Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YTECO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.95 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ TRẦN HỒNG NHUNG

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YTECO)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

VÕ TRẦN HỒNG NHUNG

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU Y TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (YTECO)

Ngành: Kế Toán

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn: GV. ĐÀM THỊ HẢI ÂU



Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “ Kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế TP.HCM
(YTECO)” do sinh viên Võ Trần Hồng Nhung thực hiện, sinh viên khóa 35, ngành
Kinh tế, chuyên ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
__________.

GV.ĐÀM THỊ HẢI ÂU
Người hướng dẫn

________________________
Ngày
tháng
năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cha mẹ và người thân đã sinh
thành, nuôi dưỡng và tạo điều kiện cho con có được thành quả như ngày hôm nay.
Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến quý thầy cô đã dạy dỗ em
trong suốt bốn năm trên giảng đường của trường Đại học Nông Lâm TP.HCM. Đặc
biệt, em xin chân thành cảm ơn cô Đàm Thị Hải Âu đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
em để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo quý công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế
TP.HCM (YTECO) đã luôn tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể thực tập, tìm hiểu
công tác kế toán tại công ty, cung cấp những số liệu cần thiết, nhiệt tình hướng dẫn
trong quá trình tôi thực tập. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Tổng Giám Đốc_DS.
Trịnh Đào Cung, Kế toán trưởng Nguyễn Hải Hà, Trưởng phòng kế toán Phan Thanh
Tuyền và các anh chị phòng kế toán đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tôi.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè luôn quan tâm giúp đỡ và
góp ý cho tôi hoàn thành khóa luận.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Ngày ….. Tháng….. Năm…..
Sinh viên

VÕ TRẦN HỒNG NHUNG


NỘI DUNG TÓM TẮT

VÕ TRẦN HỒNG NHUNG. Tháng 12 năm 2012. Kế Toán Doanh Thu, Chi
Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y
tế TP.HCM (YTECO).
VO TRAN HONG NHUNG. December 2012. Turnover Expenses
Determined Trading Result Accounting At Medical Import Export Joint-Stock
Company Hochiminh City. (YTECO)
Từ quá trình thực tập tại công ty, sinh viên tiến hành mô tả, phân tích, đưa ra
các ví dụ nhằm làm nổi bật quá trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty bao gồm các phương pháp hạch toán doanh thu, giá vốn, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu và
chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và quá trình hạch toán xác định kết
quả kinh doanh của công ty. Qua đó, đưa ra những nhận xét và kiến nghị về công tác
kế toán thực tế tại công ty so với những kiến thức đã học được từ lý thuyết.


MỤC LỤC
MỤC LỤC

Trang
...................................................................................................................v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH.........................................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 .................................................................................................................13
MỞ ĐẦU

.................................................................................................................13

1.1.Đặt vấn đề .....................................................................................................13

1.2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................13
1.3.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................14
1.4.Cấu trúc khóa luận ........................................................................................14
CHƯƠNG 2 .................................................................................................................15
TỔNG QUAN................................................................................................................15
2.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ...........15
2.1.1.Giới thiệu về công ty ......................................................................15
2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ................................15
2.1.3.Ngành nghề và địa bàn kinh doanh: ...............................................16
2.2.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY ......................................17
2.2.1. Chức năng: ....................................................................................17
2.2.2.Nhiệm vụ: .......................................................................................17
2.3.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY ....................17
2.3.1. Mô hình quản trị: ...........................................................................17
2.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty: ..................................17
2.3.3. Nhiệm vụ từng phòng ban: ............................................................18
2.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY ....................................19
2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán: ...................................................................19
2.4.2.Nhiệm vụ: .......................................................................................19
2.4.3. Chế độ kế toán áp dụng: ................................................................20
v


2.4.4.Hình thức kế toán áp dụng: hình thức kế toán trên máy vi tính .....20
CHƯƠNG 3 .................................................................................................................23
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................23
3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................23
3.1.1. Khái niệm và ý nghĩa kết quả kinh doanh .....................................23
3.1.2. Khái niệm, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán liên quan đến việc xác
định kết quả kinh doanh.................................................................................................23

3.1.3.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: .........................24
3.1.4. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu: .......................................27
3.1.5. Kế toán giá vốn hàng bán ..............................................................30
3.1.6. Kế toán chi phí bán hàng: ..............................................................32
3.1.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...........................................33
3.1.8. Kế toán hoạt động tài chính...........................................................35
3.1.9. Kế toán hoạt động khác: ...............................................................38
3.1.10. Kế toán định kết quả kinh doanh .................................................41
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................43
3.2.1. Phương pháp thu thập ....................................................................43
3.2.2. Phương pháp mô tả ........................................................................43
3.2.3. Phương pháp tham khảo ................................................................43
CHƯƠNG IV .................................................................................................................44
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................................................44
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty ..............................................44
4.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ......................................44
4.2.1.Cơ cấu tổ chức công tác bán hàng:.................................................44
4.2.2.Chứng từ sử dụng: ..........................................................................47
4.2.3.Tài khoản sử dụng: .........................................................................47
4.2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ..............................................47
4.2.5. Kế toán hàng bán bị trả: ................................................................50
4.3. Giá vốn: .......................................................................................................50
4.4. Kế toán chi phí bán hàng: ............................................................................52
4.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .........................................................53
vi


4.6. Kế toán hoạt động tài chính:........................................................................55
4.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:.........................................55
4.6.2. Kế toán chi phí tài chính: ..............................................................56

4.7. Kế toán hoạt động khác ...............................................................................56
4.7.1. Kế toán thu nhập khác: ..................................................................56
4.7.2. Kế toán chi phí khác: .....................................................................57
4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................57
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................63
5.1.Kết luận ........................................................................................................63
5.2.Kiến nghị ......................................................................................................66
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................67

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT

Giá trị gia tăng

TSCĐ

Tài sản cố định

BCTC

Báo cáo tài chính

TK

Tài khoản

DT


Doanh thu

CP

Chi phí

DN

Doanh ngiệp

BĐS

Bất động sản

TTNDN

Thuế thu nhập doanh nghiệp

viii


DANH MỤC HÌNH
Trang
4

Hình 2.1: Trụ sở chính của công ty
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

7


Hình 2.3: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

9

Hình 2.4: Sơ đồ kế toán máy

11

Hình 4.1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ (Hóa đơn GTGT)

36

Hình 4.2: Lưu đồ luân chuyển chứng từ (Phiếu thu)

37

Hình 4.3: Bảng phân bổ chi phí

49

Hình 4.4: Bảng kết chuyển chi phí

50

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Hóa đơn GTGT số 32987

Hóa đơn GTGT số 33274
Hóa đơn GTGT số 33387
Hóa đơn GTGT số 33897
Hóa đơn GTGT số 34123
Hóa đơn GTGT số 342311
Hóa đơn GTGT số 34232
Giấy báo có số 42/VCB
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 0550
Hóa đơn GTGT số 33522
Hóa đơn GTGT công ty Cổ phần dược phẩm 2-9 số 20303,20288
Phiếu nhập kho số 20288
Báo cáo tổng hợp trị giá hàng hóa nhập xuất tồn tháng 6/2012
Bảng khấu hao TSCĐ (trang đầu và cuối)
Hóa đơn GTGT số 00441 công ty Phương Vinh
Hóa đơn GTGT tiền nước số 540915
Hóa đơn GTGT tiền điện của Công ty điện lực Thủ Đức số 352901 tháng 6/2012
Phiếu hạch toán ngân hàng Vietcombank số 96
Hóa đơn GTGT số 63945 của nhà sách Việt Tín
Ủy nhiệm chi số 04 ngày 01/06/2012
Phiếu hạch toán Ngân hàng Vietcombank ngày 01/06/2012
Hóa đơn GTGT tiền điện thoại số 1916908
Phiếu thu số 411/06
Hợp đồng nhập khẩu ủy thác số 114
Bảng phân bổ chi phí tháng 6/2012 (Tài khoản 1562KD, 641, 642)
Bảng kết chuyển chi phí 641 và 642 tháng 6/2012
Phiếu chi số 166/06
Phiếu đề nghị thanh toán tiền mặt số 02
Giấy báo Nợ của Ngân hàng Maritime Bank ngày 27/06/2012
xi



Phiếu thu số 655/06
Hợp đồng số 139E/2012
Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước số 108
Phiếu hạch toán số 63/VCB
Bảng phân bổ chi phí tháng 6
Bảng kết chuyển chi phí TK 641, 642
Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt tháng 06/2012
Sổ cái chi tiết các tài khoản liên quan
Báo cáo tài chính quý IV

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề

Qua nhiều năm đổi mới, dưới sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước, nền kinh tế Việt Nam có những bước chuyển

biến rõ rệt, đối mặt với nhiều cơ hội và thách thức,hội nhập cùng với xu hướng phát triển kinh tế khu vực và trên

Thế giới đã góp phần làm cho sản xuất trong nước phát triển về chiều rộng lẫn chiều sâu. Một nền kinh tế phá
triển thì kế toán càng trở nên quan trọng và trở thành công cụ đắc lực không thể thiếu trong quản lý kinh tế.

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp luôn là vấn đề hoạ

động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế


nào để tối đa hóa lợi nhuận?... Nhìn chung, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của

quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung - cầu và quy luật cạnh tranh đã tạo nên một môi trường

kinh doanh hấp dẫn, sôi động mà cũng đầy rẫy những rủi ro và không kém phần khóc liệt. Một doanh nghiệp muốn

đứng vững cần phải hoạt động kinh doanh một cách khôn ngoan và có hiệu quả, muốn vậy các doanh nghiệp phả

nắm bắt được các thông tin về “ chi phí đầu vào” và “kết quả đầu ra” một cách kịp thời và chính xác để có thể đưa

ra một quyết định đúng đắn cho hoạt động kinh doanh của mình. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ

chức kiểm soát các khoản chi phí, doanh thu và tính toán kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dù ở bấ

kỳ quy mô nào, vấn đề hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đều được chú trọng như là mộ

nhiệm vụ thiết thực nhất, có tính chất xuyên suốt trong tất cả các khâu hoạt động của doanh nghiệp, đặt biệt là đố
với các doanh nghiệp thương mại.

Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của công tác kế toán doanh thu chí phí và xác định kết quả kinh doanh

của các doanh nghiệp, em đã chọn đề tài “ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế TP.HCM (YTECO) làm luận văn tốt nghiệp của mình.

1.2.Mục tiêu nghiên cứu

Đây là một cơ hội tốt để vận dụng những kiến thức đã tích lũy được ở giảng đường vào thực tiễn. Từ đó
củng cố nâng cao kiến thức và học hỏi kinh nghiệm chuyên môn.

Mục tiêu của việc nghiên cứu này nhằm mô tả lại cách hạch toán về kế toán doanh thu, chi phí và xác định


kết quả kinh doanh của công ty. Việc tìm hiểu thực trạng của công ty giúp ta phát hiện ưu nhược điểm và những
13


tồn tại thiếu sót trong công tác kế toán tại đơn vị, từ đó đề xuất ra những phương pháp nhằm hoàn thiện hơn hệ
thống kế toán và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

1.3.Phạm vi nghiên cứu
-Về thời gian: đề tài được tiến hành nghiên cứu và thực hiện từ ngày 01/08/2012 đến ngày 14/12/2012.
-Về không gian: đề tài được nghiên cứu tại công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế TP.HCN (YTECO).
-Về mặt số liệu: thu thập, phân tích số liệu của quý II năm 2012.

1.4.Cấu trúc khóa luận
Luận văn gồm 5 chương:
-Chương 1: Mở đầu: Nêu lý do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ lượt cấu trúc của khóa luận.

-Chương 2: Tổng quan: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần XNK Y tế TP.HCM (YTECO), cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán và các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty.

-Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Trình bày những kiến thức lý thuyết về kế toán doanh
thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và phương pháp nghiên cứu để thực hiện kháo luận.

-Chương 4: Kết quả và thảo luận: Tìm hiểu, phân tích và phản ánh kết quả nghiên cứu thực tế tại công ty về

kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Từ đó đưa ra những nhận xét về những gì thu
thập được.

-Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Nêu nhận xét và đưa ra một số đề nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác
kế toán tại công ty.


14


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

Hình 2.1: Trụ sở chính Công ty

2.1.1.Giới thiệu về công ty
-Tên giao dịch: Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế TP.HCM
-Tên tiếng Anh: Medical Import Export Joint Stock Company HoChiMinh City.
-Tên viết tắt: YTECO
-Trụ sở chính: 181 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
-Điện thoại: 39304372
-Fax: 39306909
-Website: www.yteco.vn
-Loại hình công ty: Công ty cổ phần

-Giấy phép kinh doah số: 4103000534 do Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày
01/08/2001.
-Vốn điều lệ: 28.000.000.000 đồng
-MST: 0302366480
-Mã cổ phiếu: không có.

2.1.2.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế TP.HCM YTECO có tiền thân là Công ty Cung ứng vật tư Y tế được

thành lập theo QĐ số 05/QĐ-UB ngày 04/01/1984 của Ủy ban Nhân dân TP.HCM trực thuộc Sở Y tế TP.HCM.

15


Ngày 20/12/1989, Ủy Ban Nhân Dân TP.HCM ra quyết định số 748/QĐ_UB về việc đổi tên Công ty Cung

ứng Vật tư Y tế thành Công ty Xuất nhập khẩu Y tế thành phố, có tên giao dịch là YTECO trực thuộc Sở Y tế
TP.HCM.

Ngày 22/03/1993, UBND TP.HCM quyết định thành lập doanh nghiệp Nhà nước Công ty Xuất nhập khẩu
Y tế, tên giao dịch đối ngoại là YTECO, trực thuộc UBND TP.HCM theo QĐ số 106/QĐ-UB.

Năm 2001, thực hiện chủ trương cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước, Công ty Xuất nhập khẩu Y tế

thành phố được chuyển thể thành Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế TP.HCM YTECO theo Quyết định số
60/2001/QĐ-TTg ngày 24/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
-Các sự kiện khác:

Ngày 22/07/2001, Đại hội đồng Cổ đông thành lập (Nhiệm kỳ I) của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế
TP.HCM đã chính thức chuyển đổi Công ty từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty cổ phần.

Ngày 28/05/2005, Đại hội đồng Cổ đông (Nhiệm kỳ II) của Công ty YTECO quyết định nâng vốn Nhà
nước từ 29% lên 51%. Tuy nhiên, việc tăng vốn Nhà nước tại YTECO đến nay vẫn chưa thực hiện được.

Ngày 15/08/2006, Công ty YTECO hoạt động theo mô hình Công ty mẹ-Công ty con theo QĐ số 3749/QĐ

UB của UBND TP.HCM. Công ty TNHH 1 thành viên Dược Sài Gòn trực tiếp quản lý 29% vốn Nhà nước Tạ
Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế TP.HCM.


Ngày 22/05/2010, Công ty YTECO tổ chức Đại hội đồng Cổ đông (Nhiệm kỳ III) thống nhất đưa cổ phiếu

YTECO chính thức giao dịch trên sàn giao dịch chứng khoán. Tuy nhiên, đến nay Công ty chưa thực hiện được
theo như kế hoạch.
2.1.3.Ngành nghề và địa bàn kinh doanh:
-Ngành nghề kinh doanh:

+Kinh doanh, xuất nhập khẩu dược phẩm, nguyên liệu dược, trang thiết bị y tế, văc-xin. Sinh phẩm, hóa
chất xét nghiệm, mỹ phẩm, sữa, chất dinh dưỡng, kính đeo mắt.
+Cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu và khai thuê hải quan.
+Sửa chữa, bảo trì máy móc, trang thiết bị y tế.
+Cho thuê kho và văn phòng.

+Cung cấp dịch vụ hỗ trợ tài chính doanh nghiệp qua hệ thống giao dịch với các ngân hàng có uy tín trên
toàn quốc.
-Địa bàn kinh doanh:

Sau hơn 20 năm hoạt động và liên tục phát triển, đến nay công ty đã thiết lập được một hệ thống phân phố

rộng lớn trên cả nước gồm các chi nhánh, cửa hàng bán sỉ và lẻ dược phẩm và dụng cu y tế tại TP.HCM, Hà Nộ

và các thành phố lớn khác trên cả nước; nhờ đó, công ty có thể cung cấp thường xuyên nguồn hàng cho các công
ty và xí nghiệp dược, các bệnh viện, các trung tâm y tế và hiệu thuốc trên cả nước.
16


2.2.CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY

2.2.1. Chức năng:


Kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại dược phẩm, vac_xin, sinh phẩm, hóa chất xét nghiệm, huyết thanh

phòng bệnh, trang thiết bị dụng cụ y tế, nguyên phụ liệu, máy móc dùng trong sản xuất dược phẩm; cho thuê kho
bãi, văn phòng, mặt bằng; khai thuê hài quan; giao nhận, vận chuyển hàng hóa; dịch vụ tài chính doanh nghiệp…

2.2.2.Nhiệm vụ:

- Nhiệm vụ công ty là đảm nhận chức năng đầu vào của ngành y tế thành phố, cung ứng nguyên phụ liệu

thiết bị cho việc sản xuất của ngành dược thành phố, đồng thời cung ứng thành phẩm, dụng cụ, thiết bị cho khố
phòng bệnh và điều trị.

- Nỗ lực phát triển giá trị và hình ảnh thương hiệu YTECO trong tâm tưởng người tiêu dùng, mở rộng th
phần, gia tăng độ tin cậy và nâng cao trình độ quản lý kinh doanh.

- Nhiệm vụ cũng là sứ mệnh cao cả của công ty cao cả của công ty YTECO chính là đóng góp vào việc bảo
vệ sức khỏe, cải thiện chất lượng cuộc sống và nâng cao tuồi thọ con người.

2.3.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY

2.3.1. Mô hình quản trị:
- Hội đồng Quản trị: định hướng chiến lược phát triển của công ty.
- Tổng Giám Đốc: hoạch định chỉ tiêu, điều hành, giám sát thực thi.
- Cán bộ quản lý: thực hiện chỉ tiêu, xây dựng kế hoạch phát triển.

- Nhân viên: được coi là một chủ thể hoạt động dưới định hướng và sự quản lý, khích lệ của hạt nhân lãnh
đạo.

-Mọi nhân viên đều có quyền bày tỏ quan điểm, có tính dân chủ; các chính sách được hoạch định một cách
khoa học và theo sự đồng thuận của số đông.


2.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:

17


Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

2.3.3. Nhiệm vụ từng phòng ban:

a).Ban quản lý:

Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định tối cao nhất của công ty, hoạt động thông qua các cuộc họp
của Đại hội đồng cổ đông, có quyền bầu cử, bổ sung, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông

có trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông cùng kỳ, có toàn quyền nhân

danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty, kiểm soát và chịu trách
nhiệm trước cổ đông và pháp luật về những kết quả công việc của Ban Giám Đốc với công ty.

Ban kiểm soát: do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm vụ kiểm soát mọi mặt hoạt động quản trị và điều
hành sản xuất kinh doanh của công ty.

Giám đốc: là người trực tiếp điều hành, quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty
theo mục tiêu định hướng mà Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị đã thông qua.
b).Các phòng ban:

Phòng nhân sự hành chính: quản lý các thủ tục hành chính và nhân sự của công ty, lập kế hoạch quỹ

lương, xây dựng biên chế tổ chức lao động, lập kế hoạch đào tạo cho cán bộ công nhân viên.

Phòng kinh doanh: xây dựng kế hoạch phát triển kinh doanh, xây dựng nhóm mặt hàng chiến lược chiếm
tỷ lệ doanh số cao, mở rộng địa bàn hoạt động trong nước và hướng ra ngoài nước.

Phòng marketing: chịu trách nhiệm quản lý các chi nhánh, hiệu thuốc, tìm kiếm khách hàng nhằm mục
tiêu phát triển thị trường.

Phòng tài chính: tham mưu cho Ban giám đốc các chính sách liên quan đến hoạt động tài chính cũng như
các hoạt động sản xuất kinh doanh.

18


Phòng kế toán: theo dõi về mặt số liệu hoạt động của công ty, lập báo cáo tài chính, thống kê đầy đủ, chính

xác, kịp thời tình hình hoạt động của công ty, bảo lưu hồ sơ, chứng từ và giữ bí mật các tài liệu kế toán theo qu

định. Cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho Giám Đốc, trao đổi các thông tin về doanh số, giá bán, tình hình
công nợ với phòng kinh doanh…và các phòng ban khác khi có nhu cầu.

Phòng Logistic: nhập kho, tồn trữ, bảo quản và phân phối hàng hóa thuộc hai nguồn chính: hàng nhập khẩu
và hàng xuất bán trong nước, quản lý hàng gửi kho…

Phòng thông quan: đảm nhận việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu của công ty, thực hiện dịch vụ kha
báo hải quan nhập hàng, lập thủ tục bảo hiểm khi hàng hóa có sự cố, hư hỏng…

Phòng xuất nhập khẩu: đảm nhận thực hiện việc xuất nhập khẩu ngành dược, khai báo hải quan nhập
hàng, xin giấy phép nhập khẩu, đăng ký tiêu chuẩn chất lượng…


Phòng trang thiết bị y tế: chịu trách nhiệm về các đơn hàng nhập khẩu ủy thác các mặt hàng trang thiết b
y tế.
Phòng IT: chịu trách nhiệm về kỹ thuật, phần mềm cho toàn công ty.
Phòng pháp chế: giải quyết các vấn đề pháp lý của công ty.

2.4. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY

2.4.1. Sơ đồ bộ máy kế toán:
KẾ TOÁN TRƯỞNG

TRƯỞNG PHÒNG
KẾ TOÁN

KT
Tiền
mặt

Thủ
Quỹ

KT
Tổng
hợp

KT
Công
nợ

KT
Hàng

tồn
kho

KT
Thuế
G.Vốn
TSCĐ

Hình 2.3: sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

2.4.2.Nhiệm vụ:

Kế toán trưởng: là người hỗ trợ đắc lực cho Ban giám đốc trong việc tổ chức chỉ đạo thực hiện công tca1
tài chính kế toán và thống kê tại công ty, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về công việc của phòng.

19


Trưởng phòng kế toán: thay quyền khi kế toán trưởng đi vắng, phụ trách ký duyệt chứng từ liên quan bán
hàng, mua hàng,thu, chi,…theo dõi, quản ký sổ sách, cũng như hoạt động của cả phòng kế toán.

Kế toán công nợ: có nhiệm vụ thu thập đối chiếu, kiểm tra các chứng từ có liên quan đến công nợ, cũng

như theo dõi tình hình công nợ của công ty đối với khách hàng và ngược lại, giúp đôn đốc việc thu nợ và thanh
toán nợ đúng hạn.

Kế toán tiền mặt: lập phiếu thu, phiếu chi, đối chiếu số dư tiền mặt với thủ quỹ,lên bảng kê tiền mặt, theo
dõi tạm ứng và quyết toán tạm ứng.

Kế toán hàng tồn kho: kiểm tra và nhập liệu các chứng từ có liên quan đến nhập xuất kho vật tư, theo dõ

tình hình hàng tồn kho.

Kế toán thuế, tiền lương, TSCĐ: chịu trách nhiệm kê khai thuế GTGT mua vào bán ra hàng tháng, theo

dõi kiểm tra lương và phân bổ các khoản trích theo lương, đồng thời theo dõi TSCĐ của công ty và việc trích khấu
hao cũng như sửa chửa.

Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp tất cả các phần hành kế toán để xác định kết quả kinh doanh, lên
bảng cân đối và BCTC.

Thủ quỹ: quản lý tiền mặt và thu chi tiền mặt của công ty, hàng tháng phải đối chiếu sổ sách với các bộ
phận có liên quan.
2.4.3. Chế độ kế toán áp dụng:
- Niên độ kế toán theo năm dương lịch, kỳ kế toán là tháng.

- Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong sổ sách kế toán là đồng Việt Nam.( ký hiệu Quốc tế : VND). Các khoản
ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỉ giá thực tế tại thời điểm giao dịch.
- Nguyên tắc nghi nhận TSCĐ: ghi theo nguyên giá.

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo Quyết định số 203/2009/QĐBTC ngày 20/10/2009 và áp dụng phương
pháp khấu hao đường thẳng.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp định giá xuất kho: phương pháp đơn giá bình quân
- Phương pháp ghi nhận hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

2.4.4.Hình thức kế toán áp dụng: hình thức kế toán trên máy vi tính

a). Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính:


Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo mộ

chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong

bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán với nhau. Phần mểm kế toán không hiển thị đầy đủ quy
trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
20


Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán
nào thì sẽ có các loại sổ của hình thức kết toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.

Đối với công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế TP.HCM (YTECO) thì phần mềm kế toán được thiết kế theo
hình thức kế toán nhật ký chung.

b). Trình tự ghi sổ kế toán:

- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được

kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy v
tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động cập nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ
Cái hoặc Nhật ký-Sổ Cái..) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.

- Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập

báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo

chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu

giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

- Cuối tháng, cuối năm, sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực
hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN
- SỔ TỔNG HỢP
- - SỔ CHI TIẾT

PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
-BÁO CÁO TÀI

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI

CHÍNH
-BÁO CÁO KẾ
TOÁN QUẢN TRỊ
Hình 2.4: Sơ đồ kế toán máy

GHI CHÚ :
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Quan hệ đối chiếu kiểm tra:


c). Phương tiện tính toán và xử lý số liệu:

21


Giai đoạn từ năm 2005 thì công tác kế toán được thực hiện chủ yếu trên phần mềm kế toán AC.COM. Hàng

ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại nhập liệu vào máy tính

theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán, từ đây, các số liệu được tự động cập nhật vào sổ kế

toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán liên quan. Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện

các thao tác khóa sổ và lập BCTC. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy
đóng thành quyển và thực hiện ký duyệt theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.

Do sử dụng phần mềm AC.COM nên mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được nhập liệu vào hệ thống

máy tính, phần mềm được soạn theo yêu cầu nên việc sử lý số liệu đạt độ tin cậy cao. Nhờ vậy mà bộ phận kế toán
chỉ cần ít người nhưng công việc vẫn luôn đạt kết quả tốt.

22


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU


3.1.1. Khái niệm và ý nghĩa kết quả kinh doanh

a). Khái niệm:
- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt

động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh

doanh và được xác định theo công thức:
Lợi nhuận thuần của hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ -

Giá vốn hàng bán + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh

nghiệp.

- Kết quả hoạt động tài chính: là số còn lại của các khoản thu nhập từ hoạt động tài chính sau khi trừ các
khoản chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = doanh thu hoạt động tài chính – chi phí tài chính

- Kết quả hoạt động khác: là số còn lại của khoản thu nhập khác (ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp) sau khi trừ các khoản chi phí khác: nhượng bán, …
Kết quả hoạt động khác = thu nhập khác – chi phí khác
b) Ý nghĩa:

Mục tiêu hàng đầu của DN luôn là làm thế nào để đạt được lợi nhuận cao nhất. Điều này không những phụ

thuộc vào việc DN phải luôn cải tiến công nghệ để nâng cao chất lượng mà còn phải kiểm soát các khoản DT, CP

và xác định, tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ của DN. Do vậy, công việc phân tích và xác định KQKD như


thế nào để cung cấp những thông tin cần thiết, đảm bảo tính chính xác đầy đủ, trung thực, kịp thời giúp DN có thể
phân tích, đánh giá và lựa chọn các phương án kinh doanh có hiệu quả nhất.

3.1.2. Khái niệm, nguyên tắc và nhiệm vụ kế toán liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh

a) Khái niệm:

Hoạt động của DN là liên tục, nhưng để xác định lãi, lỗ của DN kế toán viên cần ghi chép, báo cáo các
khoản doanh thu, chi phí, lãi hoặc lỗ cho một kỳ nhất định đó là kỳ kế toán.
23


Kỳ kế toán là những khoản thời gian bằng nhau để thuận tiện cho việc so sánh. Kỳ kế toán chính thức là
một năm nhưng cũng có thể thực hiện cho kỳ ngắn hơn như: tháng, quý.
b) Nguyên tắc kế toán:

- Nguyên tắc doanh thu: DT chỉ được ghi nhận khi xác định chắc chắn là tiêu thụ trong kỳ kế toán (tức
người mua đã thanh toán hay chấp nhận thanh toán).
- Nguyên tắc phù hợp: CP và DT của hoạt động SXKD thực tế phát sinh phải phù hợp theo niên độ KT.

c) Nhiệm vụ kế toán:
- Phản ánh kịp thời đầy đủ các hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
- Phản ánh kịp thời tình hình thực hiện chế độ phân phối kết quả kinh doanh.
- Phân tích tình hình kết quả SXKD của doanh nghiệp.
3.1.3.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
a) Một số khái niệm:

+ Doanh thu là tổng giá trị có lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế

toán phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sỡ

hữu.

+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và

nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng bao gồm các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Điều kiện ghi nhận:
+ DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.

+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng
hóa.
+ DT được xác định tương đối chắc chắn.
+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

- Nguyên tắc hạch toán doanh thu:

+ Doanh thu và chi phí liên quan đến cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù
hợp và phải theo năm tài chính.

+ Đối với các sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, sản phẩm xuất khẩu, sản phẩm chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp thì doanh thu bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT.

+ Đối với sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa
thuế GTGT.

24


+ Những doanh nghiệp nhân gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.

+ Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, kí gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán
vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.

+ Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng

và cung cấp dịch vụ theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên
khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.

+ Những sản phẩm hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng, về quy cách kỹ

thuật…, người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp

nhận; hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu

bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531_Hàng bán bị trả lại, hoặc tài khoản 532_Giảm giá
hàng bán, tài khoản 521_Chiết khấu thương mại.

+ Trường hợp trong kỳ, doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ

vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào

tài khoản 511_Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà chỉ hạch toán vào bên có tài khoản 131_Phải thu của

khách hàng về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản
511 về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.

+ Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp


dịch vụ của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số
năm cho thuê tài sản.

+ Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà

nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp trợ giá là số tiền được Nhà nước chính

thức thông báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp trợ giá được phản ánh trên tài khoản 5114_Doanh
thu trợ cấp trợ giá.
+ Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:
. Trị giá hàng hóa, vật tư,bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công sơ chế.

. Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty
tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ),
. Số tiền thu được về nhượng bán thanh lý TSCĐ.

. Trị giá sản phẩm hàng hóa đang gửi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng
chưa được người mua chấp nhận thanh toán.
. Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là tiêu thụ).
. Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
25


×