Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, PHÂN HÓA VÀ TỈA THƯA CỦA RỪNG TRỒNG KEO LAI (Acacia auriculiformis x mangium) TẠI TRẠM THỰC NGHIỆM LÂM NGHIỆP BÀU BÀNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (529.13 KB, 72 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

NGUYỄN MINH PHƯỢNG

ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, PHÂN HÓA VÀ TỈA THƯA
CỦA RỪNG TRỒNG KEO LAI (Acacia auriculiformis x
mangium) TẠI TRẠM THỰC NGHIỆM LÂM NGHIỆP
BÀU BÀNG TỈNH BÌNH DƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH LÂM NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
**************

NGUYỄN MINH PHƯỢNG

ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, PHÂN HÓA VÀ TỈA THƯA
CỦA RỪNG TRỒNG KEO LAI (Acacia auriculiformis x
mangium) TẠI TRẠM THỰC NGHIỆM LÂM NGHIỆP
BÀU BÀNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
Ngành: Lâm nghiệp

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Người hướng dẫn: PGS.TS NGUYỄN VĂN THÊM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013

i


LỜI CẢM TẠ
Con xin cám ơn cha mẹ, người đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ, dìu dắt
con với niềm mong ước con sẽ gặt hái được những thành công trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ
Chí Minh, Ban chủ nhiệm Khoa Lâm Nghiệp và tập thể quý thầy cô trường Đại học
Nông Lâm đã giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong những
năm qua.
Chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn Văn Thêm đã tận tình hướng dẫn tôi
trong suốt thời gian thực tập để hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn cô, chú trong trạm thực nghiệm lâm nghiệp Bàu Bàng
Tỉnh Bình Dương đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thu thập
số liệu ngoài hiện trường.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn các bạn và tập thể lớp DH09LN đã
chia sẻ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập và làm đề tài tốt
nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Minh Phượng


ii


TÓM TẮT
Đề tài “Đặc điểm sinh trưởng, phân hóa và tỉa thưa của rừng trồng Keo lai (Acacia
mangium x auriculiformis) tại trạm thực nghiệm lâm nghiệp Bàu Bàng tỉnh Bình
Dương” đã được tiến hành từ tháng 3 năm 2013 đến tháng 5 năm 2013.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra rằng:
Nếu sử dụng 2 hàm (Korf, Korsun-Strand) để làm phù hợp với số liệu thực
nghiệm về quá trình sinh trưởng đường kính, chiều cao và thể tích thân cây Keo lai
từ 3 đến 9 tuổi ở tỉnh Bình Dương, thì thấy hàm Korf là hàm phù hợp nhất.
Sử dụng những mô hình khác nhau, đặc điểm sinh trưởng đường kính, chiều
cao và thể tích thân cây Keo lai từ 3 đến 9 tuổi cũng sẽ được báo cáo khác nhau.
Sinh trưởng đường kính thân cây Keo lai giai đoạn 9 tuổi thay đổi nhanh
theo tuổi. Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm (ZDmax) cao nhất ở tuổi 2
(2,44cm/năm), tăng trưởng bình quân năm (ΔDmax) lớn nhất ở tuổi 4(1,94cm/năm).
Sinh trưởng chiều cao thân cây Keo lai giai đoạn 9 tuổi thay đổi nhanh chóng
theo tuổi. Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm (ZHmax) cao nhất ở tuổi 3
(3,94m/năm), tăng trưởng bình quân năm (ΔHmax) lớn nhất ở tuổi 4 (2,87m/năm).
Sinh trưởng thể tích thân cây Keo lai giai đoạn 9 tuổi thay đổi nhanh theo
tuổi. Lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm (ZVmax) cao nhất tuổi 8 là 0,02971
(m3/năm), tăng trưởng bình quân năm (ΔVmax) lớn nhất tuổi 16 (0,021992m3/năm).
Sự phân hóa và tỉa thưa rừng trồng Keo lai ở tuổi 4 rất mạnh, tỷ lệ cấp sinh
trưởng tốt đến trung bình tương ứng là 55,8% và 21,6% còn tỷ lệ cây cấp IV và V
tương ứng là 15,7% và 6,9%. Ở tuổi 8 tỷ lệ cây tốt đến trung bình tương ứng là 58,4
và 15,4%, tỷ lệ cây cấp IV và V tương ứng là 15,2% và 11,0%.
Từ kết quả của đề tài đã đề xuất một số giải pháp trong chặt nuôi dưỡng và tỉa thưa
rừng trồng Keo lai.

iii



SUMMARY
The thesis titled “Growth characteristics, differentiation and thinning of
Acacia plantation forestry experimental station in Binh Duong province” was
conducted from March to May 2013.
The research results showed that:
If using two models (Korf, Korsun-Strand) to make suitability of
experimental figures on the process of growth the diameter, height, and tree-trunk
volume growing process from 3 to 9 years, Binh Duong Province, the Korf Model is
the most suitable.
Using

different

models,

height,

and

tree-trunk

volume

growing

characteristics of the Acacia plantation from 3 to 9 years are also different.
The Acacia plantation diameter growing in the 9 years change depending on
age. The annual amount of regular growth (ZDmax) highest at age 2 (2,44cm/year),

Average annual growth in military (ΔDmax) greatest at the age of 4 (1,94cm/year).
The Acacia plantationheight growing 9-year-old stage change depending
with age. quantity of regular annual growth (ZHmax) highest at age 3 (3,94m/year),
Average annual growth in military (ΔHmax) greatest at the age of 4 (2,87m/year).
The Acacia plantation trunk volume growing 9-year-old stage change with
age. quantity of regular annual growth (ZVmax) highest at age 8 (0,02971m3/year),
Average annual growth in military (ΔVmax) greatest at the age of 16
(0,021992m3/year).Differentiation and thinning of Acacia plantation forestry in the
4 years very strong, rate good level of growth corresponding to the average is
55,8% and 21,6% also the rate of 4 plants and 5 the corresponding average is 15,7%
and 6,9%. In the 8 years good rate treescorresponding to the average 58,4 and
15,4%, the rate of 4 plants and 5 the corresponding average is 15,2% and 11,0.
From the results of the subject has proposed a number of solutions in felling
foster and thinning the Acacia plantation forest.

iv


MỤC LỤC
TRANG TỰA ......................................................................................................................... i 
LỜI CẢM TẠ ........................................................................................................................ ii 
MỤC LỤC ............................................................................................................................iii 
TÓM TẮT .............................................................................................................................iii 
SUMMARY .......................................................................................................................... iv 
DANH SÁCH CÁC BẢNG................................................................................................. vii 
DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................................... xi 
DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC ........................................................................................... xii 
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vii 
Chương 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 
1.1. Đặt vấn đề ....................................................................................................................... 1 

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................... 2 
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................ 2 
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................ 2 
1.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 2 
1.4. Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................................... 2 
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU.......................................................... 3 
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 3 
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................... 3 
2.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn ......................................................................................... 3 
2.1.3. Điều kiện địa hình – đất đai ......................................................................................... 3 
2.2. Khái quát về rừng Keo lai ở tỉnh Bình Dương ............................................................... 3 
2.2.1. Hệ thống giao thông..................................................................................................... 3 
2.2.2. Đặc điểm về dân sinh kinh tế ....................................................................................... 4 
2.2.3. Kỹ thuật trồng Keo lai ................................................................................................. 4 
Chương 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 6 
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 6 
3.2. Nội dung nghiên cứu....................................................................................................... 6 
3.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 6 
3.3.1. Cơ sở phương pháp luận .............................................................................................. 6 

v


3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................................... 7 
3.3.2.1. Những chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 7 
3.3.2.2. Thu thập những đặc trưng của rừng Keo lai ............................................................. 7 
3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................... 9 
3.3.4. Công cụ xử lý số liệu ................................................................................................. 11 
Chương 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................. 12 
4.1. Sinh trưởng đường kính thân cây Keo lai ..................................................................... 12 

4.2. Sinh trưởng chiều cao thân cây Keo lai ........................................................................ 16 
4.3. Sinh trưởng thể tích thân cây Keo lai ........................................................................... 20 
4.4. Quan hệ giữa những nhân tố trên thân cây Keo lai....................................................... 23 
4.4.1. Mối quan hệ giữa chiều cao với đường kính thân cây Keo lai .................................. 23 
4.4.2. Mối quan hệ giữa thể tích với chiều cao và đường kính thân cây Keo lai................. 25 
4.5. Phân hóa và tỉa thưa của rừng trồng Keo lai ................................................................. 26 
4.7. Đề xuất .......................................................................................................................... 29 
4.7.1. Những mô hình dự đoán quá trình sinh trưởng của rừng Keo lai .............................. 29 
4.7.2. Nuôi dưỡng rừng Keo lai ........................................................................................... 30 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 34 
5.1. Kết luận ......................................................................................................................... 34 
5.2. Kiến nghị ...................................................................................................................... 35 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 36 
PHẦN PHỤ LỤC ................................................................................................................ 37 

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
A hoặc T (năm)

Tuổi cây

D (cm)

Đường kính thân cây ngang ngực (1.3m)

D

(cm)


Đường kính thân cây bình quân ngang ngực

Exp()

Cơ số Neper

F

Hình số thường

G (m2/ha)

Tiết diện ngang thân cây trên 1 ha

H (m)

Chiều cao thân cây

H

(m)

Chiều cao thân cây trung bình

SSR

Tổng bình phương sai lệch (Sum of Squared Residuals)

MAE


Sai số tuyệt đối trung bình (Mean Absolute Error)

MAPE

Sai số tuyệt đối trung bình tính theo phần trăm (Mean
Absolute Percent Error)

N (cây/ha)

Mật độ cây trên ô mẫu

R2

Hệ số xác định

R hoặc r

Hệ số tương quan

Se

Sai số chuẩn của số trung bình (Standart Error)

V (m3/cây)
V

3

(m /cây)


YA

Thể tích thân cây
Thể tích thân cây bình quân
Đường kính, chiều cao hay thể tích thân cây ở tuổi A năm về
trước

YA-1

Đường kính, chiều cao hay thể tích thân cây ở tuổi A-1 năm
về trước

Kd

Nhịp điệu sinh trưởng đường kính thân cây

Kh

Nhịp điệu sinh trưởng chiều cao thân cây

Kv

Nhịp điệu sinh trưởng thể tích thân cây

ZD (cm/năm)

Lượng tăng trưởng đường kính thường xuyên hàng năm

ZH (m/năm)


Lượng tăng trưởng chiều cao thường xuyên hàng năm

vii


ZV (m3/năm)

Lượng tăng trưởng thể tích thường xuyên hàng năm

ΔD (cm/năm)

Lượng tăng trưởng đường kính thường xuyên năm

ΔH (m/năm)

Lượng tăng trưởng chiều cao thường xuyên năm

ΔV (m3/năm)

Lượng tăng trưởng thể tích thường xuyên năm

Pd(%)

Suất tăng trưởng đường kính thân cây

Ph(%)

Suất tăng trưởng chiều cao thân cây


Pv(%)

Suất tăng trưởng thể tích thân cây

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 4.1 Mô hình D-A của Keo lai từ 3 đến 9 tuổi với 2 hàm (Korf, Korsun-Strand)
...................................................................................................................................12 
Bảng 4.2 Tương quan giữa D-A của rừng trồng Keo lai giai đoạn 9 tuổi với 2 hàm
(Korf, Korsun-Strand) ...............................................................................................13 
Bảng 4.3 Dự đoán đường kính bình quân của Keo lai giai đoạn 9 tuổi với 2 hàm
(Korf, Korsun-Strand) ...............................................................................................13 
Bảng 4.4 Qúa trình sinh trưởng đường kính bình quân thân cây Keo lai giai đoạn 9
tuổi tỉnh Bình Dương ................................................................................................15 
Bảng 4.5 Mô hình H-A của rừng trồng Keo lai từ 3 đến 9 tuổi với 2 hàm (Korf,
Korsun-Strand) ..........................................................................................................17 
Bảng 4.6 Tương quan giữa H-A của rừng trồng Keo lai giai đoạn 9 tuổi với 2 hàm
(Korf, Korsun-Strand) ...............................................................................................17 
Bảng 4.7 Dự đoán chiều cao bình quân của rừng trồng Keo lai giai đoạn 9 tuổi
theo2 hàm (Korf, Korsun-Strand) .............................................................................18 
Bảng 4.8 Qúa trình sinh trưởng chiều cao bình quân của Keo lai giai đoạn 9 tuổi
tỉnh Bình Dương........................................................................................................19 
Bảng 4.9 Mô hình V-A của rừng trồng Keo lai từ 3 đến 9 tuổi với hàm Korf .........20 
Bảng 4.10 Tương quan giữa V-A của Keo lai từ 3 đến 9 tuổi với hàm Korf ...........21 
Bảng 4.11 Sinh trưởng thể tích thân cây Keo lai trong giai đoạn 9 tuổi ..................21 
Bảng 4.12 Qúa trình sinh trưởng thể tích thân cây Keo lai giai đoạn 9 tuổi ............22 
Bảng 4.13 Đường kính và chiều cao của rừng trồng Keo lai giai đoạn 9 tuổi .........23 
Bảng 4.14 Dự đoán chiều cao dựa theo đường kính của rừng trồng Keo lai ...........24 

Bảng 4.15 Đường kính, chiều cao và thể tích thân cây Keo lai giai đoạn 9 tuổi .....25 
Bảng 4.16 Thể tích thân cây tương ứng với H và D của cây Keo lai .......................25 
Bảng 4.17 Phân cấp sinh trưởng của rừng trồng Keo lai 4 tuổi ...............................26 
Bảng 4.18 Phân cấp sinh trưởng của rừng trồng Keo lai 8 tuổi ...............................28 

ix


Bảng 4.19 Kết cấu lâm phần Keo lai trước và sau tỉa thưa ở tuổi 4 .........................31 
Bảng 4.20 Đặc trưng sinh trưởng của cây cá thể và rừng Keo lai ............................31 

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 4.1 Đồ thị mô tả D – A của Keo lai 9 tuổi theo hàm Korf và Korsun-Strand ............ 14 
Hình 4.1 Đồ thị mô tả D – A của Keo lai 9 tuổi theo hàm Korf và Korsun-Strand ............ 14 
Hình 4.2 Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng đường kính thân cây Keo lai 9 tuổi .............. 15 
Hình 4.3 Đồ thị H – A của Keo lai 9 tuổi theo hàm Korf và Korsun-Strand ...................... 18 
Hình 4.4 Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng chiều cao thân cây Keo lai 9 tuổi ................. 19 
Hình 4.5 Đồ thị mô tả quá trình sinh trưởng thể tích thân cây Keo lai 9 tuổi ..................... 22 
Hình 4.6 Mối quan hệ giữa D và H thân cây Keo lai giai đoạn 9 tuổi ................................ 24 
Hình 4.7 Đồ thị mô tả sự phân hóa cấp sinh trưởng của Keo lai 4 tuổi .............................. 27 
Hình 4.8 Đồ thị mô tả sự phân hóa cấp sinh trưởng của Keo lai 8 tuổi .............................. 28 

 

xi



DANH SÁCH CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Mô hình sinh trưởng D-A của Keo lai giai đoạn 9 tuổi tại trạm thực
nghiệm lâm nghiệp Bàu Bàng tỉnh Bình Dương theo hàm Korf ..............................37 
Phụ lục 2. Mô hình sinh trưởng D-A của Keo lai giai đoạn 9 tuổi tại trạm thực
nghiệm lâm nghiệp Bàu Bàng tỉnh Bình Dương theo hàm Korsun-Strand ..............38 
Phụ lục 3. Mô hình sinh trưởng H-A của Keo lai giai đoạn 9 tuổi theo hàm Korf ..39 
Phụ lục 4. Mô hình H-A của Keo lai giai đoạn 9 tuổi theo hàm Korsun-Strand .....40 
Phụ lục 5. Mô hình sinh trưởng V-A của Keo lai giai đoạn 9 tuổi theo hàm Korf ..41 
Phụ lục 6. Mối quan hệ giữa H với D của rừng trồng Keo lai .................................42 
Phụ lục 7. Mối quan hệ giữa H, D và V của rừng trồng Keo lai ..............................43 
Phụ lục 8. Phân cấp sinh trưởng theo Zưnkin tuổi 4 ................................................44 
Phụ lục 8.1. Kết quả phân cấp sinh trưởng lâm phần Keo lai ở tuổi 4 ....................51 
Phụ lục 9. Phân cấp sinh trưởng theo Zưnkin tuổi 8 ................................................52 
Phụ lục 9.1. Kết quả phân cấp sinh trưởng cho các cá thể hình thành lâm phần Keo
lai ở tuổi 8 .................................................................................................................58 

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Rừng là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá và quan trọng đối với mỗi quốc gia
cũng như mỗi công dân trên toàn thế giới về đời sống, văn hóa, tinh thần, ….nhưng trải
qua nhiều cuộc cách mạng công nghiệp rừng đã và đang giảm dần diện tích.
Chính vì những tác động tiêu cực đó đòi hỏi chúng ta phải đưa ra hướng giải
quyết cần thiết để cải tạo lại môi trường rừng. Đảng và Nhà nước đã có nhiều quyết
sách đứng đắn để bảo vệ và phát triển rừng. Ngành Lâm nghiệp Việt Nam có nhiều
công trình nghiên cứu khoa học đã ra đời để tìm ra, duy trì những gen thực động vật
quý hiếm, phục hồi rừng tự nhiên, phủ xanh đất trống, đồi chọc.

Keo lai là giống lai tự nhiên giữa Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) và Keo
tai tượng (Acacia mangium) cây được trồng rộng rãi trên toàn quốc trong những
năm gần đây. Cây mọc tốt ở hầu hết các dạng đất, thích nghi nhất các tỉnh từ Quảng
Bình trở vào. Keo lai được khẳng định là loài cây có khả năng chịu đựng được khô
hạn, tăng trưởng nhanh và ưu việt hơn Keo lá tràm kể cả trên đất cát nghèo dinh
dưỡng. Đặc điểm nổi bật là có ưu thế lai rõ rệt về sinh trưởng, hình dạng thân cây,
tính chất lý hóa tính của gỗ đồng thời có khả năng thích ứng tốt hơn so với bố mẹ.
Cây có thể cao đến 25 - 30 m, đường kính lên đến 60 - 80 cm. Cây ưa sáng,
mọc nhanh, có khả năng cải tạo đất, chống xói mòn, cải tạo môi trường sinh thái.
Nghiên cứu các đặc điểm lâm học: sinh trưởng, cấu trúc của rừng, khả năng
sản xuất của rừng,… đang là điều cần thiết.
Từ trước đến nay có một số công trình nghiên cứu về các đặc điểm của Keo
lai qua đó thấy được vai trò quan trọng của việc nghiên cứu khả năng sinh trưởng
của Keo lai mang lại những giá trị cho sinh trưởng của Keo lai ngày càng tốt hơn.

1


Khoa học thực tiễn cần phải hiểu biết về đặc điểm sinh trưởng của rừng Keo
lai. Từ đó, đề tài “Đặc điểm sinh trưởng, phân hóa và tỉa thưa của rừng trồng Keo
lai (Acacia auriculiformis x Acacia mangium) tại trạm thực nghiệm lâm nghiệp Bàu
Bàng tỉnh Bình Dương” đã được đặt ra.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Xác định quá trình sinh trưởng đường kính thân cây (D1.3, cm), chiều cao
thân cây (H, m), thể tích thân cây (V, m) trong giai đoạn 3 - 9 tuổi, phân hóa và tỉa
thưa tuổi 4 và tuổi 8, để làm cơ sở khoa học cho việc áp dụng những biện pháp nuôi
dưỡng rừng Keo lai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung, đề tài đặt ra các mục tiêu cụ thể sau đây:

(a) Mô tả và phân tích quy luật sinh trưởng đường kính, chiều cao và thể tích
thân cây Keo lai trong giai đoạn 3 - 9 tuổi.
(b) Xác định sự phân hóa và tỉa thưa tự nhiên của rừng Keo lai ở giai đoạn
tuổi khác nhau.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài đặc điểm sinh trưởng rừng trồng Keo lai trong giai
đoạn 3 - 9 tuổi, phân hóa và tỉa thưa Keo lai 4 và 8 tuổi tại trạm thực nghiệm lâm
nghiệp Bàu Bàng tỉnh Bình Dương.
Nội dung nghiên cứu chỉ tập trung vào mô tả quy luật biến đổi đường kính,
chiều cao, thể tích thân cây Keo Lai. Từ kết quả nghiên cứu, đề xuất một số biện
pháp nuôi dưỡng rừng Keo lai.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
Những kết quả nghiên cứu của đề tài đưa lại những ý nghĩa sau đây:
(1) Về lý luận, đề tài cung cấp cơ sở dữ liệu để phân tích quy luật sinh
trưởng của rừng Keo lai, sự phân hóa tỉa thưa giai đoạn 4 và 8 tuổi.
(2) Về thực tiễn, những kết quả nghiên cứu của đề tài là căn cứ khoa học cho
việc xây dựng những chỉ tiêu kỹ thuật nuôi dưỡng rừng Keo lai.

2


Chương 2
ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Trạm thực nghiệm lâm nghiệp Bàu Bàng nằm trên đường quốc lộ 13, theo
hướng đi Thủ Dầu Một – Chơn Thành, cách thị xã Thủ Dầu Một 40km.
Có vị trí địa lí: 11015 độ vĩ Bắc, 106038 độ kinh Đông.
2.1.2. Điều kiện khí hậu, thủy văn
Thuộc khu vực Đông Nam Bộ nên chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió

mùa, với 2 mùa là mùa khô và mùa mưa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết
thúc vào tháng 11 còn mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 – 2.000 mm, lượng mưa tập trung
vào tháng 7, 8, 9 trong năm.
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 270C.
Độ ẩm không khí trung bình năm là 83,2%.
2.1.3. Điều kiện địa hình – đất đai
Toàn bộ khu vực có địa hình bằng phẳng.
Độ cao so với mực nước biển là 8 – 10 m.
Đất xám phát triển trên phù sa cổ bạc màu, đất này có độ phì nhiêu thấp, mực
nước ngầm cao, tỉ lệ sét cao, tầng trên có thành phần cơ giới nhẹ, dễ bị trôi chảy dẫn
đến bạc màu, tầng phía dưới là tầng đất sét nặng làm cho đất dễ bị khô và ngập úng.
2.2. Khái quát về rừng Keo lai ở tỉnh Bình Dương
2.2.1. Hệ thống giao thông
Do nằm trên quốc lộ 13 nên thuận lợi cho việc đi lại và vận chuyển, bên cạnh
đó giữa các lô với nhau có hệ thống đường rất thuận tiện.

3


2.2.2. Đặc điểm về dân sinh kinh tế
Phân bố dân cư trong khu vực này chủ yếu là dọc theo trục đường chính
(quốc lộ 13) và còn thưa thớt so với mật độ khu vực khác. Người dân sống chủ yếu
dựa vào trồng cây cao su, chăn nuôi gia cầm và một số hộ gia đình kinh doanh buôn
bán nhỏ, hầu hết dân cư là di cư từ những vùng khác đến, dân tộc kinh chiếm đa số.
2.2.3. Kỹ thuật trồng Keo lai
Xử lý thực bì toàn diện:
Trong khu vực trồng rừng tiến hành phát dọn sạch dây leo, cây bụi và cây
phi mục đích. Thực bì được phát dọn sát đất, gốc không cao quá 10 cm. Thực bì sau
khi phát được rải đều trên toàn bộ lô.

Thực bì sau khi phát khoảng 10 – 15 ngày (đã khô) gom thành đống hoặc
thành từng rải nhỏ (không nên gom thành đống quá cao hoặc quá rộng) nên tiến
hành đốt.
Sử dụng máy cày có công suất lớn vào 2 cơn mưa đầu mùa hạ. Khi tiến hành
cày đất phải đảm bảo cho đất nhuần nhuyễn, độ sâu 20 – 25 cm, lật lên phơi khô từ
15 – 30 ngày liên tục, để tiêu diệt sạch các loại cỏ dại và sâu bệnh. Tiếp tục dùng
máy cơ giới xới đất cho nhuyễn giúp tơi xốp và cải tạo tính chất lý hóa tạo điều kiện
cho cây hấp thụ dinh dưỡng tốt nhất.
Tiêu chuẩn cây con đem trồng: Cây con có bầu đạt 3 tháng tuổi có chiều cao
25 - 30 cm hoặc lớn hơn, cây khoẻ mạnh xanh tốt, một ngọn, bộ rễ phát triển tốt.
Trước khi xuất vườn 1 tuần phải cắt bớt lá, đảo bầu xén rễ kết hợp loại bỏ cây yếu
kém để đảm bảo tỷ lệ sống và chất lượng rừng trồng, bầu còn nguyên vẹn.
Kỹ thuật trồng:
Cây con phải trồng đúng kỹ thuật để đạt tỷ lệ sống cao trong lần trồng đầu
tiên. Trồng cây nhất thiết phải xé bỏ toàn bộ vỏ bầu nếu không bộ rễ sẽ phát triển
không tốt. Khi thao tác xé vỏ bầu, tránh làm bầu bị vỡ hoặc tổn thương đến bộ rễ.
Hố được đào tại nơi bố trí cây và được đào trước khi trồng 7 - 10 ngày, phơi hố và
giữ phần đất mặt để lấp hố khi trồng, kích thước hố.
Nếu không bón phân thì kích thước hố đào (10 x 10 x 10) cm và trồng ngay,
bón lót thì khi đào là (20 x 20 x 20) cm, bầu đặt thẳng đứng tại trung tâm hố cây,
lấp đất mặt xuống trước rồi dùng tay nén chặt vào sát gốc, phải lấp bằng hoặc cao

4


hơn phần đất mặt xung quanh. Thời gian chăm sóc Keo lai là 3 năm đầu, năm 4 trở
đi chỉ cần công tác bảo vệ và phòng chống cháy rừng.
Năm 1: chăm sóc lần 1 sau khi trồng 1 tháng (làm cỏ theo hàng, xới đất
quanh gốc và vun gốc cao 2 - 3 cm, trồng dặm những cây đã chết); chăm sóc lần 2
sau khi trồng 3 tháng (làm cỏ theo hàng và vun gốc giống lần 1, kết hợp phòng

chống cháy cho rừng Keo lai).
Năm 2, 3: chăm sóc lần 1 vào giữa mùa mưa (tháng 7 - 8) xịt thuốc diệt cỏ,
cày chống cháy bằng giàn cày 7 chảo cuối mùa mưa (tháng 10 - 11), có thể tỉa cành.
Năm 4 trở đi thực hiện công tác phòng chống cháy: làm đường băng cản lửa,
thu gom cành lá khô đốt trước mùa khô, kết hợp dùng chảo cày chống cháy giữa các
hàng cây.

5


Chương 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những lâm phần Keo lai thuần loài giai đoạn 9 tuổi
tại trạm thực nghiệm lâm nghiệp Bàu Bàng tỉnh Bình Dương.
3.2. Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu bao gồm những vấn đề sau đây:
(1) Sinh trưởng đường kính thân cây Keo lai
(2) Sinh trưởng chiều cao thân cây Keo lai
(3) Sinh trưởng thể tích thân cây Keo lai
(4) Mối quan hệ giữa các nhân tố điều tra thân cây Keo lai
(5) Phân hóa cấp sinh trưởng và tỉa thưa tự nhiên của rừng Keo lai ở 4 và 8 tuổi
(6) Đề xuất các biện pháp nuôi dưỡng rừng Keo lai.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Cơ sở phương pháp luận
Phương pháp giải quyết những nội dung của đề tài dựa trên những bước xử
lý sau đây:
Chọn những mô hình phi tuyến tính thích hợp để mô tả quy luật biến đổi của
đường kính, chiều cao và thể tích thân cây Keo lai.

Sử dụng phương pháp hồi quy tương quan phi tuyến để ước lượng những
tham số của những mô hình phi tuyến tính.
So sánh và chọn những mô hình phù hợp để mô tả quy luật biến đổi của đường
kính, chiều cao và thể tích thân cây Keo lai dựa theo 4 tiêu chuẩn – đó là hệ số xác
định lớn nhất (R2max), sai lệch tuyệt đối trung bình nhỏ nhất (MAEmin), sai lệch tuyệt

6


đối trung bình tính theo phần trăm nhỏ nhất (MAPEmin) và tổng sai lệch bình
phương nhỏ nhất (SSRmin); trong đó tiêu chuẩn cơ bản là SSRmin.
Khảo sát mô hình phù hợp nhất để mô tả, phân tích so sánh và dự đoán quy
luật biến đổi đường kính, chiều cao và thể tích thân cây Keo lai giai đoạn 9 tuổi.
Lựa chọn phương pháp phù hợp để tìm ra cấp sinh trưởng của rừng Keo lai
tuổi 4 và tuổi 8, từ đó đưa ra một số đề xuất để nuôi dưỡng rừng Keo lai.
3.3.2. Phương pháp thu thập số liệu
3.3.2.1. Những chỉ tiêu nghiên cứu
Đối với quần thụ Keo lai, đề tài nghiên cứu các chỉ tiêu sau đây:
(1) đường kính thân cây ngang ngực (D, cm); (2) chiều cao thân cây (H, m),
(3) thể tích thân cây (V, m3), (4) lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm về
đường kính thân cây (ZD, cm/năm), (5) lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm
về chiều cao thân cây (ZH, m/năm), (6) lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm
về thể tích thân cây (ZV, m3/năm), (7) lượng tăng trưởng bình quân năm về đường
kính thân cây (ΔD, cm/năm), (8) lượng tăng trưởng bình quân năm về chiều cao
thân cây (ΔH, cm/năm), (9) lượng tăng trưởng bình quân năm về thể tích thân cây
(ΔV, m3/năm), (10) suất tăng trưởng đường kính thân cây (Pd, %), (11) suất tăng
trưởng chiều cao thân cây (Ph, %), (12) suất tăng trưởng thể tích thân cây (Pv, %),
(13) nhịp điệu sinh trưởng đường kính thân cây (Kd), (14) nhịp điệu sinh trưởng
chiều cao thân cây (Kh), (15) nhịp điệu sinh trưởng thể tích thân cây (Kv).
Đối với địa hình và đất, đề tài xác định dạng địa hình và loại đất.

Đối với cấp sinh trưởng, đề tài xác định cấp sinh trưởng của rừng Keo lai theo
phương pháp phân loại Zưnkin (1972) (Dẫn Nguyễn Văn Thêm, 2002), bao gồm 5 cấp
từ trung bình đến tốt (cấp III, II, I), kém bị loại bỏ (cấp IV và V) theo hệ số đường kính.
3.3.2.2. Thu thập những đặc trưng của rừng Keo lai
(a) Phân chia đối tượng nghiên cứu.
Trước hết, phân chia rừng Keo lai theo cấp tuổi với mỗi cấp 2 năm. Kế đến,
chọn những lâm phần Keo lai ở tuổi 3 đến 9 để xác định những đặc trưng lâm phần
và giải tích thân cây. Tuổi 4 và 8 thu thập số liệu, sự phân hóa và tỉa thưa.

7


(b) Phương pháp bố trí, số lượng và kích thước ô tiêu chuẩn
Phương pháp bố trí ô tiêu chuẩn là phương pháp rút mẫu điển hình theo tuổi
rừng, sinh trưởng và phát triển bình thường,... Mỗi cấp tuổi đã thu thập 3 ô tiêu
chuẩn điển hình. Với 4 cấp tuổi (3, 5, 7 và 9), tổng số đã thu thập 12 ô tiêu chuẩn.
Kích thước ô tiêu chuẩn được chọn là 500 m2. Những ô tiêu chuẩn 500 m2 (mỗi tuổi
điều tra 3 ô tiêu chuẩn) được bố trí ở tuổi 4 và 8 để nghiên cứu chi tiết sự phân hóa
và tỉa thưa tự nhiên.
(c) Thu thập đặc trưng lâm phần Keo lai
Chỉ tiêu nghiên cứu bao gồm mật độ, đường kính, chiều cao, tiết diện ngang
và trữ lượng lâm phần. Để thu được những đặc trưng của rừng Keo lai, trước hết đã
xác định chính xác tuổi rừng.
Kế đến, chọn những quần thụ điển hình theo cấp tuổi để thu thập số liệu.
Quần thụ điển hình thỏa mãn những tiêu chuẩn cơ bản như phân bố trong cùng cấp
tuổi, sinh trưởng và phát triển bình thường, mật độ và kết cấu bình thường.
Sau đó, từ những quần thụ điển hình, bố trí những ô tiêu chuẩn với kích
thước 500 m2 để đo đạc những đặc trưng mật độ (N, cây), D (cm) và H (m) của từng
cây trong ô tiêu chuẩn.
Đường kính thân cây của tất cả những cây trong ô tiêu chuẩn được đo đạc

bằng thước dây Palmer với độ chính xác 0,1 cm. Chiều cao thân cây được đo đạc
bằng cây sào với độ chính xác 0,10 m và có thông qua cây giải tích để điều chỉnh lại
sai số.
Tất cả những chỉ tiêu đo đếm trên đây được thực hiện cho tất cả cây còn sống
hay đã chết nhưng chưa bị gãy đổ. Cách đo đạc như vậy nhằm làm rõ sự phân hóa
và đào thải tự nhiên của rừng Keo lai theo tuổi.
(d) Thu thập đặc trưng sinh trưởng của cây cá thể và quần thụ
Quy luật sinh trưởng D (cm), H (m) và V (m3) thân cây Keo lai được phân
tích và so sánh tùy theo tuổi. Để đạt được điều đó, đã sử dụng phương pháp giải tích
thân cây. Đối tượng giải tích là những cây bình quân lâm phần ở tuổi 9 năm, những

8


cây có đường kính và chiều cao tương đồng với đường kính và chiều cao bình quân
của quần thụ.
Nói chung, cây giải tích có những tiêu chuẩn như D (cm) và H (m) bằng D
(cm) và H (m) quần thụ, sinh trưởng và phát triển bình thường, không bị sâu hại
hay cụt ngọn, thân thẳng và tròn đều, tán lá cân đối và tròn đều, không bị chèn ép...
Tổng số cây giải tích là 3 cây.
3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu
Để thu được những đặc trưng lâm phần và sinh trưởng D (cm), H (m), V
(m3/cây) thân cây cá thể tùy theo tuổi, trình tự các bước xử lý số liệu như sau:
Bước 1. Xác định những đặc trưng thống kê mô tả lâm phần Keo lai. Để đạt
mục đích này, trước hết tập hợp và phân chia ô tiêu chuẩn theo cấp tuổi. Kế đến,
tính những đặc trưng thống kê mô tả N (cây/ha), D (cm), H (m), G (m2/ha) và V
(m3/ha) trên ô tiêu chuẩn tương ứng với từng cấp tuổi; sau đó quy đổi ra đơn vị 1 ha
rừng (mật độ rừng (N, cây/ha)) được tính bằng cách nhân số cây trên một ô dạng
bản (mỗi ô 500m2) với hệ số 20 hay (10.000m2/500m2). Thể tích thân cây được xác
định theo “Biểu thể tích rừng Keo lai”.

Bước 2. Xác định đặc trưng sinh trưởng rừng Keo lai. Những đặc trưng sinh
trưởng D (cm), H (m), V (m3) thân cây cá thể rừng Keo lai được mô tả, phân tích so
sánh và tổng hợp theo cấp tuổi. Để đạt được mục đích trên đây, trình tự xử lý số liệu
như sau:
(a) Xử lý và đo đạc các vòng năm
Đầu tiên phải tập hợp các thớt trên cây giải tích. Kế đến, các thớt được bào nhẵn
một mặt theo phía hướng về gốc cây. Tiếp đến, đếm chính xác số vòng năm trên mỗi
thớt giải tích nhằm xác định tuổi và chiều cao của cây tương ứng với các tuổi.
Tiếp theo, đo đạc đường kính từng vòng năm tại thớt 1,3 m theo hai hướng
vuông góc bằng kính lúp với độ chính xác 0,1 mm. Chiều cao thân cây tương ứng
với các tuổi được xác định gần đúng theo phương pháp biểu đồ.
(b) Mô tả và phân tích quá trình sinh trưởng D, H, V cây cá thể của rừng Keo
lai. Trình tự xử lý số liệu như sau:

9


+ Trước hết, tính những đặc trưng thống kê mô tả quá trình sinh trưởng D và
H cây cá thể.
+ Tính tiết diện ngang thân cây:
G,m2 = fi*0,785*Di2 ( trong đó fi = số cây ở các cấp kính)
+ Kế đến, xác định quá trình sinh trưởng V thân cây cá thể. Thể tích cây bình
quân ( V , m3/cây) được xác định theo mối quan hệ với D (cm) và H (m) cây cá thể;
V

= /4*( D /100)^2* H *F

Trong đó: hình số (F) thân cây Keo lai được lấy trung bình bằng 0,55.
Tiếp theo, phân tích quy luật biến đổi D, H và V theo tuổi. Để đạt mục đích
này, hướng giải quyết bắt đầu từ việc xây dựng những mô hình phù hợp để mô tả

mối quan hệ giữa D - A, H – A và

V

-A.

Tiếp đến, khảo sát những mô hình phù hợp để xác định D , H và

V

, lượng

tăng trưởng thường xuyên hàng năm (ZD, ZH, ZV), lượng tăng trưởng bình quân
năm (D, H, V) và suất tăng trưởng (Pd, Ph, Pv) của những đại lượng tương ứng
ở những tuổi khác nhau. Ở đây phân tích rõ những thời điểm đạt ZDmax và Dmax,
ZHmax và Hmax, ZVmax và Vmax.
Ngoài ra, tính nhịp điệu sinh trưởng đường kính (Kd), chiều cao (Kh) và thể
tích thân cây (Kv) theo tuổi nhằm thuyết minh mức độ suy giảm tốc độ sinh trưởng
của chúng. Ở đây Kd, Kh và Kv được tính theo công thức Ky = YA-1 / YA; trong đó
YA và YA-1 tương ứng là D, H và V ở tuổi A năm và A-1 năm về trước. Giá trị Ky ≤
1,0. Tuổi cây ứng với Ky = 1 cho biết thời điểm ngừng sinh trưởng đường kính,
chiều cao và thể tích thân cây.
Từ những đại lượng ZDmax, ZHmax, ZVmax, Kd, Kh và Kv, có thể xác định
được những thời điểm mà D, H, V chuyển từ giai đoạn sinh trưởng nhanh sang giai
đoạn sinh trưởng chậm.
Những mối quan hệ giữa D -A, H –A và

V

-A được mô tả bằng hàm Korf.


Ở đây các hệ số của hàm Korf được xác định bằng phương pháp hồi quy phi tuyến
của Marquardt.

10


Bước 3. Xác định sự phân hóa và tỉa thưa tự nhiên của rừng Keo lai. Phân
hóa và tỉa thưa tự nhiên của rừng Keo lai chỉ được giới hạn nghiên cứu điển hình ở
tuổi 4 và tuổi 8.
Sự phân hóa và tỉa thưa của những quần thụ Keo lai được đánh giá theo 5
cấp sinh trưởng của Zưnkin (1972).
Những cây sinh trưởng bình thường đến tốt bao gồm những cây thuộc cấp
sinh trưởng III, II và I. Những cây đã bị đào thải và có nguy cơ bị đào thải thuộc
cấp sinh trưởng IV và V.
Theo Zưnkin, trước hết tính D (cm) của quần thụ tương ứng với tuổi và cấp đất.
Kế đến, tính các hệ số đường kính (Kd) cho từng cây ở mỗi tuổi theo công thức:
Kd = Di/ D
trong đó:
Di = D1.3 của cây thứ i(i = 1, 2, 3...n);
D

= đường kính bình quân lâm phần.

Tiếp theo, phân chia những cây hình thành quần thụ thành 5 cấp sinh trưởng theo
thứ tự từ cây cấp I (tốt nhất) đến cây cấp V (xấu nhất) dựa theo hệ số Kd như sau: Kd(I) ≥
1,31; Kd(II) = 1,1  1,3; Kd(III) = 0,9  1,1; Kd(IV) = 0,7  0,9 và Kd(V)  0,7.
Sau đó, tập hợp và phân tích so sánh những đặc trưng N, D, H, G và V theo
từng cấp sinh trưởng tương ứng với từng cấp tuổi.
Kết quả phân tích sự phân hóa và tỉa thưa tự nhiên của những quần thụ Keo

lai là cơ sở để phân tích ảnh hưởng của môi trường đến quần thụ, tính toán các chỉ
tiêu kỹ thuật trong chặt tỉa thưa và phân loại sản phẩm ở kỳ khai thác chính…
3.3.4. Công cụ xử lý số liệu
Những số liệu về đặc trưng sinh trưởng của cây cá thể và quần thụ Keo lai
được xử lý bằng phần mềm Excel, Statgraphics Plus Version 3.0 và phần mềm
SPSS 16.0. Trình tự các bước phân tích hồi quy tương quan, tính toán được thực
hiện theo những chỉ dẫn chung của thống kê toán học, lâm học và những tài liệu
tham khảo khác.

11


Chương 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Sinh trưởng đường kính thân cây Keo lai
Trong nghiên cứu quy luật sinh trưởng, nhân tố đường kính thân cây (D1.3),
nhân tố chiều cao (H) là nhân tố rất quan trọng, được sử dụng để đánh giá khả năng
sinh trưởng của cây, rừng và còn là chỉ tiêu quan trọng trong cấu thành thể tích thân
cây Keo lai.
Để mô tả quá trình sinh trưởng đường kính thân cây Keo lai từ 3 đến 9 tuổi,
đã xây dựng mô hình mô tả sự biến đổi đường kính thân cây (D, cm) theo tuổi (A,
năm) bằng hai mô hình Korf, Korsun-Strand (Bảng 4.1 - 4.3) và Hình 4.1.
Từ đó tìm ra mô hình thích hợp sau đó giải tích mô hình thích hợp để xác
định lượng tăng trưởng thường xuyên hàng năm (ZD, cm/năm), lượng tăng trưởng
thường xuyên năm (ΔD, cm/năm) và suất tăng trưởng hàng năm được ghi lại ở
Bảng 4.4 và Hình 4.2.
Qua kết quả tính toán hồi quy tương quan giữa đường kính D và tuổi A cho
thấy (Phụ Lục 1, Phụ lục 2).
Bảng 4.1 Mô hình D-A của Keo lai từ 3 đến 9 tuổi với 2 hàm (Korf, Korsun-Strand)
Hàm


Mô hình D-A theo 2 hàm

(1)

(2)

Công
thức
(3)

Korf

D = 34*exp(-3,719019*A^-0,666125)

(4.41)

Korsun-Strand

D = A^2/(0,529707+0,238611*A+0,0364679*A^2)

(4.42)

12


×