Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KOSTEEL VINA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.24 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH KOSTEEL VINA

VŨ TRỌNG HIỂU

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH KOSTEEL VINA”,
do Vũ Trọng Hiểu, sinh viên khoá 35, Ngành Quản Trị Kinh Doanh, đã bảo vệ thành
công trước Hội đồng vào ngày

PHẠM THỊ NHIÊN
Giáo viên hướng dẫn
(Ký, ghi họ tên)

Ngày

Chủ tịch Hội đồng chấm báo cáo

tháng



năm

Thư ký Hội đồng chấm báo

(Ký, ghi họ tên)

Ngày

tháng

năm

(Ký, ghi họ tên)

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp này, trước hết con xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến Bố, Mẹ, Anh chị em trong gia đình đã nuôi nấng và ủng hộ để con có được
như ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh Tế,
Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh đã tận tâm truyền đạt những kiến thức và
kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường. Đó sẽ là hành
trang vững chắc cho tôi bước vào đời.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Phạm Thị Nhiên, người đã tận
tình giảng dạy, chỉ bảo và hướng dẫn cho tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công ty TNHH kosteel Vina
cùng tất cả các cô chú, anh chị tại các phòng ban của Công ty đã tận tình giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, những người đã giúp đỡ tôi về mặt tinh
thần, cũng như đóng góp những ý kiến quý báu để tôi hoàn thành luận văn này.
Sinh viên thực hiện
Vũ Trọng Hiểu


NỘI DUNG TÓM TẮT
Vũ Trọng Hiểu. Tháng 01 năm 2013. “ Phân Tích Hoạt Động Sản Xuất Kinh
Doanh tại Công Ty TNHH Kosteel Vina”.
Vu Trong Hieu. January 2013. “The Production Activities At Kosteel Vina
Textile Company Limited”.
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty tnhh kosteel Vina, chủ yếu dựa trên các số liệu của năm 2010 – 2011, để tìm ra các
mặt mạnh hay yếu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời tìm ra các
phương hướng khắc phục và những định hướng phát triển trong thời gian tới.
Đề tài tập trung vào một số vấn đề sau: Kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh; Tình hình sử dụng lao động; Tình hình sử dụng nguyên vật liệu; Tình hình
sử dụng tài sản cố định; Tình hình doanh thu, tiêu thụ, lợi nhuận; Tình hình tài chính.
Để phân tích và đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, đề tài có sử dụng các phương pháp so sánh, phương pháp thay thế liên hoàn,
phương pháp số chênh lệch và một số phương pháp khác trong kinh tế. Qua phân tích,
đề tài cho thấy công ty hoạt động có hiệu quả qua các năm. Tuy nhiên, bên cạnh đó
cũng có những mặt cần phải quan tâm hơn như chi phí sử dụng vốn, từ đó giúp cho
hoạt động của công ty ngày càng phát triển hơn nữa.
Đề tài đánh giá thông qua các chỉ tiêu như lao động, nguồn vốn,… để từ đó

đánh giá được hiệu quả của việc sử dụng chúng tại công ty. Sau cùng đề tài cũng có
một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và phát huy hơn nữa những mặt
mạnh của công ty để công ty ngày càng phát triển hơn nữa.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................x
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... xi
CHƯƠNG 1 ....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................2
1.4. Cấu trúc luận văn ...........................................................................................2
CHƯƠNG 2 ....................................................................................................................4
TỔNG QUAN .................................................................................................................4
2.1 Giới thiệu sơ lược về công ty ..........................................................................4
2.2. Chức năng, nhiêm vụ và mục tiêu của công ty ............................................4
2.2.1. Chức năng...............................................................................................4
2.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................5
2.2.3.Mục tiêu...................................................................................................5
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận .5
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................5
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:..............................................6
2.4. Chiến lược kinh doanh của công ty ..............................................................8
2.5. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty ...................................................8

2.6. Thuận lợi, khó khăn của công ty...................................................................9
2.6.1. Thuận lợi ................................................................................................9
2.6.2. Khó Khăn ...............................................................................................9
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................11
3.1.Cơ sở lý luận ..................................................................................................11
3.1.1.Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh ............................11
v


3.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh ..........................11
3.1.3. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh ...................................12
3.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh .....................12
3.1.5. Ý nghĩa của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.........................12
3.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................13
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................16
3.2.1. Phương pháp thu thập và xử lí số liệu ..................................................16
3.2.2. Phương pháp phân tích .........................................................................16
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................19
4.1 Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ................19
4.1.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.............19
4.1.2. Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh .....................21
4.2. Phân tích các yếu tố của quá trình sản xuất ..............................................22
4.2.1. Tình hình bố trí và sử dụng lao động ...................................................22
4.2.2. Phân tích tình hình trang bị và sử dụng tài sản cố định của công ty ....26
4.2.3. Tình hình cung cấp và sử dụng nguyên vật liệu...................................30
4.3. Phân tích chi phí của công ty qua hai năm 2010 – 2011 ...........................32
4.3.1 Phân tích chung tình hình chi phí sản xuất kinh doanh của công ty qua
hai năm 2010 – 2011 ......................................................................................32
4.3.2 Phân tích chi phí ngoài sản xuất của công ty qua hai năm 2010 – 2011
........................................................................................................................33

4.4. Phân tích doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................35
4.5. Phân tích tình hình tiêu thụ và đối thủ cạnh tranh...................................37
4.5.1. Về thị trường tiêu thụ ...........................................................................37
4.5.2. Tình hình tiêu thụ hàng hoá qua 2 năm 2010 – 2011 của Công Ty .....37
4.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty...................................................................................................................38
4.7. Phân tích tình hình tài chính của công ty ..................................................41
4.7.1. Tình hình biến động vốn và nguồn vốn của công ty ............................41
4.7.2. Phân tích các chỉ số sinh lợi .................................................................44
4.7.3. Phân tích khả năng thanh toán..............................................................46
vi


4.8. Các giải pháp đề xuất ...................................................................................50
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................53
5.1. Kết luận .........................................................................................................53
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................55

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
b/q

Bình quân

BHXH

Bảo hiểm xã hội


CB-CNV

Cán bộ - công nhân viên

CP

Chi phí

CSH

Chủ sở hữu

DCQL

Dụng cụ quản lý

DT

Doanh thu

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

ĐTNH

Đầu tư ngắn hạn

ĐVT


Đơn vị tính

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

KH-VT

Kế hoạch – vật tư

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

MMTB

Máy móc thiết bị

NSLĐ

Năng suất lao động


NVL

Nguyên vật liệu

PTVT

Phương tiện vận tải

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

ROA

Tỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (Return On Asset)

ROE

Tỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity)

SL

Số lượng

TP

Thành phố

TSCĐ


Tài sản cố định

TSL

Tổng sản lượng

TSLĐ

Tài sản lưu động

TT

Tỷ trọng

TTTH

Tính toán tổng hợp
viii


WTO

Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (World Trade Organization)

XDCBDD

Xây dựng cơ bản dở dang

ix



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Qua 2 Năm 2010 - 2011 .............................20
Bảng 4.2. Một Số Chỉ Tiêu Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Qua 2 Năm
2010 – 2011 ...................................................................................................................21
Bảng 4.3. Tình Hình Lao Động Tại Công Ty Qua 2 Năm 2010 - 2011........................23
Bảng 4.4. Năng Suất Lao Động Tại Công Ty Qua 2 Năm 2010 - 2011 .......................25
Bảng 4.5. Cơ Cấu TSCĐ Của Công Ty Qua Hai Năm 2010 - 2011 .............................27
Bảng 4.6. Tình Trạng Kỹ Thuật TCSĐ Của Công Ty Qua Hai Năm 2010 - 2011 .......28
Bảng 4.7. Tình Hình Sử Dụng Tài Sản Cố Định ...........................................................29
Bảng 4.8: Tình Hình Thu Mua Một Số Nguyên Liệu Chính ........................................31
Bảng 4.9. Hiệu Suất Sử Dụng NVL Của Công Ty Qua Hai Năm 2010 – 2011 ............31
Bảng 4.10. Tình Hình Chi Phí Của Công Ty Qua Hai Năm 2010 – 2011 ...................32
Bảng 4.11 Biến Động CPBH Của Công Ty Qua Hai Năm 2010 – 2011 .....................33
Bảng 4.12. Biến Động CPQLDN Của Công Ty Qua Hai Năm 2010 – 2011................34
Bảng 4.13. Tình Hình Doanh Thu Của Công Ty Qua 2 Năm 2010 – 2011 ..................36
Bảng 4.14. Sản Lượng Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Qua 2 Năm 2010 – 2011 ..................38
Bảng 4.15. Tình Hình Sử Dụng Vốn Và Nguồn Vốn Của Công Ty Qua 2 Năm 2010 –
2011 ...............................................................................................................................42
Bảng 4.16. Các Chỉ Số Sinh Lợi ...................................................................................44
Bảng 4.17. Phân Tích Các Chỉ Tiêu Cấu Thành Tài Sản Lưu Động ............................46
Bảng 4.18. So Sánh TSLĐ và Nợ Ngắn Hạn Với Tổng Nguồn Vốn ............................47
Bảng 4.19. Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Hiện Hành ............................................47
Bảng 4.20. Phân Tích Khả Năng Thanh Toán Nhanh ...................................................48
Bảng 4.21. Phân Tích Hàng Tồn Kho ...........................................................................49
Bảng 4.22. Phân Tích Tình Hình Luân Chuyển Hàng Kho .........................................49 

x



DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty .........................................................................6
Hình 2.2. Sơ Đồ Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Đinh .................................................9
Hình 2.3. Sơ Đồ Quy Trình Sản Xuất Dây Thép ............................................................9
Hình 2.4. Sơ Đồ Quy Trình Sản Xuất Kẽm.....................................................................9
Hình 4.1. Trình Độ Học Vấn Của Nhân Viên Năm 2011 .............................................24
Hình 4.2 Biểu Đồ Doanh Thu Của Công Ty Qua 2 Năm 2010 - 2011 .........................36

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Để bắt kịp và nhanh chóng hòa nhập với nhịp sôi động của nền kinh tế thế giới,
Việt Nam cũng nhanh chóng chuyển đổi nền kinh tế của mình sang nền kinh tế thị
trường theo định hướng XHCN và thực hiện quá trình CNH- HĐH đất nước. Mặt
khác, với xu hướng toàn cầu hóa kinh tế khu vực và kinh tế thế giới diễn ra trên nhiều
lĩnh vực đòi hỏi mỗi quốc gia không chỉ biết tận dụng những tiềm năng và lợi thế có
sẵn để vươn lên và tránh khỏi những tụt hậu kinh tế mà còn phải có những chiến lược
và phương hướng lâu dài cho sự phát triển đất nước cũng như sự linh hoạt trong mọi
lĩnh vực kinh doanh.
Trong điều kiện kinh doanh theo cơ chế thị trường cùng với việc mở cửa quan
hệ hợp tác kinh tế, kinh doanh với nước ngoài, vấn đề cạnh tranh giữa các công ty, xí
nghiệp là không thể tránh khỏi. Một doanh nghiệp để tồn tại và phát triển, đáp ứng nhu
cầu của nền kinh tế thị trường, muốn hoạt động có hiệu quả thì ngoài đặc điểm của

ngành và uy tín của doanh nghiệp đòi hỏi phải có sự quản lý đúng đắn và phù hợp.
Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra công ty phải tiến
hành phân tích hoạt động kinh doanh của mình trong những năm qua để từ đó có thể
vạch ra kế hoạch cho năm tiếp theo.
Trong bất kì điều kiện kinh doanh nào cũng tiềm ẩn những khả năng tiềm tàng
chưa phát hiện được, chỉ thông qua phân tích công ty mới có thể phát hiện được và
khai thác chúng đem lại hiệu quả cao hơn.
Nhận thức được sự cần thiết và vai trò quan trọng hơn bao giờ hết đối với tất cả
các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường- một thị trường vốn như trận mạc thực
sự, luôn chứa đầy những cạnh tranh khốc liệt và tiềm ẩn nhiều rủi ro bất trắc nên tôi đã
chọn đề tài: “Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH


KOSTEEL VINA”, nhằm đánh giá xác thực tình hình hoạt động của công ty, qua đó
đưa ra một số định hướng để thúc đẩy hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH
Kosteel Vina từ năm 2010-2011 để đánh giá đúng thực trạng hoạt động của công ty.
Từ đó, phát huy những mặt tích cực, đồng thời đưa ra những giải pháp khắc phục
những mặt hạn chế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong hai năm
2010-2011.
- Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm 20102011.
- Phân tích và đánh giá tình hình doanh thu, lợi nhuận thu được từ việc sản xuất.
- Phân tích tình hình chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bán
hàng,… qua hai năm 2010-2011.
- Phân tích tình hình lao động, tài sản cố định của công ty qua hai năm 20102011.
- Phân tích các chỉ tiêu tài chính của công ty qua hai năm 2010-2011.

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty
trách nhiệm hữu hạn Kosteel Vina – khu công nghiệp Nhơn Trạch II – Nhơn Trạch –
Đồng Nai.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong
hai năm 2010 – 2011.
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8/2012 đến tháng 10/2012.
1.4. Cấu trúc luận văn
Khóa luận gồm 5 chương, bố cục như sau:
2


Chương 1. Mở đầu
Khái quát lí do chọn đề tài nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu trong phạm vi
giới hạn về không gian và thời gian định sẵn.
Chương 2. Tổng quan
Giới thiệu sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Công ty, nêu lên những
thuận lợi và khó khăn của công ty qua 2 năm 2010 – 2011 cũng như giai đoạn hiện
nay.
Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh, sự cần thiết của
việc phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đối với công ty, những phương
pháp nghiên cứu khoa học được sử dụng để phân tích, diễn giải nhằm tìm ra kết quả
nghiên cứu của đề tài.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Khái quát chung tình hình sản xuất kinh doanh. Phân tích, đánh giá tình hình
sản xuất của công ty cùng các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất. Từ đó có

những đề xuất và kiến nghị.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị
Chương này tóm tắt nội dung đã nghiên cứu ở các chương trên, đưa ra nhận xét
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong hai năm qua, từ đó đưa ra
kiến nghị và phương pháp áp dụng trong những năm tới.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
Công ty TNHH Kosteel Vina được thành lập ngày 26/09/2006 là một doanh
nghiệp có đủ tư cách pháp nhân, kinh tế hạch toán độc lập theo quyết định thành lập số
159/GP-KCN-ĐN ngày 20/09/2006 của Ban quản lý các khu Công nghiệp Đồng Nai.
Công ty được thành lập với 100% vốn nước ngoài do công ty TNHH Kosteel ở Kang
Nam Bldg, 7 Th 1321, Seocho-Dong, Seocho-Gu, Seoul, Kore do ông Park Jae-Chun,
quốc tịch Hàn Quốc giữ chức vụ Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám Đốc đầu tư.
Tên công ty: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Kosteel Vina.
Tên giao dịch: Kosteel Vina Co., Ltd
Vốn thành lập là 4.440.000 đô la Mỹ
Vốn pháp định là 1.600.000 đô la Mỹ
Địa chỉ: Đường 25B KCN Nhơn Trạch II -Đồng Nai.
Điện thoại: 0613.848874
Mã số thuế: 3600591021
Ngành nghề kinh doanh: sản xuất dây thép, đinh thép, dây gai kẽm
Thị trường tiêu thụ của công ty gồm các tỉnh: Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa
Vũng Tàu, Thành Phố Hồ Chí Minh,…
2.2. Chức năng, nhiêm vụ và mục tiêu của công ty

2.2.1. Chức năng
Công ty Kosteel Vina là một công ty sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân,
có con dấu riêng, được hạch toán độc lập, được mở tài khoản tại ngân hàng
Vietcombank khu Công Nghiệp Nhơn Trạch, Vietcombank Hồ Chí Minh chi nhánh
Phú Thọ,…


Công ty có chức năng là phải đảm bảo hoàn thành tốt mọi nghĩa vụ chỉ thị do cơ
quan chủ quản quy định và hoàn thành nghĩa vụ nộp Ngân Sách Nhà Nước. Xây dựng
và định ra những chiến lược sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả nhằm bảo toàn
và phát triển nguồn vốn kinh doanh.
Là một công ty được trang bị hệ thống máy móc hiện đại, chức năng chủ yếu
của công ty là sản xuất: thép dây, đinh thép, dây kẽm gai.
2.2.2. Nhiệm vụ
Tổ chức kinh doanh và sản xuất các mặt hàng đã đăng ký để đáp ứng ngày càng
nhiều hàng hoá và sản phẩm cho xã hội.
Phải có mối quan hệ rộng rãi với nhiều đối tác để đảm bảo sản xuất, kinh doanh
luôn “An toàn, nhanh chóng, năng suất, hiệu quả”.
Thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà Nước đảm bảo điều kiện an toàn vệ sinh lao
động, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của tập thể cán bộ công nhân
viên trong công ty.
2.2.3.Mục tiêu
Hiện nay trong quá trình phát triển kinh tế của toàn tỉnh Đồng Nai nói chung và
của Huyện Nhơn Trạch nói riêng thì nhu cầu xây dựng nhà cửa, các công trình hiện đại
là rất cần thiết.Vì vậy, ngành sản xuất đinh thép, dây thép, dây gai kẽm giữ vai trò
quan trọng. Với mục tiêu phục vụ kịp thời nhu cầu của xã hội, hiện nay công ty đang
cố gắng phấn đấu để nâng cao năng suất và chất lượng của sản phẩm.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
2.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức quản lý doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động của

công ty. Nếu bộ máy quản lý một doanh nghiệp hợp lý, năng động thì nó tác động tích
cực tới hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó.
Việc tổ chức quản lý hợp lý sẽ phân định rõ ràng quyền hạn và trách nhiệm của
từng bộ phận, phân công lao động đúng chuyên môn và nghiệp vụ đối với từng cán bộ
quản lý, tránh được vấn đề quản lý chồng chéo.
Sau đây là sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Kosteel vina:

5


Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Của Công Ty

Ban Giám Đốc

Phòng kế toán

Phòng kinh
doanh

Phòng sản
xuất và hậu
cần
Nguồn: Kế Toán

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
Ban giám đốc:
Quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động SXKD của công ty theo quy định của
pháp luật. Điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty.
Là người lãnh đạo chịu trách nhiệm cao nhất trong toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, ra các quyết định hoạt động của công ty.

Chịu trách nhiệm về các quy định đã đưa ra.
Quyết định lương, phụ cấp và tuyển dụng lao động của công ty.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, trừ các
chức danh thuộc thẩm quyền của chủ tịch Hội đồng thành viên.
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của chủ
tịch Hội đồng thành viên.
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty.
Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội động thành viên.
Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh.
Phòng kế toán:
Quản Tài chính – Kế toán cho công ty.
Tư vấn cho Ban lãnh đạo công ty về lĩnh vực tài chính.
Thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: kế toán tiền mặt, kế toán
TSCĐ, kế toán chi phí, kế toán giá thành, kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương,…
6


Quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của công ty.
Làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội,…đối với các vấn đề liên quan đến
công việc kế toán – tài chính của công ty. Đảm bảo an toàn tài sản của công ty về mặt
giá trị.
Tính toán, cân đối tài chính cho công ty nhằm đảm bảo an toàn về mặt tài chính
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết hợp với phòng quản trị thực hiện công tác kiểm kê tài sản trong toàn bộ
công ty.
Tham mưu Giám đốc về chế độ, chính sách tài chính kế toán và những thay đổi
của chế độ trong từng thời kỳ.
Phòng kinh doanh:
Tham mưu cho Tổng giám đốc và thực hiện trong các lĩnh vực: Tiêu thụ sản

phẩm, cung ứng các loại vật tư, nguyên liệu đáp ứng yêu cầu kế hoạch sản xuất kinh
doanh ngắn hạn, dài hạn của Tổng công ty.
Chịu trách nhiệm khảo sát, tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước
và thị trường xuất khẩu. Xây dựng phương án tiêu thụ và mạng lưới đại lý bán hàng
trình Tổng giám đốc phê duyệt.
Tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm đạt hiệu quả.
Tham gia nghiên cứu, thiết kế và ban hành mẫu mã sản phẩm. Tổ chức tham gia
các hội chợ triển lãm và các hoạt động xúc tiến thương mại theo kế hoạch được Tổng
giám đốc phê duyệt.
Căn cứ kế hoạch sản xuất hàng tháng của công ty, nhu cầu của thị trường lập
các đơn hàng sản xuất sản phẩm hàng tuần đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường và
đạt hiệu quả trong công tác bán hàng.
Căn cứ kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm của công ty, xây dựng kế hoạch mua
sắm và cung ứng các loại vật tư, nguyên liệu đầy đủ, kịp thời cho nhu cầu sản xuất và
dự trữ theo định mức quy định.
Dự thảo các hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hợp đồng mua vật tư, nguyên liệu bảo
đảm quyền lợi hợp pháp của công ty và tuân thủ đúng quy định của pháp luật về hợp
đồng kinh tế. Thực hiện thanh lý hợp đồng kinh tế theo quy định.

7


Tổ chức theo dõi, tiếp nhận các loại vật tư, nguyên liệu đảm bảo số lượng, chất
lượng, chủng loại và tiến độ theo hợp đồng ký kết, thực hiện các quy định về công tác
giao nhận hàng hoá do Tổng giám đốc ban hành.
Chịu trách nhiệm khảo sát giá cả thị trường đề xuất giá bán sản phẩm, giá mua
vật tư, nguyên liệu trình Tổng giám đốc quyết định. Xây dựng đề xuất các chính sách
bán hàng, chính sách mua hàng trình Tổng giám đốc quyết định.
Tổ chức hội nghị khách hàng, hội nghị các nhà cung ứng hàng năm.
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.

Giữ gìn bí mật của công ty.
2.4. Chiến lược kinh doanh của công ty
Với mục tiêu phát triển thị phần ổn định và lâu dài, công ty đã đề ra các chiến
lược kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn dựa trên những cơ sở đó để thực hiện các
mục tiêu như sau:
Giữ vững thị phần:
Công ty cần phải giữ thị phần của mình trên thị trường, nhất là khi ngày càng
nhiều công ty kinh doanh sắt thép tham gia vào thị trường, điều đó đòi hỏi công ty phải
có sự nỗ lực rất lớn, cần phải đưa ra các chiến lược cạnh tranh để đạt được mục tiêu
của mình.
Chiến lược cạnh tranh:
Các chiến lược cạnh tranh của công ty trong ngắn hạn là ổn định thị trường hiện
có, đa dạng hoá sản phẩm và trong thời gian tới công ty sẽ đầu tư thêm cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị, nâng cao khả năng chuyên môn, tạo ra những sản phẩm có chất lượng
để nâng cao uy tín của công ty. Còn đối với chiến lược dài hạn thì công ty thực hiện
chiến lược thâm nhập thị trường, giữ mức tăng trưởng 10% và đồng thời tăng cường
khâu nghiên cứu tạo thêm một số sản phẩm mới nhằm tăng doanh thu và lợi nhuận cho
công ty.
2.5. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty
Tại mỗi phân xưởng đều có một người chịu trách nhiệm cao nhất là quản đốc
xưởng, kế đến là thủ kho và những công nhân làm việc ở phân xưởng.

8


Hình 2.2. Sơ Đồ Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Đinh
Nguyên vật
liệu

Kéo sợi


Làm đinh

Nhập kho
thành phẩm

Đóng gói

Đánh bóng

Nguồn: Phòng sản xuất
Hình 2.3. Sơ Đồ Quy Trình Sản Xuất Dây Thép
Nguyên vật
liệu

Thành phẩm

Kéo sợi

Nguồn: Phòng sản xuất
Hình 2.4. Sơ Đồ Quy Trình Sản Xuất Kẽm
Dây kẽm

Lò ủ

Kẽm ủ

Nguồn: Phòng sản xuất
2.6. Thuận lợi, khó khăn của công ty
2.6.1. Thuận lợi

Công ty có đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, đoàn kết gắn bó xây dựng
công ty ngày càng phát triển hơn.
Diện tích nhà xưởng, kho, diện tích đất trống còn nhiều có thể phát triển thêm
sản xuất và hợp tác kinh doanh.
Cơ sở hạ tầng của công ty TNHH Kosteel Vina nằm tại trung tâm KCN Nhơn
Trạch, với hệ thống giao thông vận tải được nâng cấp tạo điều kiện thuận lợi cho việc
vận chuyển. Hệ thống thông tin liên lạc xuyên suốt trong nước và quốc tế, hệ thống
cung cấp điện, nước luôn đáp ứng đầy đủ nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty.
Phương tiện thiết bị sản xuất hiện đại phục vụ nhanh cho quá trình hoạt động
kinh doanh và đáp ứng mọi yêu cầu mà khách hàng đưa ra.
2.6.2. Khó Khăn
Bên cạnh những thuận lợi thì công ty cũng gặp một số khó khăn đó là:

9


Với tình hình lạm phát đồng tiền ngày nay, xăng dầu lên giá kéo theo tất cả
mọi thứ tăng giá theo mà giá thành sản phẩm lại không tăng nên cũng gây nhiều khó
khăn cho công ty.
Do nguồn vốn kinh doanh của công ty chủ yếu là vay ngân hàng nên hằng năm
công ty phải trích ra một khoản chi phí để trả tiền lãi vay cho ngân hàng.
Nhu cầu xuất khẩu ngày càng cao vì vậy phải huy động thêm vốn để đáp ứng
đầy đủ nhu cầu.
Đội xe kéo container xuất hàng ra cảng đi nước ngoài đang thiếu hụt không đáp
ứng được nhu cầu của công ty.

10


CHƯƠNG 3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1.Cơ sở lý luận
3.1.1.Khái niệm phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là quá trình nghiên cứu nội dung và
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bằng những phương pháp riêng kết
hợp với các lý thuyết kinh tế và các phương pháp kỹ thuật khác nhằm đến việc phân
tích, đánh giá tình hình kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh
doanh, phát hiện những quy luật của các mặt hoạt động trong một doanh nghiệp dựa
vào các dữ liệu lịch sử, làm cơ sở cho các dự báo và hoạch định chính sách.
3.1.2. Vai trò của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong quá trình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp phải quan sát thực tế, tư
duy tổng hợp và phân tích các mặt sản xuất kinh doanh của mình để có được nhận thức
đầy đủ chính xác về hoạt động sản xuất kinh doanh và có giải pháp nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình ở kỳ tiếp theo. Do đó, phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh là việc quan trọng mà các doanh nghiệp cần phải làm thường
xuyên.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là một chức năng trong quá trình quản
lý. Quản lý là quá trình dự đoán, đặt mục tiêu, lập kế hoạch, đưa kế hoạch vào thực
hiện, ghi chép theo dõi và phân tích đánh giá. Phân tích hoạt động kinh doanh giúp
doanh nghiệp tự đánh giá mình về thế mạnh, thế yếu để củng cố, phát huy hay khắc
phục, cải tiến quản lý. Bên cạnh đó, nó còn có tác dụng giúp doanh nghiệp khai thác
tối đa những nguồn lực của mình, phát huy mọi tiềm năng của thị trường nhằm đạt đến
hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Kết quả của phân tích là cơ sở để ra các quyết
định quản trị ngắn và dài hạn. Cuối cùng, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro bất định trong kinh doanh.


Nói tóm lại phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh giữ vai trò rất quan trọng
và vô cùng cần thiết đối với doanh nghiệp, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường như

hiện nay.
3.1.3. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả, hiệu quả sản xuất
kinh doanh được thể hiện bằng hệ thống các chỉ tiêu kinh tế và các nhân tố tác động
đến kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố đã tác
động đến kết quả, hiệu quả kinh doanh; cụ thể là tập trung vào các vấn đề sau:
 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh kết quả, sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
 Phân tích các yếu tố nguồn lực và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của công ty.
 Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và hiệu quả của các yếu tố
nguồn lực sử dụng vào sản xuất.
Có thể nói một cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh – tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ;
phân tích, mà mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành quy luật để nhận thức hiện
tại và nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
3.1.4. Nhiệm vụ của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch hoặc tình hình thực hiện kỳ trước.
Phân tích các nhân tố nội tại và khách quan ảnh hưởng đến tình hình thực hiện
kế hoạch.
Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các kế hoạch sản xuất
trong tương lai.
Lập báo cáo kết quả phân tích và đề xuất các biện pháp quản trị. Báo cáo được
thể hiện bằng lời văn, bảng biểu và các loại đồ thị.
3.1.5. Ý nghĩa của phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân tích kinh doanh giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp có được những thông tin
cần thiết để có những điều chỉnh kịp thời nhằm đạt được mục tiêu mong muốn trong
quá trình điều hành sản xuất kinh doanh.
12



Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ phát hiện những khả năng
tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh và là công cụ cải tiến cơ chế quản lý trong kinh
doanh.
Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về
khả năng sức mạnh cũng như những hạn chế, tồn tại trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh thường xuyên là một trong những biện
pháp phòng ngừa rủi ro có hiệu quả.
3.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
a) Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh năng lực của doanh nghiệp. Kết quả sản xuất
kinh doanh ngày càng tăng, chứng tỏ trình độ quản lý ngày càng được nâng cao và
chặt chẽ hơn.
Một số chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh
Tỷ suất LN/DT thể hiện một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Tỷ suất LN/DT =

LNST
*100
DTT

Tỷ suất LN/TTS thể hiện 1 đồng tài sản bỏ ra sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Tỷ suất LN/TTS =

LNST
*100
TTS


Tỷ suất LN/Vốn CSH thể hiện 1 đồng vốn chủ sỡ hữu bỏ ra sẽ đem lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất LN/Vốn CSH =

LNST
*100
VCSH

Tỷ suất LN/ Chi phí thể hiện 1 đồng chi phí bỏ ra sẽ thu dược bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
Tỷ suất LN/Vốn CSH = LNST

Tổng chi phí

*100

b) Phân tích tình hình doanh thu
Doanh thu từ hoạt động SXKD = Giá bán * Sản lượng tiêu thụ

13


c) Phân tích tình hình lợi nhuận
Để phân tích tình hình lợi nhuận chúng ta sử dụng phương pháp so sánh độ
phần trăm chênh lệch
Lợi nhuận tăng thêm = Lợi nhuận năm nay – Lợi nhuận năm trước.
Lợi nhuận năm nay
* 100%
Lợi nhuận năm trước

d) Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh của doanh

% chênh lệch lợi nhuận =
nghiệp

Phân tích tình hình lao động:
Đây là yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất, yếu tố này tác động đến cả hai
mặt số lượng và chất lượng của sản xuất kinh doanh.
Năng suất lao động bình quân:
Là chỉ tiêu đánh giá chất lượng lao động, biểu hiện hiệu quả có ích của người
lao động, được đo bằng số lượng hay giá trị làm ra trong một khoảng thời gian hoặc
lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
Năng suất lao động =

Giá trị TSL
Tổng số lao động

Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định:
Tổng lợi nhuận
Nguyên giá b/q TSCĐ

Hiệu quả sử dụng tài sản cố định =

Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ sẽ tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Giá trị tổng sản lượng
Nguyên giá b/q TSCĐ

Hiệu suất sử dụng tài sản cố định =


Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ sẽ tạo
ra bao nhiêu đồng giá trị tổng sản lượng.
Phân tích tình hình sử dụng nguyên vật liệu
Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu = LN thuần từ HĐSXKD
Giá trị nguyên vật liệu

14


×