BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ HỒNG VY
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG
PHÒNG GIAO DỊCH TECHCOMBANK THẢO ĐIỀN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ HỒNG VY
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG
PHÒNG GIAO DỊCH TECHCOMBANK THẢO ĐIỀN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Ngành: Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp
Người hướng dẫn: PHẠM THANH BÌNH
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần kĩ thương phòng giao dịch Techcombank Thảo
Điền” do Trần Thị Hồng Vy, sinh viên khóa K35, ngành Quản Trị Kinh Doanh Tổng
hợp, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________.
Giáo viên hướng dẫn
Phạm Thanh Bình
________________________
Ngày
tháng
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm 2013.
năm 2012.
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
năm 2013.
LỜI CẢM TẠ
Từ khi cắp sách đến trường, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, em đã nhận được
biết bao công ơn dạy dỗ của quý thầy cô. Nhân đây em xin cảm ơn tất cả những thầy
cô đã từng dìu dắt em, cảm ơn công lao của thầy cô khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt cho em kiến thức quý báu
trên giảng đường cũng như trong cuộc sống.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến gia đình em, cha mẹ em- những người đã
có công sinh thành, dưỡng dục em nên người.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Phạm Thanh Bình- người đã
tận tình giảng dạy, chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập cũng như
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành gửi lòng biết ơn đến toàn thể ban Giám Đốc và các anh chị
cán bộ công nhân viên phòng giao dịch Techcombank Thảo Điền.
Ngoài ra cho em gửi lời cảm ơn tới quý anh chị, bạn bè, người thân… đã hết
lòng ủng hộ và giúp đỡ tôi thực hiện đề tài này.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc tốt đẹp nhất tới trường ĐH Nông Lâm, phòng
giao dịch Techcombank Thảo Điền. Chúc quý Thầy, quý Cô, quý Anh Chị và toàn thể
bạn bè luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn!
Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Sinh viên
TRẦN THỊ HỒNG VY
năm
NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ HỒNG VY. Tháng 02 năm 2013. “Quản tri rủi ro tín dụng trong
hoạt động cho vay tại ngân hàng Thƣơng mại cổ phần kĩ thƣơng Phòng giao dịch
Techcombank Thảo Điền”.
TRANTHIHONGVY. February 2013. “ Credit risk management in lending
activity in joint- stock commercial banks commercial transaction engineering
Thao Dien Techcombank”.
Ngày nay, sự toàn cầu hóa hội nhập kinh tế, một xu thế nổi bật trong những
năm đầu thế kỷ 20 đã và đang tạo ra những mối quan hệ mới giữa các quốc gia, các
nền kinh tế và các dân tộc trên thế giới. Là một bước đi sau, Việt Nam hiện đang nỗ
lực cải cách kinh tế nhằm cố gắng tìm cho mình một chỗ đứng trên trường quốc tế vốn
đã bị chi phối bởi nhiều quốc gia và tập đoàn kinh tế lớn. Tuy nhiên, trong các cuộc
cạnh tranh trên thế giới và ngay cả trên sân nhà, các ngân hàng thương mại Việt Nam
vẫn còn chịu nhiều thua thiệt, trong đó có thua thiệt về công tác tín dụng. Vì vậy, việc
đánh giá đúng tầm quan trọng của công tác tín dụng và tìm giải pháp thiết thực khắc
phục, phòng ngừa rủi ro tín dụng, nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng
thương mại Viêt Nam không chỉ là yêu cầu của hội nhập mà còn là cơ sở đảm bảo cho
hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam ngày một phát triển.
Do đó khóa luận tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi
ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần kĩ thương
phòng giao dịch Techcombank Thảo Điền.Cụ thể khóa luận đi vào nghiên cứu những
mặt sau: Thông qua việc phân tích tình hình huy động vốn và dư nợ cho vay của
phòng giao dịch qua 3 năm 2009,2010,2011 cùng với việc phân tích thực trạng rủi ro
tín dụng như hệ số sử dụng vốn, hệ số rủi ro tín dụng,nợ quá hạn, nợ xấu…,công tác
quản trị rủi ro qua đó đề ra những điểm mạnh và hạn chế của công tác quản trị rủi ro
tại đây. Từ đó,đề xuất những giải pháp nhận diện,cải thiện chính sách ,quy trinh cho
vay,thu hồi và xử lý nợ,kiểm soát sau khi cho vay nhằm khắc phục cũng như nâng cao
năng lực quản trị rủi ro tín dụng.
Khóa luận đã sử dụng kết quả bảng câu hỏi điều tra 67 nhân viên và nguồn số
liệu thứ cấp tại phòng giao dịch.Các phương pháp nghiên cứu sau đã được sử dụng:
thống kê mô tả,so sánh, phân tích tổng hợp…
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
xi
CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU
1
1.1 Đặt vấn đề
1
1.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
2
1.2.1 Mục tiêu chung
2
1.2.2 Mục tiêu riêng
2
1.3 Phạm vi nghiên cứu đề tài
2
1.3.1 Phạm vi không gian:
2
1.3.2 Phạm vi thời gian:
2
1.4 Bố cục đề tài
2
CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN
4
2.1 Sơ lược chung về Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam
4
2.1.1 Giới thiệu về ngân hàng Techcombank
4
2.1.2 Giới thiệu về Phòng giao dịch Techcombank Thảo Điền:
6
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động:
6
2.1.4 Quá trình phát triển
7
2.2 Cơ cấu tổ chức của Techcombank Thảo Điền
7
2.3 Tình hình nhân sự tại Techcombank Thảo Điền:
9
CHƢƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
11
3.1 Cơ sở lý luận
11
3.1.1 Khái niệm tín dụng
11
3.1.2 Phân loại hoạt động tín dụng
11
3.1.3 Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng:
13
3.1.4 Phân loại rủi ro tín dụng
13
v
3.1.5 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
14
3.1.6 Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng
16
3.1.7 Thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
17
3.1.8 Khái niệm và sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng
18
3.1.9 Các chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng để đánh giá công tác quản trị rủi ro
tín dụng
20
3.1.10 Một số mô hình quản trị rủi ro trong cho vay áp dụng trên thế giới:
24
3.2 Phương pháp nghiên cứu
27
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu
27
3.2.2 Phương pháp trình bày, xử lý số liệu
28
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu
28
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
29
4.1 Tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng về hoạt động tín dụng của TCB
Thảo Điền qua các năm 2009 -2011
29
4.1.1 Tình hình huy động vốn
30
4.1.2 Tình hình sử dụng vốn:
31
4.2 Sự cần thiết của hoạt động quản trị rủi ro
37
4.2.1 Quản trị rủi ro trong cho vay bảo đảm sự tồn tại và phát triển bền vững của
NHTM:
37
4.2.2 Mức độ rủi ro trong hoạt động cho vay ngày càng gia tăng
37
4.3 Tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng TCB Thảo Điền
38
4.3.1 Hệ số sử dụng vốn
38
4.3.2 Hệ số rủi ro tín dụng
39
4.3.3 Tỷ lệ nợ quá hạn
40
4.3.4 Tỷ lệ nợ xấu
41
4.4 Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng phòng giao dich TCB Thảo Điền43
4.5 Đánh giá về tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại Techcombank Thảo Điền
50
4.5.1 Những điểm mạnh
50
4.5.2 Những điểm còn hạn chế
51
vi
4.6 Nhận dạng và phân tích các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại hệ thống tín
dụng tại TCB Thảo Điền
52
4.6.1 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân khách quan từ môi trường kinh doanh
52
4.6.2 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ phía khách hàng và đối tác của
khách hàng:
57
4.6.3 Rủi ro tín dụng do nguyên nhân chủ quan từ phía TCB Thảo Điền
61
4.7 Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tại phòng giao dịch techcombank
65
4.7.1 Định hướng phát triển của Techcombank Thảo Điền
65
4.7.2 Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
68
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
75
5.1 Kết luận
75
5.2 Kiến nghị:
77
5.2.1 Đối với Ngân hàng cổ phần kĩ thương Techcombank
77
5.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước
77
5.2.3 Đối với Chính phủ
79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
81
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC: Báo cáo tài chính
CA: Trung tâm Kiểm soát tín dụng và hỗ trợ kinh doanh – Khối vận hành
DN: Doanh nghiệp
DVKH: Dịch vụ khách hàng
NHNN: Ngân hàng nhà nước
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
PGD: Phòng giao dịch
TCB: Techcombank
TCTD: Tổ chức tín dụng
SME: Khối doanh nghiệp vừa và nhỏ
RRTCV: Rủi ro trong cho vay
AMC: Cty quản lý tài sản đảm bảo và xử lý nợ
CIC:Trung tâm thông tin tín dụng
QCA:Chương trình đào tạo trình độ chuyên môn và thẩm quyền.
PD:Xác suất khách hành không trả được nợ.
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tỷ Lệ Mẫu Ngẫu Nhiên Phân Tầng
27
Bảng 4.1. Một Số Chỉ Tiêu Về Tình Hình Hoạt Động Của TCB Thảo Điền 2009 –
2011
29
Bảng 4.2. Vốn Huy Động Của TCB Thảo Điền 2009- 2011
30
Bảng 4.3.Tổng Dư Nợ Tín Dụng Của TCB Thảo Điền Từ Năm 2009- 2011
32
Bảng4.4. Chỉ Tiêu Hiệu Quả Hoạt Động Của TCB Thảo Điền 2009 – 2011
33
Bảng4.5. Dư Nợ Cho Vay Theo Đối Tượng Khách Hàng Từ Năm 2009- 2011
34
Bảng 4.6.Cơ Cấu Dư Nợ Theo Đối Tượng Khách Hàng Là Cá Nhân
35
Bảng4.7. Dư Nợ Cho Vay Phân Loại Theo Kỳ Hạn
36
Bảng 4.8. Hệ Số Sử Dụng Vốn Của TCB Thảo Điền Năm 2009 – 2011
38
Bảng 4.9. Hệ Số Rủi Ro Tín Dụng Của TCB Thảo Điền 2009 – 2011
40
Bảng 4.10. Nợ Quá Hạn Và Tỷ Lệ Nợ Quá Hạn 2009 – 2011
41
Bảng 4.11. Phân Tích Tình Hình Nợ Xấu Theo Đảm Bảo Tín Dụng
41
Bảng 4.12. Nợ Xấu Và Tỉ Lệ Nợ Xấu Giai Đoạn 2009-2011
42
Bảng 4.13.Tỷ Lệ Nợ Xấu Của TCB Thảo Điền Và Các Phòng Giao Dịch, Chi Nhánh
Khác Cùng Khu Vực 2 Năm 2009 – 2011
43
Bảng4.14. Bảng Trích Lập Dự Phòng Rủi Ro Tín Dụng
48
Bảng 4.15. Dự Phòng Rủi Ro Tín Dụng Của PGD Thảo Điền Và Chi Nhánh Gia Định49
ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 4.1.Cơ Cấu Vốn Huy Động Của TCB Thảo Điền 2009 – 2011
31
Hình 4.2. Dư Nợ Tín Dụng Của TCB Thảo Điền 2009 – 2011
32
Hình 4.3. Cơ Cấu Dư Nợ Cho Vay Theo Đối Tượng Khách Hàng
35
Hình 4.4. Mô Hình Chấm Điểm Tín Dụng Doanh Nghiệp Theo QCA
46
Hình 4.5.Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Do Sự Cạnh Tranh Giữa Các Tổ Chức Tín
Dụng
53
Hình 4.6.Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Do Những Thay Đổi Từ Chính Sách Nhà Nước 54
Hình 4.7 Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Do Môi Trường Pháp Lý Chưa Thuận Lợi
55
Hình 4.8.Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Do Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Còn Bất
Cập
56
Hình 4.9.Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Do Tình Hình Tài Chính Doanh Nghiệp Yếu
Kém
57
Hình 4.10.Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Do Khách Hàng Sử Dụng Vốn Sai Mục Đích
So Với Phương Án Kinh Doanh Khi Đề Nghị Vay Vốn
58
Hình 4.11.Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Do Khách Hàng Kinh Doanh Thua Lỗ, Hàng
Hóa Sản Xuất Ra Không Bán Được
59
Hình 4.12.Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Do Khách Hàng Vay Vốn Tại Nhiều Tổ Chức
Tín Dụng Dưới Một Danh Nghĩa Hay Nhiều Thực Thể Khác Nhau
60
Hình 4.13. Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Tín Dụng Do Khách Hàng Cố Ý Lừa Đảo
61
Hình 4.14.Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Do Thiếu Thông Tin Khi Thẩm Định Và Khi
Ra Quyết Định Cho Vay Nên Dẫn Đến Những Quyết Định Cho Vay Sai Lầm
62
Hình 4.15.Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Do Thiếu Giám Sát Và Quản Lý Sau Khi Cho
Vay
63
Hình 4.16. Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Do Áp Lực Phải Hoàn Thành Chỉ Tiêu Kế
Hoạch Hàng Năm Được Giao, Chưa Thật Sự Quan Tâm Đến Chất Lượng Tín Dụng 64
Hình 4.17.Tỷ Lệ Người Chọn Rủi Ro Do Bố Trí Cán Bộ Thiếu Đạo Đức Và Trình
Độ Chuyên Môn Nghiệp Vụ
65
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 : Các mô hình chấm điểm tín dụng của Techcombank
Phụ lục 2 : Qui trình tín dụng của Techcombank
Phụ lục 3 : Bảng câu hỏi các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tại Phòng giao dịch
TCB Thảo Điền
xi
CHƢƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong các loại rủi ro hiện nay thì rủi ro tín dụng là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn
nhất tại các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Trước những thay đổi của các yếu tố
vĩ mô, cùng với sự cạnh tranh và hội nhập sẽ làm cho nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng
càng cao hơn, do đó hoạt động quản trị rủi ro tín dụng càng phải được quan tâm nhiều
hơn và trở thành vấn đề nóng của các ngân hàng.
Ngân hàng là một trong những trung gian tài chính quan trọng nhất trong nền
kinh tế, với chức năng chu chuyển vốn tác động thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Bên
cạnh việc đem lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng thì tín dụng cũng là lĩnh vực đem
lại rủi ro cao. Hậu quả để lại thường rất nặng nề: tăng thêm chi phí, thu nhập lãi giảm
sút, gây tổn thất đến nguồn vốn, làm xấu đi tình hình tài chính, ảnh hưởng nghiêm
trọng đến khả năng thanh khoản và đặc biệt là tổn hại đến uy tín và vị thế của ngân
hàng.
Chính vì vậy, chất lượng của các khoản vay và công tác quản trị rủi ro trong
hoạt động cho vay đóng vai trò quyết định đến sự tồn tại và phát triển của các Ngân
hàng thương mại Techcombank Việt Nam nói chung và PGD Thảo Điền nói riêng.
Đây là vấn đề luôn được các nhà quản trị quan tâm vì rủi ro tín dụng là không
thể loại bỏ hoàn toàn, nó luôn đi kèm với hoạt động tín dụng. Các ngân hàng chỉ có thể
áp dụng những biện pháp để phòng ngừa hoặc giảm thiểu thiệt hại khi rủi ro xảy ra mà
thôi.
Trong thời gian thực tập tại Phòng Kinh doanh – Ngân hàng thương mại cổ
phần Kỹ thương Việt Nam – Phòng giao dịch Techcombank Thảo Điền, em đã được
1
tìm hiểu về thực tiễn tình hình cho vay và rủi ro tín dụng tại đây. Và để đánh giá hoạt
động tín dụng của ngân hàng, những mặt tích cực, hạn chế còn tồn đọng, em lựa chọn
đề tài:“ Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần kỹ thƣơng Phòng giao dịch Techcombank Thảo Điền ”.
1.2 Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần kĩ thương phòng
giao dịch TCB Thảo Điền để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục cũng như
nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
1.2.2 Mục tiêu riêng
-
Làm rõ các vấn đề cơ bản về rủi ro trong hoạt động cho vay và công tác
quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay đối với Ngân hàng thương mại.
-
Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay và tình hình quản trị rủi ro trong hoạt
động cho vay đối tại Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương phòng giao
dịch TCB Thảo Điền.
-
Đưa ra các giải pháp có nhằm hạn chế những rủi ro đã nêu trên.
1.3 Phạm vi nghiên cứu đề tài
1.3.1 Phạm vi không gian:
Đề tài được thực hiện tại Phòng giao dịch Techcomabank Thảo Điền.
Địa chỉ: 214 Nguyễn Văn Hưởng, phường Thảo Điền, Quận 2, Tp.Hồ Chí
Minh.
1.3.2 Phạm vi thời gian:
-
Thời gian nghiên cứu: Số liệu của phòng giao dịch Techcombank Thảo
Điền từ năm từ năm 2009 đến năm 2011 và đồng thời sử dụng số liệu của
các phòng giao dịch, chi nhánh khác để so sánh, phân tích.
1.4 Bố cục đề tài
Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, đề tài có năm phần chính như sau:
Chƣơng 1: Mở đầu
Nêu ý nghĩa của đề tài, mục tiêu khi tiến hành nghiên cứu đề tài,giới hạn về
không gian, thời gian cũng như cấu trúc sơ lược của đề tài.
2
Chƣơng 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Techcombank (TCB) và Phòng giao dịch Techcombank Thảo Điền.
Chƣơng 3: Nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
Trình bày về lý luận tín dụng, rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín
dụng,phương pháp nghiên cứu dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
Chƣơng 4: Kết quả và thảo luận
Thực trạng về rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tại ngân hàng
Techcombank –Phòng giao dịch Thảo Điền. Từ kết quả phân tích đó đề xuất
những biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị
Nêu kết luận chung về vấn đề đã nghiên cứu và đưa ra những kiến nghị nhằm
hạn chế rủi ro tín dụng.
3
CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Sơ lƣợc chung về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam
2.1.1 Giới thiệu về ngân hàng Techcombank
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam được thành lập ngày
27/09/1993 với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, trải qua 18 năm hoạt động, đến nay
Techcombank đã trở thành một trong những NHTMCP hàng đầu Việt Nam với tổng
vốn chủ sở hữu ( tính đến 31/12/2010) lên đến 9.389 tỷ đồng, tổng tài sản đạt trên
183.000 tỷ đồng (tính đến hết tháng 9/2011). Cùng với sự hỗ trợ của cổ đông chiến
lược là ngân hàng HSBC với 20% cổ phần và nhà tư vấn chiến lược McKinsey,
Techcombank Việt Nam đang tiến hành chiến lược TechcomOne – Kế hoạch chuyển
đổi toàn diện giai đoạn 2009-2014, hướng tới mục tiêu trở thành Ngân hàng tốt nhất và
là Doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam.
Tên gọi:
Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam
Tên giao
Vietnam Technological and Commercial and Joint Stock
quốc tế:
Bank
Tên viết tắt:
TECHCOMBANK VIETNAM
Hội sở chính:
70-72 Bà Triệu, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện
+84 (4) 3944 6368 / +84 (4) 3944 6362
thoại/Fax:
Telex:
411349HSBCTCB
Websites:
Vốn điều lệ:
8.788.710.000 đồng
Logo:
Ngày thành
27/09/1993.
lập:
SWIFT:
VTCB VNVX
Các hoạt động
1. Hoạt động vay vốn, nhận tiền gửi
chính:
2. Hoạt động cấp tín dụng
3. Hoạt động cung ứng phương tiện, dịch vụ thanh toán
4. Tham gia thị trường tiền tệ
5. Mở tài khoản
6. Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán
7. Góp vốn, mua cổ phần
8. Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phái
sinh
9. . Hoạt động ngân hàng đầu tư
10. Nghiệp vụ ủy thác và đại lý
11. . Các hoạt độn khác
Năm 1994 – 1995, thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu
quá trình phát triển của Techcombank tại các đô thị lớn.
Từ năm 1996 đến nay, Techcombank luôn cố gắng đổi mới trong hoạt động, mở
rộng các chi nhánh, phòng giao dịch trong cả nước, đạt được những thành tựu to lớn,
trở thành một ngân hàng có uy tín trong thị trường khu vực.
Lợi thế nổi trội của Techcombank là hoạt động dịch vụ và thanh toán, là ngân
hàng dẫn đầu về công nghệ. Trong giai đoạn gần đây, những khó khăn trong hoạt động
tín dụng của ngành ngân hàng khiến cho hoạt động tín dụng của Techcombank cũng bị
ảnh hưởng, giảm hiệu quả. Tuy nhiên, nhờ nguồn thu dịch vụ, tài trợ thương mại đã
5
giúp Techcombank duy trì được mức lợi nhuận khá cao so với các ngân hàng khác. Và
đầu năm 2012, một sự thay đổi trong cơ cấu nhân sự ban lãnh đạo của Techcombank
sẽ đánh dấu một bước ngoặt mới cho quá trình phát triển ổn định và bền vững của
ngân hàng.
2.1.2 Giới thiệu về Phòng giao dịch Techcombank Thảo Điền:
Theo Quyết định số 0152/QĐ – HĐQT Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
ban hành ngày 5 tháng 1 năm 2009, quyết định thành lập Phòng giao dịch
Techcombank Thảo Điền trực thuộc Chi nhánh Techcombank Gia Định. Hoạt động
của PGD sẽ tuân theo các quy chế, quy định của Techcombank.
Đến nay phòng giao dịch có một khối lượng lớn các khách hàng vay vốn.tình
hình trả nợ của khách hàng rất đúng quy định,cho đén nay chưa hề có một vấn đề xảy
ra về việc vi phạm của khách hàng. Điều này cũng không phải kể đến sự nổ lực cố
gắng của các cán bộ tín dụng pòng giao dịch trong việc lựa chọn khách hàng cho vay
và thường xuyên kiểm tra tình hình kinh doanh của khách hàng. Các khoản cho vay
của phòng giao dich TCB Thảo Điền hầu hết là các khoản vay ngắn hạn và cho vay
theo phương thức”credit line” hay còn gọi là “ hạn mức tín dụng” chiếm 90%. Phương
thức này tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng
duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Song song với việc mở rộng hoạt động kinh doanh,phòng giao dịch thường
xuyên chỉ đạo thực hiện tôt công tác kiểm tra, kiểm soát. Các cấp lãnh đạo và cán bộ
nghiệp vụ đã nhận thức đúng và thấm nhuần nguyên tắc:” Mở rộng kinh doanh luôn
gắn liền với chất lượng và hiệu quả chống rủi ro đảm bảo an toàn vốn và tài sản”
2.1.3 Lĩnh vực hoạt động:
a. Huy động vốn ngắn, trung và dài hạn dưới các hình thức nhận tiền gửi, phát
hành chứng chỉ tiền gửi, vay vốn của các TCTD khác.
b. Hoạt động cấp tín dụng thông qua các hình thức cho vay, bảo lãnh ngân
hàng, chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá, phát hành thẻ tín dụng.
c. Hoạt động cung ứng phương tiện, dịch vụ thanh toán như mở tài khoản cho
khách hàng, thanh toán các dịch vụ trong nước và quốc tế bao gồm séc, uỷ nhiệm chi,
uỷ nhiệm thu, thư tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ, chi hộ.
6
2.1.4 Quá trình phát triển
Thành lập vào tháng 1/2009, PGD Techcombank Thảo Điền đã gặp phải nhiều
khó khăn vì đây là năm nằm trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế . Bắt đầu xây dựng
địa vị từ điều kiện kinh tế không thuận lợi, TCB Thảo Điền phải đề ra một chiến lược
hợp lý, xác định từng bước đi đúng đắn để đưa ngân hàng phát triển nhanh và bền
vững.
Vị trí, uy tín đối với khách hàng ngày càng được nâng cao, các sản phẩm ngân
hàng hiện đại, đa dạng, chất lượng dịch vụ tăng lên đã đưa TCB Thảo Điền trở thành
một ngân hàng mạnh so với các PGD trong cùng hệ thống TCB trên cùng địa bàn, và
chiếm thị phần cao trong thị trường ngân hàng của khu vực.
2.2 Cơ cấu tổ chức của Techcombank Thảo Điền
-
Bộ phận Quầy giao dịch
Thực hiện các giao dịch với khách hàng, xử lý các nghiệp vụ kế toán giao dịch, nhận
tiền gửi từ khách hàng, giải ngân…
-
Bộ phận Phòng Kinh doanh
Hoạt động trong các lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn của ngân hàng, bao gồm huy
động vốn và cho vay, bên cạnh đó Phòng Kinh doanh cũng thực hiện các hoạt động về
thanh toán quốc tế như chuyển tiền, phát hành L/C…
-
Nhiệm vụ cụ thể:
Tìm kiếm khách hàng để huy động vốn, cho vay vốn, thực hiện qui trình thẩm định
khách hàng, lập hồ sơ vay vốn, ra quyết định cho vay và giải ngân.
Kiểm tra, giám sát các khoản tín dụng, thực hiện công tác đòi nợ, xiết nợ khi xuất hiện
các khoản nợ xấu
7
-
Cơ cấu tổ chức:
Trưởng Phòng Giao Dịch
Phòng Kinh doanh
Quầy Giao dịch
Kiểm soát viên
Nhân viên
giao dịch
Khối khách hàng
doanh nghiệp
Khối khách hàng
cá nhân
Ngân quỹ
(Nguồn: Báo cáo thường niên Phòng giao dịch TCB Thảo Điền)
Trưởng Phòng giao dịch: chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý
hoạt động chung của PGD Thảo Điền, đảm bảo PGD hoạt động một cách hiệu quả
nhất.
Quầy giao dịch: bao gồm
Kiểm soát viên: giám sát hoạt động của nhân viên giao dịch, quyết định kí
duyệt các giấy tờ liên quan khi phát sinh giao dịch với khách hàng.
Nhân viên giao dịch: thực hiện các giao dịch với khách hàng, cân đối tài khoản
vào cuối mỗi ngày giao dịch.
Ngân quỹ: thực hiện thu chi khi phát sinh giao dịch, kiểm quỹ cuối ngày và
nhập quỹ về chi nhánh.
Phòng Kinh doanh:
Khối khách hàng doanh nghiệp: gồm hai chuyên viên khách hàng doanh
nghiệp, thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn và cho vay đối với khách hàng doanh
8
nghiệp.Khối khách hàng cá nhân: gồm bốn chuyên viên khách hàng cá nhân, thực hiện
các nghiệp vụ huy động và cho vay đối với khách hàng cá nhân. Trong đó, có một
chuyên viên khách hàng cá nhân cao cấp, thực hiện chuyên biệt trong mảng huy động
vốn đối với những khoản tiết kiệm trên 1 tỷ VND.
2.3 Tình hình nhân sự tại Techcombank Thảo Điền:
TCB Thảo Điền trong những năm qua có những tăng trưởng ấn tượng với các
chỉ số lợi nhuận, tổng tài sản. Đóng góp vào sự tăng trưởng mạnh mẽ này, TCB Thảo
Điền ngoài việc tính toán những bước đi thận trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh, sự đồng lòng cam kết của đội ngũ nhân viên ngay tại những thời điểm kinh
doanh khó khăn nhất, phải kể đến sự nổ lực bền bỉ và hiệu quả của khối Quản trị
nguồn nhân lực.
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Năm 2011
Số lƣợng Cơ cấu
Số lƣợng Cơ cấu Số lƣợng Cơ cấu
(người) (%)
(người)
(%)
(người)
(%)
I. Tổng số lao động 92
100
104
100
112
100
1. Nữ
32
34.78
40
38.46
46
41.07
2. Nam
60
65.22
64
61.54
66
58.93
II. Trình độ
100
100
100
1. Trên đại học
14
15.22
22
21.15
27
24.11
2. Đại học
50
54.35
56
53.85
62
55.36
3. Cao đẳng
28
30.43
26
25
23
20.54
(Nguồn: Báo cáo thường niên Phòng giao dịch TCB Thảo Điền)
Phòng giao dịch Techcombank Thảo Điền được thành lập năm 1993 nên rất
quan tâm đến vấn đề bổ sung đội ngũ cán bộ công nhân viên. Năm 2011 tổng số lương
cán bộ công nhân viên tại phòng giao dịch TCB Thảo Điền 112 người tăng 12 người
so với năm 2010. Ngoài ra chi nhánh cũng rất coi trọng công tác nâng cao trình độ
chuyên môn cho lực lượng nhân sự của mình.Cụ thể, năm 2011,số nhân viên có trình
độ đại học chiếm gần 56% trong tổng số nhân viên,số nhân viên co trình độ trên đại
9
học ngày càng tăng, năm 2010 là 22 người, năm 2011 là 27 người, còn đối với nhân
viên có trình độ cao đẳng thì giảm theo năm , năm 2011 giảm con 23 nhân viên. Như
vậy, số nhân viên có trình độ trân đại học, đại học tại phòng giao dịch được bổ sung
nhiều thêm, giảm tỉ lệ cao đẳng.Phòng giao dịch chú trọng tuyển chọn nhân viên có
trình độ cao hơn vào những vị trí, công việc của phòng, đảm bảo hoàn thành tốt yêu
cầu của công việc.
10
CHƢƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Cơ sở lý luận
3.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là quan hệ vay mượn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc hiện
vật dựa trên nguyên tắc người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay cả gốc lẫn lãi
sau một thời gian nhất định.
Theo giác độ kinh tế vi mô thì tín dụng là sự vay mượn giữa hai chủ thể kinh tế,
giữa người đi vay và người cho vay, trên cơ sở thoả thuận về thời hạn nợ và mức lãi cụ
thể. Còn trên giác độ kinh tế vĩ mô thì tín dụng là sự vận động vốn từ nơi thừa đến nơi
thiếu. Trong lĩnh vực ngân hàng, tín dụng là quan hệ giữa một bên là ngân hàng, các tổ
chức tín dụng với các pháp nhân hoặc thể nhân trong nền kinh tế.
Như vậy, tín dụng trong NHTM được hiểu là quan hệ vay vốn giữa khách hàng
và ngân hàng, theo đó ngân hàng sẽ cấp một khoản tiền vay cho khách hàng và nhận
lại vốn gốc vào đúng ngày đáo hạn đã được thoả thuận trước. Cũng theo thoả thuận,
khách hàng phải thanh toán các khoản tiền lãi hàng kỳ cho ngân hàng theo đúng qui
định trong khế ước nợ đã cam kết.
3.1.2 Phân loại hoạt động tín dụng
Tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu, mục tiêu quản trị tín dụng sẽ được phân loại
theo các tiêu chí khác nhau như theo mục đích, theo thời hạn cho vay, mức độ tín
nhiệm của khách hàng, theo phương thức cho vay, theo đối tượng trả nợ…
a. Dựa vào mục đích tín dụng
Tín dụng bất động sản
Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
Tín dụng nông nghiệp
Tín dụng cá nhân
Tín dụng cho các tổ chức tài chính
Cho thuê tài chính
Tín dụng khác
b. Dựa vào thời hạn cho vay
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới 1 năm, sử dụng cho
vay để bổ sung thiếu hụt vốn lưu động tạm thời cho các doanh nghiệp và phục vụ nhu
cầu sinh hoạt của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ một đến năm năm, cho vay để mua
sắm tài sản cố định, cải tiến, đổi mới thiết bị kĩ thuật, xây dựng các công trình nhỏ có
thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên năm năm, cho vay cấp vốn cho các
doanh nghiệp phục vụ cho nhu cầu đầu tư xây dựng cơ bản, xây dựng các xí nghiệp
mới, mở rộng quy mô sản xuất.
c. Dựa vào mức độ tín nhiệm khách hàng
Tín dụng có đảm bảo: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp hay
bảo lãnh của bên thứ ba, chỉ dựa vào uy tín của khách hàng để quyết định cho vay.
Tín dụng không đảm bảo: là tín dụng cần có tài sản cầm cố, thế chấp hay
bảo lãnh của bên thứ ba.
d. Dựa vào phƣơng thức cho vay
Cho vay theo món: là hình thức cho vay theo đó người đi vay phải làm
hồ sơ vay vốn cho từng lần vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: là hình thức cho vay theo đó người đi
vay chỉ cần làm một bộ hồ sơ vay vốn trong một kỳ nhất định với hạn mức tín dụng đã
được thoả thuận.
12