GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ - DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I.Mục tiêu: Giúp HS
-Mở rộng vốn từ về loài thú(tên một số đặc điểm của chúng)
-Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy
-H: Nắm được các từ ngữ nói về đặc điểm của các loại thú
-H tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ viết bài tập 2.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
NDKT -TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Bài cũ(5’)
-T yêu cầu H kể tên các loài thú
- H kể tên các loài thú
-Đặt và trả lời câu hỏi như thế
nào nói về loài thú thực hiện
theo cặp.
2.Bài mới.
*HĐ 1: Từ
ngữ về loài
thú.
(18-20’)
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-H thực hiện
-H nhận xét
Bài 1: Chọn cho mỗi con vật
trong tranh vẽ ….
-Yêu cầu HS quan sát tranh.
-Yêu cầu thảo luận theo 4 nhóm
-Quan sát nêu tên con vật: cáo,
gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
lớn.
-Đọc từ chỉ đặc điểm.
-Chia lớp thành các nhóm mỗi
nhóm mang tên một loài thú và
phổ biến luật chơi.
-Thảo luận về việc chọn con vật
phù hợp với đặc điểm của nó.
-Hình thành nhóm –nghe.
-GV hô hiền lành:
-Nhóm HS mang tên Nai đứng
lên nói: Nai
-Thực hiện trò chơi.
-T chốt về các từ ngữ chỉ dặc
điểm của các loài vật
Bài 2: Hãy chọn tên con vật
thích hợp ….
+Cáo tinh ranh, gấu trắng tò mò.
+Hổ giữ tợn, thỏ nhút nhát, sóc
nhanh nhẹn.
-2-3 HS đọc.
-Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Chọn tên con vật điền vào ô
trống
-Đọc tên con vật.
-T huy động kết quả của các
nhóm có H
-Thảo lụân cặp đôi: 1HS nêu
đặc điểm – HS nêu tên con vật.
-T giải nghĩa một số thành ngữ
-dữ như hổ, nhát như thỏ, khoẻ
như voi, nhanh như sóc.
Yêu cầu HS tìm thêm các đặc
điểm để ví con vật.
-Tự tìm và nêu.
Bài 3:Điền dấu chấm hay dấu
phẩy vào ô trống
-3-4HS đọc.
- Gọi HS đọc.
-Điền dấu chấm phẩy.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Làm vào VBT
-T t/c nhận xét bài của H
-1H làm ở bảng phụ
*HĐ 2: Điền
dấu chấm, dấu
phẩy.
(7-10’)
3.Củng cốdặn dò(2’)
-T chốt cách điền dấu chấm dấu
phẩy
-Nhắc nhở HS biết bảo vệ thú.
-H nhận xét bài bạn
-Vài HS đọc bài nghỉ hơi đúng
dấu chấm dấu phẩy.
-H liên hệ