Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV MINH NHÃ QUÝ II NĂM 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.92 MB, 145 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

PHẠM TÔN HOÀNG YẾN

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV
MINH NHÃ QUÝ II NĂM 2012

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 11/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

PHẠM TÔN HOÀNG YẾN

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM & DV
MINH NHÃ QUÝ II NĂM 2012

Ngành: Kế Toán


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS.Trịnh Đức Tuấn

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 11/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ” tại “CÔNG TY TNHH
TM & DV MINH NHÔ do PHẠM TÔN HOÀNG YẾN, sinh viên khóa 35, ngành Kế
toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

ThS. Trịnh Đức Tuấn
Người hướng dẫn,

________________________
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012

tháng


năm 2012

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2012


LỜI CẢM TẠ

Lời đầu tiên, con xin gởi lời cảm ơn đến bố mẹ và người thân trong gia đình đã
sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con lớn khôn như ngày hôm nay, luôn động viên,
bảo ban con làm tốt tất cả những lựa chọn của con.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kinh Tế trường Đại Học Nông
Lâm TP.HCM đã truyền đạt những kiến thức bổ ích, kinh nghiệm vô cùng quý báu
trong quá trình học tập, là cơ sở vững chắc để em làm đề tài tốt nghiệp.
Đặc biệt, em xin cảm ơn thầy TRỊNH ĐỨC TUẤN đã tạo điều kiện tốt nhất,
tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành luận văn này.
Qua đây, tôi xin cảm ơn quý Công ty TNHH TM & DV MINH NHÃ đã luôn
tạo điều kiện thuận lợi như cung cấp những số liệu cần thiết, nhiệt tình hướng dẫn
trong quá trình tôi thực tập. Đặc biệt là chú NGUYỄN MINH TÂM – Giám đốc công
ty và các chị phòng Kế toán đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tôi.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè luôn quan tâm giúp đỡ và góp
ý cho tôi hoàn thành khóa luận này.

Tôi xin chân thành cảm ơn!


Ngày 11 tháng 11 năm 2012
Sinh viên

PHẠM TÔN HOÀNG YẾN


NỘI DUNG TÓM TẮT

PHẠM TÔN HOÀNG YẾN. Tháng 11 năm 2012. “Kế Toán Doanh Thu, Chi
Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH TM & DV Minh Nhã”.

PHAM TON HOANG YEN. November 2012. “Turnover Expenses Determined
Trading Result Accounting At Minh Nha TradingAndService Company Limited”.

Khóa luận tìm hiểu về công ty TNHH TM & DV Minh Nhã với các nội dung
chính:
- Từ quá trình thực tập tại công ty sẽ tiến hành mô tả, phân tích, đưa ra các ví dụ
nhằm làm nổi bật quá trình kế toán doanh thu – chi phí – xác định kết quả kinh doanh
tại công ty gồm:
+ Phương pháp hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ.
+ Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Phương pháp hạch toán doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu và
chi phí khác
+ Phương pháp hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Quá trình hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty.


MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix

DANH MỤC PHỤ LỤC

x

CHƯƠNG 1MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt Vấn Đề

1

1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu

2

1.3. Phạm Vi Nghiên Cứu Của Khóa Luận

2

1.4. Cấu Trúc Khóa Luận


2

CHƯƠNG 2TỔNG QUAN

4

2.1. Tổng Quan Về Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty

4

2.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Công Ty

5

2.2.1. Chức năng

5

2.2.2. Nhiệm Vụ

5

2.3. Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty

6

2.3.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý

6


2.3.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Các Phòng Ban

6

2.4. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty

7

2.4.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán

7

2.4.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Nhân Viên Phòng Kế Toán

7

2.5. Chuẩn Mực Và Chế Độ Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty

8

CHƯƠNG 3NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

10

3.1.1. Khái Niệm

10

3.1.2. Ý Nghĩa


11

3.2. Khái Niệm, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Kế Toán Liên Quan Đến Việc Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh

11

3.2.1. Khái Niệm

11

3.2.2. Nguyên Tắc Kế Toán

11

3.2.3. Nhiệm Vụ Kế Toán

11
v


3.3. Nội Dung Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp

12

3.3.1. Kế Toán Tập Hợp Doanh Thu

12


3.3.2. Kế Toán Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu

15

3.3.3. Tập Hợp Chi Phí

17

3.3.4. Kế Toán Hoạt Động Tài Chính

23

3.3.5. Kế Toán Hoạt Động Khác

26

3.3.6. Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

31

3.3.7. Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh

32

3.4. Phương Pháp Nghiên Cứu

33

CHƯƠNG 4KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng Và Cung Cấp Dịch Vụ


34
34

4.1.1. Đặc Điểm Doanh Thu Và Phương Thức Bán Hàng Của Công Ty

34

4.1.2. Hình Thức Thanh Toán

34

4.1.3. Hình thức ghi sổ

35

4.1.4. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ

35

4.1.5. Phương Pháp Hạch Toán

38

4.2. Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Kinh Doanh Dở Dang

44

4.3. Kế Toán Chi Phí Giá Vốn Hàng Bán


53

4.4. Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp

55

4.5. Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Tài Chính

63

4.5.1. Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính

63

4.5.2. Kế Toán Chi Phí Tài Chính

67

4.6. Kế Toán Hoạt Động Khác

70

4.7. Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

70

4.8. Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh

72


CHƯƠNG 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

75

5.1. Kết Luận

75

5.2. Kiến Nghị

76

TÀI LIỆU THAM KHẢO

79

PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS

Bất động sản

BH

Bảo hiểm


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BTC

Bộ tài chính

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CKTM

Chiết khấu thương mại

Cont

Container

CP


Cổ phần

Cty

Công ty

CVC

Cước vận chuyển

ĐĐH

Đơn đặt hàng

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

GBN

Giấy báo nợ


GBC

Giấy bào có

GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán



Hóa đơn

HĐKT

Hợp đồng kinh tế

HH

Hàng hóa

HTTK

Hệ thống tài khoản

KC


Kết chuyển

KD

Kinh doanh

vii


KH

Khách hàng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KT

Kế toán

LN

Lợi nhuận

MST

Mã số thuế

MTV


Một thành viên

NLĐ

Người lao động

NSNN

Ngân sách nhà nước

PP

Phương pháp

PS

Phát sinh

PT

Phiếu thu



Quyết định

QLKD

Quản lý kinh doanh


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TM

Thương mại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP

Thành phẩm

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ


Tài sản cố định

XNK

Xuất nhập khẩu

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty



Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán



Hình 2.3 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính



Hình 4.1. Lưu đồ luân chuyển chứng từ của quá trình cung cấp dịch vụ vận tải

37 

Hình 4.2. Sơ đồ chữ T của TK 511

43 


Hình 4.3. Sơ đồ chữ T của TK 154

52 

Hình 4.4. Sơ đồ chữ T của TK 632

54 

Hình 4.5. Sơ đồ chữ T của TK 642

60 

Hình 4.6. Sơ đồ chữ T của TK 515

66 

Hình 4.7. Sơ đồ chữ T của TK 635

69 

Hình 4.8. Sơ đồ chữ T của TK 911

74 

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
- Bảng kê chi phí dịch vụ

- Bảng đối chiếu công nợ
- Hợp đồng kinh tế

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt Vấn Đề
Trong nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường nhằm thúc đẩy khả
năng hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước và thu hút vốn đầu tư nước ngoài tạo
công ăn việc làm cho người lao động, tạo ra nhiều hàng hóa cho xã hội, làm giàu cho
đất nước, thì việc đạt đến mục đích cuối cùng là tồn tại lâu dài và kinh doanh có hiệu
quả, là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ một tổ chức, đơn vị kinh tế nào trong cũng như
ngoài nước. Trong quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp có rất nhiều chỉ
tiêu đặt ra, trong đó việc xác định doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh
đáng được quan tâm nhất đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Chính việc xác định kết
quả kinh doanh là cơ sở để xác định chất lượng nguồn thu nhập là một yêu cầu vô
cùng quan trọng không thể thiếu khi đề cập đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đó.
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng là
cung cấp thông tin tài chính một cách chính xác cho nhà quản trị, kiểm tra các hoạt
động kinh tế trong doanh nghiệp, giúp họ đề ra những chính sách phù hợp với hoạt
động của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất, nên công tác này có ảnh hưởng
trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả công tác quản lý ở doanh nghiệp.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của công tác kế toán doanh thu - chi phí và
xác định kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Đồng thời được sự đồng ý của
Khoa Kinh Tế Trường Đại Học Nông Lâm TP HCM, ban lãnh đạo Công Ty TNHH
Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Nhã và sự hướng dẫn tận tình của thầy Trịnh Đức

Tuấn, em đã chọn đề tài “ Kế toán doanh thu - chi phí và xác định kết quả kinh doanh
1


quý II tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Nhã” làm luận văn tốt nghiệp
của mình.
1.2. Mục Tiêu Nghiên Cứu
Đây là cơ hội tốt để áp dụng những kiến thức học được tại giảng đường vào
thực tiễn, nhằm củng cố, nâng cao kiến thức và học hỏi kinh nghiệm trong môi trường
làm việc mới sau khi ra trường.
Mô tả cách hạch toán về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của công ty. Qua đó, thấy được ưu và nhược điểm của phương pháp hạch toán
kế toán tại công ty, đưa ra những nhận xét kiến nghị, đóng góp của bản thân đối với
công tác kế toán nhằm hoàn thiện công tác kế toán ở đơn vị.
1.3. Phạm Vi Nghiên Cứu Của Khóa Luận
Công tác Kế toán Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại công
ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Nhã.
- Phạm vi không gian: tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Nhã.
- Phạm vi thời gian: Thời gian thực hiện khóa luận từ 03/08/2012 đến
26/10/2012
1.4. Cấu Trúc Khóa Luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, mục đích, giới hạn và cấu trúc đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Nhã.Cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán, hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những kiến thức về kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh và phương pháp nghiên cứu đề tài

Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả quá trình hạch toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại
công ty.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
2


Nêu nhận xét và đưa ra một số đề nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế
toán tại công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng Quan Về Lịch Sử Hình Thành Và Phát Triển Của Công Ty
Công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Nhã được thành lập và chính
thức đi vào hoạt động vào ngày 05 tháng 11 năm 1999 theo giấy phép kinh doanh số
072103 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Tỉnh Đồng Nai cấp.
Công ty được thành lập dựa trên sự góp vốn của 2 thành viên với tổng số vốn là
1.500.000.000đ (hiện kim). Hai thành viên góp vốn là :
- Ông Nguyễn Minh Tâm với số vốn: 1.400.000.000đ
- Ông Nguyễn Minh Hùng với số vốn: 100.000.000đ
Ngay từ khi mới thành lập, nguồn vốn còn hạn chế so với các công ty khác
cùng kinh doanh trong ngành, việc kinh doanh đã gặp không ít khó khăn.Tuy nhiên với
sự nỗ lực của các nhân viên trong công ty đã từng bước giúp công ty khẳng định vị trí
của mình trên thị trường, tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong quản lý và tạo uy tín
đối với khách hàng.
Thế mạnh của Minh Nhã là vận tải hàng hóa đường bộ, dịch vụ khai thuê hải

quan, xếp dỡ, nâng hạ, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Với đoàn xe ô tô tải từ
1.25 tấn đến 18 tấn, xe container 20 feet, 40 feet luôn sẵn sang phục vụ quý khách
hàng một cách tốt nhất vào mọi lúc, mọi nơi. Hệ thống kho bãi rộng lớn và hiện đại
đáp ứng nhu cầu lưu kho hàng hóa, bốc xếp và phân phối hàng hóa cho khách hàng
đến tận tay nhà phân phối với chất lượng, số lượng hàng hóa được giữ nguyên vẹn.
Với đội ngũ cán bộ, nhân viên điều hành và lái xe nhiệt tình có trình độ chuyên môn
cao.
Một số thông tin về công ty:
- Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Minh Nhã.
- Tên giao dịch: MINHNHA TRADING AND SERVICE CO.,LTD
4


- Tên viết tắt: Công ty TNHH TM & DV Minh Nhã
- Văn phòng giao dịch: 8/10E đường Huỳnh Văn Nghệ, phường Bửu Long, TP
Biên hòa, tỉnh Đồng Nai
- Điện thoại: 061.3952383
- Fax: 061.3951190
- Mã số thuế: 3600437407
2.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Công Ty
2.2.1. Chức năng
Hiện nay công ty là một trong những công ty vận tải và nhận khai thuê hàng
hóa xuất nhập khẩu uy tín tại Đồng Nai, chuyên vận chuyển hàng hóa bằng container
theo đơn đặt hàng.
2.2.2. Nhiệm Vụ
Đối với xã hội:
- Mở rộng liên kết với nhiều doanh nghiệp, tăng cường hợp tác góp phần tích
cực về việc vận chuyển hàng hóa đến nơi tiêu thụ.
- Tạo việc làm ổn định cho người lao động.
- Thường xuyên đào tạo nâng cao tay nghề cho đội ngũ cán bộ công nhân viên

trong công ty. Đồng thời phải đảm bảo thu nhập và không ngừng nâng cao đời sống
cho tập thể cán bộ công nhân viên của công ty.
Về nghĩa vụ đối với nhà nước: trên cơ sở kinh doanh có hiệu quả, công ty đã
làm tròn nghĩ vụ với nhà nước, với địa phương thông qua việc nộp đầy đủ các loại thuế
theo quy định.

5


2.3. Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty
2.3.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý
Hình 2.1.Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Công Ty
Giám Đốc

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
Vận
Tải

Phòng
Kế
Toán
Nguồn tin: Phòng Kế Toán

2.3.2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Các Phòng Ban
Giám đốc: là người có quyền quyết định mọi hoạt động kinh doanh của công ty
theo đúng quy định của nhà nước, đảm nhiệm chức năng tổ chức nhân sự cho tất cả

các phòng ban, trực tiếp theo dõi hoạt động của các phòng ban trong công ty.
Phó giám đốc: là người hỗ trợ cho giám đốc, được ủy quyền của giám đốc thực
hiện chức năng quản lý trong công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc
được giao. Ngoài ra còn trực tiếp chỉ đạo, lập dự toán kĩ thuật, điều tiết công việc từ
khâu thiết kế kết cấu đến việc lập dự toán cho phù hợp, kịp thời với yêu cầu của khách
hàng.
Phòng kinh doanh: có chức năng tìm hiểu thị trường, nghiên cứu thị trường và
tìm kiếm khách hàng, trực tiếp giao dịch và tìm hiểu nhu cầu của khách hàng. Hỗ trợ
cho phòng vận tải và phòng kế toán về các vấn đề liên quan.Đề xuất phương pháp kinh
doanh hiệu quả hơn.
Phòng vận tải: chịu trách nhiệm điều hành, mua sắm, sữa chữa, kiểm tra chất
lượng các loại xe container và quản lý tuyến đường vận chuyển theo đúng quy định.
Phòng kế toán: chịu trách nhiệm và quản lý tình hình tài chính của công ty,
cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác các thông tin về tài chính cho Giám đốc. Tổ
chức các chứng từ, hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty, kiểm tra các chứng từ kế
6


toán và các chứng từ khác có liên quan đến thanh toán, tín dụng, hoạt động kinh tế.
Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác mọi nghiệp vụ phát sinh tại công ty…Có trách
nhiệm đề xuất các quyết định tài chính cho Giám đốc lựa chọn các phương án để huy
động và sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất. Lập các báo cáo tài chính hàng kỳ.
2.4. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
2.4.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Hình 2.2.Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế toán trưởng kiêm Kế toán tổng hợp

Kế toán
thanh toán


Thủ quỹ

Nguồn tin: Phòng Kế Toán
2.4.2. Chức Năng Nhiệm Vụ Nhân Viên Phòng Kế Toán
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện
công tác kế toán, thông tin kinh tế và hạch toán trong công ty theo chế độ chuẩn mực
quy định của nhà nước. Chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ chuyên môn, tổ chức ghi
chép, tính toán phân tích các hoạt động kinh tế trong công ty.Lập đầy đủ, đúng hạn các
báo cáo kế toán và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về báo cáo quyết toán của
công ty, tham mưu với ban giám đốc về kết quả hoạt động của công ty.
Kế toán thanh toán: theo dõi tình hình công nợ, lập các sổ chi tiết thanh tiết
thanh toán với nhà cung cấp và khách hàng. Theo dõi chi tiết các khoản nợ đáo hạn.
Theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi, số tiền tồn quỹ ở công ty.
Nhân viên kế toán: phụ giúp Kế toán trưởng hoàn thành công tác kế toán tại
công ty.
7


Thủ quỹ: có nhiệm vụ thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty, thực hiện các nhiệm
vụ
nộp rút tiền tại ngân hàng. Hàng ngày ghi chép sỗ quỹ các nghiệp vụ liên quan, tiến
hành kiểm kê quỹ, lập báo cáo quỹ.
2.5. Chuẩn Mực Và Chế Độ Kế Toán Áp Dụng Tại Công Ty
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: công ty đã áp
dụng Chế độ kế toán Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 và các thông tư sửa đổi, bổ sung hướng dẫn đính
kèm.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Tiền đồng Việt Nam
Chế độ kế toán áp dụng: Kế toán DN vừa và nhỏ

Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán trên máy vi tính
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: phương pháp khấu hao theo
đường thẳng.
Hệ thống báo cáo tài chính: công ty thực hiện chế độ lập Báo cáo tài chính theo
các biểu mẫu sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Bảng lưu chuyển tiền tệ
- Bảng cân đối phát sinh các tài khoản
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Toàn bộ công việc hàng ngày được thực hiện trên máy tính, cuối kỳ sẽ tiến
hành in các sổ sách để đối chiếu kiểm tra.

 

8


Hình 2.3 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính

CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN

EXCEL

BẢNG TỒNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI


SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

MÁY VI TÍNH

BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Nguồn tin: Phòng kế toán
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu được thiết
kế sẵn trên Excel.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định
Cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành
quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
9



CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Khái Niệm Và Ý Nghĩa Kết Quả Kinh Doanh
3.1.1. Khái Niệm
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và
tổng chi phí. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh có thể được hạch toán theo từng
loại hoạt động bao gồm:
* Hoạt động sản xuất, chế biến.
* Hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
* Hoạt động tài chính.
Lợi nhuận gộp về bán hàng là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá
vốn hàng xuất bán và được xác định bằng công thức dưới đây:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận
gộp về bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính với chi phí bán hàng và chi phí QLDN
của số hàng đã bán và chi phí hoạt động tài chính.
Lợi nhuận
= thuầngộp

Lợi nhuậnChi phí
Chi phí
DT
+
Bán hàng
QLKD
HĐTC HĐTC

CP


Lợi nhuận khác là khoảng chênh lệch giữa các khoảng thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Lợi thuận trước thuế là tổng lợi nhuận thuần và lợi thuận khác.
LNTT = Lợi nhuận thuần + Lợi nhuận khác
Lợi nhuận sau thuế là khoảng chêch lệch giữa lợi nhuận trước thuế và chi phí
thuế TNDN.
10


LNST = LNTT – chi phí thuế TNDN
3.1.2. Ý Nghĩa
Mục đích kinh doanh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được quan
tâm nhất hiện nay là kết quả kinh doanh và làm như thế nào để kết quả kinh doanh
ngày càng cao thì càng tốt (tức lợi nhuận mang lại càng nhiều). Điều đó còn phụ thuộc
vào việc kiểm soát các khoản doanh thu, chi phí và xác định, tính toán kết quả kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Do vậy công việc phân tích và xác định kết quả kinh
doanh như thế nào để cung cấp những thông tin cần thiết, giúp các chủ doanh nghiệp
hay giám đốc điều hành phân tích đánh giá và lựa chọn những phương án kinh doanh
và phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
3.2. Khái Niệm, Nguyên Tắc Và Nhiệm Vụ Kế Toán Liên Quan Đến Việc Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh
3.2.1. Khái Niệm
Hoạt động của doanh nghiệp là liên tục, nhưng để xác định lãi lỗ của doanh
nghiệp kế toán viên cần ghi chép, báo cáo các khoản doanh thu, chi phí, lãi hoặc lỗ cho
một kỳ nhất định đó là kỳ kế toán.
Kỳ kế toán là những khoản thời gian bằng nhau để thuận tiện cho việc so sánh.
Kỳ kế toán chính thức là một năm nhưng cũng có thể thực hiện cho kỳ ngắn hơn như:
tháng, quý.

3.2.2. Nguyên Tắc Kế Toán
- Nguyên tắc doanh thu: doanh thu chỉ được ghi nhận khi xác định chắc chắn là
tiêu thụ trong kỳ kế toán (tức người mua đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán).
- Nguyên tắc phù hợp: Chi phí và doanh thu của hoạt động sản xuất kinh doanh
thực tế phát sinh phải phù hợp theo niên độ kế toán.
3.2.3. Nhiệm Vụ Kế Toán
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Phản ánh kịp thời tình hình thực hiện chế độ phân phối kết quả kinh doanh.
- Phân tích tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
11


3.3. Nội Dung Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
3.3.1. Kế Toán Tập Hợp Doanh Thu
a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Khái niệm:
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN đã thu được hoặc sẽ thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động SXKD thông thường của DN, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu.
- Bán hàng: là bán sản phẩm do DN sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán
bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: là thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản
cố định theo phương thức cho thuê hoạt động…
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được và sẽ thu
được từ các giao dịch, nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán hàng hóa và cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá bán (nếu
có).
* Tầm quan trọng của doanh thu:

Thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là mục tiêu quan trọng đối
với bất kì doanh nghiệp nào, vì nhờ có doanh thu doanh nghiệp mới có thể bù đắp
được chi phí bỏ ra và thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước, đồng thời có thể chia
lợi nhuận cho các cổ đông, các bên tham gia góp vốn liên doanh, tăng vốn đầu tư và
tiếp tục có thể tái sản xuất mở rộng.
* Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:
- Phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xuất thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm
và các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm.
- Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ sản phẩm.
* Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Kế cấu và nội dung phản ánh:

12


TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Số thuế TTĐB hoặc thuế XK phải nộp tính - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.

kỳ kế toán.

- Số thuế GTGT phải nộp cho doanh nghiệp
nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối
kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.

- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và có 4 tài khoản cấp 2”
- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”.
- TK 5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”.
- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
- TK 5118 “Doanh thu khác”.

13


* Sơ đồ hạch toán
333

511

Thuế XK, thuế TTĐB
phải nộp NSNN, thuế GTGT

5211,5212,5213
Cuối kỳ kết chuyển CKTM
DT bán hàng bị trả lại

111,112,131,…

Doanh
thu
bán

hàng

cung
cấp
dịch
vụ

Đơn vị áp dụng
phương pháp trực tiếp

Đơn vị áp dụng

Giảm giá hàng bán PS trong kỳ

911

333,33311
Cuối kỳ kết chuyển
DT thuần

thuế GTGT
đầu ra

14

PP khấu trừ
(chưa có thuể GTGT)



×