Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán TSTĐ ở C.ty Cổ phần thiết bị thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.2 KB, 47 trang )

Lời mở đầu
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trờng nh hiện nay đã mở ra cho
các doanh nghiệp môi trờng kinh doanh khá thuận lợi đồng thời nó cũng đặt ra cho
doanh nghiệp những thách thức mới. Các doanh nghiệp phải tự biến đổi thì mới
có thể tồn tại và phát triển đợc. Và công tác kế toán trong doanh nghiệp là công
cụ không thể thiếu đợc trong hệ công cụ quản lý kinh tế và kế toán tài sản cố định
là một nội dung trong quan trong toàn bộ công tác kế toán tài chính trong doanh
nghiệp.
Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội và sự tiến bộ nhanh chóng
của khoa học kỹ thuật , tài sản cố định trong nền kinh tế quốc dân và trong các
doanh nghiệp không ngừng đợc đổi mới hiện đại hoá và tăng nhanh chóng về số l-
ợng chất lợng, góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng suất lao động và chất
lợng sản phẩm. Điều đó đặt ra cho công tác quản lý tài sản cố định những yêu
cầu ngày càng cao.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thiết bị thực phẩm , tìm hiểu
tình hình thực tế tại Công ty, tôi thấy TSCĐ của Công ty chiếm giá trị lớn khoảng
trên 60% trong tổng giá trị tài sản của Doanh nghiệp với nhiều chủng loại rất đa
dạng . Vì vậy công tác hạch toán tài sản cố định giữ một vị trí đặc biệt quan trọng
, tôi đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu tìm hiểu và lựa chọn chuyên đề: "Hoàn thiện
công tác kế toán TSCĐ ở Công ty Cổ phần thiết bị thực phẩm". Nội dung
chuyên đề gồm 3 chơng :
Ch ơng I: Lý luận chung về kế toán tài sản cố định.
Ch ơng II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ
phần thiết bị thực phẩm.
Ch ơng III. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
TSCĐ tại Công ty Cổ phần thiết bị thực phẩm.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn tận tình của các thầy cô giáo Khoa
kế toán , Ban lãnh đạo, các cán bộ kế toán của Công ty Cổ phần thiết bị thực phẩm
cùng toàn thể bạn bè đã giúp đỡ tôi hoàn thành chuyên đề thực tập này.

Trang 2


Chơng I
Lý luận chung về kế toán kế toánTài sản cố định
I. Nguyên tắc chung hạch toán tài sản cố định:
Tài sản cố định là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài.
Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản cố định bị hao mòn dần và
giá trị của nó đợc chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh. Khác với đối t-
ợng lao động tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc h hỏng. Khi hạch toán tài sản cố định cần
quán triệt các nguyên tắc sau:
1. Xác định đối tợng ghi tài sản cố định hợp lý:
Đối tợng hạch toán (ghi) tài sản cố định là từng tài sản cố định riêng biệt, có kết
cấu đặc biệt và thực hiện một số chức năng nhất định hoặc có thể là một tổ hợp
liên kết nhiều bộ phận cùng thực hiện một chức năng. Trên cơ sở đối tợng đã xác
định cần xây dựng số hiệu của từng đối tợng tài sản cố định nhằm thuận tiện và
tránh nhầm lẫn trong hạch toán và quản lý tài sản cố định.
2. Phân loại tài sản cố định một cách khoa học:
Do tài sản cố định trong doanh nghiệp có nhiều loại với nhiều hình thái biểu
hiện, tính chất đầu t, công dụng và tình hình sử dụng khác nhau.. nên để thuận tiện
cho việc quản lý và hạch toán tài sản cố định, cần phân loại tài sản cố định. Mỗi
cách phân loại có tác dụng khác nhau đối với công tác hạch toán và quản lý.
Chẳng hạn, theo hình thái biểu hiện kết hợp tính chất đầu t, toàn bộ tài sản cố định
trong sản xuất đợc chia thành:
- Tài sản cố định hữu hình: Là tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp
nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp tiêu chuẩn ghi
nhận tài sản cố định hữu hình. Các tài sản đợc ghi nhận tài sản tài sản cố định hữu
hình phải thoả mãn đồng thời tất cả 4 tiêu chuẩn sau:

Trang 3
+ Chắc chắn thu đợc lợi ích kinh tế trong tơng lai từ việc sử dụng tài sản đó
+ Nguyên giá tài sản phải đợc xác định một cách tin cậy

+ Thời gian sử dụng ớc tính trên 1 năm
+ Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
- Tài sản cố định vô hình: Là những tài sản cố định không có hình thái vật
chất thật nhng xác định đợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong
hoạt động sản xuất - kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tợng thuê phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình. Các tài sản cố định vô hình đ-
ợc ghi là tài sản cố định vô hình phải thoả mãn đồng thời tất cả 4 tiêu chuẩn giống
nh tài sản cố định hữu hình ở trên.
- Tài sản cố định thuê tài chính: Là tài sản cố định mà doanh nghiệp đi thuê
dài hạn và đợc bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu tài sản. Tiền thu về cho thuê đủ cho ngời cho thuê trang trải đợc chi
phí của tài sản cộng với khoản lơị nhuận từ đầu t đó.
Trong từng loại tài sản cố định kể trên, lại đợc chi tiết thành từng nhóm theo kết
cấu, theo đặc điểm, theo tính chất...
3. Xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định chính xác:
Trong mọi trờng hợp, tài sản cố định phải đợc đánh giá theo nguyên giá và giá
trị còn lại. Do vậy, việc ghi phải bảo đảm phản ánh đợc tất cả 3 chỉ tiêu về giá trị
của tài sản cố định là nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn
Cần lu ý rằng, đối với các cơ sở thuộc đối tợng nộp thuế giá trị gia tăng theo ph-
ơng pháp khấu trừ, trong chỉ tiêu nguyên giá tài sản cố định không bao gồm phần
thuế giá trị gia tăng đầu vào. Ngợc lại, đối với các cơ sở thuộc đối tợng nộp thuế
GTGT theo phơng pháp trực tiếp hay trờng hợp tài sản cố định mua sắm dùng để
sản xuất - kinh doanh những mặt hàng không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT,
trong chỉ tiêu nguyên giá tài sản cố định gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu vào.

Trang 4
3.1 Xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình:
Tuỳ theo từng loại tài sản cố định cụ thể, từng cách thức hình thành - nguyên
giá tài sản cố định sẽ đợc xác định khác nhau. Cụ thể:

- Tài sản cố định mua sắm (bao gồm cả mua mới và cũ): Nguyên giá tài sản
cố định mua sắm gồm cả giá mua thực tế phải trả [ đã trừ (-) các khoản chiết khấu
thơng mại hoặc giảm giá đợc hởng ] và cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các
khoản thuế đợc hoàn lại) cùng với các khoản phí tổn mới chỉ ra liên quan đến việc
TSCĐ và trạng thái sẵn sàng sử dụng (phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, thuế
trớc bạ, chi sửa chữa, tân trang...).
- Tài sản cố định do bộ phận xây dựng tự làm bàn giao: Nguyên giá là giá
thành thực tế của công trình xây dựng cùng với khoản chi phí khác có liên quan và
thuế trớc bạ (nếu có). Khi tính nguyên giá cần loại trừ các khoản lãi nội bộ, các
khoản chi phí không hợp lý, các chi phí vợt quá mức bình thờng trong quá trình tự
xây dựng hoặc tự chế.
- Tài sản cố định do bên nhận thầu (Bên B) bàn giao: Nguyên giá là giá phải
trả cho bên B cộng với các khoản phí tổn mới trớc khi dùng (chạy thử, thuế trớc bạ
...) trừ đi các khoản giảm giá (nếu có).
- Tài sản cố định đợc cấp, đợc điều chuyển đến:
+ Nếu là đơn vị hạch toán độc lập: Nguyên giá bao gồm giá trị còn lại ghi sổ
ở đơn vị cấp (hoặc giá trị đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận, bốc dỡ, lắp đặt,
chạy thử...)
+ Nếu điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc: Nguyên
giá, giá trị còn lại và số khấu hao luỹ kế đợc ghi theo sổ của đơn vị cấp. Các phí
tổn mới trớc khi dùng đợc phản ánh trực tiếp vào chi phí kinh doanh mà không
tính vào nguyên giá TSCĐ.
- Tài sản cố định nhận góp vốn liên doanh, nhận tặng thởng, viện trợ nhận lại
vốn góp liên doanh...Nguyên giá tính theo giá trị đánh giá thực tế của Hội đồng
giao nhận cùng các phí tổn mới trớc khi dùng (nếu có).

Trang 5
3.2 Nguyên giá tài sản cố định thuê dài hạn:
Theo chế độ tài chính hiện hành, ở Việt Nam, khi đi thuê dài hạn tài sản cố
định, bên thuê căn cứ vào chứng từ liên quan di bên cho thuê để xác định nguyên

giá tài sản cố định cho thuê. Nói cách khác, nguyên giá ghi sổ tài sản cố định thuê
dài hạn đợc căn cứ vào nguyên giá do bên cho thuê chuyển giao.
3.3 Nguyên giá tài sản cố định vô hình:
Nguyên giá của tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí thực tế phải bổ ra
để có đợc tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đa tài sản đó vào sử dụng theo
dự tính. Cụ thể, theo chuẩn mực số 04 (chuẩn mực kế toán Việt Nam), việc xác
định nguyên giá tài sản cố định vô hình trong các trờng hợp nh sau:
- Tài sản cố định mua ngoài: Nguyên giá bao gồm cả giá mua [đã trừ (-) chiết
khấu thơng mại hoặc giảm giá hàng mua đợc hởng], cộng (+) các khoản thuế
(không gồm các khoản thuế đợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến
việc đa tài sản cố định vào sử dụng theo dự tính.
Trờng hợp quyền sử dụng đất đợc mua cùng nhà cửa, vật kiến trúc trên đất thì
giá trị quyền sử dụng đất phải đợc xác định riêng biệt và ghi nhận là tài sản cố
định vô hình.
- Tài sản cố định vô hình đợc Nhà nớc cấp hoặc đợc biếu, tặng: Nguyên giá
đợc xác định theo giá trị hợp lý ban đầu cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc đa tài sản cố định vào sử dụng theo dự tính.
- Tài sản cố định vô hình đợc tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp: Nguyên giá là
toàn bộ chi phí phát sinh trực tiếp hoặc đợc phân bổ theo tiêu thức chuẩn bị và đa
tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.
3.4 Thay đổi nguyên giá tài sản cố định:
Nguyên giá tài sản cố định chỉ thay đổi khi doanh nghiệp đánh giá lại tài sản cố
định, sửa chữa nâng cấp tài sản cố định, tháo dỡ hoặc bổ sung một số bộ phận của
tài sản cố định. Khi thay đổi nguyên giá, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ

Trang 6
các căn cứ thay đổi và xác định lại chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, số khấu hao
luỹ kế của TSCĐ và phản ánh kịp thời vào sổ sách.
II. Hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình
1. Thủ tục và hồ sơ:

Trong quá trình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tài sản cố định của doanh
nghiệp thờng xuyên biến động. Để quản lý tốt tài sản cố định, kế toán cần phải
theo dõi chặt chẽ, phản ánh mọi trờng hợp biến động tăng, giảm tài sản cố định.
Mỗi khi có tài sản cố định tăng thêm doanh nghiệp phải thành lập Ban nghiệm
thu, kiểm nhận tài sản cố định. Ban này có nhiệm vụ nghiệm thu và cùng với đại
diện đơn vị giao tài sản cố định lập "Biên bản giao, nhận tài sản cố định". Biên bản
này lập cho từng đối tợng tài sản cố định. Với những tài sản cố định cùng loại,
giao nhận cùng một lúc do cùng một đơn vị chuyển giao thì có thể lập chung một
biên bản. Sau đó phòng Kế toán phải sao cho mỗi đối tợng một bản để lu vào hồ
sơ riêng. Hồ sơ đó bao gồm biên bản giao nhận tài sản cố định, các bản sao tài liệu
kỹ thuật, các hoá đơn, giấy vận chuyển, bốc dỡ. Phòng Kế toán giữ lại để làm căn
cứ tổ chức hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết tài sản cố định.
Căn cứ vào hồ sơ, phòng Kế toán mở thẻ để hạch toán chi tiết tài sản cố định
theo mẫu thống nhất. Thẻ tài sản cố định đợc lập một bản và để tại phòng Kế toán
để theo dõi, phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng. Toàn bộ thẻ tài
sản cố định đợc bảo quản tập trung tại hòm thẻ, trong đó chia làm nhiều ngăn để
xếp thẻ theo yêu cầu phân loại tài sản cố định. Mỗi ngăn đợc dùng để xếp thẻ của
một nhóm tài sản cố định, chi tiết theo đơn vị sử dụng và số hiệu tài sản. Mỗi
nhóm này đợc lập chung một phiếu hạch toán tăng, giảm hàng tháng trong năm.
Thẻ tài sản cố định sau khi lập xong phải đợc đăng ký vào sổ tài sản cố định .
Sổ này lập chung cho toàn doanh nghiệp một quyển và cho từng đơn vị sử dụng tài
sản cố định một quyển để theo dõi (từng phân xởng, phòng, ban...).
2. Phân loại tài sản cố định hữu hình:

Trang 7
Tài sản cố định hữu hình có rất nhiều loại, do vậy cần thiết phải phân loại để
thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán. Có rất nhiều cách để phân loại tài sản cố
định hữu hình nh phân theo quyền sở hữu (tự có và thuê ngoài), theo nguồn hình
thành (nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay, nguồn vốn nhận liên doanh, nguồn
vốn tự bổ sung khác)... Trong đó phân loại tài sản cố định hữu hình theo kết cấu đ-

ợc sử dụng phổ biến.
Theo cách này, toàn bộ tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp đợc chia làm
các loại sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm những tài sản cố định đợc hình thành sau quá
trình thi công, xây dựng nh trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nớc, bến cảng,
đờng sá, cầu cống... phục vụ cho hoạt động sản xuất - kinh doanh.
- Máy móc thiết bị gồm: Toàn bộ máy móc, thiết bị dùng cho sản xuất kinh
doanh nh máy móc, thiết bị chuyên dùng: máy móc, thiết bị công tác, dây chuyền
công nghệ, thiết bị động lực...
- Phơng tiện, thiết bị vận tải, truyền dẫn: Gồm các loại phơng tiện vận tải đờng
sắt, đờng thuỷ, đờng bộ, đờng không, đờng ống... và các thiết bị truyền dẫn nh hệ
thống điện, nớc, băng tải...
- Thiết bị dụng cụ quản lý: Gồm các thiết bị, dụng cụ phục vụ quản lý nh thiết
bị điện tử, máy vi tính, máy fax...
- Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: Gồm các loại cây lâu năm
(chè, cao su, cà phê, cam...) súc vật làm việc (Trâu, bò, ngựa, voi... cày kéo) và
xúc vật cho sản phẩm (trâu, bò sữa, sinh sản ).
- Tài sản cố định phúc lợi: Gồm tất cả các tài sản cố định sử dụng cho nhu cầu
phúc lợi công cộng (nhà ăn, nhà nghỉ, nhà văn hoá , sân bóng, thiết bị thể
thao ).
- Tài sản cố định khác: Gồm những tài sản cố định cha phản ánh vào các loại
trên nh tài sản cố định không cần dùng, cha cần dùng, tài sản cố định chờ thanh lý,
nhợng bán, các tác phẩm nghệ thuật, sách chuyên môn, tranh ảnh...

Trang 8
3. Tài khoản sử dụng:
Theo chế độ hiện hành, việc hạch toán tài sản cố định hữu hình đợc theo dõi
trên tài khoản 211 "Tài sản cố định hữu hình". Tài khoản này dùng để phản ánh
nguyên giá của toàn bộ tài sản cố định hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp hiện có, biến động tăng, giảm trong kỳ.

Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tài sản cố định hữu hình theo nguyên
giá (mua sắm, xây dựng, cấp phát ...).
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng tài sản cố định hữu hình theo nguyên
giá (thanh lý, nhợng bán, điều chuyển ).
D nợ: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có.
Tài khoản 211 chi tiết thành 6 tiểu khoản:
2112- Nhà cửa, vật kiến trúc
2113- Máy móc, thiết bị
2114- Phơng tiện vận tải, truyền dẫn.
2115- Thiết bị, dụng cụ quản lý.
2116- Cây lâu năm, xúc vật làm việc và cho sản phẩm.
2118- Tài sản cố định khác.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác
có liên quan nh tài khoản 214, 331, 341, 111, 112,...
4. Hạch toán tăng tài sản cố định hữu hình:
4.1 Hạch toán tăng tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp tăng do rất nhiều nguyên nhân nh
tăng do mua sắm, xây dựng, cấp phát...Kế toán cần căn cứ vào từng trờng hợp cụ
thể để ghi sổ cho phù hợp. Cụ thể:
4.1.1 Trờng hợp mua sắm bằng vốn chủ sở hữu:

Trang 9
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh các bút toán:
- BT1): Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định :
Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
Nợ TK 133, 1332): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có Tk 331: Tổng số tiền cha trả ngời bán.
Nợ TK111,112: Thanh toán ngay (kể cả phí tổn mới).
- BT2) Kết chuyển tăng nguồn vốn tơng ứng (theo đúng nguyên giá).

Nợ TK 414: Nếu dùng quỹ đầu t phát triển để đầu t
Nợ TK 431, 4312): Nếu dùng quỹ phúc lợi để đầu t
Nợ TK 441: Đầu t bằng xây dựng cơ bản
Có TK 411: Nếu tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh
4.1.2 Trờng hợp mua sắm bằng vốn vay dài hạn:
Kế toán phản ánh bút toán tăng nguyên giá tài sản cố định :
Nợ TK 211: Nguyên giá
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 341: Số tiền vay dài hạn để mua sắm
Khi thanh toán tiền vay dài hạn, tuỳ theo kế hoạch sử dụng nguồn vốn đầu t, kế
toán mới ghi bút toán 2 (kết chuyển nguồn vốn tơng ứng) nh trên.
4.1.3 Trờng hợp tăng do mua sắm theo phơng thức trả góp, trả chậm:
Trớc hết kế toán ghi tăng nguyên giá tài sản cố định theo giá mua trả ngay
(không bao gồm lãi trả góp, trả chậm) cùng các chi phí liên quan đến việc đa tài
sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (nếu có):
Nợ TK 211: Nguyên giá (giá mua trả ngay và chi phí liên quan).
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Nợ TK 242: Lãi do mua trả góp, trả chậm

Trang 10
Có TK 331: Tổng giá mua trả góp phải trả.
Kết chuyển nguồn vốn (nếu mua sắm bằng vốn chủ sở hữu):
Nợ TK liên quan (441, 414, 4312)
Có TK 411.
4.1.4 Trờng hợp mua sắm theo phơng thức hàng đổi hàng:
Khi đem tài sản cố định đi trao đổi để lấy về một tài sản cố định khác, hai bên
phải thống nhất giá trao đổi của tài sản. Trong trờng hợp, giá trao đổi tài sản cố
định không bằng nhau (Trao đổi tài sản cố định không tơng tự), kế toán phản ánh
giống nh trờng hợp nhợng bán và mua sắm. Phần chênh lệnh về giá trao đổi,
doanh nghiệp sẽ phải trả hoặc phải thu với đối tác. Cụ thể, kế toán ghi các khoản

bút toán sau:
- BT1) Xoá sổ tài sản cố định đem đi trao đổi
Nợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 811: Giá trị còn lại của tài sản cố định đem đi trao đổi
- BT2) Phản ánh tổng giá thanh toán của tài sản cố định đem đi.
Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán của tài sản cố định đem đi trao đổi.
Có TK 711: Giá trao đổi theo thoả thuận (cha có thuế GTGT)
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT của tài sản cố định nhận về
4.1.5 Trờng hợp mua sắm nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng
đất:
Trong trờng hợp này cần phân định rõ giá trị quyền sử dụng đất để ghi tăng
nguyên giá tài sản cố định vô hình và giá trị nhà cửa, vật kiến trúc để ghi tăng
nguyên giá tài sản cố định hữu hình. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán
ghi các bút toán sau:
- BT1) Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định:
Nợ TK 211 (2112): Nguyên giá tài sản cố định hữu hình

Trang 11
Nợ TK 213 (2131): Ghi tăng quyền sử dụng đất
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT đợc khấu trừ
Có TK liên quan (331, 111, 112, 341 ): Tổng giá thanh toán.
- BT2) Kết chuyển nguồn vốn tơng ứng (nếu sử dụng vốn chủ sở hữu): Tơng tự
các trờng hợp mua sắm bằng vốn chủ sở hữu khác.
4.1.6 Trờng hợp mua sắm phải qua lắp đặt trong thời gian dài:
Kế toán phải tiến hành tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt theo từng đối tợng. Khi
hoàn thành, bàn giao mới ghi tăng nguyên giá tài sản cố định và kết chuyển nguồn
vốn:
- Tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt (giá mua, chi phí lắp đặt, chạy thử và các chi
phí khác trớc khi dùng):
Nợ TK 241 (2411): Tập hợp chi phí thực tế

Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK liên quan (331, 341, 111, 112, )
- Khi hoàn thành, nghiệm thu, đa vào sử dụng :
+ Ghi tăng nguyêng giá tài sản cố định:
Nợ TK 211 (chi tiết từng loại)
Có TK 241 (2411)
+ Kết chuyển nguồn vốn (đầu t bằng vốn chủ sở hữu):
Nợ TK 414, 441, 431 (4312)
Có TK 411
+ Các khoản chi không hợp lý trong quá trình lắp đặt (vật t lãng phí lao động và
các khoản khác vợt mức bình thờng) không đợc tính và nguyên giá tài sản cố định
mà xem xét nguyên nhân để có quyết định xử lý. Căn cứ vào quyết định xử lý, kế
toán ghi:

Trang 12
Nợ TK 111, 112, 138, 134,...: Phần do các tổ chức hay cá nhân bồi
thờng do chi sai, chi vợt.
Nợ TK 632: Phần chi còn lại tính vào giá vốn hàng năm sau khi trừ bồi
thờng hay thu hồi từ phía các cá nhân, tổ chức.
Có TK 241 (2411): Tổng số chi không hợp lý
4.1.7 Trờng hợp tăng do xây dựng cơ bản bàn giao:
Chi phí đầu t xây dựng cơ bản đợc tập hợp riêng trên tài khoản 241 (2412), chi
tiết theo từng công trình. Khi hoàn thành, bàn giao đa vào sử dụng phải ghi tăng
nguyên giá và kết chuyển nguồn vốn giống nh tăng tài sản cố định do mua sắm
phải qua lắp đặt. Đối với các khoản chi không hợp lý trong quá trình xây dựng
(vật t lãng phí, lao động và các khoản vợt mức bình thờng) không tính đợc tính
vào nguyên giá tài sản cố định mà xem xét nguyên nhân để có quyết định xử lý.
Căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi giống nh trờng hợp mua sắm phải qua lắp
đặt trong thời gian dài ở trên.
4.1.8 Trờng hợp tăng tài sản cố định do tự chế:

Khi bộ phận sản xuất chuyển sản phẩm hoàn thành tài sản cố định, kế toán ghi
các bút toán sau:
- BT1) Phản ánh giá vốn sản phẩm chuyển thành tài sản cố định:
Nợ TK 632: Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành.
Có TK 154: Sản phẩm từ bộ phận sản xuất chuyển thành tài sản cố định.
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm để chuyển thành tài sản cố định.
- BT2) Ghi tăng nguyên giá tài sản cố định hữu hình theo giá thành sản xuất
thực tế của sản phẩm chuyển thành tài sản cố định:
Nợ TK 211: Nguyên giá tài sản cố định.
Có TK 512: Doanh thu (giá thành sản xuất thực tế).

Trang 13
- BT3) Phản ánh các khoản chi không hợp lý phát sinh trong quá trình tự chế
không đợc tính vào nguyên gía tài sản cố định: Tơng tự nh trờng hợp xây dựng cơ
bản bàn giao hay mua sắm qua lắp đặt.
4.1.9 Trờng hợp tăng do các đơn vị tham gia liên doanh góp:
Căn cứ vào giá trị vốn góp do hai bên thoả thuận, kế toán ghi tăng vốn góp và
nguyên giá tài sản cố định.
4.1.10 Trờng hợp nhận lại vốn góp liên doanh với đơn vị khác:
Căn cứ vào giá trị còn lại của tài sản cố định đợc xác định tại thời điểm nhận, kế
toán ghi các bút toán sau:
- BT1) Phản ánh nguyên giá tài sản cố định nhận về:
Nợ TK 211: Nguyên giá (theo giá trị còn lại hay giá thoả thuận).
Có TK 128: Ghi giảm vốn góp liên doanh ngắn hạn
Có TK 222: : Ghi giảm vốn góp liên doanh dài hạn
- BT2) Chênh lệch giữa giá trị vốn góp với giá trị còn lại (nếu hết hạn liên
doanh hoặc rút hết vốn không tham gia nữa...).
Nợ TK liên quan (111, 112, 152, 1388,... )
Có TK 222, 128.
4.1.11 Trờng hợp do chuyển từ công cụ, dụng cụ thành tài sản cố định:

- Nếu công cụ, dụng cụ còn mới, cha sử dụng:
Nợ TK 211: Nguyên giá (thực tế)
Có TK 153 (1531)
- Nếu công cụ, dụng cụ đã sử dụng:
Nợ TK 211: Nguyên giá
Có TK 214 (2141): Giá trị đã phân bổ
Có TK 1421: Giá trị còn lại cha trừ vào chi phí.

Trang 14
4.1.12 Tăng do đánh giá tài sản cố định
- BT1) Phần chênh lệch tăng nguyên giá:
Nợ TK 211
Có TK 412
- BT2) Phần chênh lệch tăng hao mòn (nếu có):
Nợ TK 412
Có TK 214
4.1.13 Trờng hợp phát hiện thừa trong kiểm kê:
Căn cứ vào nguyên nhân thừa cụ thể để ghi sổ cho phù hợp theo một trong các
trờng hợp đã nêu (nếu do để ngoài sổ sách cha ghi sổ). Nếu tài sản cố định đang sử
dụng, cần trích bổ sung khấu hao:
Nợ các TK liên quan (627, 641, 642).
Có TK 214 (2141)
Nếu tài sản cố định thừa là đơn vị khác thì báo cho đơn vị chủ tài sản biết. Nếu
không xác định đợc chủ tài sản thì báo cho cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan
tài chính cùng cấp để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán theo dõi ở tài khoản
338 (3381):
Nợ TK 211: Nguyên giá
Có TK 214: Giá trị hao mòn
Có TK 338 (3381): Giá trị còn lại
Ví dụ: Phát hiện thừa một máy vi tính còn mới để tại văn phòng quản lý cha rõ

nguyên nhân. Theo đánh giá, nguyên giá của tài sản này là: 15.000.000đồng.
Nợ TK 211 (2115): 15.000.000
Có TK 338 (3381): 15.000.000

Trang 15
4.2 Hạch toán tình hình tăng tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Đối với các doanh nghiệp tính GTGT theo phơng pháp trực tiếp, hạch toán tăng
tài sản cố định cũng tiến hành tơng tự nh các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phơng pháp khấu trừ, chỉ khác số thuế GTGT đầu vào không tách riêng mà hạch
toán vào nguyên giá tài sản cố định.
5. Hạch toán tình hình biến động giảm tài sản cố định hữu hình:
Tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp giảm do nhiều nguyên nhân khác
nhau, trong đó chủ yếu do nhợng bán, thanh lý...Tuỳ theo từng trờng hợp cụ thể,
kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách cho phù hợp:
5.1 Nhợng bán tài sản cố định:
Đối với tài sản cố định không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu
quả, doanh nghiệp cần làm đủ mọi thủ tục, chứng từ để nhợng bán. Căn cứ vào
tình hình cụ thể, kế toán ghi các bút toán sau:
- BT1) Xoá sổ tài sản cố định nhợng bán:
Nợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 811: Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
- BT2) Phản ánh nhợng bán tài sản cố định:
Nợ TK liên quan (111, 112, 131, ): Tổng giá trị thanh toán
Có TK 711: Giá nhợng bán (cha có thuế GTGT).
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT đầu ra phải nộp
Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp trực tiếp thì phấn Có ghi tài khoản
711 là tổng giá trị thanh toán.
- BT3) Các chi phí nhợng bán khác (sửa cha, tân trang, môi giới ) phát sinh

liên quan đến nhợng bán tài sản cố định:

Trang 16
Nợ TK 811: Tập hợp chi phí nhợng bán
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK 331, 111, 112,
5.2 Thanh lý tài sản cố định hữu hình:
Tài sản cố định thanh lý là những tài sản cố định h hỏng, không sử dụng đợc nà
doanh nghiệp xét thấy không thể (hoặc có thể) sửa chữa để khôi phục hoạt động
nhng không có lợi về mặt kinh tế hoặc những tài sản cố định lạc hậu về mặt kỹ
thuật hay không phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh mà không thể nhợng
bán đợc.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, kế toán ghi các bút toán sau:
- BT1) Xoá sổ tài sản cố định (tơng tự nhợng bán)
- BT2) Thu hồi về thanh lý:
Nợ TK 111,112: Thu hồi bằng tiền
Nợ TK 152, 153: Thu hồi vật liệu, dụng cụ nhập kho
Nợ TK 131, 138: Phải thu ở ngời mua
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có 711: Thu nhập về thanh lý
- BT3) Tập hợp chi phí thanh lý (tự làm hay thuê ngoài)
Nợ TK 811: Chi phí thanh lý
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ (nếu có)
Có TK liên quan (111, 112, 331, 334,...)
5.3 Giảm do chuyển thành công cụ, dụng cụ nhỏ (không đủ tiêu chuẩn ghi
nhận tài sản cố định):

Trang 17
Trong trờng hợp này, kế toán căn cứ vào giá trị còn lại của tài sản cố định để
ghi các bút toán cho phù hợp. Nếu giá trị còn lại nhỏ, kế toán sẽ phân bổ hết vào

chi phí kinh doanh.
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 627 (6273): Tính vào chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 (6413): Tính vào chi phí bán hàng
Nợ TK 642 (6423): Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
Nếu giá trị còn lại lớn sé đa vào chi phí trả trớc dài hạn để phân bổ dần vào chi
phí kinh doanh của các năm tài chính có liên quan:
Nợ TK 214: Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK 242: Giá trị còn lại
Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
5.4 Giảm do góp vốn liên doanh bằng tài sản cố định:
Những tài sản cố định gửi đi tham gia liên doanh do không còn thuộc quyền sử
dụng và quản lý của doanh nghiệp nữa nên đợc coi nh khấu hao hết giá trị một lần.
Phần chênh lệch giá trị vốn góp với giá trị còn lại của tài sản cố định góp vốn sẽ đ-
ợc ghi vào bên Nợ hoặc Có tài khoản 412 " Chênh lệch đánh giá lại tài sản"
Nợ TK 222: Giá trị vốn góp liên doanh dài hạn đợc ghi nhận
Nợ TK 128: Giá trị vốn góp liên doanh ngắn hạn đợc ghi nhận
Nợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ (hoặc Có) TK 412: Phần chênh lệch
Có TK 211: Nguyên giá tài sản cố định
5.5 Trả lại tài sản cố định cho các bên tham gia liên doanh:

Trang 18
Khi hết hạn hợp đồng liên doanh hoặc khi thừa vốn hay khi các bên tham gia
liên doanh rút vốn, nếu doanh nghiệp trả lại vốn góp liên doanh bằng tài sản cố
định , ngoài việc ghi giảm vốn kinh doanh, kế toán còn phải xoá sổ tài sản cố định
giao trả. Cần chú ý rằng, khi giao trả, nếu phát sinh chênh lệch giữa giá trị còn lại
theo sổ sách với giá đánh lại để giao trả, phần chênh lệch sẽ đợc kế toán phản ánh
ở tài khoản 412.

- BT1) Xoá sổ tài sản cố định:
Nợ TK 411 (chi tiết vốn liên doanh): Giá thoả thuận khi giao trả
Nợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn
Nợ (hoặc Có) TK 412: Phần chênh lệch (nếu có)
Có TK 211: Nguyên giá
- BT2) Thanh toán nốt số vốn liên doanh còn lại:
Nợ TK 411 (chi tiết vốn liên doanh)
Có TK liên quan (111, 112, 338, ...): Phần chênh lệch giữa giá trị vốn
góp với giá trị còn lại của tài sản cố định giao trả.
5.6 Thiếu tài sản cố định phát hiện quan kiểm kê:
Căn cứ vào biên bản kiểm kê tài sản cố định, kế toán ghi nhận giá trị tài sản cố
định thiếu cha rõ nguyên nhân, chờ xử lý:
Nợ TK 214 (2141): Giá trị hao mòn
Nợ TK 138 (1381): Giá trị thiếu chờ xử lý.
Có TK 211: Nguyên giá
III. Hạch toán tài sản cố định thuê ngoài và cho thuê:
1. Hoạt động thuê tài chính:
1.1 Điều kiện về giao dịch thuê tài chính:

Trang 19
Theo Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của Công ty cho thuê tài chính, hoạt động cho thuê dài hạn (thuê tài
chính) trên lãnh thổ Việt Nam phải đợc thực hiện qua các Công ty cho thuê tài
chính đợc thành lập và hoạt động tại Việt Nam một trong các điều kiện sau thị đợc
coi là thuê tài chính:
- Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê đợc nhận quyền sở hữu tài sản đi thuê;
- Tại thời điểm bắt đầu thuê, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê
với mức giá ớc tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê (giá trị hợp lý là
giá trị tài sản có thể đợc trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ đợc thanh toán giữa
các bên trên cơ sở ngang giá);

- Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian ớc tính sử dụng hữu ích của tài
sản.
- Tổng số tiện thuê hiện tại tại thời điểm thuê ít nhất phải tơng đơng với giá trị
của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
- Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng,
không cần phải thay thế, sửa chữa.
- Bên thuê đồng ý đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc huỷ bỏ hợp đồng
thuê tài sản;
- Bên thuê đợc tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn thuê với tiền thuê thấp
hơn giá thuê trên thị trờng.
- Rủi ro hay lợi ích do thay đổi giá trị hợp lý của tài sản thuê do bên thuê chịu
hoặc bên thuê hởng.
1.2 Hạch toán tài sản cố định đi thuê tài chính (thuê dài hạn)
Để theo dõi tình hình đi thuê tài sản cố định dài hạn, kế toán sử dụng tài khoản
212 (Tài sản cố định thuê tài chính).
Bên nợ: Phản ánh nguyên giá tài sản cố định đi thuê dài hạn tăng thêm.

Trang 20
Bên có: Phản ánh nguyên giá tài sản cố định đang thuê dài hạn giảm do trả cho
bên cho thuê hoặc mua lại.
D nợ: Nguyên giá tài sản cố định đang thuê dài hạn
Tài khoản 212 mở chi tiết theo từng tài sản cố định đi thuê và từng đơn vị cho
thuê
Khi nhận tài sản cố định thuê ngoại, căn cứ vào chứng từ liên quan (hoá đơn
dịch vụ cho thuê tài chính, hợp đồng thuê tài chính ), ghi:
Nợ TK 212: Nguyên giá tài sản cố định ở thời điểm thuê
Nợ TK 133 (1332): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ,
Có TK 342: Tổng số tiền thuê phải trả
Trờng hợp thuê tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp hay không chịu thuế

GTGT, thì nguyên giá tài sản cố định đi thuê ghi theo tổng số tiền thuê phải trả.
Định kỳ, căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính, xác định số tiền thuê
trả kỳ này cho bên cho thuê. Trên cơ sở đó, tính ra số lãi thuê tơng ứng.
Nợ TK 342: Số nợ gốc phải trả kỳ này
Nợ Tk 635: Số lãi thuê phải trả kỳ này
Có TK 315, 111, 112: Tổng số tiền thuê phải trả hoặc đã trả kỳ này (gốc
+ lãi thuê).
Cuối kỳ, trích khấu hao tài sản cố định đi thuê theo chế độ quy định tính vào chi
phí kinh doanh:
Nợ TK liên quan (627, 641, 642)
Có TK 214 (2142): Số khấu hao phải trích
Đồng thời, xác định số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ kỳ này theo hoá đơn
dịch vụ cho thuê tài chính:
Nợ TK 3331 (33311): Trừ vào thuế GTGT đầu ra phải nộp

Trang 21
Có TK 133 (1332): Số thuế đầu vào đợc khấu trừ trong kỳ.
Số phí cam kết sử dụng vốn phải trả hoặc đã trả cho bên cho thuê tài chính ghi:
Nợ TK 635: Ghi tăng chi phí hoạt động tài chính
Có TK liên quan (342, 111, 112 )
Khi kết thúc hợp đồng thuê:
+ Nếu trả lại tài sản cố định cho bên thuê:
Nợ TK 214 (2142): Giá trị hao mòn luỹ kế
Nợ TK tập hợp chi phí liên quan (627, 641, 642, ): Chuyển giá trị còn
lại cha khấu hao hết vào chi phí (nếu giá trị còn lại nhỏ) hoặc
Nợ TK 142: Chuyển giá trị còn lại vào chi phí trả trớc dài hạn (nếu giá
trị còn lại lớn, phải phân bỏ vào nhiều năm tài chính)
Có TK 212: Nguyên giá tài sản cố định đi thuê
+ Nếu bên đi thuê đợc quyền sở hữu hoàn toàn:
- BT1) Kết chuyển nguyên giá tài sản cố định:

Nợ TK 211, 213
Có TK 212: Nguyên giá
- BT2) Kết chuyển giá trị hao mòn luỹ kế:
Nợ TK 214 (2142)
Có TK 214 (2141, 2143): Giá trị hao mòn luỹ kế
+ Nếu bên đi thuê đợc mua lại:
Ngoài hai bút toán phản ánh theo nguyên giá và giá trị hao mòn giống nh khi đ-
ợc giao quyền sở hữu hoàn toán, kế toán còn phản ánh số tiền phải trả về mua lại
hay chuyển quyền sở hữu (tính vào nguyên giá tài sản cố định):
Nợ TK 211, 213: Giá trị trả thêm

Trang 22
Có TK liên quan (111, 112, 342)
Đối với các Công ty cho thuê tài chính, do tài sản cố định cho thuê vẫn thuộc
quyền sở hữu của đơn vị nên kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cả về hiện vật và
giá trị của tài sản cố định cho thuê. Việc hạch toán tổng hợp đợc tiến hành theo
chế độ theo quy định của Chính phủ về chế độ tài chính của các tổ chức tín dụng.
2. Hạch toán thuê (cho thuê) tài sản cố định ngắn hạn
Tài sản cố định thuê ngắn hạn (còn gọi là thuê hoạt động) là tài sản cố định
thuê không thoả mãn 1 trong các tiêu chuẩn về thuê tài chính hoặc thuê của các
doanh nghiệp không thuộc các Công ty cho thuê tài chính. Khi hết hạn thuê, tài
sản cố định đợc giao trả cho bên cho thuê.
2.1 Hạch toán tại đơn vị đi thuê:
Căn cứ hợp đồng thuê tài sản cố định và các chi phí khác có liên quan đến việc
thuê ngoài (vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt ...), kế toán ghi:
Nợ các TK liên quan (627, 641, 642): Tiền thuê (không có thuế GTGT và
các chi phí liên quan khác.
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 111, 112: Các chi phí khác
Khi trả tiền cho đơn vị cho thuê:

Nợ TK 331 (hoặc 3388): Số tiền thuê đã trả
Có TK 111, 112 ...
2.2 Hạch toán tại đơn vị cho thuê:
Tài sản cố định cho thuê vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên hàng tháng
vẫn phải trích khấu hao. Các chi phí liên quan đến việc cho thuê nh khấu hao tài
sản cố định cho thuê, chi phí môi giới, giao dịch, vận chuyển..., kế toán ghi:
Nợ TK 635: Tập hợp chi phí cho thuê
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ (nếu có)

Trang 23
Có TK 214 (2141, 2143): Khấu hao tài sản cố định cho thuê
Có TK liên quan (111, 112, ): Các chi phí khác.
- Khoản thu về cho thuê:
Nợ TK liên quan (111, 112, 138, ): Tổng số thu
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT đầu vào phải nộp
Có TK 515: Số thu về cho thuê
Trong thời gian thuê, muốn thay đổi kết cấu, trang bị thêm bộ phận, phải đ ợc
bên cho thuê đồng ý. Giá trị trang bị thêm ghi giống nh tăng tài sản cố định hữu
hình bình thờng. Khi bàn giao, bộ phận giá trị này hạch toán giống nh trờng hợp
nhợng bán hoặc thanh lý.
IV. Hach toán tài sản cố định vô hình:
1. Phân loại tài sản cố định vô hình:
Tài sản cố định vô hình, về nguyên tắc cũng phản ánh theo nguyên giá, cũng
trích khấu hao vào chi phí sản xuất kinh doanh, cũng theo dõi chi tiết theo từng
đối tợng ghi tài sản cố định ở "Sổ tài sản cố định" của đơn vị giống nh các tài sản
cố định hữu hình khác. Theo chế độ hiện hành, tài sản cố định vê hình đợc chia
thành các loại sau:
- Quyền sử dụng đất: Bao gồm các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc
giành quyền sử dụng đất nh chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt
bằng, chi mua quyền sử dụng đất, kệ phí trớc bạ (nếu có)...

- Quyền phát hành: Gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để mua lại
bản quyền, bằng sáng chế của các nhà phát minh hay những chi phí mà doanh
nghiệp phải trả cho các công trình nghiên cứu thử nghiệm đợc Nhà nớc cấp bằng
sáng chế.
- Nhãn hiệu hàng hoá: Gồm toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp thực tế bỏ ra
để mua nhãn hiệu hàng hoá.

Trang 24
- Phần mềm máy vi tính: Gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra để có
phần mềm máy vi tính.
- Giấy phép và giấy phép nhợng quyền: Gồm toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp
chi ra để có đợc giấy phép và giấy phép nhợng quyền (giấy phép khai thác, sản
xuất...)
- Tài sản cố định vô hình khác: Phản ánh giá trị (gồm toàn bộ chi phí mà doanh
nghiệp đã bỏ ra ) của các tài sản cố định vô hình khác cha kể ở trên nh: quyền sử
dụng hợp đồng, bí quyết công nghệ, công thức pha chế, kiẻu dáng công nghiệp...
2. Đặc điểm tài sản cố định vô hình và tài khoản phản ánh:
Tài sản cố định vô hình của doanh nghiệp mặc dầu bản thân chúng không có
hình dạng nhng có thể chứng minh sự hiện diện của chúng bằng những vật hữu
hình nh: giấy chứng nhận, giao kèo, hoá đơn hay các văn bản có liên quan. Tất cả
những tài sản cố định vô hình này cũng có đặc điểm tham gia vào nhiều chu kỳ
kinh doanh, giá trị của chúng cũng đợc chuyển dần vào chi phí kinh doanh từng
kỳ.
Để theo dõi tình hình biến động, hiện có của tài sản cố định vô hình , kế toán sử
dụng tài khoản 213 "Tài sản cố định vô hình".
Bên nợ: Nguyên giá tài sản cố định vê hình tăng thêm
Bên có: Nguyên giá tài sản cố định vô hình giảm trong kỳ
D nợ: Nguyên giá tài sản cố định vô hình hiện có
Tài khoản 213 chi tiết thành 6 tiểu khoản:
2131- Quyền sử dụng đất

2132- Quyền phát hành
2133 - Bản quyền, bằng sáng chế
2134- Nhãn hiệu hàng hóa
2135- Phần mềm máy vi tính
2136- Giấy phép và giấy phép nhợng
quyền
2138- Tài sản cố định vô hình khác
3. Phơng pháp hạch toán:

Trang 25

×