Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI TÂY NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.97 MB, 168 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ THANH TÚ

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI TÂY NINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH: KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN THỊ THANH TÚ

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI TÂY NINH

Ngành: Kế Toán

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. TRỊNH ĐỨC TUẤN


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2013
 


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận“Kế Toán Doanh Thu,
Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Một Thành Viên Khai Thác Thuỷ Lợi Tây Ninh” do Trần Thị Thanh Tú, sinh viên
khóa DH09KE, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

ThS. TRỊNH ĐỨC TUẤN
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

tháng

năm 2013

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký, Họ tên)

Ngày

 


tháng

năm 2013

(Chữ ký, Họ tên)

Ngày

tháng

năm 2013


LỜI CẢM TẠ
Với những kiến thức nhận được trong thời gian học tập tại trường Đại Học
Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh và những hiểu biết thực tiễn có được qua thời gian thực
tập tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Khai Thác Thuỷ Lợi Tây Ninh
đã giúp em có cái nhìn toàn diện, thực tế hơn. Tất cả những kiến thức mà em có được
như ngày hôm nay là nhờ vào công ơn đào tạo, chỉ dẫn của quý Thầy, Cô trường Đại
Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh và các Cô, Chú, Anh, Chị đang công tác tại Công ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Khai Thác Thuỷ Lợi Tây Ninh.
Em xin ghi nhận tất cả những giá trị cao quý này và xin gởi lòng biết ơn sâu sắc
đến toàn thể quý Thầy, Cô trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh. Em xin chân
thành cảm ơn Thầy TRỊNH ĐỨC TUẤN đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những kiến
thức, kinh nghiệm để em hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban Lãnh Đạo cùng các Cô, Chú, Anh,
Chị đang công tác tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Khai Thác
Thuỷ Lợi Tây Ninh, đặc biệt là anh, chị ở phòng Tài Vụ đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng
dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian làm bài khóa luận này.
Cuối cùng em xin chúc quý Thầy, Cô tại trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí

Minh và các Cô, Chú, Anh, Chị trong Công ty lời chúc sức khỏe và lòng biết ơn chân
thành. Em cũng chúc cho Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Khai Thác
Thuỷ Lợi Tây Ninh ngày càng phát triển bền vững hơn.

 


NỘI DUNG TÓM TẮT
 
Trần Thị Thanh Tú. Tháng 06/2013. “Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định
Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Khai
Thác Thuỷ Lợi Tây Ninh”.
Trần Thị Thanh Tú. June 2013. "Revenue Accounting, Cost and Business
Identification Results In Company Limited A Member of Water Resources
Exploitation Tay Ninh''.
Nghiên cứu Đề tài này để thấy rõ được bản chất được hiệu quả tình hình sản
xuất kinh doanh của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Khai Thác Thuỷ
Lợi Tây Ninh trong năm vừa qua và đưa ra những nhận định, đánh giá và các phương
pháp quản lý tốt nhất trong thời gian tiếp theo:
Tìm hiểu cách tập hợp, hạch toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Khai Thác Thuỷ Lợi Tây Ninh.
Tìm hiểu sự khác biệt giữa thực tế và lý thuyết để từ đó đưa ra những kiến nghị
và giải pháp để đóng góp cho công tác tổ chức kế toán tại Công ty.
Biết thực tế về ngành học và hoàn thiện tốt chuyên đề.
Vận dụng khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ thông tin để hoàn chỉnh
hệ thống mạng tin học quản lý trong công ty, đảm bảo công tác quản lý nhanh, chính
xác, kịp thời...Tiếp tục đẩy mạnh chiến lược thị trường, tiếp cận thị trường, duy trì thị
trường truyền thống và tìm thêm thị trường mới cho việc tiêu thụ sản phẩm nhằm đạt
hiệu quả cao.


 


MỤC LỤC
 
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ iii 
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................. iv 
MỤC LỤC .......................................................................................................................v 
DANH MỤC CÁC HÌNH ...............................................................................................x 
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1 
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................................1 
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 
1.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài. .......................................................................................2 
1.3. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2 
1.4. Cấu trúc khoá luận ....................................................................................................2 
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ............................................................................................4 
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ...................................................................................4 
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ............................................4 
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ........................................................................4 
2.3.1. Chức năng ..............................................................................................................4 
2.3.2. Nhiệm vụ ...............................................................................................................5 
2.4. Tổ chức bộ máy tại Công ty .....................................................................................6 
2.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý ...............................................................................6 
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận ...............................................6 
2.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp ................................................................8 
2.5.1. Tổ chức bộ máy .....................................................................................................8 
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán..................................................8 
2.5.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty .......................................................................9 
2.6. Đánh giá tình hình chung của công ty ....................................................................12 
2.6.1. Thuận lợi ..............................................................................................................12 

2.6.2. Khó khăn..............................................................................................................12 
2.6.3. Phương hướng phát triển trong thời gian tới .......................................................12 
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................13 
3.1. Khái quát chung về vấn đề xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......................13 
v


3.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................13 
3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh ....................................................13 
3.2. Nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .....................................13 
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................13 
3.2.2. Kế toán doanh thu nội bộ.....................................................................................15 
3.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................17 
3.2.3.1. Kế toán khoản chiết khấu thương mại ..............................................................17 
3.2.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại ................................................................................18 
3.2.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán ...............................................................................19 
3.2.3.2. Kế toán thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp .............................20 
3.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................................22 
3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng .....................................................................................25 
3.2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................27 
3.2.7. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ...............................................28 
3.2.7.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .............................................................28 
3.2.7.2. Kế toán chi phí tài chính ...................................................................................31 
3.2.8. Kế toán thu nhập và chi phí khác ........................................................................33 
3.2.8.1. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................33 
3.2.8.2. Kế toán chi phí khác .........................................................................................34 
3.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................36 
3.2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................................38 
3. 3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................39 
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................40 

4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty ............................................................40 
4.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ ......................................................................41 
4.2.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................................41 
4.2.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................41 
4.2.3. Trình tự và phương pháp hạch toán.....................................................................41 
4.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................................46 
4.4. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................................47 
4.4.1. Đặc điểm ..............................................................................................................47 
vi


4.4.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................47 
4.4.4. Phương pháp hạch toán .......................................................................................47 
4.4.5. Một số ví dụ minh hoạ .........................................................................................48 
4.5. Chi phí bán hàng .....................................................................................................50 
4.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................................50 
4.6.1. Đặc điểm ..............................................................................................................50 
4.6.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................51 
4.6.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................51 
4.6.4. Phương pháp hạch toán .......................................................................................51 
4.6.5. Một số ví dụ minh hoạ .........................................................................................52 
4.7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...................................................................59 
4.7.1. Đặc điểm ..............................................................................................................59 
4.7.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................59 
4.7.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................59 
4.7.4. Phương pháp hạch toán .......................................................................................59 
4.8. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ........................................................................60 
4.9. Kế toán thu nhập khác ............................................................................................60 
4.9.1. Đặc điểm ..............................................................................................................60 
4.9.2. Chứng từ sử dụng ................................................................................................60 

4.9.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................................60 
4.9.4. Phương pháp hạch toán .......................................................................................60 
4.9.5. Một số ví dụ minh hoạ .........................................................................................61 
4.10. Kế toán chi phí khác .............................................................................................63 
4.11. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................................................63 
4.11.2. Chứng từ sử dụng ..............................................................................................63 
4.11.3. Tài khoản sử dụng .............................................................................................64 
4.11.4. Phương pháp hạch toán .....................................................................................64 
4.11.5. Ví dụ minh hoạ ..................................................................................................64 
4.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................65 
4.12.1. Đặc điểm ............................................................................................................65 
4.12.3. Phương pháp hạch toán .....................................................................................65 
vii


CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................71 
5.1. Kết luận...................................................................................................................71 
5.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................71 
5.2. Đề nghị ...................................................................................................................72 
5.2.1. Đối với công ty ....................................................................................................72 
5.2.3. Đối với hệ thống kế toán .....................................................................................72 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................73 

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính


BĐS

Bất động sản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

DV

Dịch vụ

ĐĐH

Đơn đặt hàng

GTGT


Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán



Hóa đơn

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

HH

Hàng hóa

KC

Kết chuyển

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

KQKD

Kết quả kinh doanh


NCC

Nhà cung cấp

NH

Ngân hàng

NVL

Nguyên vật liệu

NXT

Nhập xuất tồn

PT

Phiếu thu

PXK

Phiếu xuất kho

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TK


Tài khoản

TM

Thương mại

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XN

Xí nghiệp 
ix


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1:Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý....................................................................6 
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Tại Doanh Nghiệp ...................................................8 
Hình 2.3. Sơ Đồ Hình Thức Kế Toán Thủ Công Kết Hợp Phần Mềm Kế Toán .........11 
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán TK 511 Và TK 512 ..........................................................16 
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán TK 521 .............................................................................18 
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán TK 531 .............................................................................19 
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán TK 532 .............................................................................20 
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế Xuất Khẩu Phải Nộp ..............................................22 
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT, Thuế TTĐB Phải Nộp................................22 
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán TK 632 .............................................................................24 
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Tài Khoản 641 .................................................................26 
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán TK 642 .............................................................................28 
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán TK 515 ...........................................................................30 
Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán TK 635 ...........................................................................32 
Hình 3.12. Sơ Đồ Hạch Toán TK 711 ...........................................................................34 
Hình 3.13. Sơ Đồ Hạch Toán TK 811 ...........................................................................35 
Hình 3.14. Sơ Đồ Hạch Toán TK 8211 .........................................................................37 
Hình 3.15. Sơ Đồ Hạch Toán TK 8212 .........................................................................37 
Hình 3.16. Sơ Đồ Hạch Toán TK 911 ...........................................................................39 
Hình 4.1. Sơ Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Quá Trình Bán Hàng ..................................43 
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Cung Cấp Dịch Vụ Tháng 12/2012 ..............46 
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán Tháng 12/2012 .................................50 
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Tháng 12/2012 ............58 
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Tài Chính Tháng 12/2012.............................60 
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác Tháng 12/2012 ......................................63 
Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tháng 12/2012 ..............65 
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Phát Sinh Trong Tháng
12/2012 ..........................................................................................................................68 
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Phát Sinh Trong Năm
2012 ...............................................................................................................................70

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nền kinh tế thị trường Việt Nam ngày càng đổi mới và phát triển mạnh mẽ cả
về hình thức lẫn quy mô sản xuất kinh doanh. Hoà nhịp xu thế chung của nền kinh tế
thế giới là quốc tế hoá và hợp tác hoá. Nền kinh tế càng phẳng bao nhiêu thì sự cạnh
tranh giữa các quốc gia, các doanh nghiệp ngày càng trở nên mạnh mẽ. Thị trường
cạnh tranh tự do đã thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của doanh nghiệp, vì có như vậy
mới đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Và vấn đề được đặt ra là làm thế
nào để hoạt động kinh doanh của DN đạt hiệu quả, mang lại lợi nhuận cao để từng
bước khẳng định và nâng cao giá trị DN nhằm tồn tại lâu dài và phát triển bền vững,
đây thực sự là một thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Muốn như vậy các nhà quản
lý DN phải đề ra phương án tối ưu nhất nhằm quản lý các CP đầu vào, kiểm soát giá
dịch vụ, thích ứng với nhu cầu của thị trường, theo dõi và nắm bắt các khoản doanh
thu, thu nhập khác để từ đó xác định xem DN có hoạt động thật sự hiệu quả hay
không? Nhằm đưa ra những biện pháp khắc phục kịp thời hay để củng cố hoặc phát
triển.
Với vai trò cung cấp thông tin tài chính một cách chính xác, kịp thời cho nhà
quản trị, kiểm tra các hoạt động kinh tế trong DN, công tác kế toán XĐ KQKD đóng
một vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN, giúp cho các
nhà quản trị có căn cứ đề đưa ra quyết định và đề ra những chính sách phù hợp với
hoạt động của DN nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
Trên cơ sở lý luận được học tập tại trường và thực tế qua thời gian thực tập tại
công ty, nhận thấy tầm quan trọng và cần thiết của vấn đề này, tôi quyết định thực hiện
đề tài “Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Một Thành Viên Khai Thác Thuỷ Lợi Tây Ninh” để làm đề tài
nghiên cứu.

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Quan sát, mô tả cách hạch toán về kế toán DT, CP và XĐ KQKD tại đơn vị
thực tập. Qua đó có cái nhìn thực tế về công tác kế toán, ưu nhược điểm của công tác
kế toán tại đây.
Đưa ra những nhận xét về việc vận dụng chế độ kế toán trong điều kiện hoạt
động cụ thể tại Công ty.
Là cơ hội để bản thân gắn kết những kiến thực đã học vào thực tiễn, củng cố và
nâng cao kiến thức đó đồng thời học hỏi kinh nghiệp của các anh chị đi trước làm hành
trang cho bản thân khi ra trường
1.2. Phạm vi nghiên cứu đề tài.
Phạm vi không gian: đề tài được nghiên cứu tại phòng kế toán Công ty TNHH
một thành viên Khai thác thuỷ lợi Tây Ninh.
Phạm vi thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 1/3/2/2013 đến 15/6/2013.
Phạm vi số liệu: việc thu thập, phản ánh các nội dung của đề tài được lấy số liệu
của tháng 12 năm 2012, kết quả XĐKD của năm 2012.
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chứng từ, sổ sách liên quan đến công tác kế
toán XĐ KQKD tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác thuỷ lợi Tây Ninh.
1.4. Cấu trúc khoá luận
Chương 1: Mở đầu.
Trình bày về sự cần thiết của đề tài, mục tiêu, phạm vi, phương pháp nghiên
cứu và nêu cấu trúc của khoá luận.
Chương 2: Tổng quan.
Giới thiệu tổng quát về công ty như: lịch sử hình thành và phát triển; chức
năng, nhiệm vụ của công ty; giới thiệu sơ bộ về công tác tổ chức bộ máy quản lý, bộ
máy kế toán và chức năng của từng bộ phận.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.

Trình bày chi tiết những vấn đề về lý luận liên quan đến kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh, giới thiệu một cách khái quát các phương pháp nghiên cứu
mà khoá luận đang sử dụng để đạt mục tiêu nghiên cứu.

2


Chương 4: Kết quả và thảo luận.
Trình bày các kết quả đạt được trong quá trình thực hiện đề tài “ Kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Khai
thác thuỷ lợi Tây Ninh” và thảo luận các kết quả đạt được về mặt lý luận cũng như
thực tiễn.
Chương 5: Kết luận và đề nghị.
Trình bày một cách ngắn gọn về bộ máy kế toán của công ty và phương pháp
hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu được,
đề ra các kiến nghị có liên quan đến kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
- Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên Khai thác thuỷ lợi Tây Ninh.
- Trụ sở chính: Số 211, đường 30/4, phường 1, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.
- Mã số thuế: 39 00 244004
- Tài khoản VND số: 066 10 00 000021 1 tại Ngân hàng BIDV Tây Ninh.
- Vốn điều lệ: 600.000.000.000 VNĐ.
- Giám đốc: Lê Thành Công.
- Điện thoại: 0663.823225

- Fax: 066.381005
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Ngành nghề kinh doanh: Cung cấp thuỷ lợi phí cho sản xuất công nông nghiệp.
2.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
Được thành lập vào năm 1998, công ty TNHH MTV Khai thác thuỷ lợi Tây
Ninh bước đầu là một đơn vị chịu trách nhiệm về hệ thống thuỷ lợi của toàn tỉnh. Bằng
công tác xây dựng, kiểm tra, tu bổ, nâng cấp, điều tiết nguồn nước để phát triển nền
nông nghiệp địa phương, đặc biệt quan trọng đối với một tỉnh có nhiều vùng cây công
nghiệp như ở Tây Ninh. Hiện nay, công ty còn mở rộng quy mô bằng cách cung cấp
nước sản xuất cho các nhà máy, công ty ở địa phương.
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.3.1. Chức năng
- Lập kế hoạch dùng nước trên địa bàn do công ty quản lý, thực hiện phân phối,
điều tiết nước theo kế hoạch dùng nước đã được duyệt.
- Trực tiếp quản lý vận hành khai thác và bảo vệ hệ thống công trình, máy móc,
thiết bị theo đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật.

4


- Căn cứ nhiệm vụ được giao, xây dựng bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất
kinh doanh.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội quy về kỷ luật lao động, an toàn lao động.
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, dự toán doanh thu, chi phí sản xuất,
kế hoạch tu sửa công trình, máy móc thiết bị.
2.3.2. Nhiệm vụ
- Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và kinh doanh theo
ngành nghề đã đăng ký.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ hạch toán kinh tế, thực hiện đầy đủ các
chỉ tiêu nộp thuế, các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, tạo việc làm ổn

định và tăng thu nhập cho người lao động.
- Bảo toàn và phát triển vốn của công ty, tối đa hoá giá trị công ty, hoạt động
hiệu quả theo đúng chức năng và nhiệm vụ được giao.
- Nâng cấp, đổi mới phương tiện máy móc, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ
để nâng cao chất lượng dịch vụ và công trình thi công.
- Quản lý và sử dụng tốt về nhân lực vốn và tài sản của công ty.
- Tuân thủ theo đúng Pháp luật của Việt Nam và thực hiện đúng nghĩa vụ với
Nhà nước và xã hội như: Các biện pháp xử lý rác thải, bảo vệ môi trường, môi sinh,
phòng chống cháy nổ và bảo vệ an toàn lao động…
- Tăng cường, bồi dưỡng, giáo dục, nâng cao trình độ văn hoá, kỹ thuật và tay
nghề lao động, chăm lo đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên của công ty.
- Không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ nhằm tăng cường hoạt động kinh
doanh và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 

5


2.4. Tổ chức bộ máy tại Công ty
2.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Hình 2.1:Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức Quản Lý

Nguồn: Phòng kế toán
2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ phận
a. Ban giám đốc
Là người lãnh đạo và chịu trách nhiệm cao nhất ở doanh nghiệp, chỉ đạo giám
sát và đưa ra quyết định về các chủ trương, các quyết định cũng như mục tiêu chiến
lược của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, giám đốc còn là người quyết địnhvề vấn đề cung
cấp dịch vụ và tài chính.
b. Phòng kế toán tài vụ

Chức năng:
Tổ chức công tác tài chính, cung cấp số liệu, cung cấp số liệu, phân tích và kiểm trá
các hoạt động kinh tế tài chính để đáp ứng công tác lập kế hoạch và thống kê của công ty,
đồng thời chịu trách nhiệm về tình hình quản lý tài chính của công ty; tính toán, ghi chép,
phản ánh tổng hợp và theo dõi kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Nhiệm vụ:
- Chỉ đạo thực hiện thống nhất công tác kế toán thống kê. Đồng thời kiểm tra,
kiểm soát kế toán tài chính ở công ty theo đúng điều lệ tổ chức kế toán của Nhà Nước.

6


- Xây dựng và trình bày kế hoạch tài chính đối với cấp trên, đăng kí với các cơ
quan có thẩm quyền ở địa phương, triển khai thực hiện kế hoạch được duyệt của của
công ty.
- Phản ánh chính xác đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tổ chức hệ thống sổ sách, chứng từ, bộ máy cán bộ công nhân viên kế toán tài
vụ phù hợp với công tác kế toán hạch toán ở công ty.
- Trích nộp đầy đủ, kịp thời các khoản theo đúng quy định, thanh toán quyết
toán nhanh gọn các khoản tiền vay, công nợ phải thu, phải trả.
- Chủ động dự thảo xây dựng các quá trình quản lý vật tư, hàng hoá theo định
kỳ hoặc đột xuất, theo đúng quy định và kịp thời đề xuất các biện pháp xử lý.
- Có trách nhiệm lưu hồ sơ đầy đủ. Phân tích đánh giá tình hình thực hiện các
chỉ tiêu phục vụ quản lý.
c. Phòng tổ chức hành chính
Phòng tổ chức hành chính là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức
năng tham mưu và tổ chức thực hiện công tác tổ chức, lao động, tiền lương, thi đua
khen thưởng, quản lý hành chính, y tế và chăm lo sức khoẻ cho người lao động. Quản
lý con dấu của doanh nghiệp theo quy định về quản lý và sử dụng con dấu của bộ công
an. Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị của doanh nghiệp. Lập báo cáo thống kê liên

quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng theo thời gian định kỳ gửi Ban giám đốc.
Lưu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
phòng. Quản lý hồ sơ cán bộ, công nhân viên đang công tác tại công ty theo đúng quy
định.
d. Phòng kế hoạch, kỹ thuật.
Công tác kế hoạch: tổng hợp kế hoạch hoạt động, kế hoạch vốn, kế hoạch giám
sát; theo dõi, đôn đốc và tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động của các dự án, từ đó
tham mưu, đề xuất trong công tác quản lý, cập nhật, xử lý; chủ trì, phối hợp thẩm định
hồ sơ mời thầu của các hạng mục công trình dự án.
Công tác kỹ thuật: phối hợp với các dự án xây dựng quy trình kỹ thuật, điều
chỉnh định mức kinh tế và tổng hợp báo cáo trình Ban giám đốc.

7


e. Phòng quản lý nước và công trình
Là phòng chuyên môn tham mưu cho Ban giám đốc thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về chất lượng thi công, tiến độ, an toàn lao động và quản lý môi trường
các công trình xây dựng nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ sản…, phát triển nông
thôn. Có chức năng nghiên cứu lập quy hoạch thuỷ lợi (nguồn nước) nhằm điều hoà,
sử dụng, bảo vệ và phát triển bền vững nguồn nước, môi trường và chất lượng nước
phục vụ quản lý Nhà nước, phát triển ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn và các
ngành trên phạm vi địa phương.
2.5. Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp
2.5.1. Tổ chức bộ máy
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán Tại Doanh Nghiệp

Nguồn: Phòng kế toán
2.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán.
a. Kế toán trưởng:

Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh
của Công ty; chịu trách nhiệm trực tiếp trước Ban giám đốc Công ty về các công việc
và quyền hạn của kế toán trưởng; thực hiện các quy định của Pháp luật về kế toán, tài
8


chính trong đơn vị kế toán; tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật
kế toán và phù hợp với hoạt động của Công ty; lập báo cáo tài chính.
b. Kế toán công nợ
Có nhiệm vụ the dõi, quản lý công nợ phải thu, phải trả; các loại hoạt động khác
có liên quan thuộc lĩnh vực được giao theo chức năng, nhiệm vụ của phòng và một số
nhiệm vụ theo sự phân công của người có thẩm quyền.
c. Kế toán tiền lương
Ghi chép, phản ánh kịp thời số lượng thời gian lao động, chất lượng sản phẩm,
tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của người
lao động.
c. Thủ kho
Quản lý, điều hành mọi hoạt động của kho; thực hiện giám sát nhập kho, xuất
kho; kiểm kê hàng hoá hàng ngày, định kỳ; báo cáo cho cấp trên tiến độ thực hiện
công viện.
d. Thủ quỹ
Quản lý tiền mặt và tiền quỹ của công ty. Thực hiện công tác thu chi đúng tiến độ.
e. Kế toán tại các xí nghiệp
Ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ tại xí nghiệp, báo cáo với kế toán
tổng hợp tại công ty
2.5.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 hằng năm.
- Đơn vị sử dụng: VNĐ.
- Công ty nộp thuế theo phương thức khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: ghi theo nguyên giá.

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng.
Chế độ kế toán áp dụng:
Chế độ kế toán được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BộTài Chính.
Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: Báo cáo tài
chính được lập và trình bày phù hợp với chế độ Kế toán Việt Nam.

9


Hệ thống tài khoản: Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo
QĐ số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán là những chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành gồm có:
- Phiếu thu.
- Phiếu chi.
- Hoá đơn GTGT.
- Biên bản điều chỉnh hoá đơn.
- Biên bản huỷ hoá đơn.
- Bảng thanh toán lương, BHXH,…
Hình thức sổ sách:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ chi tiết: dùng theo dõi cho từng tài khoản chi tiết như sổ chi tiết công cụ
dụng cụ; sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh…
- Sổ cái: dùng theo dõi cho từng tài khoản.
- Sổ quỹ: dùng theo dõi việc thu chi tồng quỹ hằng ngày tại công ty.
Báo cáo tài chính bao gồm:
- Bảng báo cáo KQHĐSXKD.
- Bảng cân đối kế toán.

- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
- Bảng lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo quản trị: báo cáo được lập tuỳ theo yêu cầu của Ban giám đốc.
Hình thức kế toán áp dụng: Công ty sử dụng hình thức kế toán thủ công kết hợp
phần mềm Smart 4.0.
Công ty tổ chức bộ máy theo phương pháp tập trung: lập báo cáo tài chính, tính
giá thành, hằng ngày chứng từ gốc được chuyển đến phòng kế toán tiến hành phân tích
và định khoản các tài khoản có liên quan. Tại công ty sử dụng phần mềm kế toán
Smart 4.0 nên mỗi khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán chỉ việc cập nhật vào
máy tính, với các công thức đã được thiết lập sẵn thì chương trình Smart 4.0 sẽ tự

10


động chuyển bút toán có liên quan vào các sổ có liên quan như sổ chứng từ ghi sổ, sổ
cái, sổ chi tiết…
Do sử dụng phần mềm Smart 4.0 nên số chứng từ ghi trên sổ chứng từ ghi sổ,
sổ cái và sổ chi tiết đều giống nhau đồng thời cũng là ngày và số của chứng từ gốc.
Định kỳ, kế toán in sổ cái từ sổ Smart 4.0 ra ghi vào sổ, thực hiện các thủ tục pháp lý
theo quy định.
Hình 2.3. Sơ Đồ Hình Thức Kế Toán Thủ Công Kết Hợp Phần Mềm Kế Toán
Chứng từ gốc

Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán

Sổ quỹ

Sổ chi tiết


Chứng từ ghi
sổ

Sổ cái

Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài
chính
Nguồn: Phòng kế toán
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày (định kỳ)
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi vào cuối tháng
11


Trình tự ghi sổ
Hằng ngày, nhân viên KT căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra ghi vào Sổ
quỹ, Thẻ chi tiết và lập sổ chi tiết.
Cuối tháng, căn cứ vào Sổ chi tiết lập các Chứng từ ghi sổ.
Sau đó KT dựa vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ cái.
Tiếp đó, căn cứ vào Sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi kiểm tra đối chiếu, Bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập báo
cáo kế toán.

2.6. Đánh giá tình hình chung của công ty
2.6.1. Thuận lợi
Là công ty duy nhất ở địa phương cung cấp dịch vụ về nguồn nước cũng như về
việc sản xuất các công trình dân dụng về thuỷ lợi.
Nguồn nhân lực là đội ngũ kỹ sư thuỷ lợi chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm.
Máy móc, thiết bị, vật tư của công ty đầy đủ đáp ứng được nhu cầu SXKD.
2.6.2. Khó khăn
Trong những năm phát triển, Công ty đã trải qua nhiều giai đoạn khác nhau,
bên cạnh những thuận lợi cũng gặp không ít những khó khăn như: giá xăng dầu không
ổn định, công nợ phải thu cao, giá vật tư xây dựng không ngừng biến động,.. Những
vấn đề này gây ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
2.6.3. Phương hướng phát triển trong thời gian tới
Không ngừng cải tiến nâng cao kỹ thuật, chất lượng dịch vụ; sửa chữa, trùng tu
các công trình thuỷ lợi, đáp ứng nhu cầu của người dân; góp phần vào sự phát triển
nền nông nghiệp địa phương; nâng cao năng lực quản lý nguồn nước, sử dụng nguồn
nước cho sản xuất tiết kiệm và có hiệu quả.
Tăng cường trình độ của cán bộ, công nhân viên chức, đặc biệt là kỹ sư thuỷ lợi
để đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty.

12


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Khái quát chung về vấn đề xác định kết quả hoạt động kinh doanh
3.1.1. Khái niệm về kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được
thông qua các hoạt đông kinh tế trong một kỳ kế toán nhất định. Kết quả hoạt động
kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ; Kết quả hoạt động tài
chính và Kết quả hoạt động khác. Và được biểu hiện bằng chỉ tiêu Lợi nhuận sau thuế.

3.1.2. Ý nghĩa của việc xác định kết quả kinh doanh
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng và là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
của một doanh nghiệp và bất kỳ nhà quản lý nào cũng mong muốn việc kinh doanh
của mình đạt hiệu quả cao nhất. Vì vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác
định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng đóng vai trò trong việc tập hợp, ghi chép
số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định , từ đó
đưa ra các chiến lược phát triển doanh nghiệp thích hợp.
3.2. Nội dung kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc
sẽ thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ hữu. Các khoản
thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sỡ hữu
của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh như bán sản phẩm, hàng hoá, bất
động sản và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
13


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện
được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi
nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng bán bị trả lại (do không đảm bảo điều kiện về
quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế) và doanh nghiệp phải nộp thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp được phản ánh
trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện
trong một kỳ kế toán.

b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Chỉ ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá khi thoả mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần rủi ro vá lợi ích gắn liền với quyền sỡ hữu
sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sỡ hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
c. Nguyên tắc hạch toán doanh thu
Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch được ghi nhận đồng thời
theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.
Đối với các sản phẩm chịu thuế TTĐB, sản phẩm xuất khẩu, sản phẩm chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK
hoặc thuế GTGT.
d. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK511 có 5 tài khoản cấp 2;
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
14


×