Giáo án Tiếng việt 4
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I/ Mục tiêu :
- HS nắm được vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? Các từ ngữ làm vị ngữ trong câu
kiểu này.
- Xác định được vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, đoạn thơ. Đặt được
câu kể kiểu Ai là gì từ những vị ngữ đã cho.
II/ Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết các vị ngữ ở cột B bài tập 2, phần luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Giới thiệu bài,ghi đầu bài. 2’
2/ Hướng dẫn tỡm hiểu bài.32’
HĐ 1 : Nhận xét :
- HS đọc thầm đoạn văn.
- Đoạn văn này có mấy câu ?
- 4 câu.
- Câu nào có dạng Ai là gì ?
- Em là cháu bác tự ạ.
- Xác định vị ngữ trong câu vừa tìm được ?
- là cháu bắc Tự ạ.
- Trong câu này bộ phận nào trả lời câu hỏi
- là cháu bắc Tự ạ.
Ai là gì ?
- Bộ phận đó gọi là gì ?
- Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong
câu Ai là gì ?
HĐ 2: Luyện tập :
- Vị ngữ trong câu.
- Vị ngữ do DT, cụm DT tạo thành.
Bài 1 :
- HD hs thực hiện tuần tự các bước :
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đọc yêu cầu bài tập 1.
Người // là Cha, là Bác, là Anh.
Quê hương// là chùm khế ngọt.
- HS thực hiện cá nhân, nêu ý kiến.
Quê hương // là đường đi học.
Bài tập 2 :.
- Cho đại diện các nhóm trình bày nội dung
bài tập.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Thảo luận nhóm.
Bài tập3 :
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- HD thực hiện.
- Chốt lại lời giải đúng :
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
a, Hải Phòng là một thành phố lớn.
- HS thực hiện, 2 hs nối tiếp đọc kết quả
b, Bác Ninh là quê hương của những làn điệu bài làm( câu đặt được)
dân ca quan họ.
c, Xuân Diệu, Trần đăng Khoa...là nhà thơ.
d, Nguyễn Du, Nguyễn Đình Thi.. là nhà thơ
lớn của Việt Nam.
3. Củng cố – dặn dò :2’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs học thuộc ghi nhớ trong bài và
chuẩn bị bài sau.
HS chữa bài