Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM BÀN IDO5 TẠI XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ ĐÔNG HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

NGÔ THỊ HUYỀN TRANG

KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM BÀN IDO5 TẠI XÍ NGHIỆP
CHẾ BIẾN GỖ ĐÔNG HÒA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN LÂM SẢN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2013

 
 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

NGÔ THỊ HUYỀN TRANG

KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM BÀN ID05 TẠI XÍ NGHIỆP
CHẾ BIẾN GỖ ĐÔNG HÒA

Ngành Công Nghệ Chế Biến Lâm Sản



LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2013

 
 


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn đến:
 Cha mẹ đã sinh thành và nuôi dưỡng cho con ăn học nên
người.
 Ban Chủ Nhiệm khoa Lâm Nghiệp – Bộ môn Chế Biến Lâm Sản
và quý thầy cô đã chỉ bảo tôi trong suốt khóa học vừa qua.
 Cô Ths. NguyễnThịÁnhNguyệt đã tận tình hướng dẫn tôi trong
quá trình thực hiện đề tài này.
 Cán bộ, nhân viên và toàn thể anh chị em công nhân xí nghiệp
chế biến gỗ Đông Hòa đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
 Anh Nguyễn Đức Tú – Trưởng phòng kỹ thuật xí nghiệp chế
biến gỗ Đông Hòa đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
 Các bạn sinh viên trong lớp Chế Biến Lâm Sản khóa 35 đã
động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập vừa qua.

i



TÓM TẮT
Đềtài “Khảosáthệthốngquảnlýchấtlượngsảnphẩm Bàn DI05 tại Xí nghiệp chế
biến gỗ Đông Hòa”đượctiếnhành tại Xí nghiệp chế biến gỗ Đông Hòa trong thời
gian từ 01/03/2013 – 30/06/2013 .
Xí nghiệp chế biến gỗ Đông Hòa là một trong những xí nghiệp chế biến đồ
mộc xuất khẩu thuộc Tập đoàn Cao su Việt Nam. Để đạt được yêu cầu chất lượng
của khách hàng đặt ra, xí nghiệp đã phần nào đáp ứng khả năng vận dụng việc triển
khai yêu cầu của khách hàng vào hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm tại Xí
nghiệp. Để thực hiện việc nghiên cứu đề tài, các phương pháp được áp dụng là: đọc
nguồn tài liệu, văn bản, giấy tờ mà xí nghiệp cung cấp để tìm hiểu được yêu cầu
chất lượng của khách hàng, cũng như việc Xí nghiệp triển khai và lập hệ thống quản
lý chất lượng vào trong sản xuất; Dùng thước đo kích thước phôi và kích thước sản
phẩm; Dùng mắt kiểm tra khuyết tật các chi tiết, sản phẩm….;Dùng tài liệu để phân
tích hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm tại Xí nghiệp. Sau khi thu thập số liệu,
dùng phương pháp thống kê tính tỉ lệ khuyết tật. Nguồn nguyên liệu nhập về có các
thông số quan trọng như: độ ẩm nguyên liệu (8-12%), số lượng chi tiết khảo sát cho
các chi tiết sản phẩm là 30 chi tiết, độ cong vênh của gỗ tối đa 5mm/1m…. Nguyên
liệu được sử dụng là keo lá tràm. Tỉ lệ khuyết tật Tỉ lệ khuyết tật qua các khâu cao
nhất ở khâu sơn (21,11%), khâu bào hai mặt (20,94%). Toàn bộ sản phẩm có tỉ lệ
khuyết tật trung bình là: 6,54%. Các dạng khuyết tật chủ yếu xảy ra với gỗ nguyên
liệu. Tỉ lệ khuyết tật còn cao, bộ máy quản lý chất lượng của Xí nghiệp còn hạn chế.
Vì vậy, xí nghiệp cần xây dựng một hệ thống quản lý chất lượng hoàn thiện hơn.

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i

TÓM TẮT .................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ..................................................................................... viii
Chương 1ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài: ......................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................2
1.3 Ý nghĩa khoa học thực tiễn: ..................................................................................2
Chương 2TỔNG QUAN GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN
GỖ ĐÔNG HÒA. ........................................................................................................3
2.1

Lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp: ................................................3

2.1.1 Lịch sử hình thành:.............................................................................................3
2.1.2 Quá trình phát triển: ...........................................................................................4
2.1.3 Thị trường tiêu thụ: ............................................................................................4
2.1.4 Phương hướng phát triển:...................................................................................4
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp:.....................................................................5
2.2.1

Chức năng: .................................................................................................5

2.2.2

Nhiệm vụ: ...................................................................................................5

2.3

Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp: ...........................................................................6


2.4. Tình hình sản xuất tại xí nghiệp: ..........................................................................9
2.4.1 Nguyên liệu: .......................................................................................................9
2.4.2. Sản phẩm, khách hàng: .....................................................................................9
Chương 3NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................13

iii


3.1

Nội dung nghiên cứu: ......................................................................................13

3.2

Phương pháp nghiên cứu: ...............................................................................13

Chương 4KẾT QUẢ - THẢO LUẬN .......................................................................15
4.1 Quy trình sản xuất và hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm của xí nghiệp Chế
biến gỗ Đông Hòa. ....................................................................................................15
4.1.1 Quy trình triển khai yêu cầu chất lượng sản phẩm của khách hàng tại công ty
...................................................................................................................................15
4.1.2 Quy trình sản xuất tại công ty: .........................................................................17
4.1.3 Một số tiêu chuẩn để kiểm soát chất lượng tại xí nghiệp: ...............................18
4.1.4 Tiêu chuẩn phân biệt các sản phẩm bị lỗi trong khâu sản xuất: .....................19
4.1.5 Tiêu chuẩn phân biệt các sản phẩm: ................................................................20
4.1.6 Tiêu chuẩn AQL (II): .......................................................................................21
4.1.7 Hệ thống quản lý chất lượng xí nghiệp đang áp dụng: ....................................21
4.2 Khảo sát thực tế quá trình sản xuất và hệ thống quản lý chất lượng sản ............21
4.2.1 Giới thiệu sản phẩm khảo sát: ..........................................................................21

4.2.2 Yêu cầu chất lượng của khách hàng Habufa:...................................................23
4.2.3 Yêu cầu chất lượng sản phẩm Bàn ID05 của xí nghiệp dựa vào yêu cầu chất
lượng của khách hàng Habufa:..................................................................................24
4.2.4 Khảo sát thực tế quá trình quản lý chất lượng sản phẩm của xí ngiệp đối với
sản phẩm bàn ID05: ..................................................................................................26
4.2.5 Kết quả khảo sát: ..............................................................................................32
4.2.6 Tỉ lệ khuyết tật ở khâu định hình: ....................................................................37
4.2.6.1 Tỉ lệ khuyết tật ở khâu chà nhám: .................................................................39
4.2.6.2 Tỷ lệ khuyết tật ở khâu lắp ráp: ....................................................................40
4.3.6.3 Tỉ lệ khuyết tật qua khâu sơn: .......................................................................41
4.3 Phân tích tính hợp lý giữa quá trình khảo sát thực tế tại công ty và yêu cầu chất
lượng của khách hàng: ..............................................................................................42

iv


4.4 Đề xuất các bước quản lý chất lượng sản phẩm cho công ty: .............................43
4.4.1 Cách tổ chức và phân công QC tại các khu vực sản xuất: ...............................43
4.4.2 Quản lý chất lượng sản phẩm khi sản xuất trên các máy: ................................44
Chương 5KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................50
5.1 Kết luận: ..............................................................................................................50
5.2 Kiến nghị: ............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................52

v


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Chi tiết sản phẩm Bàn ID05 ...................................................................... 23
Bảng 4.2. Cách kiểm tra , các lỗi thường gặp, nguyên nhân, biệ pháp khắc phục

cho các chi tiết sản phẩm Bàn ID05 ở khu vực nguyên liệu và tạo phôi .................. 28
Bảng 4.3 Cách kiểm tra các lỗi các chi tiết sản phẩm Bàn ID05 khu vực định
hình. ........................................................................................................................... 29
Bảng 4.4 Cách kiểm tra chi tiết sản phẩm Bàn ID05 khu vực chà nhám. ................ 30
Bảng 4.5. Cách kiểm tra các chi tiết sản phẩm Bàn ID05 ở khu vực sơn. ................ 31
Bảng 4.6 Cách kiểm tra các chi tết sản phẩm Bàn ID05 ở khu vực bao bì.............. 32
Bảng 4.7 Tỉ lệ khuyết tật qua máy bào hai mặt của các chi tiết sản phẩm Bàn
ID05 ........................................................................................................................... 33
Bảng 4.8 Kết quả tỉ lệ khuyết tật qua máy phay của các chi tiết sản phẩm Bàn
ID05 ........................................................................................................................... 34
Bảng 4.9 Tỉ lệ khuyết tật qua máy ghép thanh của các chi tiết sản phẩm Bàn
ID05 ........................................................................................................................... 35
Bảng 4.10 Kết quả tỉ lệ khuyết tật qua máy rong cạnh của các chi tiết sản phẩm
ISTRANA DINING TABLE. ................................................................................... 36
Bảng 4.11 Kết quả tỉ lệ khuyết tật qua máy ghép tấm của các chi tiết sản phẩm
Bàn ID05 ................................................................................................................... 37
Bảng 4.12 Kết quả tỉ lệ khuyết tật qua máy khoan của các chi tiết sản phẩm
Bàn ID05 ................................................................................................................... 38
Bảng 4.13 Kết quả tỉ lệ khuyết tật qua máy phay của các chi tiết sản phẩm Bàn
ID05 ........................................................................................................................... 39
Bảng 4.14. Kết quả tỉ lệ khuyết tật qua khâu chà nhám của các chi tiết sản phẩm
Bàn ID05 ................................................................................................................... 40
Bảng 4.15 Tỉ lệ khuyết tật qua khâu lắp ráp của các chi tiết sản phẩmBàn ID05 .... 41
Bảng 4.16 Kết quả tỉ lệ khuyết tật qua khâu sơn của các chi tiết sản phẩm Bàn
ID05 ........................................................................................................................... 42

vi


Bảng 4.17 Các dạng khuyết tật , nguyên nhân và biện pháp khắc phục trên máy

cưa đĩa. ...................................................................................................................... 45
Bảng 4.18 Các dạng khuyết tật , nguyên nhân và biện pháp khắc phục trên máy
bào. ............................................................................................................................ 46
Bảng 4.19 Các dạng khuyết tật trong quá trình gia công, nguyên nhân và biện
pháp khắc phục trên máy khoan. ............................................................................... 48
Bảng 4.20 Các dạng khuyết tật trong quá trình gia công và biện pháp khắc phục
trên máy chà nhám. ................................................................................................... 48
Bảng 4.21. Các dạng khuyết tật và cách khắc phục . ................................................ 49

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp ...................................6
Hình 2.2: Bàn IN03 .....................................................................................................9
Hình 2.3. Tủ QS052 ..................................................................................................10
Hình 2.4. Bàn IN09 ...................................................................................................10
Hình 2.5 Ghế KS03 ...................................................................................................11
Hình 2.6 Tủ đứng TC05 ............................................................................................12
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống triển khai yêu cầu chất lượng sản phẩm của khách hàng tại
công ty .......................................................................................................................15
Hình 4.2. Sơ đồ quy trình sản xuất tại công ty được thể hiện ở sơ đồ hình ..............17

viii


DANH SÁCH PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Số chi tiết khuyết tật qua máy bào 2 mặt của các chi tiết sản phẩm
Bàn ID05 ................................................................................................................... 53

Phụ luc 2:Số chi tiết khuyết tật qua máy phay mộng của các chi tiết sản phẩm
Bàn ID05 ................................................................................................................... 54
Phụ lục 3:Số chi tiết khuyết tật qua máy ghép thanh của các chi tiết sản phẩm
Bàn ID05 ................................................................................................................... 55
Phụ lục 4: Số chi tiết khuyết tật qua máy rong cạnh của các chi tiết sản phẩm
Bàn ID05 ................................................................................................................... 56
Phụ lục 5: Số chi tiết khuyết tật qua máy ghép tấm của các chi tiết sản phẩm
Bàn ID05 ................................................................................................................... 57
Phụ lục 6:Số chi tiết khuyết tật qua máy bào 2 mặt của các chi tiết sản phẩm
Bàn ID05 ................................................................................................................... 58
Phụ lục 7: Số chi tiết khuyết tật qua máy phay của các chi tiết sản phẩm bàn
ID95 ........................................................................................................................... 59
Phụ lục 8: Số chi tiết khuyết tật qua khâu chà nhám của các chi tiết sản phẩm
Bàn ID05 ................................................................................................................... 60
Phụ lục 9: Số chi tiết khuyết tật qua khâu ráp của các chi tiết sản phẩm Bàn
ID05 ........................................................................................................................... 61
Phụ lục 10: Số chi tiết khuyết tật qua khâu sơn của các chi tiết sản phẩm Bàn
ID05 ........................................................................................................................... 62

ix


Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
 

1.1 Tính cấp thiết của đề tài:
Với mức sống ngày càng được nâng cao thì nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ
có chất lượng cũng tăng theo. Chất lượng đã trở thành vấn đề sống còn, quyết định
sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp, chất lượng là động lực mạnh mẽ nhất

thúc đẩy các hoạt động kinh doanh thương mại. Sản phẩm mộc bây giờ cũng là một
trong những mặt hàng được ưa chuộng hiện nay. Cuộc cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp gỗ trên thị trường ngày càng trở nên gay gắt và quyết liệt. Chính vì vậy để
giúp các doanh nghiệp chế biến gỗ đứng vững trên thị trường thì cần nâng cao chất
lượng sản phẩm, bằng cách xây dựng một quy trình quản lý chất lượng sản phẩm
chặt chẽ và thích hợp.
Xí nghiệp chế biến gỗ Đông Hoà sản xuất đa dạng các sản phẩm theo đơn đặt
hàng của khách hàng. Tuy nhiên trong quá trình sản xuất khâu quản lý chất lượng
sản phẩm vẫn còn một số vấn đề bất cập gây nên tỉ lệ phế phẩm của công ty còn
cao. Điều này làm giảm năng suất làm việc của nhà máy dẫn đến hiệu quả kinh tế
chưa cao. Vì vậy, muốn tồn tại và phát triển bền vững xí nghiệp cần phải liên tục
đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng.
Với thực trạng trên, được sự phân công của khoa Lâm Nghiệp, Bộ môn Chế
Biến Lâm Sản và sự cho phép của Xí nghiệp chế biến gỗ Đông Hoà, tôi tiến hành
thực hiện đề tài “ Khảo sát quy trình quản lý chát lượng sản phẩm mộc tại Xí nghiệp
Chế biến gỗ Đông Hoà” nhằm tìm ra những ưu , nhược điểm của quá trình kiểm tra
chất lượng giúp xí nghiệp thực trạng chất lượng sản phẩm của xí nghiệp. Từ đó, đề
ra những biện pháp khắc phục phù hợp với thực trạng của nhà máy.

1
 


1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Việc tiến hành “ Khảo sát quy trình quản lý chất lượng sản phẩm mộc tại Xí
nghiệp chế biến gỗ Đông Hoà” nhằm tìm hiểu quy trình quản lý chất lượng sản
phẩm tại xí nghiệp, tính toán, phân tích các chỉ tiêu chất lượng, tính tỉ lệ khuyết tật
qua các khâu công nghệ. Qua đó, đánh giá, tìm ra những ưu, khuyết điểm trong quá
trình kiểm tra chất lượng để đề xuất những giải pháp cải thiện và nâng cao chất
lượng sản phẩm mộc của xí nghiệp cũng như giảm thiểu tỉ lệ phế phẩm, tăng năng

suất.
1.3 Ý nghĩa khoa học thực tiễn:
Quản lý chất lượng có vai trò rất quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Bởi vì
quản lý chất lượng một mặt làm cho chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn tốt
hơn nhu cầu khách hàng và mặt khác nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý. Đó
là cơ sở để chiếm lĩnh, mở rộng thị trường, tăng cường vị thế, uy tín trên thị trường.
Nâng cao chất lượng trên cơ sở giảm chi phí thông qua hoàn thiện và tăng cường
công tác quản lý chất lượng. Chất lượng sản phẩm được tạo ra từ quá trình sản xuất.
Các yếu tố lao động, công nghệ và con người kết hợp chặt chẽ với nhau theo những
hình thức khác nhau. Tăng cường quản lý chất lượng sẽ giúp cho xí nghiệp xác định
đầu tư đúng hướng, khai thác quản lý sử dụng công nghệ, con người có hiệu quả
hơn.
Vì vậy, việc tiến hành đề tài “ Khảo sát hệ thống quản lý chất lượng tại xí
nghiệp chế biến gỗ Đông Hòa” nhằm mục đích xây dựng một hệ thống quản lý chất
lượng tốt hơn tại xí nghiệp chế biến gỗ Đông Hòa.

2
 


Chương 2
TỔNG QUANGIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ XÍ
NGHIỆP CHẾ BIẾN GỖ ĐÔNG HÒA.
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp:
2.1.1 Lịch sử hình thành:
Công ty Công Nghiệp và Xuất Nhập Khẩu Cao Su Việt Nam được thành lập
theo quyết định số 89/QĐ-TCCB ngày 06/11/1992.
Ngày 19/03/1996 Công ty Công Nghiệp và Xuất Nhập Khẩu Cao Su ra quyết
định 284/QĐ-TC thành lập Xí Nghiệp Cao Su Tổng Hợp, địa chỉ Thuận Giao,
Thuận An, Bình Dương.

Ngày 09/05/2002 theo quyết định 432/QĐ-TCC của Công ty Công Nghiệp
và Xuất Nhập Khẩu Cao Su Việt Nam, Xí Nghiệp Cao Su Tổng Hợp được đi dời và
đổi tên thành Xí Nghiệp Chế Biến Gỗ Đông Hòa, địa chỉ Khu phố Thống Nhất, thị
trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Ngày 1/07/2005 Công ty Công Nghiệp và Xuất Nhập Khẩu Cao Su Việt
Nam đi vào cổ phần hóa và đổi tên thành Chi nhánh Công ty Cổ Phần Công Nghiệp
và Xuất Nhập Khẩu Cao Su Xí Nghiệp Chế Biến Gỗ Đông Hòa.
Tên xí nghiệp: Xí nghiệp chế biến gỗ Đông Hòa
Tên giao dịch quốc tế: RUBICO
Địa chỉ: khu phố Thống Nhất, thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 0650734363
Fax: 0650732185
Mail:
Tổng diện tích toàn xí nghiệp: 29980 m2

3
 


Chi nhánh Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Và Xuất Nhập Khẩu Cao Su Xí Nghiệp
Chế Biến Gỗ Đông Hòa là một trong năm xí nghiệp trực thuộc côy ty Cổ Phần
Công Nghiệp Và Xuất Nhập Khẩu Cao Su Việt Nam (địa chỉ 63 Trương Định,
Quận 3, TP.HCM)
2.1.2 Quá trình phát triển:
Thời gian đầu mới hình thành, Su Xí Nghiệp Chế Biến Gỗ Đông Hòa hoạt
động dưới sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của Công ty Cổ Phần Công Nghiệp và
Xuất Nhập Khẩu Cao Su Việt Nam, vì Xí Nghiệp Chế Biến Gỗ Đông Hòa là đơn vị
sản xuất kinh doanh trực thuộc, có tư cách pháp nhân không đầy đủ.
Nguồn vốn còn hạn chế, máy móc đa phần cũ và được điều động từ nơi khác
về, số lượng máy mua mới không đáng kể, lĩnh vực hoạt động rất đơn giản chhủ

yếu là tiêu thụ nội địa, phần sản xuất tinh chế còn hạn chế.
Cuối năm 2001 đầu năm 2002 đã được bổ sung một số máy móc, góp phần
cải thiện và nâng cao năng suất, năng lực sản xuất chủ yếu của xí nghiệp. Đến cuối
năm 2002 xí nghiệp đượccông ty giao quyền độc lập về tổ chức hoạt động sản xuất
kinh doanh, chủ động sản xuất. Qua nhiều năm hoạt động hiện nay xí nghiệp đã đi
vào ổn định sản xuất thu hút lượng khách hàng khá lớn.
2.1.3 Thị trường tiêu thụ:
Sản phẩm cùa xí nghiệp chủ yếu cung cấp cho thị trường nước ngoài. Các thị
trường xuất khẩu chính của xí nghiệp là các nước Mỹ, Canada, Úc, Ba Lan, Trung
Quốc, Malaysia, Nhật Bản, Hàn Quốc…
Các sản phẩm ván ghép thanh mang tính chất gia công bán cho các đơn vị thị
trường nội địa chhủ yếu ở các tỉnh như : Bình Dương, Đồng Nai, TP.Hồ Chí Minh,
Bà Rịa Vũng Tàu…
2.1.4 Phương hướng phát triển:
Nhiệm vụ trước mắt và kâu dài là tăng cường tím kiếm, kí kết hợp đồng, đảm
bảo đúng tiến độ sản xuất theo đơn đặt hàng. Duy trì áp dụng hệ thống chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001-2000.

4
 


Giải quyết tích cực vấn đề công nợ bằng cách đôn đốc khách hàng thanh toán
sớm. Mặt khác, các khoản chi phí phải được rà soát chặt chẽ, vận dụng tối đa công
suất máy móc thiết bị nhằm giảm giá thành để cạnh tranh với các đơn vị khác.
Trong điều kiện kinh tế cạnh tranh quyết liệt của cơ chế thị trường hiện nay,
thì con người là yếu tố quyết định sự thành đạt hay thất bại của doanh nghiệp. Do
đó xí nghiệp phải chú trọng đến việc sắp xếp một bộ máy gọn nhẹ, có đủ nhân lực,
nhạy bén, có phẩm chất tốt và năng động để quản lý điều hành mọi hoạt động của xí
nghiệp. Cùng với việc bồi dưỡng, nâng cao tay nghề, xạy dưng6 tác phong công

gnhiệp mới cho cán bộ công nhân viên xí nghiệp.
2.2 Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp:
2.2.1 Chức năng:
Xí Nghiệp Chế Biến Gỗ Đông Hòa dưới sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của
Công ty Cổ Phần Công Nghiệp và Xuất Nhập Khẩu Cao Su Việt Nam, được sử
dụng co dấu riêng theo quy định của pháp luật hiện hành, hoạt động theo quy chế
của công ty Cổ Phần Công Nghiệp và Xuất Nhập Khẩu Cao Su.
2.2.2 Nhiệm vụ:
Xí nghiệp có nhiệm vụ khai thác gỗ cao su, sản xuất kinh doanh gỗ cao su và
các sản phẩm tinh chế từ gỗ cao su vá các loại gỗ khác. Thực hiến các nghĩa vụ kinh
tế do công ty ủy quyền. Duy trì và ổn định việc sản xuất đảm bảo chất lượng, tăng
cường khai thác và chế biến gỗ cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
Có trách nhiệm tiềm kiếm các hợp đồng, đơn hàng sản xuất kinh doanh, đảm
bảo có việc làm thường xuyên cho người lao động. Đồng thời tổ chức thực hiện có
hiệu quả các hoạt động kinh tế đã được công ty hoạch định ký kết theo phân cấp,
chịu trách nhiệm trực tiếp về hiệu quả các hoạt động kinh tế đó.
Xí nghiệp có trách nhiệm quản lý, sử dụng hợp lý, dẳm bảo và phát triển
nguốn vốn được giao, chấp hành đầy dủ các quy định về quy định và quản lý kinh tế
tài chính, đảm bảo tính xác thực theo quy định của pháp luật.

5
 


2.3

Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp:
Hình 2.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp
Giám đốc


Phòng
tài
chính
kế toán

Phòng
tổ
chức
hành
chính



Phòng
kế
hoạch
xuấtnhập
khẩu

Phòng
kỹ
thuật
sản
xuất

Tổ
KCS
quản

chất

lượng

Phó giám đốc

Xưởng
sơ chế

Xưởng
tinh
chế

 Nhiệm vụ của các phòng ban:
-

Giám đốc

Giám đốc chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc tổng công ty Cổ Phần
Công Nghiệp Và Xuất Nhập Khẩu Cao Su. Xây dựng, chỉ đạo và điều hành toàn bộ
sản xuất kinh doanh của Xí Nghiệp , chịu trách nhiệm về cá nhân về hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Xí Nghiệp trước Hội Đồng Quản Trị và pháp luật nhà nước.
Chủ động tìm kiếm khách hàng để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm gỗ sơ chế tinh chế
của đơn vị. Thực hiện đầy đủ chế độ chính sách của người lao động theo quy định
của bộ luật lao động và hướng dẩn của công ty. Chỉ đạo trực tiếp phòng tổ chức
hành chính, phòng tài chính kế toán, phòng kế hoạch xuất nhập khẩu, phòng kế
hoạch sản xuất.
-

Phó giám đốc:

Phó giám đốc chỉ đạo trực tiếp công tác sản xuất của phân xưởng sơ chế và

tinh chế, theo dõi tiến độ sản xuất, thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá
nguuyên liệu vật tư trong Xí Nghiệp.
Tham mưu cho Giám đốc trong công tác sắp xếp bộ máy quản lý sản xuất và
bố trí nhân sự ở các bộ phận được giao phụ trách. Giải quyết các đơn thư khiếu nại

6
 


có liên quan đến các hế độ chính sách người lao động và báo cáo với giám đốc để
có biện pháp giải quyết. Phụ trách công tác phòng cháy chữa cháy, an toàn vệ sinh
lao động . Phụ trách thực hiện các chương trình ISO tại Xí Nghiệp, đảm bảo lịch
xuất hàng theo kế hoạch.
-

Phòng Tổ chức hành chính

Phòng Tổ chức hành chính tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác bộ
máy quản lý, công tác cán bộ, công tác đào tạo, tuyển dụng lao động, tiền lương, thi
đua khen thưởng và kỷ luật, thanh tra bảo vệ, an ninh trật tự, an toàn lao động,
phòng cháy chữa cháy theo đúng quy định của nhà nước và chịu sự chỉ đạo và
hướng dẫn trực tiếp của Công ty Cổ Phần Công Nghiệp Và Xuất Nhập Khẩu Cao
Su. Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, thực hiện các công tác văn thư lưu trữ
theo quy định của nhà nước, duy trì hoạt động hành chính Xí Nghiệp.
-

Phòng kế hoạch xuất nhập khẩu

Phòng kế hoạch xuất nhập khẩu tham mưu cho Giám đốc trong công tác xây
dựng và triển khai kế hoạch sản xuất, tìm kiếm khách hàng, xây dựng mạng lưới

cung ứng nguyên vật liệu đảm bảo số lượng, chất lượng, giá cả phù hợp và theo kịp
tiến độ kế hoạch sản xuất. Quản lý việc thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch công ty đã
được giao.
-

Phòng tài chính kế toán

Phòng tài chính kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh, tính gái thành,
doanh thu tiêu thụ từng sản phẩm, bán thành phẩm, phân tích hiệu quả kinh tế trên
cơ sở số liệu tập hợp của các phòng ban, phân xưởng sản xuất từng phần, tháng,
quý, năm.
Theo dõi quản lý toàn bộ tài sản, tiền vốn, thành phẩm, bán thành phẩm, tình
hình công nợ phải thu phải trả toàn Xí Nghiệp từng thời điểm để đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh được thông suốt đồng bộ và ổn định.
Tham mưu cho Giám đốc đánh ggiá chất lượng công tác quản lý, điều hành
sản xuất của các phân xưởng, phòng ban toàn Xí Nghiệp. Đề xuất các biện pháp

7
 


giảm bớt rủi ro, tiết kiệm tối đa chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày
càng ổn định và phát triển.
-

Phòng Kỹ thuật sản xuất

Phòng kỹ thuật sản xuất sản xuất phối hợp với các phòng ban phân xưởng
sản xuất thực hiện việc sắp xếp quy trình công nghệ sản xuất sao cho phù hợp với
từng thời điểm, từng mặt hàng cụ thể. Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp sao cho

phù hợp với từng thời điểm, từng mặt hàng cụ thể. Nghiên cứu và đề xuất các giải
pháp cải tiến công nghệ để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
Tham mưu cho ban giám đốc về các chỉ tiêu kỹ thuật, quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm.
-

Tổ kiểm tra chất lượng :

Tổ kiểm tra chất lượng là một bộ phận hoạt động độc lập dưới sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám đốc Xí Nghiệp hoặc người được ủy quyền bởi Giám đốc Xí
Nghiệp. Thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm đảm bảo sản phẩm xuất xưởng
phải đạt chất lượng theo yêu cầu của khách hàng. Tham vấn về các tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm cho các bộ phận, phân xưởng có liên qua.
-

Tổ quản lý chất lượng:

Quản lý chất lượng sản phẩm phải theo tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm của
các sản phẩm Xí Nghiệp sản xuất. Phối hợp với các phòng nghiệp vụ, phân xưởng
sản xuất thực hiện viện kiểm soát chất lượng sản phẩm, kiểm soát sản phẩm không
phù hợp.
-

Phân xưởng sơ chế:

Kiểm tra chất lượng quy cách phôi do Xí Nghiệp mua về, sản xuất phôi thô
theo lệnh sản xuất của ban Giám đốc điều hành Xí Nghiệp.
-

Phân xưởng tinh chế:


Thực hiện sản xuất hàng tinh chế theo lệnh sản xuất của giám đốc.

8
 


2.4. Tình hình sản xuất tại xí nghiệp:
2.4.1 Nguyên liệu:
Nguyên liệu chính của xí nghiệp là các loại gỗ: gỗKeo lá tràm, Cao Su được
thu mua từ các địa phương trong nước và các loại ván nhân tạo như: ván MDF, ván
ép cong. Ngoài ra, tùy vào yêu cầu của khách hàng công ty còn nhập khẩu một số
loại nguyên liệu như: Gỗ sồi trắng, Thông được nhập khẩu từ các nước như: Nga,
Mỹ, Canada. Nguyên liệu nhập về dưới dạng gỗ phách, chiều dày từ 20 – 50 mm,
độ ẩm dao động từ 10 – 14%. Nguồn nguyên liệu để sản xuất bàn ISTRANA
DINING TABLE là gỗ keo lá tràm.
2.4.2. Sản phẩm, khách hàng:
Hiện tại xí nghiệp sản xuất các mặt hàng đồ gỗ xuất khẩu đi các nước như
Tây Âu, Nhật, Trung Quốc, Mỹ, Pháp, Anh…. Khách hàng lớn nhất của Xí nghiệp
là: tập đoàn IKEA – một trong những tập đoàn gỗ lớn nhất của Thụy Điển và một
số khách hàng khác. Xí nghiệp đang chủ trọng mở rộng mạng lưới thị trường tới các
nước khác như: Nhật, Hàn Quốc và đẩy mạng phát triển mạng lưới tiêu thụ sản
phẩm gỗ nội thất trong nước.
Sản phẩm chủ yếu mà công ty đang sản xuất là: Bàn ghế các loại, tủ, bộ bàn
ăn,..

Hình 2.2: Bàn IN03

9
 



Hình 2.3. Tủ QS052

Hình 2.4.BànIN09

10
 


Hình 2.5 Ghế KS03

11
 


Hình 2.6 Tủ đứng TC05

12
 


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung nghiên cứu:
-

Tìm hiểu các phương pháp quản lý chất lượng .

-


Tìm hiếu các yêu cầu của khách hàng đối với các sản phẩm của công ty.

-

Mô tả quy trình quản lý chất lượng trên các sản phẩm mộc.

-

Tính tỉ lệ khuyết tật qua các khâu sản xuất.

-

Thiết lập quá trình quản lý chất lượng.

-

Phân tích, so sánh để hoàn thiện quy trình kiểm tra chất lượng.

3.2 Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện các nội dung này chúng tôi sử dụng phương pháp sau:
 Đọc tài liệu, sử dụng các phương tiện truyền thông để tìm kiếm các tài
liệu có liên quan đến quản lý chất lượng.
 Khảo sát thực tế: Tiến hành quan sát, theo dõi quá trình kiểm tra chất
lượng các chi tiết của sản phẩm bằng cách :
 Dùng thước dây đo kích thước phôi và kích thước sản phẩm.
 Sử dụng máy đo độ ẩm kiểm tra độ ẩm từng công đoạn sản xuất.
 Dùng mắt kiểm tra khuyết tật các chi tiết, sản phẩm.
Sau khi thu thập được số liệu, tiến hành xử lý bằng phương pháp thống kê lấy
mẫu không hoàn lại. Số liệu thu được đem tính tỉ lệ khuyết tật theo công thức (3.1)

P=

x100%

(3.1)

Trong đó: P: tỉ lệ khuyết tật gỗ cho các chi tiết theo dõi.
h: số chi tiết khuyết tật theo dõi.
n: số chi tiết theo dõi.

13
 


Để đảm bảo độ tin cậy cần thiết, sau khi tính tỉ lệ khuyết tật tiến hành kiểm
tra lại kết quả tính toán bằng cách áp dụng bài toán xác định dung lượng mẫu cần
thiết.
Số chi tiết cần theo dõi là:
ntd ≥

  (3.2)

Trong đó : ntd : số chi tiết cần theo dõi.
e: sai số tương đương ( e = 0,03)
t : hệ số tin cậy ( t = 1,96), với độ tin cậy 90%
s : phương sai mẫu.
Với s=

    (3.3)


( q = 1 –p)
Khi đó đem so sánh ntd tính được với n đã cho trước, nếu ntd< n thì phép tính đảm
bảo độ tin cậy và ngược lại

14
 


×