Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG TẠICÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI TRUYỀN THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (850.98 KB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌCNÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

 
 
 

PHẠM THỊ BÍCH THÙY
 
 

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG
TẠICÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI TRUYỀN THÔNG
 
 
 
 

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
 
 
 
 
 
 

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012

 


 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌCNÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

 
 
 

PHẠM THỊ BÍCH THÙY
 
 
 

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG
TẠICÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI TRUYỀN THÔNG
 
 
 
 

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
 
 

Giáo viên hướng dẫn
Th.SHOÀNG THẾ VINH
 

 

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012

 
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ TIỀN THƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI
TRUYỀN THÔNG” do PHẠM THỊ BÍCH THÙY, sinh viên khóa 35, ngành QUẢN TRỊ
KINH DOANH TỔNG HỢP, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

Th.S Hoàng Thế Vinh
Giáo viên hướng dẫn

Ngày

tháng

năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày


Ngày

tháng

năm

 
 

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới bố mẹ tôi, người đã sinh thành
và không quản khó khăn, vất vả để nuôi dưỡng tôi khôn lớn, người đã luôn ở bên tôi,
chăm lo, động viên khuyến khích, giúp cho tôi từng bước trưởng thành như ngày hôm
nay
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả thầy cô, đặc biệt là thầy cô khoa Kinh Tế
trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt và dạy bảo cho chúng
tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian tôi học tại trường.
Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn đến thầy Hoàng Thế Vinh đã hướng dẫn và chỉ bảo
tận tình cho tôi trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đồng thời, tôi xin cám ơn đến ban lãnh đạo công ty CP Thế Giới Truyền Thông
cùng tất cả anh chị nhân viên của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học hỏi những
kinh nghiệm thực tiễn, hướng dẫn tôi nghiên cứu, thu thập số liệu, thông tin cần thiết cho
bài luận văn của tôi
Tôi cũng xin cảm ơn đến tất cả bạn bè tôi, những người đã luôn ở bên, động viên,
an ủi và giúp đỡ tôi suốt những năm đại học

Cuối cùng, xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp. Chúc công ty CP Thế Giới Truyền Thông gặt hái được nhiều thành công trong
hoạt động sản xuất kinh doanh
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng năm 2012
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Bích Thùy

 
 


NỘI DUNG TÓM TẮT
PHẠM THỊ BÍCH THÙY, Tháng 12 năm 2012. “ Hoàn Thiện Công Tác Tiền
Lương, Tiền Thưởng Tại Công Ty Cổ Phần Thế Giới Truyền Thông”
PHAM THI BICH THUY, December 2012. “Paying and Rewarding Improvement
of Media World Corporation” .
Chính sách lương, thưởng luôn là vấn đề được cả doanh nghiệp và người lao động
quan tâm. Người lao động có hăng say trong công việc, năng suất lao động có tăng hay
không phụ thuộc rất lớn vào chính sách trả lương, thưởng của doanh nghiệp. Do đó, việc
xây dựng một chính sách trả lương , thưởng sao cho công bằng và hợp lý là hết sức cần
thiết đối với tất cả các doanh nghiệp. Cần phải xây dựng hệ thống trả công lao động vừa
thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt của người lao động, vừa đạt được mục thiêu của doanh
nghiệp. Đề tài “ Hoàn thiện công tác tiền lương, tiền thưởng tại Công Ty CP Thế Giới
Truyền Thông” tập trung nghiên cứu vấn đề này. Đề tài tập trung tìm hiểu về tình hình
lao động, các hình thức trả lương, thưởng tại Công Ty CP Thế Giới Truyền Thông, đánh
giá hiệu quả và ảnh hưởng của hệ thống trả công lao động đối với năng suất của người
lao động. Từ đó đưa ra những nhận xét về ưu, nhược điểm của hệ thống trả công lao động
cũng như đưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện hơn nữa cách trả lương, thưởng tại
công ty.


 
 


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

viii

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix

DANH MỤC PHỤ LỤC

x

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.2.1. Mục tiêu chung

2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4.Cấu trúc của luận văn

3

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

4

2.1. Tổng quan về công ty

4

2.1.1. Giới thiệu khái quát


4

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển

5

2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty

5

2.2.1. Chức năng

5

2.2.2. Nhiệm vụ

6

2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

6

2.3.1. Cơ cấu tổ chức

6

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

6


2.4. Các lĩnh vực kinh doanh và đối tác chính
2.5. Phương hướng phát triển

9
10

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Nội dung nghiên cứu

12
12

3.1.1. Tiền lương

12
v
 


3.2. Phương pháp nghiên cứu

19

3.2.1.Phương pháp thu thập số liệu

19

3.2.2.Phương pháp xử lý số liệu

19


3.2.3. Phương pháp phân tích

19

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

21

4.1. Phân tích tình hình lao động tại công ty qua 3 năm 2009,2010,2011

21

4.1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm

21

4.1.2 Tình hình lao động tại công ty qua 3 năm 2009, 2010, 2011

26

4.2. Thực trạng tổ chức tiền lương, thưởng tại công ty CP Thế Giới Truyền Thông

29

4.2.1. Nguyên tắc chung về chi trả tiền lương tại công ty cổ phần Thế Giới Truyền
Thông
29
4.2.2. Quy định về điểm KI


34

4.2.4. Tiến trình và hình thức trả lương

37

4.2.5. Chính sách tăng lương

38

4.2.6. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

38

4.2.7. Tiền thưởng, trợ cấp

40

4.2.8. Tình hình thực hiện pháp luật lao động của công ty

42

4.2.9. Ý kiến của nhân viên về việc trả công lao động tại công ty

42

4.3. Ảnh hưởng của hệ thống trả công đối với NSLĐ của người lao động

46


4.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tiền lương

49

4.5. Ưu, nhược điểm và một số giải pháp hoàn thiện hệ thống trả công lao động

52

4.5.1. Ưu điểm

52

4.5.2. Nhược Điểm

52

4.5.3. Giải Pháp

52

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

57

5.1. Kết luận

57

5.2. Kiến nghị


58

5.2.1. Đối với công ty CP Thế Giới Truyền Thông

58

5.2.2. Đối với nhà nước

59
vi
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCNV

Cán bộ công nhân viên


CP

Cổ phần

CSĐB

Chăm sóc điểm bán

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DTT

Doanh thu thuần

ĐVT

Đơn vị tính

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KTV


Kỹ thuật viên

NSLĐN

Năng suất lao động năm

NLD

Người lao động

LĐBQ

Lao động bình quân

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

NSLĐ

Năng suất lao động

QLCL

Quản lý chất lượng


SXKD

Sản xuất kinh doanh

TL

Tiền lương

TLBQ

Tiền lương bình quân
vii
 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tỷ Lệ Các Khoản Trích Theo Lương Giai Đoạn 2012 – 2013

14

Bảng 4.1. Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh của Công Ty

21

Bảng 4.2. Một Số Chỉ Tiêu Trong Kinh Doanh

25

Bảng 4.3. Phân Loại Lao Động Theo Giới Tính Năm 2011


28

Bảng 4.4. Quy Định về Lương Sản Phẩm

29

Bảng 4.5. Quy Định Mức Lương Dựa Vào Điểm KI và Số Giao Dịch

30

Bảng 4.6. Xếp Loại Kỹ Thuật Viên – Homecare1080 Theo KI

34

Bảng 4.7. Xếp loại Nhân viên CSĐB theo KI

35

Bảng 4.8. Xếp Loại Chuyên Viên Quản Lý Dự Án và Chuyên Viên Giám Sát Theo KI35
Bảng 4.9. Xếp Loại Nhân Viên Văn Phòng Theo KI_VP

36

Bảng 4.10. Các Loại Phụ Cấp

37

Bảng 4.11. Các Mức Trợ Cấp Khác Cho Nhân Viên Xí Nghiệp

41


Bảng 4.12. Yếu Tố Giúp Nhân Viên Gắn Bó Với Công Ty

44

Bảng 4.13. Tình Hình Biến Động NSLĐ

46

viii
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty CP Thế Giới Truyền Thông

6

Hình 4.1. Doanh Thu của Công Ty Qua Các Năm

22

Hình 4.2. Tổng Chi Phí của Công Ty Qua Các Năm

23

Hình 4.3. Lợi Nhuận Sau Thuế của Công Ty Qua Các Năm

24


Hình 4.4. Tình Hình Lao Động Qua Các Năm

26

Hình 4.5. Phân loại lao động theo trình độ

27

Hình 4.6. Phân Loại Lao Động Theo Loại Lao Động

28

Hình 4.7. Tỷ Lệ Người Lao Động ứng Với Các Khoản Thu Nhập

43

Hình 4.8. Tỷ Lệ Người Lao Động Trả Lời Mức Lương Có Kích Thích Họ Không

44

Hình 4.9. Tỷ Lệ Các Yếu Tố Giúp Nhân Viên Gắn Bó Với Công Ty

45

Hình 4.10. Doanh Thu và Tổng Lương

47

ix
 



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng câu hỏi phỏng vấn nhân viên tại công ty CP Thế Giới Truyền Thông
Phụ lục 2. Quy định điểm KI

x
 


 

CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
 
 

1.1.Đặt vấn đề
Năm 2006, Việt Nam đã ra nhập WTO, áp lực cạnh tranh thực sự khốc liệt.Để
sống sót trong môi trường cạnh tranh khốc liệt ấy đòi hỏi các công ty luôn không ngừng
cải tiến, phải có đội ngũ nhân sự giỏi,giàu kinh nghiệm.Nhưng với tiềm lực kinh tế
mạnh,các công ty nước ngoài luôn biết cách thu hút chất xám, nhân tài về phía mình.Vậy
làm sao để các công ty giữ chân được các nhân sự chủ chốt,các công nhân lành nghề ở lại
với công ty?
Tiền lương luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động.Trong doanh
nghiệp, bên cạnh các yếu tố quan trọng khác như ngành nghề, uy tín của doanh nghiệp,
môi trường làm việc, cơ hội thăng tiến... thì tiền lương là động lực mạnh mẽ nhất thúc
đẩy khuyến khích họ tích cực làm việc, làm cho họ không ngừng nâng cao năng suất lao
động,phát huy tính sáng tạo trong sản xuất.Một cơ chế trả lương phù hợp có tác dụng
nâng cao năng suất và chất lượng lao động, giúp doanh nghiệp thu hút và duy trì ổn định

được nguồn nhân lực cho doanh nghiệp mình.Đối với các doanh nghiệp, việc xác định
đúng chi phí tiền lương sẽ giúp họ cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm từ đó
giảm được chi phí đầu vào, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Thành lập vào năm 2007, công ty cổ phần Thế Giới Truyền Thông là công ty hoạt
động đa lĩnh vực: dịch vụ viễn thông, quảng cáo thương mại, tổ chức sự kiện, dịch vụ cho
thuê xe.v.v..Là một công ty hoạt động đa lĩnh vực thì chính sách trả lương thực sự rất
quan trọng.Công ty đứng trước bài toán khó là làm sao trả lương cho từng nhân viên phù
hợp với tính chất đặc điểm kinh doanh của công ty, để công ty có thể phát huy tiềm lực
 
 


tối đa hiện có cũng như kích thích nhân viên hăng say lao động, hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao. Trong thời gian thực tập tại cổ phần Thế Giới Truyền Thôngtôi nhận thấy
công tác trả lương tại công ty về cơ bản có nhiều ưu điểm, tuy nhiên vẫn còn có những
mặt hạn chế. Do đó tôi đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác tiền lương, tiền thưởng
tại công ty cổ phần Thế Giới Truyền Thông” nhằm đề xuất một số giải pháp góp phần
nâng cao hiệu quả của các hình thức trả lương tại công ty.
1.2.Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.Mục tiêu chung
Tìm hiểu về chính sách trả lương, thưởng cho nhân viên tại công ty CP Thế Giới
Truyền Thông.Thông qua số liệu thu thập từ các phòng ban, đồng thời kết hợp bảng câu
hỏi phỏng vấn người lao động tại công ty để đánh giá việc thực hiện các chế độ chính
sách của công ty, từ đó đưa ra những biện pháp góp phần hoàn thiện cơ chế này.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
-

Phân tích các vấn đề về doanh thu, doanh số, lợi nhuận, để nhận định về tình hình
kinh doanh của công ty cũng như năng suất lao động của công ty.


-

Tìm hiểu về cơ cấu nguồn nhân lực của công ty, cơ cấu độ tuổi,theo trình độ học
vấn, thâm niên...

-

Phân tích thực trạng của công tác quản trị tiền lương, khen thưởng cho nhân viên
đang áp dụng tại công ty CP Thế Giới Truyền Thông.

-

Thăm dò ý kiến của nhân viên về cách thức trả lương của công ty.

-

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng tính hoàn thiện và quản lý hiệu quả việc trả
lương, thưởng của công ty CP Thế Giới Truyền Thông.

1.3.Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vikhông gian: đề tài nghiên cứu tại công ty CP Thế Giới Truyền Thông.
- Phạm vithời gian: đề tài thực hiện từ tháng 8/2012 – tháng 11/2012.
- Số liệu: đề tài sử dụng số liệu trong thời gian từ năm 2009 –2011 của công ty.

2


1.4.Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương
Chương 1:Mở đầu

Trình bày lí do thực hiện đề tài, đề cập đến vai trò, ý nghĩa của tiền lương đối với
người lao động, những vấn đề liên quan đến cơ chế tiền lương, mục tiêu nghiên cứu,
phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Chương 2:Tổng quan
Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển, tình hình nhân sự, định hướng chiến
lược phát triển của công ty CP Thế Giới Truyền Thông.
Chương 3:Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu
Nêu các khái niệm có liên quan đến đề tài nghiên cứu, một số chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả kinh tế đươc sử dụng trong luận văn và các phương pháp nghiên cứu được áp
dụng trong quá trình thực hiện đề tài.
Chương 4:Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phân tích thực trạng việc áp dụng cơ chế đãi ngộ và hiệu quả hoạt động của công
ty.Từ đó đề xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác đãi ngộ và nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Chương 5:Kết luận và kiến nghị
Từ những phân tích, đánh giá trên đưa ra kết luận và một số kiến nghị phù hợp với
thực trạng của công ty CP Thế Giới Truyền Thông.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
 
 

2.1. Tổng quan vềcông ty
2.1.1. Giới thiệu khái quát
-


Tên Công ty: Công ty Cổ phần Thế Giới Truyền Thông (Media World Corporation)

-

Trụ sở chính: 526 Điện Biên Phủ, P.21, Q.Bình Thạnh, TP.HCM

-

Địa chỉ giao dịch: Lầu 2, Tòa nhà KASATI, 270A Lý Thường Kiệt, Phường 14,
Quận 10, TP.Hồ Chí Minh

-

Giám đốc đại diện pháp luật: Ngô Thanh Sơn

-

Giấy phép kinh doanh:0304872267.

-

Mã số thuế: 0304872267

-

Ngày hoạt động: 01/04/2007

-

Điện thoại: 08.22.44.29.29


-

Fax: (08) 3868 8856

-

Email:

-

Website: www.mediaworld.com.vn

-

Logo:

Ngày cấp: 12/02/2007.

Ngành nghề kinh doanh: Media World cung cấp sản phẩm, dịch vụ trong các lĩnh
vực sau:
4
 




Quảng cáo thương mại




Tổ chức hội nghị, hội thảo, hội chợ, triển lãm



Tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp



Dịch vụ cung cấp thông tin kinh tế, thị trường



Đại lý dịch vụ viễn thông



Cung ứng và quản lý nguồn lao động



Dịch vụ in ấn



Dịch vụ cho thuê xe và tổ chức tour du lịch

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, các công ty phải ra sức
quảng bá thương hiệu, sản phẩm của mình, ra sức mở rộng thị trường tiêu thụ.Vậy nhưng

làm sao để cho khách hàng nhớ đến sản phẩm, thương hiệu của mình mà vẫn tiết kiệm
chi phí tối đa? Xuất phát từ những nhu cầu trên, công ty CP Thế Giới Truyền Thông ra
đời với tư cách là một công ty tổ chức sự kiện, cung cấp dịch vụ thuê ngoài nhân sự cho
tất cả các công ty có nhu cầu.
Ngày 12/02/2007 Công ty Cổ phần Thế Giới Truyền Thông (Media World) được
thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0304872267 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
TP.HCM cấp.
Tháng 5/ 2011: chính thức trở thành tổng đại lí 3G trả trước ngoài ngành duy nhất
của EVN Telecom ở khu vực phía nam. Tổ chức thành công chương trình đào tạo điểm
bán lẻ EVN Telecom.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng
Cung cấp dịch vụ thuê ngoài nhân sự bán hàng và cung cấp các giải pháp truyền
thông hiệu quả trong lĩnh vực viễn thông.
Với mục tiêu: “Chất lượng vượt trội – Dịch vụ đa ngành – Đẳng cấp chuyên
nghiệp”, Media World luôn không ngừng xây dựng và phát huy hơn nữa mọi thế mạnh

5


của mình để trở thành nhà cung cấp dịch vụ chất lượng cao với chi phí hiệu quả đáp ứng
một cách tốt nhất nhu cầu của đối tác, khách hàng.
2.2.2. Nhiệm vụ
Xây dựng phương hướng, chiến lược, xây dựng cơ sở vật chất mới cho công ty.
Đảm bảo kế hoạch kinh doanh mang lại hiệu quả cao, tuân thủ các chính sách kinh
tế, luật pháp nhà nước, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước.
Thực hiện chính sách về chế độ lao động, tiền lương đúng theo quy định của nhà
nước, luôn cải thiện điều kiện làm việc, bồi dưỡng và nâng cao trình độ cho cán bộ công
nhân viên.
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty

2.3.1. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1.Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty CP Thế Giới Truyền Thông
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG TỔ
CHỨC – HÀNH
CHÍNH

PHÒNG TÀI
CHÍNH – KẾ
TOÁN

DỰ ÁN CHĂM
SÓC ĐIỂM BÁN

PHÒNG KINH
DOANH

DỰ ÁN PGS BÁN
HÀNG

PHÒNG
MARKETING

PHÒNG ĐÀO
TẠO & QLCL


DỰ ÁN THƯƠNG
MẠI ĐIỆN TỬ

Nguồn: Phòng tổ chức hành chính
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
a. Hội đồng quản trị
6


Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất của
Công ty, có nhiệm vụ:
- Báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi
nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán tài chính, phương hướng phát triển và
kế hoạch hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Ban Giám Đốc.
- Kiểm nghị sửa đổi và bổ sung Điều lệ của Công ty.
- Quy định triệu tập Đại hội đồng cổ đông.
b. Ban Giám đốc
Ban Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi nhiệm. Ban Giám đốc có
nhiệm vụ:
- Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị, kế hoạch kinh
doanh.
- Kiểm nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ Công ty theo
đúng điều lệ, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng Quản trị.
- Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức năng quản lý của Công ty
- Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Công ty.
- Báo cáo trước Hội đồng Quản trị tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh
và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trước Hội đồng quản trị.
c. Phòng tổ chức hành chính

Tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến công tác tổ chức, hành chính của
Công ty.
Tổ chức:Xây dựng cơ cấu tổ chức, định hướng phát triển nguồn nhân lực phục vụ
nhu cầu phát triển các hoạt động SXKD của Công ty
-

Tuyển dụng, phổ biến quy định của Công ty đến người lao động.

-

Thực hiện công tác tổ chức nhân sự của Công ty.

-

Xây dựng quy chế quy định về lương, thưởng và các chế độ phúc lợi cho
người lao động.

7


-

Theo dõi thực hiện việc ký kết hợp đồng lao động và các chế độ chính sách
cho người lao động.

-

Quản lý, giám sát việc thực hiện nội quy lao động của CBCNV Công ty.

Hành chính: Quản lý phòng ốc, công cụ tài sản, con dấu, hồ sơ tài liệu của Công

ty.
-

Tổ chức thực hiện công tác văn thư lưu trữ, phục vụ mua sắm hành chính,
chăm lo công tác đời sống sức khỏe của CBCNV.

-

Tổ chức các cuộc hội họp và đón tiếp khách. Giao dịch với các đối tác
khách hàng có quan hệ với Công ty.

d. Phòng tài chính kế toán
Tổ chức hạch toán kế toán tài chính hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.Tổng hợp kết quả và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Theo dõi, quản lý doanh thu, chi phí, công nợ của Công ty, tính lương thưởng cho
người lao động.
Giao dịch với đối tác và ngân hàng, lập các báo cáo tài chính theo quy định.
e. Phòng kinh doanh
Tư vấn định hướng chiến lược phát triển của Công ty.Thực hiện việc xây dựng và
kiểm soát kế hoạch SXKD của Công ty hàng năm.
Triển khai công tác tiếp thị và bán hàng,tham gia đấu thầu, thực hiện việc quảng
bá các dịch vụ của Công ty trên các phương tiện thông tin đại chúng một cách có hiệu
quả.
Tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng dịch vụ, mở rộng thị trường. Nghiên cứu
thăm dò thị trường, nhu cầu khách hàng, đối tác, tìm hiểu thông tin về các đối thủ cạnh
tranh và có những đề xuất để góp phần phát triển các hoạt động SXKD của Công ty.
Lập các báo cáo bán hàng, doanh thu hàng tháng, quý. Giao dịch với các đối tác
khách hàng để thực hiện nhiệm vụ được giao.
f. Phòng Marketing
Thực hiện các dự án liên quan đến các lĩnh vực:

8


-

Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận.

-

Khảo sát hành viứng sử của khách hàng tiềm năng.

-

Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu.

-

Phát triển sản phẩm, hoàn thiện sản phẩm với các thuộc tính mà thị trường
mong muốn.

-

Quản trị sản phẩm (chu kỳ sống sản phẩm): Ra đời, phát triển, bão hòa, suy
thoái, và đôi khi là hồi sinh.

-

Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing.

g. Phòng đào tạo và QLCL

Tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến các lĩnh vực đào tạo và quản lý chất
lượng của Công ty.
Đào tạo: Thực hiện công tác đào tạo và tái đào tạo về kỹ năng và nghiệp vụ của
đối tác cho CBCNV thuộc Phòng Kinh doanh của công ty.
-

Thực hiện cung cấp các dịch vụ đào tạo theo yêu cầu khách hàng.

-

Giao dịch với các bộ phận nghiệp vụ của đối tác khách hàng có liên quan
đến công tác đào tạo của Công ty.

-

Thường xuyên cập nhật thông tin, tài liệu và các phương tiện hỗ trợ đào tạo
mới để nhằm ngày càng nâng cao chất lượng công tác đào tạo của Công ty.

Quản lý chất lượng: Tổ chức giám sát, đánh giá chất lượng công việc của nhân
viên phát triển thị trường, nhân viên chăm sóc điểm bán, nhân viên PGs thuộc Phòng
Kinh doanh
-

Phân tích, đánh giá và tổng hợp số liệu về chất lượng hàng tháng làm căn
cứ để thưởng chất lượng.

-

Đề xuất và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng công
việc của các bộ phận trong Công ty. Phối hợp với bộ phận có liên quan của

đối tác để giải quyết các vấn đề về chất lượng và phản ánh khiếu nại của
khách hàng đối với Công ty.

2.4.Các lĩnh vực kinh doanh và đối tác chính
a. Quảng cáo thương mại
9


Media World hiện nay là đối tác hợp tác với hai thương hiệu vận tải lớn tại Việt
Nam là Mai Linh và Vinasun để cung cấp dịch vụ quảng cáo trên màn hình LCD trong xe
taxi
Media World đã thực hiện các chương trình quảng cáo cho các khách hàng lớn
như:
-

Trong ngành viễn thông: Mobifone, Viettel, Viễn Thông A, Vinafone

-

Trong ngành bất động sản:
 Berjaya: Topaz Twins Tower
 Việt Long Huế: An Cựu City

-

Ngành ngân hàng: Sacombank

-

Ngành dược phẩm: Pharmalink


-

Ngành hàng tiêu dùng: Greencross, Axo

-

Trang trí nội thất: Conwood

-

Ngành sữa: Vinamilk

-

Giáo dục: Stamford Grammar

-

Truyền hình: K+, Yan TV

-

Điện ảnh:Galaxy Cinema

b. Phát triển và chăm sóc điểm bán lẻ trong lĩnh vực Viễn Thông
Với đội ngũ quản lí nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn
thông, Media World đã triển khai thành công việc xây dựng hệ thống điểm bán lẻ dịch vụ
viễn thông cho EVN Telecom với hơn 5.000 điểm bán lẻ. Media World cũng tư vấn cho
EVN Telecom về các chính sách bán hàng, chiến lược xây dựng hình ảnh và thương hiệu

tại các điểm bán lẻ...
Ngoài ra, hiện nay, Media World là đối tác cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng
của Mobifone tại hơn 2.000 điểm bán tại khu vực TP.HCM
2.5.Phương hướng phát triển
Phấn đấu đến năm 2015, đưa công ty cổ phần Media World trở thành một cái tên
phổ biến trong ngành viễn thông
10


Phát triển thêm hoạt động chăm sóc điểm bán lẻ của các nhà mạng viễn thông
khác như Vinaphone, Viettel,…
Với mục tiêu hoạt động của công ty là không ngừng phát triển các hoạt động sản
xuất, thương mại và dịch vụ trong các lĩnh vực hoạt động kinh doanh của công ty nhằm
tối đa hóa lợi nhuận cho công ty, cổ đông và điều kiện làm việc và nâng cao thu nhập cho
cán bộ công nhân viên, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, phát triển
công ty ngày càng lớn mạnh, bền vững.
Lấy chất lượng dịch vụ hoàn hảo là nền tảng công ty.
Lấy chăm sóc các mạng viễn thông là mũi nhọn.
Phát huy, đẩy mạnh hoạt động khác của công ty để đưa công ty trở thành công ty
đa ngành vững mạnh.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 
 

3.1. Nội dung nghiên cứu

3.1.1. Tiền lương
a. Khái niệm tiền lương
Theo quan niệm của Mác: Tiền lương là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức
lao động.
Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: Tiền lương là giá cả của lao
động, được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường lao động.
Ở Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hoá tập trung, tiền lương được hiểu là một bộ
phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà nước phân phối
cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ, phù hợp với quy luật phân phối theo lao
động. Hiện nay theo Điều 55 - Bộ Luật Lao Động Việt Nam quy định: “ Tiền lương của
người lao động là do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao động và được trả theo năng
suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc”.
Tiền lương là một bộ phận của sản phẩm xã hội biểu hiện bằng tiền được trả cho
người lao động dựa trên số lượng và chất lượng lao động của mọi người dùng để bù đắp
lại hao phí lao động của họ và nó là một vấn đề thiết thực đối với cán bộ công nhân
viên.Tiền lương được quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh
mẽ, nó kích thích người lao động ra sức sản xuất và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề,
cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.

12


 Tiền lương danh nghĩa
Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động. Số tiền này ít hay
nhiều phụ thuộc trực tiếp vào năng suất lao động và hiệu quả làm việc của người lao
động, phụ thuộc vào trình độ kinh nghiệm, tiềm năng, ảnh hưởng chính trị... ngay trong
quá trình lao động.
 Tiền lương thực tế
Là số lượng hàng hoá tiêu dùng và các loại dịch vụ cần thiết mà người lao đông
hưởng lương có thể mua được bằng tiền lương danh nghĩa của họ.

Như vậy, tiền lương thực tế không chỉ phụ thuộc vào số tiền danh nghĩa mà phụ
thuộc vào giá cả các loại hàng tiêu dùng và các loại dịch vụ cần thiết mà họ muốn mua.
Mối quan hệ giữa tiền lương thực tế và tiền lương danh nghĩa được thể hiện qua công
thức:
ITT = IDN / IGC
Trong đó
I TT: Tiền lương thực tế
IDN: Tiền lương danh nghĩa
IGC: Giá cả
Có thể thấy rõ là nếu giá cả tăng lên thì tiền lương thực tế giảm.Đây là một nguyên
tắc rất quan trọng để đảm bảo sự công bằng, sự bình đẳng trong trả lương. Điều này
khuyến khích rất lớn đối với người lao động
 Tiền lương tối thiểu
Là tiền lương trả cho lao động giản đơn nhất trong điều kiện bình thường của xã
hội. Tiền lương tối thiểu được pháp luật bảo vệ
Tiền lương tối thiểu là cơ sở là nền tảng để xác định mức lương trả cho các loại
lao động khác.Nó còn là công cụ để nhà nước quản lý và kiểm tra việc trao đổi mua bán
sức lao động. Tiền lương tối thiểu còn nhằm điều tiết thu nhập giữa các thành phần kinh
tế. Mức lương tối thiểu chung thực hiện từ ngày 01 tháng 5 năm 2012 là 1.050.000
đồng/tháng.

13


Điều 56 Bộ luật lao động của Việt nam năm 1993 quy định:
Mức lương tối thiểu được ấn định theo chỉ số giá sinh hoạt đảm bảo cho người lao
động làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường bù đắp sức lao
động giản đơn và một phần tích lũy để tái sản xuất sức lao động mở rộng và được dùng
làm căn cứ để tính mức lương cho các loại lao động khác.
Chính phủ công bố mức lương tối thiểu chung, mức luơng tối thiểu vùng và mức

lương tối thiểu ngành cho từng thời kỳ sau khi lấy ý kiến của Tổng Liên đoàn lao động
Việt nam và đại diện người sử dụng lao động.
Khi chỉ số giá cả sinh hoạt tăng lên làm cho tiền lương thực tế của người lao động
giảm sút thì Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu để đảm bảo tiền lương thực tế.
b. Các khoản trích theo lương
Bảo hiểm xã hội: là quỹ dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp
quỹ trong trường hợp học bị mất khả năng lao động, bệnh nghề nghiệp, về hưu...
Bảo hiểm y tế: là quỹ sử dụng đài thọ người lao động có tham gia đóng góp quỹ
trong hoạt động khám và chữa bệnh.
Bảo hiểm thất nghiệp: là quỹ sử dụng đài thọ người lao động có tham gia đóng
góp khi họ mất việc.
Kinh phí công đoàn: là quỹ tài trợ cho hoạt động công đoàn ở công ty.
Bảng 3.1.Tỷ Lệ Các Khoản Trích Theo Lương Giai Đoạn 2012 – 2013
ĐVT: %

Doanh nghiệp
Người lao động
Tổng

BHXH

BHYT

KPCĐ

BHTN

Tổng

17


3

2

1

23

7

1.5

_

1

9.5

24

4.5

2

2

32.5

Nguồn:Thanhkhoan.com


14


×