Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 24 bài: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài thú, dấu chấm, dấu phẩy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.15 KB, 5 trang )

Giáo án Tiếng việt lớp 2
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
1Kiến thức:
-

Mở rộng và hệ thống vốn từ liên quan đến Muông thú.

-

Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.

2Kỹ năng: Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc
điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
1. Khởi động (1’)

Hoạt động của Trò
- Hát

2. Bài cũ (3’)
- Gọi 6 HS lên bảng.

- Thực hành hỏi đáp theo
mẫu “như thế nào?”


- Ví dụ:
HS 2: Con mèo nhà cậu ntn?
HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp.

- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ Luyện từ và câu tuần này, các
con sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ
điểm Muông thú và làm các bài tập


luyện tập về dấu câu.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Bài yêu cầu chúng ta chọn
cho mỗi con vật trong tranh
minh hoạ một từ chỉ đúng
đặc điểm của nó.
- HS quan sát.

- Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS
quan sát tranh.
- Tranh minh hoạ hình ảnh của các con
vật nào?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa
ra.


- Tranh vẽ: cáo, gấu trắng,
thỏ, sóc, nai, hổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS lên bảng làm. HS
dưới lớp làm bài vào vở
Bài tập.

- Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn Gấu trắng: tò mò
vào tên vào từng con vật với đúng đặc
Cáo: tinh ranh
điểm của nó.
Sóc: nhanh nhẹn
Nai: hiền lành
Thỏ: nhút nhát
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
Hổ: dữ tợn
bảng, sau đó chữa bài.
- Cho điểm từng HS.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập
1?

- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta
chọn từ chỉ đặc điểm thích
hợp cho các con vật, còn
bài tập 2 lại yêu cầu tìm
con vật tương ứng với đặc

điểm được đưa ra.
- Làm bài tập.
- Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài
tập.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.

xong câu thứ nhất, cả lớp
nhận xét và nêu ý nghĩa
của câu đó. Sau đó, chuyển
sang câu thứ hai.
Đáp án:
a) Dữ như hổ (cọp): chỉ người
nóng tính, dữ tợn.
b) Nhát như thỏ: chỉ người nhút
nhát.
c) Khoẻ như voi: khen người có
sức khoẻ tốt.
d) Nhanh như sóc: khen người
nhanh nhẹn.

- Nhận xét và cho điểm HS.

- HS hoạt động theo lớp, nối
tiếp nhau phát biểu ý kiến.
Ví dụ: Chậm như rùa.
Chậm như sên. Hót như
khướu. Nói như vẹt. Nhanh

như cắt. Buồn như chấu
cắn. Nhát như cáy. Khoẻ
như trâu. Ngu như bò. Hiền
như nai…

- Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề:
Tìm thành ngữ có tên các con vật.

- Điền dấu chấm hay dấu
phẩy vào ô trống.
- 1 HS đọc bài thành tiếng,
cả lớp cùng theo dõi.
- Làm bài theo yêu cầu:
- Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ
vừa tìm được.

- Từ sáng sớm, Khánh và
Giang đã náo nức chờ đợi
mẹ cho đi thăm vườn thú.


Bài 3

Hai chị em mặc quần áo
đẹp, hớn hở chạy xuống
cầu thang. Ngồi đường,
người và xe đạp đi lại như
mắc cửi. Trong vườn thú,
trẻ em chạy nhảy tung
tăng.


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn
văn trong bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai.

- Vì chữ đằng sau ô trống
không viết hoa.
- Khi hết câu.

- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn, sau đó chữa bài.
VD:
- HS 1: Nhận thẻ từ
- HS 2: Cậu to khoẻ phải
không? (Đúng)
- Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu
phẩy?
- Khi nào phải dùng dấu chấm?
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Gọi 1 HS lên làm con vật, đeo thẻ từ
trước ngực và quay lưng lại phía các
bạn.
- HS dưới lớp nói đặc điểm nếu đúng thì
HS đeo thẻ nói “đúng”, sai thì nói “sai”.
HS nào đốn đúng tên bạn sẽ được 1 phần
thưởng. Chú ý nhiều lượt HS chơi.

- Tổng kết cuộc chơi.
Dặn HS về nhà làm bài
- Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về sông biển.

- HS 3: Cậu là con gấu phải
không? (Sai)
- HS 4: Cậu có lông vằn
không? (Đúng)
- HS 5: Cậu rất hung dữ phải
không? (Đúng)
- HS 6: Cậu là con hổ phải
không? (Đúng)


Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao.



×