc ......................................... 32
Biểu đồ 4.2 Tăng trọngtích lũycủa các lô thí nghiệm ................................................. 34
Biểu đồ 4.3 Tăng trọng tuyệt đối của các lô thí nghiệm ............................................. 35
Biểu đồ 4.4 Thức ăn tiêu thụ bình quânngày của các lô thí nghiệm............................ 36
Biểu đồ 4.5 Hệ số chuyển biến thức ăn của các lô thí nghiệm .................................... 37
Biểu đồ 4.6 Tỷ lệ bệnh của các lô thí nghiệm ............................................................ 40
Biểu đồ 4.7 Tỷ lệ chết, loại thải của các lô thí nghiệm ............................................... 41

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển mạnh,
dẫn đến đời sống của người dân cũng được nâng cao về mọi mặt, xu hướng của
người tiêu dùng ngày càng đòi hỏi cao hơn không những về số lượng mà còn về
chất lượng trong sản phẩm.
Vấn đề nạc hóa cho đàn heo và cung cấp thịt heo sạch cho thị trường đang là
mục tiêu quan trọng trong ngành chăn nuôi của nước ta hiện nay. Điều này đòi hỏi
các nhà chăn nuôi phải có định hướng đầu tư bài bản cả về con giống, thức ăn chăn
nuôi lẫn kiểm soát dịch bệnh thú y.
Trong các vấn đề nêu trên, vấn đề thức ăn và các chất dinh dưỡng dành cho

gia súc trở nên cấp thiết trước tình hình dịch bệnh đang diễn ra liên tục hằng năm.
Gần đây lại cóthông tin mới về việc sử dụng chất cấm trong thức ăn chăn nuôiđã
tiếp tục làm cho xã hội thêm hoang mang.
Trước tình hình đó, một trong những giải pháp hữu hiệu nhất hiện nay là sử
dụng các chế phẩm sinh học, đặc biệt là các hợp chất chứa Probiotic để bổ sung vào
thức ăn nhằm nâng cao khả năng tiêu hóa và giảm thiểu lượng kháng sinh sử dụng
cho vật nuôi. Theo Fuller (năm 1989) và Fefana (năm 2005), Probiotic là thức ăn bổ
sung các vi sinh vật có ích còn sống, những vi sinh vật này có ảnh hưởng có lợi cho
con vật chủ do cải thiện được trạng thái cân bằng của vi sinh trong đường ruột.
Các nghiên cứu gần đây cũng cho thấy vi khuẩn probiotic có chức năng
kháng khuẩn, chức năng hàng rào, chức năng miễn dịch và cũng là những tác nhân
có tính chất kháng lại dị ứng. Các chức năng này không chỉ thông qua bản thân vi
khuẩn mà còn thông qua DNA, chất tiết và vách tế bào vi khuẩn probiotic (Sonia
Michail, 2005). Ngoài ra, việc sử dụng probiotic kết hợp với các phụ gia khác như

1


acid hữu cơ, thảo dược... có thể thay thế hoàn toàn kháng sinh bổ sung vào thức
ăn.Tuy nhiên, nên sử dụng loại chế phẩm nào, sử dụng cho loại heo nào và bổ sung
ở giai đoạn ra sao nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất là vấn đề mà các nhà chăn
nuôi đang quan tâm.
Xuất phát từ thực tiễn trên, được sự đồng ý của Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chi Minh cùng với sự hướng dẫn của TS.
Nguyễn Quang Thiệu và sự giúp đỡ của Công ty Cổ phần Chăn nuôi Phú Sơn,
chúng tôi thực hiện đề tài “Ảnh hưởng của việc bổ sung Primos 25 lên tăng
trưởng của heo thịt giai đoạn từ 72 ngày tuổi đến xuất chuồng”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá sự ảnh hưởng của việc bổ sung Primos 25 trên heo thịt thông qua

một số chỉ tiêu sản xuất.
So sánh hiệu quả kinh tế của việc bổ sung và không bổ sung Primos 25 trong
khẩu phần thức ăn dùng cho heo thịt.
1.2.2 Yêu cầu
Thí nghiệm bổ sung Primos 25 cho heo thịt với các mức bổ sung khác nhau.
Quan sát và theo dõi các chỉ tiêu về mức độ tăng trọng, chỉ số tiêu tốn thức
ăn, tỷ lệ heo bệnh, tỷ lệ heo chết, loại thải và hiệu quả kinh tế.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Nhu cầu dinh dưỡng và đặc điểm sinh lý heo thịt
Sau giai đoạn nuôi cai sữa, những heo khỏe mạnh được chuyển sang nuôi thịt
có trọng lượng khoảng từ 15 – 20 kg. Thời gian nuôi thịt khoảng 3,5 – 4 tháng để
heo đạt trọng lượng khoảng 90 – 100 kg. Đây là trọng lượng xuất chuồng hợp lý
nhất vì lúc này heo có phẩm chất quầy thịt tốt nhất và hiệu quả sử dụng thức ăn bắt
đầu giảm, heo có xu hướng tích lũy mỡ nhiều, nếu nuôi thêm sẽ không có lợi (Võ
Văn Ninh, 2001).
Do chuyển sang một môi trường mới và thay đổi thức ăn nên trong tuần lễ
đầu tiên heo dễ bị stress, dễ bị tiêu chảy do bộ máy tiêu hóa vẫn chưa hoàn chỉnh.
Do đó, cần phải chú ý quan sát và chăm sóc heo thật kĩ về tình trạng sức khỏe,
lượng thức ăn và nước uống trong ngày để tránh tình trạng trên. Theo Trung Tâm
Khuyến Nông Tỉnh Đồng Nai (2006) thì những ngày đầu không nên tắm heo, chỉ
nên cho heo ăn ½ nhu cầu, sau 3 ngày mới cho ăn no hoặc cho ăn tự do. Thời gian
đầu sử dụng cùng loại thức ăn cai sữa sau đó thay đổi từ từ.
2.1.1 Giai đoạn 1 (20 đến 40 kg)
Khoảng thời gian đầu tiên là giai đoạn heo phát triển chiều dài và chiều cao.
Nên heo cần rất nhiều protein, khoáng chất và năng lượng để phát triển hệ cơ, hệ

thần kinh (Võ Văn Ninh, 2001). Nếu thiếu dưỡng chất heo sẽ chậm lớn, hệ xương
không phát triển kéo theo hệ cơ sẽ kém phát triển, bắp cơ nhỏ, ngắn heo dễ tích lũy
mỡ ở giai đoạn sau. Nếu thừa dưỡng chất sẽ gây lãng phí, tăng chi phí thức ăn, heo
dễ viêm khớp, thừa ure, tích lũy mỡ sớm.
2.1.2 Giai đoạn 2 (40 đến 70 kg)
Đây là thời kỳ heo phát triển mạnh cả về hệ xương và hệ cơ. Trong giai đoạn
này heo cần nhiều glucid, lipid và protein hơn. Nhu cầu protein sẽ cần rất nhiều để

3


phát triển cơ thể nhưng nhu cầu protein thấp hơn trong giai đoạn 1. Dư thừa dưỡng
chất lúc này chỉ làm chi phí thức ăn tăng cao và tích lũy mỡ sớm.
2.1.3 Giai đoạn 3 (70 đến 100 kg)
Đây là thời kì cuối trong giai đoạn nuôi thịt, giai đoạn này heo cần nhiều
glucid và lipid hơn để tăng lượng mỡ vào các xớ cơ và mô liên kết tạo độ mềm,
ngon cho quầy thịt. Ngoài ra, trong giai đoạn này heo không cần lượng protein cao
mà cần lượng protein để duy trì, giảm protein trong giai đoạn này là giảm chi phí và
tăng hiệu quả. Năng lượng thô trong giai đoạn này sẽ giảm thấp để tránh heo tích
lũy mỡ dưới da.
Giai đoạn này nếu sử dụng thức ăn kém chất lượng sẽ làm cho phẩm chất
quầy thịt kém chất lượng, nhanh ôi thiu. Nếu giai đoạn này thức ăn thiếu dưỡng
chất, heo sẽ gầy rất nhanh, bắp cơ dai không ngon, thiếu những hương vị cần thiết,
thịt có màu nhạt không hấp dẫn người tiêu dùng (Võ Văn Ninh, 2007).
Nhu cầu dinh dưỡng của heo thịt được trình bày qua bảng 2.1

4


Bảng 2.1 Nhu cầu dưỡng chất của heo (NRC, Hoa Kỳ, 1998)

Thành phần
dinh dưỡng

Trọng lượng heo (kg)

Đơn vị
20 – 50

50 – 80

80 – 120

%

90

90

90

kcal/kg

3265

3265

3265

Protein thô


%

18(*)

15,5(*)

13,2(*)

Lysine

%

0,83

0,68

0,52

Methionine

%

0,22

0,18

0,14

Met + Cys


%

0,47

0,39

0,31

Threonine

%

0,52

0,43

0,34

Tryptophan

%

0,15

0,12

0,10

Calci


%

0,60

0,50

0,45

Phospho tổng số

%

0,50

0,45

0,40

Phospho hữu dụng

%

0,23

0,19

0,15

Natri


%

0,10

0,10

0,10

Clo

%

0,08

0,08

0,08

Vật chất khô
ME

(*) Tỷ lệ protein này chỉ phù hợp cho khẩu phần rất cân bằng acid amin, nếu không
thể cân bằng acid amin thì tăng tỷ lệ protein thêm 2 – 3 %.

 Nhu cầu nước của heo
Nước rất quan trọng đối với nhu cầu dinh dưỡng của heo, là thành phần cấu
tạo của tế bào cơ thể, nhưng cũng là môi trường để tế bào hoạt động. Trong cơ thể
nơi chứa nhiều nước nhất là mô máu, tỷ lệ nước trong các mô của cơ thể heo giảm
dần theo tuổi. Thiếu nước sẽ làm cho thú bị chết khát, điều này thường xảy ra trên
heo nuôi ở những nơi có tập quán cho heo ăn mặn, ăn lỏng. Ở nhiều nơi nhà chăn

nuôi không bố trí thiết bị cung cấp nước đầy đủ cho heo vì lầm tưởng heo ăn lỏng
nên không cần cung cấp thêm nước. Nước cung cấp cho heo phải chú ý số lượng và
chất lượng. Trung bình một ngày đêm mỗi đầu heo cần 50 lít nước cho các nhu cầu
ăn uống tắm rửa chuồng, nhu cầu này thay đổi theo khí hậu thời tiết, thiết bị cung
cấp nước. Đặc biệt heo có tập quán vừa ăn vừa uống, vừa tắm vừa uống do đó khó

5


tách biệt nước dùng cho ăn uống với nước làm vệ sinh chuồng. Ngày nay nuôi heo
bằng thức ăn hỗn hợp để tiết kiệm nhân lực và chất đốt, lại giữ cho thức ăn khỏi mất
chất dinh dưỡng qua đun nấu. Do đó cần phải cho heo uống nước nhiều hơn. Đối
với heo thịt nói chung phải có 3 lít nước cho 1 kg vật chất khô trong khẩu phần
trong suốt thời gian vỗ béo. Về chất lượng, nước dùng cho heo phải không chứa
chất độc, vi sinh vật có hại, độ pH thích hợp từ 6,8 – 7,2, quá kiềm (pH >8) hay quá
acid (pH <6) đều có hại cho heo (Võ Văn Ninh, 2007). Ngoài việc tắm rửa chuồng,
nước còn dùng để làm mát, chống nóng chuồng trại, làm tăng ẩm độ không khí vào
mùa khô nóng cho phù hợp với sinh lý bình thường của heo nuôi.
Bảng 2.2 Nhu cầu nước uống cho heo thịt
Thể trọng (kg)

Nhu cầu về nước (lít/ngày)

25

4

45

6,2


65

6,9

85

7

105

7,5
(Trương Lăng và Nguyễn Văn Hiền, 1988)

2.2 Hệ vi sinh vật đường ruột
2.2.1Phân loại hệ vi sinh vật đường ruột
Theo Nguyễn Vĩnh Phước (1977), hệ vi sinh vật đường ruột rất phong phú và
đa dạng. Tùy theo đặc tính của từng loại vi khuẩn mà chúng ta sẽ phân bố trải dài từ
niêm mạc miệng, nước bọt, hầu họng, dạ dày, ruột non, ruột già. Người ta tạm chia
hệ vi sinh vật đường ruột làm hai loại:
Hệ vi sinh vật tùy nghi: là những loại vi sinh vật lên men thối, loại có hại cho
vật chủ. Số lượng của chúng thay đổi theo điều kiện thức ăn, môi trường tiêu hóa,
sức đề kháng của cơ thể... bao gồm các loại cầu khuẩn, trực khuẩn như:
Staphyloccus, Proteus, Salmonella, Clostridium, E.coli... đa số chúng thích nghi với
môi trường pH từ trung tính đến kiềm. Mặc dù môi trường trong đường ruột có độ

6


ẩm và chất dinh dưỡng thuận lợi để các vi sinh vật gây thối phát triển nhưng sự sinh

sản của chúng vẫn có giới hạn vì những yếu tố kiềm hãm: nồng độ acid của dạ dày,
dịch mật, dịch tụy, sự cạnh tranh đối kháng của các vi sinh vật khác.
Hệ vi sinh vật bắt buộc: là những vi sinh vật chịu được pH thấp, thích nghi
với môi trường dạ dày – ruột. Chúng phát triển tốt trong đường ruột gia súc, gia cầm
và định cư vĩnh viễn tại đây. Các vi sinh vật nhóm này bao gồm: Streptococcus
lactic, Streptococcus feacium, Lactobacillus acidophillus, Bacillus subtilis,
Aspergillus oryzae, Saccharomyces cerevisiae...
2.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường ruột
Độ pH trong môi trường đường ruột của gia súc, gia cầm có ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát triển và khả năng sinh tổng hợp của vi khuẩn. Ảnh hưởng này có thể
xác định bởi hai yếu tố.
- Sự tác động của ion H+ hoặc ion OH- đến tính chất keo của tế bào, đến hoạt
lực của men.
- Sự tác động gián tiếp của pH môi trường đến tế bào, pH điều chỉnh mức độ
phân li các thành phần của môi trường. Có những khoảng pH mà ở đó các vi sinh
vật không phát triển được hoặc chết dần. Mỗi loài chỉ phát triển trong một khoảng
pH xác định như: nhóm acidophile (ưa acid): tăng trưởng tối ưu ở pH = 1,0 – 5,5;
nhóm neutrophile (ưa trung tính): pH = 5,5 – 8; nhóm alcalophile (ưa kiềm): pH =
8,5 – 11,5.
Những vi sinh vật ưa kiềm cực đoan (alcalophile extreme) có pH thích hợp từ
10 trở lên. Những nhóm vi khuẩn khác nhau sẽ có một giá trị pH đặc trưng. Đa số vi
khuẩn gây bệnh và protozoa thích hợpở pH trung tính hoặc hơi kiềm (pH = 7 – 7,5).
Phần lớn nấm men và tảo ưa thích một môi trường hơi acid(có pH = 4,0 – 6,0). Tuy
nhiên có nhiều ngoại lệ như tảo Cyanidium caldarium và vi khuẩn Sulfolobus
acidocaldarius tăng trưởng trong những suối nước nóng, tính acid (pH = 1,0 – 3,0).
Đối với vi khuẩn lên men lactic, vi khuẩn sẽ ngưng hoạt động khi pH < 4.
Thức ăn và độ tuổi cũng có ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường ruột. Ở heo
con theo mẹthì vi khuẩn lên men lactic và Streptococcus chiếm 40 %. Sau khi cai

7



sữa, lượng vi khuẩn Gram- tăng lên 70 – 80 %, còn vi khuẩn lên men lactic giảm
xuống 5 – 10 %. Tùy thuộc vào thành phần thức ăn, loại thức ăn mà hệ vi sinh vật
đường ruột cũng sẽ thay đổi theo. Khẩu phần có nhiều chất đạm, bột đường thì tỷ lệ
các vi sinh vật lên men các chất này tăng cao như: Lactococci, Lactobacillus...Khẩu
phần nhiều xơ thì vi khuẩn phân giải cellulose sẽ xuất hiện nhiều. Ngoài hai yếu tố
chính ở trên, còn có các yếu tố phụ khác như nồng độ chất hòa tan, điện thế ion hóa
khử, sức đề kháng của cơ thể...cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hệ vi sinh vật đường
ruột (Phạm Thanh An, 2007).
2.2.3 Mối quan hệ của hệ vi sinh vật đường ruột và sức khỏe động vật
Theo Nguyễn Vĩnh Phước (1977), đa số vi sinh vật đường ruột tham gia phân
giải chất dinh dưỡng. Nhóm vi khuẩn lactic phân giải nhóm hydrat carbon, glucid,
tinh bột, tạo acid hạ thấp pH đường ruột, ức chế vi khuẩn gây thối. Một số vi khuẩn
ở dạ dày – ruột như: Bacillus subtilis, Bacterium coli... còn tham gia tổng hợp
vitamin nhóm B. Khi các vi khuẩn này chết, cơ thể sẽ hấp thu nguồn protein từ xác
vi khuẩn. Vi khuẩn sinh sản enzym amylase để phân giải tinh bột và enzym protease
để phân giải protein. Làm cách nào để tăng sinh vi khuẩn có lợi là rất quan trọng đối
với động vật vì nó có khả năng ức chế vi khuẩn có hại, làm tăng năng suất và sức
khỏe động vật.
Mặt khác các vi sinh vật có hại lên men thối rữa lại là nguyên nhân chính gây
ra các bệnh đường ruột như Salmonella, Proteus, E.coli, Clostridium... nhóm vi
khuẩn có hại sẽ chiếm ưu thế khi gia súc bị bệnh, bị nhiễm từ môi trường hoặc do
sức đề kháng của gia súc bị giảm sút do stress, dinh dưỡng kém hay do sự thay đổi
của môi trường.
2.3 Probiotic
2.3.1 Khái niệm
Probiotic là thức ăn bổ sung các vi sinh vật có ích còn sống, những vi sinh
vật này có ảnh hưởng có lợi cho con vật chủ do cải thiện được trạng thái cân bằng
của vi sinh trong đường ruột (Fuller, 1989 và Fefana, 2005).


8


Theo một nghĩa khác, danh từ probiotic được giới hạn đối với những sản
phẩm chứa một hay một vài dòng vi sinh được xác định rõ ràng (WHO 1994; dẫn
theo Fafena, 2005).
Trong thức ăn, probiotic thuộc nhóm phụ gia thức ăn chăn nuôi có vai trò
làm ổn định hệ vi sinh vật trong đường tiêu hoá của động vật dạ dày đơn và động
vật nhai lại.
2.3.2 Tác động của probiotic
Vi khuẩn probiotic đóng vai trò quan trọng trong cơ thể động vật, probiotic
có chức năng kháng khuẩn, chức năng hàng rào, chức năng miễn dịch và cũng là
những tác nhân có tính chất kháng lại dị ứng.
• Chức năng hàng rào: probiotic kích thích sự gắn kết chặt chẽ các tế bào biểu
mô ruột, giảm các chất tiết gây viêm của vi khuẩn bệnh, tăng sản sinh các phân tử
bảo vệ như mucin và tăng sự sản sinh enzyme của diềm bàn chải của biểu mô ruột.
• Chức năng miễn dịch: probiotic làm giảm sản sinh các chất gây viêm, gây
đáp ứng sản sinh kháng thể củahệ miễn dịch ruột để ngăn ngừa bệnh cũng như đáp
ứng miễn dịch để ngăn ngừa dị ứng.
• Chức năng kháng khuẩn:
- Làm biến đổi hệ vi sinh đường ruột, giảm vi khuẩn gây bệnh, như trong
trường hợp cho ăn probiotic thuộc một số loài lactobacilli và bifidobacter thì làm
giảm số lượngClostridia, BacteroidesvàE.coli.
- Sản sinh ra các chất kháng khuẩn như acid béo mạch ngắn, acid lactic,
bacteriocins, hydrogen peroxide, pyroglutamate…có tác dụng ức chế sự tăng trưởng
của cả vi khuẩn Gram- và Gram+.
- Tranh giành sự bám dính vào niêm mạc ruột với vi khuẩn bệnh hoặc phong
toả các các thụ quan (receptor) của niêm mạc ruột, nhờ vậy ngăn chặn được các vi
khuẩn gây bệnh xâm nhập vào bên trong.

- Tranh giành chất dinh dưỡng với vi khuẩn gây bệnh.

9


2.3.3Phân loại probiotic
Nhóm vi sinh vật probiotic sử dụng trong thức ăn chăn nuôi bao gồm: vi
khuẩn lactic, bào tửBacillusvà nấm men.
• Vi khuẩn lactic
Vi khuẩn lactic chiếm vị trí quan trọng trong nhóm vi khuẩn đường tiêu hoá
của người và động vật, chúng có khả năng lên men một số loại đường để hình thành
acid lactic. Một số loại vi khuẩn lactic quan trọng trong probiotic: Lactobacilli,
Pediococci, BifidobacteriavàEnterococci...
Theo Servin(2004), nhóm vi khuẩn lactic có chức năng: sản sinh acid lactic,
các acid béo mạch ngắn, hạ thấp pH môi trường đường ruột, ức chế vi khuẩn gây
bệnh sản sinh độc tố...đồng thời tác động lên biểu mô ruột làm tăng khả năng tiêu
hoá và hấp thu dưỡng chất.
• Bào tử Bacillus
Khả năng tự nhiên của vi khuẩnBacillustrong probiotic là hình thành bào tử,
khi bào tử đi vào đường tiêu hoá cùng với thức ăn chúng nẩy mầm và tăng trưởng.
So với sự nẩy mầm của hạt, sự nẩy mầm của bào tửBacilluscó sự thay đổi rất sâu
sắc về chuyển hoá. Các chất chuyển hoá trong quá trình nẩy mầm thải vào môi
trường ruột và gây ảnh hưởng xấu cho sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.
Bào tửBacilluscũng có khả năng kích thích hệ miễn dịch của ruột. Bào tử
probiotic phải được nẩy mầm ở phần trên của ruột để thể hiện tất cả các hoạt tính
của chúng.
• Nấm men
Nấm men sử dụng trong dinh dưỡng động vật chủ yếu là các dòng của chủng
Saccharomyces cerevisia. Chúngđóng vai trò là các probiotic thông quacơ chế:
- Trung hoà độc tố của vi khuẩn gây bệnh.

- Kích thích sự phát triển của vi khuẩn lactic.
- Bám dính vào vi khuẩn có tiêm mao do sự có mặt của các thụ thể đường
mannose và làm cho vi khuẩn bệnh bị bất hoạt, rồi bài thải ra ngoài theo phân.

10


- Điều chỉnh hệ thống miễn dịch của cơ thể thông qua cơ chế kích thích đáp
ứng của IgA đối với các tác nhân gây bệnh.
- Củng cố tính toàn vẹn của tế bào niêm mạc ruột và tế bào ruột, làm tăng
chiều cao vi lông nhung (villi) và độ sâu mào ruột (crypt), nâng cao khả năng tiêu
hoá hấp thu thức ăn.
2.4Giới thiệu sơ lược về sản phẩm Primos 25
2.4.1 Thành phần
Primos 25 là hỗn hợp các vi sinh vật thu được từ quá trình lên men kết hợp 4
loại Lactobacillus (L. plantarum, L. fermentum, L. delbrueckii và L. lactis) và nấm
men (Saccharomyces cerevisiae), tạo nên một hỗn hợp probiotic, oligosaccharide và
acid béo ngắn độc quyền và đồng nhất.
- Lactobacillus spp. tối thiểu là 1010 CFU/kg
- Saccharomyces cerevisiae tối thiểu là 106 CFU/kg
 Lactobacillus
Hoạt động tương tự như những vi sinh vật phân giải chất xơ (cellulose) và
bán xơ (hemi – cellulose) trong dạ cỏ của loài nhai lại, biến đổi thức ăn có chứa xơ
thành acid béo bay hơi để tạo năng lượng cho sự phát triển của heo.Sản sinh ra men
peptidase giúp cho quá trình tiêu hóa protein. Tạo ra những mối peptide sinh học
hoạt

động

như


chất

kháng

sinh

chống

lại

vi

khuẩn

đường

ruột

Enterobacteriaceae.Giúp cho nhóm vi khuẩn Lactobacillus tăng sinh mạnh mẽ hơn.

11


Hình 2.1Lactobacillus delbrueckii vàL. fermentum dưới kính hiển vi
( />
 Saccharomyces cerevisiae
Sản xuất β-glucans giúp nâng cao miễn dịch không đặc hiệu của của cơ thể.
Sản sinh ra men peptidase giúp cho quá trình tiêu hóa protein. Sản sinh ra những
mối nối peptide sinh học có chức năng giống như men ATPase trong gan.


Hình 2.2Saccharomyces cerevisiae
( />-saccharomyces-cerevisiae-e-societa-umana)

12


 Oligosaccharide
Sự phối hợp của các vi sinh vật có lợi được siêu vi bọc tự nhiên trong một
khối oligosaccharide trong quá trình sản xuất. Nhờ vậy, các vi sinh vật này được lớp
vỏ bọc bảo vệ không bị phân hủy bởi acid dạ dày và muối mật ở đoạn tá tràng.

Màng
Oligosaccharide

Lactobaci
lli


nh 2.3 Cấu trúc vi bộc oligosaccharide.
(Trích dẫn bởi công ty Virbac)

Oligosaccharide tạo ra một vi bọc chứa probiotic trong Primos 25 với những
công dụng sau:
• Đề kháng với 14 loại kháng sinh có trong thức ăn như: Ampicillin, Cetiofur,
Chloramphenicol, Neomycin, Tylosin, kết hợp Sulfa-trimethoprim, Amikacin,
Cefquinome, Ciprofloxacin, Erythromycin, Fosfomycin + Tylosin, Spectinomycin,
Tetracyclin.
• Ổn định trong dịch mật và pH trong dạ dày.
• Không bị phá huỷ bởi dịch mật và acid dạ dày.


13


Hình 2.4 Một thử nghiệm trên thú đã chỉ ra lợi điểm của lớp màng bảo vệ.
(Trích dẫn bởi công ty Virbac)

2.4.2 Cách bảo quản và sử dụng
• Chỉ định
Kích thích tăng trưởng trên nhóm heo từ cai sữa – xuất chuồng, tăng chất
lượng quầy thịt, giảm độ dày mỡ lưng, cải thiện khẩu phần thức ăn kém chất lượng.
Tăng hiệu quả sử dụng thức ăn trên nhóm heo còi, giảm tiêu chảy trên heo
con sau cai sữa, đặc biệt trong trường hợp sử dụng kháng sinh kéo dài.
Không cần phải ngưng sử dụng chế phẩm trước khi hạ thịt và có thể dùng
hằng ngày.
• Hướng dẫn sử dụng
Primos 25 được sử dụng với hàm lượng 500 – 1000 g/tấn TĂ. Trộn thật đều
trước khi cho heo ăn và có thể sử dụng trong thức ăn có trộn kháng sinh.
Primos 25 được chỉ định dùng mỗi ngày ở giai đoạn tiền cai sữa, cai sữa, vỗ
béo đến xuất thịt với liều trộn giống nhau.

14


×