Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CỔ PHẦN ĐẠI Á CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.54 KB, 77 trang )

BỘGIÁO DỤC VÀĐ
ÀOTẠO
Đ
ẠIHỌC NÔNG LÂM TP.HỒCHÍ MINH
****************

PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CỔ PHẦN ĐẠI Á
CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN TRUNG NHẬT

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/ 2012


BỘGIÁO DỤC VÀĐ
ÀOTẠO
Đ
ẠIHỌC NÔNG LÂM TP.HỒCHÍ MINH
****************

NGUYỄN TRUNG NHẬT

PHÂN TÍCH RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CỔ PHẦN ĐẠI Á
CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH



Ngành: Quản Trị Kinh Doanh

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ĐỖ MINH HOÀNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/ 2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đại học khoa Kinh Tế,
trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân
tích rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng cổ phần Đại Á chi nhánh
HCM” do NGUYỄN TRUNG NHẬT, sinh viên khóa 35, ngành Quản Trị Kinh
Doanh, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

ThS. Đỗ Minh Hoàng
Người hướng dẫn

Ngày

tháng

năm 2012

Chủ tịch Hội đồng chấm báo cáo

Thư ký Hội đồng chấm báo cáo


(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

Ngày

tháng

năm 2012

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ
Đ
ểhoàn thành tốt khóa luận này tôiđã nhậnđược sự hướng dẫn, giúpđỡ,động viên của ba mẹ, thầy cô,
bạn bè, các côchú anh chị trong ngân hàng cổ phẩnĐạiÁChi nhánh HCM.
Lời đầu tiên con xin chân thành gửi tới ba mẹ lời cảm ơn sâu sắc từ tận đáy lòng con. Ba mẹ là
ngườiđã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ, dìu dắt con từ lúc thơ bé cho đến khi con trưởng thành và luôn
dõi theo từng bước con đi trong con đường học vấn. “Con xin cám ơn ba mẹđãđộng viên , khích lệ và
tạo mọiđiều kiệnđể con có thể hoàn thành tốt khóa luận này”.
Xin cảm ơn tất cả các thầy cô trườngĐại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt
những kiến thức quý báu và bổ ích cho tôi trong suốt bốn nămđại học để tôi làm hành trang trong cuộc
sống.
Xin cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắcđến Cô Đỗ Minh Hoàng, ngườiđã rất tận tâm hướng dẫn và
chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Xin cảm ơn tất cả anh chị, bạn bèđãủng hộ, cổ vũ và giúpđỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường và quá trình thực hiệnđề tài tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban LãnhĐạo và toàn thể cán bộ công nhân viên trong ngân hàngĐạiÁchi
nhánh HCM, đặc biệt là các cô chú anh chị trong phòng Quan Hệ Khách Hàngđã tạođiều kiện thuận lợi
cho tôi có cơ hộiđược làm quen thực tế, học hỏi kinh nghiệm làm việc và giúpđỡtôi rất nhiều trong suốt
quá trình thực tập tại chi nhánh.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp
trồng người của mình. Kính chúc Ngân hàngĐạiÁgặt háiđược nhiều thắng lợi mới trong hoạtđộng kinh
doanh.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 12 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Trung Nhật


NỘI DUNG TÓM TẮT

Nguyễn Trung Nhật. Tháng 12 năm 2012 “Phân tích rủi ro trong hoạt
động tín dụng tại ngân hàng cổ phần Đại Á chi nhánh HCM”.
Nguyen Trung Nhat. December 2012 “Analysis of risk in credit activities at
DaiABank stock HCM City Branch”.
Luận văn tìm hiều hoạt động tín dụng tại chi nhánh đãđem lại những thành công như thế nào
trong thời gian hoạt động, đồng thời phân tích rủi ro, nguyên nhân dẫn đến rủi ro trong hoạtđộng tín
dụng, dựa trên cơ sở số liệu tổng hợp về tình hình hoạtđộng của chi nhánh trong 2 năm 2010-2011. Từ
đóđềxuất những giải pháp phù hợpđể hoàn thiện công tác trong quá trình hoạtđộng tín dụng của cán bộ nhân
viên, bộ máy tại chi nhánhđểgốp phần năng cao hiệu quả và giảm rủi ro trong hoạt động tín dụng củaĐạiÁ
chi nhánh HCM nói riêng và toàn bộ chi nhánh ngân hàng cổ phầnĐạiÁnói chung.


MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..........................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................xi
Chương 1: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ...........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiêm cứu..........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiêm cứu của đề tài .........................................................................2
1.3.1. Phạm vi không gian .........................................................................................2
1.3.2. Phạm vi thời gian .............................................................................................2
1.4. Cấu trúc đề tài ....................................................................................................3
Chương 2: TỔNG QUAN .............................................................................................3
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng cổ phần Đại Á ...............................................3
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .........................................................................3
2.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn ...........................................................................................7
2.1.3. Giá trị cốt lỗi ......................................................................................................7
2.1.4. Các thành tựuđạtđược ............................................................................................8
2.2. Tổng quan về Đại Á _ Chi nhánh HCM ...........................................................9
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .........................................................................9
2.2.2. Cơ cấu tổ chức tạiĐạiÁchi nhánh HCM ................................................................10
2.2.3. Mạng lưới các phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm ....................................................11
2.2.4 Sơ lược về hoạtđộng và dịch vụ chính tại Daiabank _ chi nhánh HCM ...................12
a) Các hoạtđộng huy động vốn...................................................................................12
b) Các hoạtđộng cho vay .......................................................................................12
c) Các hoạtđộng khác ..............................................................................................13
2.2.5 Thuận lợi và khó khăn .........................................................................................13
a) Thuận lợi .........................................................................................................13

v



b) Khó khăn..........................................................................................................14
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................16
3.1 Cơ sở lí luận .......................................................................................................16
3.1.1 Khái quát ngân hàng TM và tín dụng ngân hàng......................................................16
a) Khái niệm NHTM ...........................................................................................16
b) Các chức năng chủ yếu của NHTM ......................................................................17
3.1.2Tín dụng ngân hàng............................................................................................18
a) Khái niệm tín dụng ngân hàng..............................................................................18
b) Vai trò của tín dụng ngân hàngđối với hoạtđộng của NHTM .......................................18
3.1.3. Rủi ro tín dụng trong hoạtđộng kinh doanh của NHTM .....................................20
a) Khái niệm rủi ro ................................................................................................20
b) Các loại rủi ro trong hoạtđộng kinh doanh của Ngân hàng thương mại....................21
c) Rủi ro nguồn vốn...............................................................................................22
3.1.4. Các hình thức của rủi ro tín dụng .........................................................................23
a) Không thu được lãiđúng hạn...................................................................................23
b) Không thu được vốnđúng hạn ................................................................................24
c) Không thu đủlãi..................................................................................................24
d) Không thu đủvốn ...............................................................................................24
3.1.5. Các nguyên nhân dẫnđến rủi ro ............................................................................25
a) Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh...............................................................25
b) Nguyên nhân từ phía khách hàng..........................................................................26
c) Nguyên nhân từ phía ngân hàng............................................................................27
3.1.6. Các dấu hiệu của rủi ro tín dụng ..........................................................................27
a) Nợ quá hạn .......................................................................................................28
b) Lãi treo ...........................................................................................................28
c) Một số dấu hiệu khác...........................................................................................29
3.1.7. Tácđộng của rủi ro tín dụng .................................................................................30
a) Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận Ngân hàng........................................................30

b) Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của Ngân hàng...................................30
c) Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng.......................................................30
d) Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫnđến phá sản Ngân hàng ..............................................31
vi


3.1.8. Các chỉ tiêuđo lường rủi ro tín dụng .....................................................................31
3.2 Phương pháp nghiêm cứu.................................................................................33
3.2.1 Phương pháp thống kê mô tả..............................................................................33
a) Thu thập số liệu ................................................................................................33
b) Xử lý số liệu .......................................................................................................33
3.2.2 Phương pháp so sánh ......................................................................................33
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................34
4.1 Tình hình hoạt động tín dụng tại ngân hàng trong năm 2010-2011 ............34
4.1.1 Kết quảhoạtđộng kinh doanh tại chi nhánh Hồ Chí Minh .....................................34
4.1.2. Hoạtđộng huy động vốn tại Ngân hàng cổ phầnĐạiÁ....................................................35
a) Quy trình huy động vốn .....................................................................................35
b) Tình hình huy động vốn......................................................................................37
4.1.3. Hoạtđộng cho vay ...........................................................................................39
a) Quy trình cho vay ..........................................................................................39
b) Tình hình cho vay ..........................................................................................41
4.2 Phân tích tình hình dư nợ và nợ quá hạn tín dụng tại chi nhánh theo Doanh
nghiệp .......................................................................................................................42
4.2.1 Tình hình dư nợ tín dụng theo doanh nghiệp tại chi nhánh...................................44
a) Dư nợ tín dụng theo thời hạn và nội tệ ngoại tệ tại chi nhánh ......................................44
b) Tình hình dư nợ tín dụng theo loại hình doanh nghiệp .........................................45
c) Tình hình dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế........................................................46
4.2.2 Tình hình nợ quá hạn tín dụng theo Doanh nghiệp tại chi nhánh ............................48
a) Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn.......................................................................48
b) Tình hình nợ quá hạn theo loại hình doanh nghiệp ...............................................49

c) Tình hình nợ quá hạn theo ngành nghề kinh tế ......................................................50
4.3 Phân tích tình hình dư nợ và nợ quá hạn tín dụng theo cá nhân tại chi
nhánh ........................................................................................................................50
4.3.1. Dư nợ tín dụng cá nhân tại chi nhánh...................................................................51
4.3.2 Tình hình nợ quá hạn cá nhân tại chi nhánh ............................................................53
4.4 Phân tích tổng nợ quá hạn phân theo nhóm tại chi nhánh Hồ Chí Minh ...54

vii


4.5. Phân tích nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại chi nhánh Hồ Chí Minh
...................................................................................................................................55
4.5.1 Nguyên nhân về phía khách hàng ........................................................................55
a) Do kinh doanh thua lỗ, phá sản, hàng hóa chậm tiêu thụ.........................................55
b) Do sử dụng sai mụcđích .....................................................................................55
c) Do cốý lừađảo.....................................................................................................56
d) Do nguyên nhân khác. ......................................................................................56
4.5.2 Nguyên nhân từ phía Ngân hàng .........................................................................56
a) Ngân hàng quá tin tưởng ở tài sản thế chấp ..............................................................56
b) Cán bộ tín dụng thiếu trìnhđộtrong việc thẩmđịnh ...................................................57
c) Cán bộ tín dụng làm sai quy trình tín dụng, thẩmđịnh hồ sơ......................................57
4.5.3 Nguyên nhân do môi trường cho vay .................................................................57
4.6. Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tại chi nhánh ......................60
4.6.1. Bám sát khách hàng, tạođiều kiện giúpđỡ khách hàng................................................60
4.6.2 Chú trọng công tácđánh giá lựa chọn khách hàng........................................................60
4.6.3 Nâng cao hiệu quả công tác thông tin phòng ngừa rủi ro ..........................................61
4.6.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ.....................................................62
4.6.5 Cải tiến quy trình cho vay ...............................................................................62
4.6.6 Tăng cường công tác kiểm tra thường xuyên các khoản vay ....................................62
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................64

5.1. Kết luận .............................................................................................................64
5.2 Kiến nghị ............................................................................................................64
5.2.1Đối với ngân hàng cổ phầnĐạiÁchi nhánh Hồ Chí Minh ..............................................64
5.2.2 Về phía ngân hàng trung ương ..........................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................66

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HCM: Hồ Chí Minh.
TMCP: Thương mại cổ phần.
TX: Thị xã.
CN: Chi nhánh.
P: Phòng.
QHKH: Quan hệ khách hàng.
DN: Doanh nghiệp.
Cty NN: Công ty Nhà nước.
Cty TNHH: Công ty Trách nhiệm hữu hạn.
Cty CP: Công ty Cổ phần.
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân.
XD-TM-DV: Xây dựng - Thương mại - Dịch vụ.
CN chế biến: Công nghiệp chế biến.
NQH: Nợ quá hạn.
VNĐ: Việt Namđồng.
PGD: Phòng giao dịch.
Đvt:Đơn vị tính.

ix



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Kết Quả HoạtĐộng Kinh Doanh tại Chi Nhánh ......................................................34
Bảng 4.2. Tình Hình HuyĐộng VốnởNgân Hàng Cổ PhầnĐạiÁChi Nhánh HCM ........................38
Bảng 4.3. Tình Hình Cho Vay ở Ngân Hàng Cổ PhầnĐạiÁChi Nhánh HCM .............................42
Bảng 4.4. Tình Hình Dư Nợ và Nợ Quá Hạn của DN tại Chi Nhánh ..........................................43
Bảng 4.5. Doanh Số Dư Nợ tại Chi Nhánh ..........................................................................44
Bảng 4.6. Doanh Số Dư Nợ Theo Loại Hình Doanh Nghiệp ...............................................45
Bảng 4.7. Doanh Số Dư Nợ Theo Ngành Nghề Kinh Tế ......................................................46
Bảng 4.8. Tình Hình Nợ Quá Hạn Theo Thời Hạn tại Chi Nhánh.............................................48
Bảng 4.9. Doanh Số NợQuá Hạn Theo Loại Hình Doanh Nghiệp.........................................49
Bảng 4.10. Doanh Số NợQuá Hạn Theo Ngành Nghề Kinh Tế..............................................50
Bảng 4.11. Doanh Số Dư Nợ và Nợ Quá Hạn Cá Nhân Tại Chi Nhánh.......................................51
Bảng 4.13. Doanh Số NợQuá Hạn Cá Nhân...........................................................................53
Bảng 4.14. Doanh Số NợQuá Hạn Phân Theo Nhóm Tại Chi Nhánh.......................................54
Bảng 4.15. Thống Kê Nguyên Nhân Nợ Quá Hạn tại Chi Nhánh ...............................................59

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. SơĐồTổ Chức Bộ Máy Quản Lí tại Chi Nhánh ..........................................................10
Hình 4.1. SơĐồQuy Trình HuyĐộng Vốn.............................................................................36
Hình 4.2. Sơ ĐồQuy Trình Tín Dụng tại Chi Nhánh .............................................................40

xi



Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, doanh nghiệp vừa và nhỏ giữ một vị tri quan trọng trong quá
trình phát triển của đất nước ta. Theo Tổng cục thống kê, cả nước hiện nay có trên 500.000 doanh
nghiệp vừa và nhỏ, chiếm tới 98% số lượng doanh nghiệp cóđăng kí thành lập với số vốnđăng ký lên gần
2.313.857 tỷđồng, đóng góp trên 40% GDP mỗi năm.Đây là loại hình DN đã góp phần tạo nên sự tăng
trưởng cho nền kinh tế,đồng thời nó cũng tạo nên sự phát triểnđa dạng cho các ngành kinh tế, góp phần
cải thiện cán cân thanh toán xuất khẩu hàng hóa thành phẩm và tạo ra côngăn việc làm chủ yếu cho hơn
80% lực lượng lao độngở cả nông thôn và thành thị. Bên cạnhđóthị trường bấtđộng sản, thị trường chứng
khoán, giá vàng cũng thay đổiđột ngột trong thời gian vừa qua khiến nền kinh tế biếnđổi dẫn đến giá cả thị
trường, nhu cầu tiêu dùng, sử dụng vốn của các hộ giađình, cá nhân cũng tăng lên.
Chính vì thế mà quá trình hoạt động của doanh nghiệp và nhu cầu tiêu dùng của cá nhân luôn
được chú trọng, nhận được nhiều chính sách hỗ trợ từ chính phủ. Tuy nhiên, thực tếđại bộ phận doanh
nghiệp, cá nhân vẫn phải gặp nhiều rào cản và khó khăn trong việc khai thác hết tiềm lực của họđể phát
triển. Trong sốđó, rào cản về vồn là một vấn đề luônđượcđềcập và quan tâm nhất. Một nghịch lý hiện nay là
doanh nghiệp, cá nhân luôn có nhu cầu cao về vốn và nhiều ngân hàng thương mại cổ phần vẫn khẳng
định đây là những khách hàng mục tiêu cho hoạt động tín dụng nhưng mối quan hệ này vẫn chưa được
thông suốt. Nguyên nhân chình là do doanh nghiệp, cá nhân khóđáp ứngđầyđủ cácđiều kiện vay vốn của
ngân hàng và khi tiếp cậnđược nguồn vốn thì doanh nghiệp, cá nhân chưa sử dụng nguồn vốn một cách
hợp lý và hiệu quả, dẫnđến thất thoát gây nợ xấu mang lại nhiều rủi ro cho ngân hàng.


Rủi ro trong hoạtđộng tín dụng không chỉ tácđộng tới bản thân ngân hàng thương mại mà còn tác
động tiêu cực tới nền kinh tế. Không phân tích rõ rủi ro tín dụng trong quá trình hoạtđộng kinh doanh sẽ
để lại hậu quả rất quan trọng. Chính vì vậy, công tác hạn chế rủi ro tín dụng luôn được các Ngân hàng
thương mại quan tâm nhất là trong thời gian Việt Nam đang trong quá trình đổi mới nền kinh tế,để
từng bước phát triển, hội nhập với nền kinh tế của các nước trong khu vực và trên thế giới.

Xuất phát từ những vấnđề trên, nên em chọnđề tài: “Phân tích rủi ro trong hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng cổ phần Đại Á chi nhánh Hồ Chí Minh.”một phầnđể tìm hiểu sâu
hơn những rủi ro tín dụng có thể xảy ra, đồng thờiđưa ra một vài kiến nghịđể có thểđóng góp phần nào hạn
chế rủi ro về tín dụng của tất cả ngân hàng ởViệt Nam nói chung, Ngân hàng Cổ phầnĐạiÁ nói riêng,
1.2. Mục tiêu nghiêm cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Khóa luận tập trung phân tích rủi ro trung hoạt động tín dụng tại ngân hàng cổ phầnĐạiÁchi
nhánh HCM.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tình hình hoạtđộng kinh doanh tại ngân hàng năm 2010-2011.
- Phân tích rủi ro trong hoạtđộng tín dụng tại ngân hàng cổ phầnĐạiÁchi nhánh HCM.
- Phân tích các yếu tốảnh hưởngđến rủi ro tín dụng tại ngân hàng cổ phầnĐạiÁchi nhánh HCM.
-Đềxuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạtđộng tín dụng tại ngân hàng cổ phần ĐạiÁchi
nhánh HCM.
1.3. Phạm vi nghiêm cứu của đề tài
1.3.1. Phạm vi không gian
Đ
ềtàiđược nghiêm cứu tại ngân hàng cổ phầnĐạiÁchi nhánh HCM.
1.3.2. Phạm vi thời gian
Khóa luậnđược thực hiện trong thời gian từ tháng 9/2012 đến tháng 11/2012. Khóa luận sử
dụng số liệu thu thập năm 2010 và năm 2011.

2


1.4. Cấu trúc đề tài
Đ
ềtàiđược trình bài gồm 5 chương:
Chương 1: Lời mởđầu
Đ

ặt vấnđề nêu lên sự cần thiết của đề tài, giới hạn củađề tài cũng như mụcđích nghiên cứu và cấu trúcđề tài nghiên
cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu bộ máy quản lí, thành tựuđạtđược, hoạtđộng và dịch
vụ hiện tại của ngân hàngĐạiÁchi nhánh HCM.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Đi vào cơ sở lí luận về khái niệm ngân hàng thương mại, tín dụng các rủi ro thường gặp của ngân hàng,
vận dụng những kiến thức liên quan vào đề tài cũng như nói rõ phương pháp làm nền tản nghiên cứu
tình hình thực tế của chi nhánh.
Chương 4: Nội dung và thảo luận
Chương này ta làm rõ những vấn đềđã nêu trong phần mục tiêu nghiên cứu vàđềxuất một số giải pháp
nhầm hạn chế rủi ro trong hoạtđộng tín dụng tại chi nhánh.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Tổng quát về kết quả nghiên cứu vàđưa ra những kiến nghị với ngân hàng Cổ phầnĐạiÁ chi nhánh
HCM, đối với ngân hàng trung ương.

3


Chương 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng cổ phần Đại Á
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên ngân hàng: Ngân hàng Thương mại cổ phầnĐạiÁ
Tên tiếng anh: Dai A Commercial Jointstock Bank
Tên viết tắt: Daiabank
Logo ngân hàng:
Vốnđiều lệ: 3.100 tỷđồng.
Khởi đầu là ngân hàng TMCP Nông thôn hoạt động tại tìnhĐồng Nai với 1 tỷđồng vốn điều lệ,đến

nayĐạiÁngân hàngđãcó trên 17 năm phát tiển vượt bậc.
Mạng lưới giao dịch: 55điểm giao dịch trên cả nước.
Hội sở: 56 _ 58đường CMT8, phường Quyết Thắng, thành phố Biên Hòa, tỉnhĐồng Nai.
Điện thoại: (061) 3846831 _ 3941066
Fax: (061) 3842926
Email:
Website: www.daiabank.com.vn
Giấy chứng nhận kinh doanh lần đầu số 059169 so Dở Kế hoạch vàĐầu Tư tỉnhĐồng Nai
cấp ngày 22/07/1993 (đăng ký thayđổi lần thứ 16 ngày 23/03/2009).
Mã số thuế: 3600251642
Các ngành nghề kinh doanh gồm có:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kì hạn, không kì
hạn, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.


- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có
giá, hùng vốn và liên doanh theo luậtđịnh.
Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng.
Đ
ại lý thuđổi ngoại tệ.
Đ
ại lý khai thác bảo hiểm.
Dịch vụ thanh toán quốc tế, kinh doaonh ngoại tệ.
Trong quá trình hơn 17 năm hoạtđộng,ĐạiÁđãcó những bước phát triển quan trọng:
Năm 1993
Ngày 30/07/1993 Thành lập Ngân hàng cổ phầnĐạiÁ tạiĐồng Nai, với vốn điều lệ ban đầu 1 tỷ
VNĐ.
Năm 2001
Tăng vốnđiều lệ lên 8 tỷ VNĐ, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân Quang Vinh vào ngân hàng cổ
phầnĐạiÁ.

Năm 2002
Tăng vốnđiều lệ 16 tỷ VNĐ, với mạng lưới hoạtđộng 01 hội sở chính, 04 chi nhánh tại Thành phố
Biên Hòa và Thị xã Long Khánh.
Năm 2003
Tăng vốnđiều lệ lên 25 tỷ VNĐ, với sự tham gia của 70 cổđông trong đó có 02 cổđông pháp nhân là
Ngân hàngĐầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánhĐồng Nai và Tổng công ty Tín Nghĩa.
Tháng 3, khai trương PGD Tam Phước tại huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
Ngân hàng cổ phầnĐạiÁđạtđược thành công trong lĩnh vực tài trợ vốn cho các hộ dân doanh (sản
xuất, thương mại, dịch vụ, nông nghiệp), doanh nghiệp vừa và nhỏ,đặc biệt cho vay tiêu dùng, xây
dựng nhàở vàsửa chữa nhàở.
Năm 2004
Ngân hàngĐầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánhĐồng Nai hợpđồng liên kết hỗtrợ ngân hàng
cổ phầnĐạiÁ trong lĩnh vực: phát triển dịch vụ, công nghệ thông tin, nâng cao nghiệp vụ, cấp tín dụng.
Tháng 5, tham gia dựán Tài chính Nông thôn II do Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) tài trợ.
Tăng vốnđiều lệ lên 42 tỷ VNĐvới số cổđông sở hữu vốn là 73.
Tháng 10, khai trương chi nhánh Trảng Bom tại huyện Trảng Bom.
Năm 2006

5


Ngày 31/12, tăng vốnđiều lệ lên 500 tỷ VNĐ với mạng lưới hoạtđộng gồm Hội sở chính, 05 chi
nhánh và 01 phòng giao dịch.
Năm 2007
Ngân hàng cổ phầnĐạiÁ thực hiện thành công chuyển đổi mô hình hoạt động và chính thức được
Ngân hàng Nhà nước cho phép chuyểnđổi sang mô hình Ngân hàng TMCP đôthị theo Quyết định số
2402/QĐ-NHNN

ngày


10/11/2007.

Hệ thống mạng lưới hoạtđộng phát triển mạnh mẽ, phát triển thêm 04 PGD tạiĐồng Nai.
Năm 2008
Ngày 26/02, Chi nhánh Hồ Chí Minh, đơn vị ngoại tỉnh đầu tiên sau khi thực hiện chuyển
đổi mô hình chính thứcđi vào hoạtđộng.
Ngày 19/4, thẻ ghi nợ nộiđịa - ATM “Chìa khóađa năng” chính thứcđược phát hành.
Ngày 02/10, khai trương chi nhánh Hà Nội – chi nhánh đầu tiên củaĐạiÁtại khu vực phía
Bắc.
Cuối năm 2008, Ngân hàng cổ phầnĐạiÁđạt 21 điểm giao dịch trên toàn quốc.
Năm 2009
Quý I, Ngân hàng cổ phầnĐạiÁtăng vốnđiều lệ lên 1.000 tỷ VNĐ.
Ngày 13/4, phát triển tiện ích “Gửi tiền bằng phong bì qua máy ATM” trên toàn hệ thống.
Ngày 07/8, Chi nhánh Bình Dương khai trương hoạt động tại 553Đại Lộ Bình Dương P.Hiệp Thành - TX Thủ Dầu Một - Bình Dương.
Đến cuối năm 2009, mạng lưới hoạtđộngđãlên 35điểm giao dịch trên cả nước.
Năm 2010
Ngày 16/01, khai trương Sở Giao dịchĐồng Nai tại 56 - 58 CMT8, Biên Hòa,Đồng Nai,
chính thức tách chức năng kinh doanh ra khỏi Hội sở.
Ngày 29/4, khai trương Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu tại: 63 Lê Hồng Phong, thành phố Vũng
Tàu.
Tháng 12, tăng vốnđiều lệ lên 3.100 tỷ VNĐ.
Kết thúc năm 2010,ĐạiÁcó tổng số 51điểm giao dịch trên cả nước.
Năm 2011
Ngày 28/4, tổ chức thành côngĐại hộiđồng cổđông nhiệm kỳ 2011 - 2015.
Ngày 18/7, khai trương Chi nhánh Hàng Xanh – Chi nhánh thứ 2 củaĐạiÁtại HCM.
Ngày 30/7, chính thức công bố, ra mắt hệ thống nhận diện thương hiệu mới.
6


Ngày 16/9, khai trương Chi nhánh Hải Phòng – Chi nhánh thứ 2 của ngân hàng cổ phầnĐại

Átại khu vực phía Bắc.
Tính đến tháng 12, ngân hàng cổ phầnĐạiÁcó 62 điểm giao dịch trên toàn quốc vàđang tiến hành
triển khai ISO 9001:2008 nhằm thực hiện các quy trình sản phẩm dịch vụ chất lượng hơn để ngày
càng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Năm 2012
Ngày 07/02, khai trương CN Nghệ An, chi nhánh đầu tiên củaĐạiÁtại khu vực Bắc Trung
Bộ.
Ngày 16/02, khai trương CN Thăng Long, đây là chi nhánh thứhai củaĐạiÁtại khu vực Hà
Nội.
Ngày 29/03, chính thức di dời CN Hà Nội sang địađiểm mới: Tòa nhà TT Hội nghị Côngđoàn,
01 Yết Kiêu, P.Trần HưngĐạo, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội.
2.1.2. Sứ mệnh và tầm nhìn
Mang lại lợi ích cao nhất choĐạiÁ, cổđông và xã hội.
Tham gia đóng góp vào sự lớn mạnh, an toàn của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.
Là người bạnđồng hành của khách hàng, đáp ứngđầyđủ nhu cầu vốn hợp lý, vì sự phát triển, vì niềm
tin của khách hàng và ngân hàng.
Tạođiều kiện thuận lợi nhất cho cán bộ nhân viên, cộng tác viên và toàn thể khách hàng, đối tác của
ngân hàng cổ phầnĐạiÁ.
2.1.3. Giá trị cốt lỗi
Tất cả từ con người, vì con người, khẳngđịnh thương hiệu củaĐạiÁ.
Sáng tạo, kết nối.
Phát triển bền vững, năng cao hiệu quả kinh doanh.
Kỷ cương,đoàn kết, minh bạch, thẳng thắn.
2.1.4. Các thành tựu đạt được
Thành lập từ năm 1993 tạiĐồng Nai, nơi được xácđịnh là trọng tâm của vùng tam giác kinh tếĐông
Nam bộ và phía Nam,ĐạiÁluôn là ngân hàng uy tín, chấp hành tốt các chủ trương, chính sách ônđịnh
kinh tế vĩ mô của Chính phủ, ngân hàng nhà nước và phát triển theo định hướng bền vững. ngân hàng cổ
phầnĐạiÁhiện có các cổđông lớn, cổđông chiến lược có uy tín, tiềm lực, khả năng quan trị như: Tổng công
ty Tín Nghĩa, Ngân hàng thương mại cổ phầnÁChâu, Công ty Xổ số kiến thiếtĐồng Nai và nhiều cổ
đông khác……

7


Những năm qua, ngân hàng cổ phầnĐạiÁlà một trong những ngân hàng uy tín, nợ quá hạn thấp,
thanh khoản tốt, các chỉ số an toàn rủi ro đều nằm trong giới hạn cho phép, được các tổ chức lớn như:
Ngân hàng Thế giới (WB), SMEFP tài trợ vốn Dựán tài chính Nông thôn II và III.
Năm 2010 tuy có nhiều biếnđộng nhưng ngân hàng cổ phầnĐạiÁluôn cố gắng từng bước thay đổi
cơ cấu và phát triển kinh doanh. Một số sự kiện nổi bật của Ngân hàngĐạiÁ:
Ngân hàng cổ phầnĐạiÁtăng vồnđiều lệ lên 3.100 tỷđồng vào cuối năm 2010 được xem là một thành
công trong bối cảnh thị trường có nhiều khó khăn chung, nhiều ngân hàng tăng vốn cùng một lúc. Vì
vậy, việc ngân hàng cổ phầnĐạiÁlà một trong những ngân hàng tăng vốnđúng kì hạn trong năm.
Thanh toán quốc tế khởi sắc:được ngân hàng nhà nước cấp mã Swift, với việcđược cấp mã Swift
thành công, dịch vụ thanh toán quốc tế thực hiện trực tiếp, bên cạnhđómở them tài khoản một số ngoại tệ
mạnh như USD, EUR, JPY, AUD…, thiết lập đại lý (RMA) với hơn 60 ngân hàng uy tín và lớn
trên thế giới...đãđápứng được nhu cầu thành toán hiện tại của khách hàng và từng bước đưa thương hiệu
ngân hàng cổ phầnĐạiÁra thị trường thanh toán thế giới.
Thẻ ATM Daiabank liên kết với 36 ngân hàng: với việc kết nối này đồng chủ thẻĐạiÁ và các
khách hàngđối tác có thêm thuận lợi khi sử dụngđược thẻ ATM hầu như mọi lúc mọi nơi, mọi máy ATM
trên cả nước.
Thành lập hai công ty AMC ngân hàng cổ phầnĐạiÁvà công ty TNHHĐầu tưĐạiÁvào hoạtđộng.
Trong đócông ty TNHH một thành viên Quản lí nợ (AMC Daiabank) đã khai trương vàđi vào hoạt
động vào ngày 13/01/2011 với vồnđiều lệ là 20 tỷđồng. Việc thành lập 2 công ty này có y nghĩa nhầm
chuyên nghiệp hóa các hoạt động của ngân hàng cổ phầnĐạiÁ, giúp nâng cao nâng lực cạnh tranh củaĐạiÁ
nhằm tiếnđếnđưa ngân hàng cổ phầnĐạiÁtrởthành top 20 ngân hàng bán lẻ hiệnđại hàngđầu.
Từ khi thành lập cho đến nay, ngân hàng cổ phầnĐạiÁluôn là đơn vị thực hiện tốt các chủ chương
chính sách của các cơ quan Ban ngành và của nhà nước,điều này càng tăng uy tínĐạiÁtrong mắt khách
hàng,đối tác. Việc ngân hàng cổ phầnĐạiÁnằm trong top 1000 đơn vịđóng thuế cao nhất Việt Nam năm
quađãphảnánh điều này.
2.2. Tổng quan về Đại Á _ Chi nhánh HCM
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển

Thành Phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất nước ta, với số dân ngày càng
tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao.Đểphục vụ tốt cho số lượng khách hàng lớn trên khu vực
tiềm năng này, Hộiđồng quản trị ngân hàng cổ phầnĐạiÁđãquyếtđịnh thành lập Sở giao dịch I Thành Phố

8


Hồ Chí Minh có trụ sở tại 1015 Trần HưngĐạo, P.5, Q.5, TP.HCM.Đây làđơn vị ngoại tỉnhĐồng Nai
đầu tiên củaĐaiA sau khi thực hiện chuyễnđổi mô hình sang ngân hàng cổ phầnđôthị.

9


2.2.2. Cơ cấu tổ chức tại Đại Á chi nhánh HCM
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lí tại Chi Nhánh

Giám Đốc CN

P.Giám Đốc CN

P.Kiểm Soát

P.Hành Chính

P.Kế Toán

P.QHKH

P.Marketing


P.Ngân quỹ

Phòng kế toán
Phản ánh các hoạtđộng cho vay và huy động vốn của ngân hàng, theo dõi sự biếnđộng về nguồn
vốn, hạch toán kinh tế theo pháp lệnh kế toán và thống kê, thực hiện các dịch vụ thanh toán với khách
hàng, tư vấn cho giámđốc các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác kế toán và chất lượng dịch vụ thanh
toán.
Phòng kiểm soát
Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận như kinh doanh nguồn vốn và kế toán thực hiện theo đúng
chếđộmà nhà nước và ngân hàng công thương Việt Nam ban hành.
Phòng ngân quỹ
Có chức năng cơ bản là kiểm ngân, bảo quản tiền và thực hiện các hoạtđộng thu chi tiền mặt trực
tiếp với khách hàng.
Phòng hành chính
Quản lý các hoạtđộng nội chính của ngân hàng như sắp xếp tổ chức cán bộ, bảo vệ tài sản, sửa chữa
tài sản, tiếp khách…

10


Phòng quan hệ khách hàng
Có chức năng tìm kiếm khách hàng, huy động vốn, theo dõi các hình thứcđược ngân hàng công
thương cho phép, theo dõi nguồn vốn ngân hàng huy động báo cáo với giámđốc và phòng kinh doanh
lập kế hoạch huy động vốn.
Mỗi bộ phận trong cơ cấu tổ chức của ngân hàngđược trao quyền hạn và nhiệm vụ rõ ràng như
một mắt xích trong sợi dây xích, chúng hoạt động nhịp nhàng dưới sựđiều hành của ban giámđốc ngân
hàng nhưng bên cạnh đó thì ngân hàng gặp không ít những khó khăn.Đólà phần lớn các doanh nghiệp có
vốn tự có quá thấp. Một số doanh nghiệp còn túng túng chưa tìm ra giải pháp thích hợpđể nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Nguyên tắc hoạtđộng của ngân hàng cổ phầnĐạiÁchi nhánh HCM là tự huy
động vốn tự bùđắp chi phí trang trải vốn và làm nghĩa vụđối với ngân sách nhà nước. Đ

ểkhẳngđịnhđược vị trí,
vai trò của mình trong nền kinh tế thị trường, đứng vững và phát triển trong cơ chế mới, ngân hàng đã
chủđộng mở rộng mạng lưới giao dịch, đa dạng hoá các mặt hàng kinh doanh tiền tệ tín dụng, thường
xuyên tăng cường cả nguồn vốn lẫn sử dụng vốn. Kết quả kinh doanh tiền tệ năm sau cao hơn năm
trướcđóng góp cho ngân hàng nhà nước ngày càng lớn, tạo được uy tín với nhiều khách hàng, hoạt động
kinh doanh của ngân hàngđược thể hiệnởcác mặt chủ yếu sau:
+ Hoạtđộngđầu tư tín dụng
+ Huy động vốn
+ Dịch vụ thanh toán
+ Các hoạtđộng kinh doanh khác.
2.2.3. Mạng lưới các phòng giao dịch và quỹ tiết kiệm
Trong những năm vừa qua, cùng với sự hoạt động và phát triển của chi nhánh, tính đến tháng
03/2011 đãcóthêm 12điểm giao dịch trực thuộc chi nhánh HCM, gồm có:
- PGD PhúMỹ Hưng.
- PGD Gò Vấp.
- PGD Tân Phú.
- PGD Hoàng Hoa Thám.
- PGDÂu Cơ.
- PGD Tạ Uyên.
- PGD Nguyễn ThịĐịnh.
- PGD Hoàng Diệu.
- PGD PhúThọ.
11


- PGD PhúLâm.
- Quỹ Tiết Kiệm TrươngĐịnh.
- Quỹ Tiết Kiệm ThủĐức.
Cácđiểm giao dịch này thực hiện cung cấp các sản phẩm dịch vụ theo quy định củaĐạiÁNgân
hàng và các quy định khác của pháp luật. Tuy chỉ đi vào hoạt động cách đây không lâu, nhưng các điểm

giao dịch cũng đã cùng với chi nhánh làm gia tăng sốlượng khách hàng và quảng bá rộng rãi hình ảnh
của daiabank, qua đógóp phần phát triển Daiabank ngày càng lớn mạnh.
2.2.4 Sơ lược về hoạt động và dịch vụ chính tại Daiabank _ chi nhánh HCM
a) Các hoạt động huy động vốn
Khai thác các nguồn vốn ngắn hạn, trung và dài hạn trong nước của cá nhân, tổ chức kinh tế,
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, là những nguồn vốn huyđộng tại chỗ như:
- Nhận tiền gửi có kì hạn và không kì hạn bằngđồng Việt Nam, ngoại tệ và vàng.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của dân cư.
- Phát hành kỳphiếu, cổ phiếu, trái phiếu có mụcđích.
- Nhận tiền gửi vốn chuyên dùng.
- Nhận tiền gửi bảođảm thanh toán.
- Nhận nguồnđiều chuyển từ Hội sở củaĐạiÁngân hàng.
b) Các hoạt động cho vay
Đ
ối với khách hàng là cá nhân:
- Cho vay tiêu dùng
- Cho vay hỗtrợ du học
- Cho vay trả góp mua xe
- Cho vay sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
- Cho vay góp chợ
- Cho vay xây dựng, sữa chữa nhà, mua nhà và nền nhà
- Cho vay chiết khấu, cầm cố sổ tiết kiệm và chứng từ có giá
Đ
ối với khách hàng là Doanh nghiệp:
- Cho vay bổ sung vốn lưuđộng
- Cho vay sản xuất kinh doanh
- Cho vay đầu tư mua sắm trang thiết bị
- Cho vay nông nghiệp chăn nuôi
12



- Cho vay cầm cố giấy tờ có giá, sổ tiết kiệm, cho vay thấu chi
c) Các hoạt động khác
- Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Thuđổi ngoại tệ và làmđại lí chi trả hối phiếu, thanh toán các loại tín dụng.
- Dịch vụ chuyển và thanh toán nhanh.
- Dịch vụ thanh toán quốc tế.
- Dịch vụ thanh toán giữa khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
- Các dịch vụ, thủ tục về mua bán nha qua ngân hàng, làm các thủ tục cấpđổi giấy tờnhà.
2.2.5 Thuận lợi và khó khăn
a) Thuận lợi
Ngân hàng TMCPĐạiÁchi nhánh HCM đượcđặt trên đường Trần Hưng Đạo - quận 5, đã mang
lại nhiều thuận lợi cho chi nhánh vì quận 5 là một trong những quận trung tâm của thành phố, hoạt
động buôn bán giao thương diễn ra rất sầm uất với các khu trung tâm hoạt động ngày đêm náo nhiệt.
Thêm vàođó,đường Trần HưngĐạo cũng thuộc những con đường lớn trênđịa bàn, nơi tập trung nhiều cơ
sở kinh doanh, nhiều doanh nghiệp hoạt động. Qua đó, cơ hội thuận lợiđể ngân hàng cổ phầnĐạiÁchi
nhánh HCM tìm kiếm và tiếp xúc với khách hàng rất khả quan.
Một trong những thuận lợi tiếp theo của ngân hàng cổ phầnĐạiÁchi nhánh HCM làđội ngũ nhân
viên làm việc nơi đây. Phần lớn cán bộ nhân viênđiều thuộc thế hệ 8x, không những trànđầy sức trẻ, giàu
nhiệt huyết mà còn chuyên nghiệp, thành thạo các nghiệp vụ kinh doanh. Hiện nay, có trên 90%
nhân viên tốt nghiệp trình độcao đẳng trở lên, riêng bộ phận QHKH DN, 100% nhân viên có trình độđại
học. Sau một thời gian hoạt động, tại chi nhánh có khoản 200 nhân viên làm việc tại các phòng ban
khác nhau. Với lợi thế sức trẻ chung năng động, cùng với tình thành ham học hỏi, các nhân viên luôn cố
trao dồi kiến thức, từ các khóa học đào tạo, nâng cao nghiệp vụ và các kinh nghiệm từ các anh chị đi
trước. Làm việc tại bộ phận QHKH DN của chi nhánh, các nhân viên QHKH DN luôn chủđộng tìm
kiếm khách hang, lắng nghe những khó khăn cũng như những vướng mắc của DN, tư vấn và giúpđỡ
khách hang được thuận lợi trong các khâu của quy trình tín dụng, từđó tạođược sự tin tưởng của khách
hàng. Chính vì vậy, lượng khách hàng của chi nhánh ngày càng tăng lên.
Ngoài ra việc sử dụng chương trình Core Banking đã tạo sự thuận lợi cho các cán bộ tín dụng
trong việc theo dõi các khoản vay sắpđến hạn thanh toán, trễ hạnđể nhắc nhở thực hiện ngắc nợ, thúc nợ.

Qua đó hạn chế mức tối đa việc phát sinh các khoản nợ xấu, gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động chi
nhánh.
13


×