Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC MÔ HÌNH NÔNG LÂM KẾT HỢP TRỒNG XEN TIÊU TẠI ẤP TRƯỜNG AN, XÃ THANH BÌNH, HUYỆN TRẢNG BOM TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 41 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



NGUYỄN NGỌC TRÍ

TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC MÔ
HÌNH NÔNG LÂM KẾT HỢP TRỒNG XEN TIÊU
TẠI ẤP TRƯỜNG AN, XÃ THANH BÌNH,
HUYỆN TRẢNG BOM
TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH LÂM NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



NGUYỄN NGỌC TRÍ

TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÁC MÔ
HÌNH NÔNG LÂM KẾT HỢP TRỒNG XEN TIÊU
TẠI ẤP TRƯỜNG AN, XÃ THANH BÌNH,
HUYỆN TRẢNG BOM


TỈNH ĐỒNG NAI

Ngành: Lâm Nghiệp
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Giáo viên hướng dẫn
Th.S. NGUYỄN THỊ LAN PHƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7/2013
i


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, con xin khắc ghi công ơn cha mẹ đã sinh thành, nuôi nấng, yêu
thương và dạy dỗ con nên người, tạo cho con niềm tin, sức mạnh, chỗ dựa
vững chắc để con có được ngày hôm nay, con vô cùng yêu thương và biết ơn
cha mẹ.
Xin tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, quý thầy cô của trường Đại Học
Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh, nhất là quý thầy cô trong Khoa Lâm Nghiệp, bộ môn
Lâm Nghiệp, Nông Lâm Kết Hợp và Lâm Nghiệp Xã Hội đã tận tâm tận sức dạy
dỗ, dìu dắt, truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong
suốt 4 năm học.
Tôi gửi lời vô cùng biết ơn đến cô Nguyễn Thị Lan Phương, người đã
truyền đạt nhiều kiến thức, giúp đỡ và tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu để hoàn thành khóa luận.
Xin cám ơn các cô chú, anh chị trong UBND xã Thanh Bình đã nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực tập khóa luận. Cuối cùng tôi xin gửi lời cám
ơn đến những người bạn đồng hành luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi trong
suốt chặng đường dài đã qua.


TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2013

SVTH: Nguyễn Ngọc Trí

ii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến các mô hình NLKH trồng
xen tiêu tại ấp Trường An, xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” được thực
hiên từ ngày 01/03/2013 đến ngày 01/07/2013.
Luận văn nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến các mô hình NLKH trồng xen tiêu tại
ấp Trường An, xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. Qua đó, đề ra các giải
pháp phát triển, cải thiện hiệu quả các mô hình này góp phần nâng cao đời sống người
dân địa phương.
Kết quả nghiên cứu cho thấy sản xuất nông nghiệp là hoạt động chủ yếu của người
dân ấp Trường An. Tại địa phương có 6 phương thức sử dụng đất như sau:
1. Điều – Tiêu – Chuối.
2. Tiêu – Cà Phê – Chuối.
3. Tiêu - Cà Phê - Chôm Chôm.
4. Tiêu - Chuối - Cây Nông Nghiệp.
5. Điều - Tiêu - Cà Phê - Chuối.
6. Tiêu - Cà Phê - Cây Nông Nghiệp
Có rất nhiều yếu tố của nông hộ ảnh hưởng đến sự lựa chọn các hệ thống NLKH
nhưng trong đề tài này tập trung nghiên cứu 2 nhóm yếu tố: Bên trông nông hộ và bên
ngoài nông hộ.
Dựa vào thực trạng nơi nghiên cứu và nhu cầu của người dân, luận văn đã đề xuất
một số giải pháp nhằm cải thiện và phát triển các mô hình kể trên.

iii



ABSTRACT
Research topic: "Describe and assess the factors affecting pepper mixed
agroforestry systems in Chang'an village, Thanh Binh commune, Trang Bom District,
Dong Nai Province" undertaken on 01/03 / 2013 to date 07/01/2013.
Thesis to describe and evaluate the factors affecting pepper mixed agroforestry
systems in Chang'an village, Thanh Binh commune, Trang Bom District, Dong Nai
Province. Thereby, the solution proposed development, improve the efficiency of these
models contribute to improving local people's lives.
The research results showed that agricultural production is mainly active Chang'an
village people. Locally there are 6 ways to use the land as follows:
1. Articles - Text - Bananas.
2. Text - Coffee - Banana.
3. Text - Coffee - Rambutan.
4. Text - Bananas - Plant Agriculture.
5. Articles - Text - Coffee - Banana.
6. Text - Coffee - Trees Agriculture
There are a lot of factors that affect household choice but agroforestry systems in
this topic focused on two groups of factors: farmers within and outside the household.
Based on the actual situation and where research needs of the people, the thesis
proposes a number of measures to improve and develop the models mentioned above.

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
ABSTRACT ................................................................................................................... iv

MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. x
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................... 12
1.1 Sự cần thiết của đề tài: ......................................................................................... 12
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 14
2.1 Lược sử hình thành và phát triển NLKH trên thế giới và Việt Nam .................. 14
2.1.1 Trên thế giới .................................................................................................. 14
2.1.2 Tại Việt Nam ................................................................................................. 15
2.2 Một số khái niệm NLKH: .................................................................................... 15
2.3 Lợi ích của các hệ thống NLKH .......................................................................... 19
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................... 20
3.1 Nội dung nghiên cứu: .......................................................................................... 20
3.2 Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 21
3.2.1 Quan sát kết hợp với phỏng vấn và chụp ảnh ............................................... 21
3.2.2 Sử dụng công cụ kết hợp khác trong bộ công cụ PRA ................................. 21
3.2.3

Dung lượng mẫu điều tra......................................................................... 22

3.2.4

Xử lí, phân tích, tổng hợp thông tin ........................................................ 22

3.3

Đia điểm nghiên cứu ....................................................................................... 23

3.3.1 Cơ sở lựa chọn địa điểm nghiên cứu............................................................. 23

3.3.2

Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 23
v


3.3.2.1 Vị trí địa lý ............................................................................................. 23
3.3.2.2 Bản đồ hành chính xã Thanh Bình ......................................................... 24
3.3.2.3 Địa hình địa mạo .................................................................................... 25
3.3.2.4 Tài nguyên nước ..................................................................................... 26
3.3.2.5 Tài nguyên đất ........................................................................................ 26
3.3.3

Điều kiện kinh tế xã hội .......................................................................... 26

3.3.3.1 Dân số .................................................................................................. 27
3.3.3.2 Lao động ................................................................................................. 27
3.3.3.3 Cơ sở hạ tầng .......................................................................................... 28
3.3.3.4 Giáo dục – y tế........................................................................................ 29
3.3.3.5 Vấn đề nước sạch và vệ sinh môi trường ............................................... 30
3.3.4 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội .............................. 30
3.3.4.1 Những thuận lợi ...................................................................................... 30
3.3.4.2 Những khó khăn ..................................................................................... 31
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 33
4.1.1 Các mô hình NLKH tại địa phương. ............................................................. 33
4.1.2 Phân tích SWOT cho các mô hình NLKH tại địa phương. Error! Bookmark
not defined.
4.1.2.1 Điều – Tiêu – Chuối ............................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2.2 Tiêu – Cà phê – Chuối ............................ Error! Bookmark not defined.
4.1.2.3 Tiêu – Cà phê – Chôm Chôm ................. Error! Bookmark not defined.

4.1.2.4 Tiêu – Chuối – Cây Nông Nghiệp ......... Error! Bookmark not defined.
4.1.2.5 Điều –Tiêu – Cà phê – Chuối ................. Error! Bookmark not defined.
4.1.2.6 Tiêu – Cà phê – Cây Nông Nghiệp ........ Error! Bookmark not defined.
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc áp dụng các mô hình sử dụng đất .............. Error!
Bookmark not defined.
4.2.1 Yếu tố bên trong nông hộ. ............................. Error! Bookmark not defined.
4.2.1.1 Diện tích đất canh tác. ............................ Error! Bookmark not defined.
4.2.1.2 Hệ thống tưới .......................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1.2 Chế độ nước tưới .................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.1.4 Kiến thức chuyên môn ........................... Error! Bookmark not defined.
vi


4.2.1.5 Vốn sản xuất ........................................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Các yếu tố bên ngoài nông hộ ....................... Error! Bookmark not defined.
4.2.2.1 Hiệu quả kinh tế của các mô hình .......... Error! Bookmark not defined.
4.2.2.2 Dòng thị trường và nhu cầu xã hội về các sản phẩm của hệ thống Error!
Bookmark not defined.
4.2.2.3 Chính sách nhà nước .............................. Error! Bookmark not defined.
4.2.2.4 Thời tiết và dịch bệnh. ............................ Error! Bookmark not defined.
4.2.2.5. Tổ chức địa phương. .............................. Error! Bookmark not defined.
4.3 Một số giải pháp nhằm cải thiện các kĩ thuật NLKH tại địa phương .......... Error!
Bookmark not defined.
4.3.1 Giải pháp về vốn ........................................... Error! Bookmark not defined.
4.3.2 Giải pháp về chinh sách ................................ Error! Bookmark not defined.
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................... Error! Bookmark not defined.
5.1. Kết luận .............................................................. Error! Bookmark not defined.
5.1.1. Các hệ thống NLKH tại địa phương ............ Error! Bookmark not defined.
5.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến các mô hình canh tác NLKHError! Bookmark not
defined.

5.2 Kiến nghị.............................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................. Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ...................................................................... Error! Bookmark not defined.

vii


viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NLKH

Nông Lâm Kết Hợp

VAC

Vườn – Ao - Chuồng

RVAC

Rừng – Vườn – Ao – Chuồng

SALT

Kỹ thuật canh tác nông lâm kết hợp trên đất dốc

PCARRD

Tổ chức nghiên cứu nông lâm kết hợp quốc tế


ICRAF

Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp thế giới (International Centre for

Rearch in Agroforestry)
FAO

Tổ chức nông lương thế giới (Food and Agriculture Organization)

IIRR

Tỉ suất hoàn vốn nội bộ

PRA

Đánh giá nông thôn có sự tham gia (Praticipatory Rural

Appraisal)
SWOT

Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
(Strength - Weakness - Opportunity – Threat)

HTSĐ:

hệ thống sử dụng đất

KTCSND:


kiến thức về chính sách của người dân

HQKT:

hiệu quả kinh tế

KTCMND:

kiến thức chuyên môn của người dân

DT:

diện tích

CL:

chất lượng đất

NT:

nước tưới

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 4.1: Bản đồ địa chính xã Thanh Bình ....................................................................... 25
Hình 4.1: Mô hình Điều – Tiêu – Chuối ........................................................................... 34
Hình 4.2: Mô hình Tiêu – Cà phê – Chuối ........................................................................ 35

Hình 4.3: Mô hình Tiêu – Cà phê – Chôm chôm .............................................................. 36
Hình 4.4: Mô hình Tiêu – Chuối – Cây Nông Nghiệp ...................................................... 37
Hình 4.5: Mô hình trồng mới Tiêu – Chuối – Cây Nông Nghiệp ..................................... 38
Hình 4.6: Mô hình Điều – Tiêu –Cà phê – Chuối
........................................................................................................................................... E
rror! Bookmark not defined.
Hình 4.7: Mô hình Tiêu – Cà phê – Chuối – Cây Nông Nghiệp
........................................................................................................................................... E
rror! Bookmark not defined.
Hình 4.8: Dòng thị trường của tiêu năm 2013
........................................................................................................................................... E
rror! Bookmark not defined.
Hình 4.9: Dòng thị trường của cà phê năm 2013
........................................................................................................................................... E
rror! Bookmark not defined.
Hình 4.11: Sơ đồ Venn về ảnh hưởng của các tổ chức, đoàn thể đến người dânError! Bookmark n

x


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Thống kê các chỉ tiêu Dân số - lao động – việc làm và dạy nghề .................... 27
Bảng 4.1: Mô hình NLKH của các hộ dân ấp Trường An. ............................................... 33
Bảng 4.2: Tần số mô hình sử dụng đất (MHSDĐ) và diện tích đất canh tác (DTĐCT)Error! Book
Bảng 4.3 : Tần số giữa MHSDĐ và hệ thống tưới (HTT). Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.4: Tần số giữa HQKT và chế độ nước tưới (CĐNT)Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.5: Tần số giữa HTSDĐ và nguồn lao động (NLĐ).Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.6: Tần số giữa NLĐ và HQKT.............................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.7: HTSDĐ và kiến thức chuyên môn (KTCM) .... Error! Bookmark not defined.

Bảng 4.8: Tần số giữa KTCM và HQKT .......................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.9: Tần số giữa HTSDĐ và vốn sản xuất (VSX).... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.10: Tần số giữa VSX và HQKT ............................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.11: Tần số giữa HTSDĐ và HQKT ...................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.12: Tần số giữa HTSDĐ và chính sách (CS) ........ Error! Bookmark not defined.

xi


xii


CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1 Sự cần thiết của đề tài:
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần
quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là một trong những điều kiện không thể thiếu
cho hoạt đông sản xuất và đời sống con người. Việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất đai
có ý nghĩa đặc biệt quan trọng không chỉ trước mắt mà cả lâu dài.Trong thời kỳ công
nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước việc sử dụng đất hợp lý, có hiệu quả phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh quốc phòng tránh gây lãng phí hạn chế sự hủy
hoại đất và tránh phá vỡ môi trường sinh thái. Hiểu được những vấn đề đó, các mô hình
NLKH lần lượt ra đời nhằm tạo nên một hệ thống canh tác bền vững.
Nông Lâm kết hợp (NLKH) là một phương thức sản xuất kinh doanh có khoa học,
nó kết hợp một cách hài hoà giữa cây nông nghiệp và cây lâm nghiệp giữa trồng trọt và
chăn nuôi, sử dụng một cách đầy đủ nhất, hợp lý nhất để sản xuất ra nhiều sản phẩm mà
không ảnh hưởng đến đất đai. Môi trường sinh thái bền vững, ít tốn chi phí mà mang lại
hiệu quả kinh tế cao. Một trong những mô hình NLKH mang lại hiệu quả cao trong
những năm gần đây phải kể đến là mô hình trồng xen tiêu. Hồ tiêu chỉ chiếm 2,5% diện

tích trong tổng số gần 2 triệu ha của 5 loại cây công nghiệp ở nước ta, nhưng chiếm trên
8% giá trị xuất khẩu. Giá trị kinh tế của tiêu hiện đạt khoảng 6.800 USD/ha/năm, cao gấp
4 lần cao su; gấp 8 lần hạt điều; gấp 2,6 lần cà phê; gấp 6 lần chè. Mỗi ha trồng tiêu có
thể lãi 200-250 triệu đồng/năm. Bên cạnh đó, hiện nay tiêu đang là cây trồng mang lại lợi
nhuận “vàng” cho người nông dân bởi giá tiêu thụ trên thị trường luôn đạt mức cao từ
125.000 – 135.000 đồng/1kg tiêu khô. Theo Bộ NN&PTNT Việt Nam, xuất khẩu hạt tiêu
tháng 2/2013 ước đạt 13 nghìn tấn, giá trị đạt 90 triệu USD. Tính chung 2 tháng, khối
13


lượng xuất khẩu ước đạt 25 nghìn tấn, kim ngạch ước đạt 169 triệu USD, tăng 108% về
lượng và tăng 105,7% về giá trị. ( theo hiệp hội hồ tiêu VN ngày 05/03/2013).
Tuy nhiên, cây tiêu không phải là loại dễ trồng mà chúng đòi hỏi nhiều yếu tố về
kỹ thuật từ khâu chọn giống cho đến khâu chăm sóc. Đồng thời cây tiêu còn rất kén chọn
đất và hợp với tiểu khí hậu của từng vùng, không phải đất nào và khí hậu vùng nào trồng
cũng được. Thực tế cho thấy, trong vòng 3 - 4 năm trở lại đây, cây tiêu ở một số vùng
kém phát triển do sâu bệnh gây hại, nhiều diện tích rất khó phục hồi và đành phải chặt bỏ.
Khảo sát mới đây của Cục Trồng trọt, năng suất bình quân hồ tiêu giảm xuống chỉ còn
2,4 tấn/ha so với năm 2011 đạt 3-3,5 tấn/ha. Đồng Nai là tỉnh có diện tích trồng thêm
nhiều nhất, tăng khoảng 1.000 ha so với năm 2010 nhưng năng suất giảm từ 20,1 tạ/ha
năm 2011 xuống còn 14,6 tạ/ha trong năm 2012. Mặc dù có nhiều biến động song cây
tiêu được nhiều địa phương xác định là cây trồng chủ lực.
Xã Thanh Bình, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai là một trong những địa phương
đó. Làm thế nào để đem lại hiệu quả cao, các yếu tố nào ảnh hưởng đến năng suất của
cây tiêu là vấn đề cần được giải đáp để giúp cho bà con nông dân ở địa phương tìm ra
hướng đi mới cho cây tiêu.
Mô hình NLKH trồng xen tiêu là mô hình được người dân ở xã Thanh Bình áp
dụng khá rộng rãi vì những năm trước tiêu cho năng suất và giá thành cao hơn các loại
cây trồng khác nên nhiều hộ gia đình đã sẵn sàng cưa bỏ dần cây điều, cà phê già cỗi
sang trồng tiêu.

Xuất phát từ những điều đó, tác giả thực hiện đề tài nghiên cứu: “Tìm hiểu các yếu
tố ảnh hưởng đến các mô hình NLKH trồng xen tiêu tại ấp Trường An, xã Thanh Bình,
huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” để xác định mô hình NLKH trồng xen tiêu này còn
phù hợp hay không.
Mục tiêu của đề tài:
-

Xác định và mô tả một số mô hình trồng xen tiêu điển hình trên địa bàn xã. Nêu
được các ưu khuyết điểm của các mô hình.

-

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các hệ thống NLKH trồng tiêu xen.
14


-

Đề ra giải các pháp khắc phục những hạn chế trong các hệ thống đã nêu.

CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Lược sử hình thành và phát triển NLKH trên thế giới và Việt Nam
2.1.1 Trên thế giới
Một tập quán sản xuất lâu đời của nông dân ở nhiều nơi trên thế giới là hình thức
canh tác cây thân gỗ cùng với cây nông nghiệp trên cùng một diện tích đất. Cho đến thời
Trung cổ ở châu Âu, vẫn tồn tại một tập quán phổ biến là “chặt và đốt” rồi sau đó tiếp tục
trồng cây thân gỗ cùng với cây nông nghiệp hoặc sau khi thu hoạch nông nghiệp (Theo
King, 1987). Hệ thống canh tác này vẫn tồn tại ở Phần Lan cho đến cuối thế kỷ 19, và

vẫn còn ở một số vùng của Đức đến tận những năm 1920. Nhiều phương thức canh tác
truyền thống ở châu Á, châu Phi và khu vực nhiệt đới châu Mĩ đã có sự phối hợp cây thân
gỗ với cây nông nghiệp để nhằm mục đích chủ yếu là hỗ trợ cho sản xuất nông nghiệp và
tạo ra các sản phẩm phụ khác như: gỗ, củi, đồ gia dụng, …
Các nhân tố làm tiền đề cho sự phát triển của NLKH:
1. Các thay đổi về chính sách phát triển nông thôn.
2. Nạn phá rừng và tính trạng suy thoái môi trường.
3. Sự gia tăng các mối quan tâm về nghiên cứu các hệ thống canh tác tổng hợp và hệ
thống kỹ thuật truyền thống.

15


4. Sự hình thành Trung tâm Quốc tế về Nghiên cứu NLKH (ICRAF).
5. Sự hình thành những cách tiếp cận mới trong nghiên cứu và phát triển.
6. Sự hòa nhập của NLKH vào chương trình đào tạo nông nghiệp, lâm nghiệp và
phát triển nông thôn.

2.1.2 Tại Việt Nam
Cũng như nhiều quốc gia khác trên thế giới, các tập quán canh tác NLKH đã có ở
Việt Nam từ lâu đời như các hệ thống canh tác nương rẫy truyền thống của đồng bào dân
tộc thiểu số, hệ sinh thái vườn nhà ở nhiều vùng địa lý sinh thái trên khắp cả nước,…
Từ thập niên 60, song song với phong trào thi đua sản xuất, hệ sinh thái Vườn –
Ao – Chuồng (VAC) được nhân dân các tỉnh miền Bắc phát triển mạnh mẽ và lan rộng
khắp cả nước với nhiều biến thể khác nhau thích hợp cho từng vùng sinh thái cụ thể. Sau
đó là các hệ thống Rừng – Vườn – Ao – Chuồng (RVAC) và vườn đồi được phát triển
mạnh ở các khu vực dân cư miền núi. Các hệ thống Rừng ngập mặn – Nuôi trồng thủy
sản cũng được phát triển mạnh ở vùng duyên hải các tỉnh miền Trung và miền Nam. Các
dự án được tài trợ quốc tế cũng giới thiệu các mô hình canh tác trên đất dốc theo đường
đồng mức (SALT) ở một số khu vực miền núi. Trong hai thập niên gần đây, phát triển

nông thôn miền núi theo phương thức NLKH ở các khu vực có tiềm năng là một chủ
trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước. Quá trình thực hiện chính sách định canh định
cư, kinh tế mới, chương trình 327, chương trình 5 triệu ha rừng (661) và chính sách
khuyến khích phát triển kinh tế trang trại đều có liên quan đến việc xây dựng và phát
triển các hệ thống NLKH tại Việt Nam.
2.2 Một số khái niệm NLKH:
NLKH là một hệ thống quản lý đất bền vững, làm tăng sức sản xuất tổng thể của
đất đai, phối hợp sản xuất các loại hoa màu (kể cả cây trồng lâu năm), cây rừng và/hay
với gia súc cùng lúc hay kế tiếp nhau trên cùng một diện tích đất, và áp dụng các kỹ thuật

16


canh tác tương ứng với các điều kiện văn hóa xã hội của dân cư địa phương (Theo Bene
và các cộng sự, 1977).
NLKH là một hệ thống quản lý đất đai, trong đó các sản phẩm của rừng và trồng
trọt được sản xuất cùng lúc hay kế tiếp nhau trên cùng một diện tích đất thích hợp để tạo
ra các lợi ích kinh tế, xã hội và sinh thái cho cộng đồng dân cư tại địa phương (Theo tổ
chức PCARRD, 1979).
- NLKH là tên chung của những hệ thống sử dụng đất có kỹ thuật. Trong đó các
cây thân gỗ lâu năm (cây bụi, cọ, tre, cây ăn quả, cây công nghiệp,…) được trồng có suy
tính trên cùng một đơn vị diện tích quy hoạch đất với cây thân thảo và/hay với vật nuôi
được kết hợp đồng thời hoặc kế tiếp nhau theo không gian hay thời gian. Trong các hệ
thống NLKH có mối tác động hỗ tương qua lại về cả mặt sinh thái lẫn kinh tế giữa các
thành phần của chúng (Theo định nghĩa của Lundgren và Raintree, 1983).
- NLKH là một hệ thống sử dụng đất trong đó phối hợp cây lâu năm với hoa màu
và/hay vật nuôi một cách thích hợp với điều kiện sinh thái và xã hội, theo hình thức phối
hợp không gian và thời gian, để gia tăng sức sản xuất tổng thể của thực vật trồng và vật
nuôi một cách bền vững trên một đơn vị diện tích đất, đặc biệt trong những tình huống có
kỹ thuật thấp và trên các vùng đất khó khăn (Theo Nair, 1987).

- NLKH là một hệ thống quản lý tài nguyên tự nhiên năng động, lấy yếu tố sinh
thái làm chính. Qua đó cây được phối hợp trồng trên nông trại và bảo vệ hệ sinh thái
Nông nghiệp để sản xuất bền vững và đa dạng, làm gia tăng các lợi ích kinh tế - xã hội –
sinh thái cho người canh tác ở các mức độ, quy mô khác nhau. (Theo ICRAF 1997).
Từ những khái niệm đã nêu có thể thấy theo thời gian các khái niệm về NLKH
ngày càng có sự thay đổi. Mỗi một tác giả hay một tổ chức đều có cách nhìn nhận khác
nhau và theo hướng bổ sung thêm so với những khái niệm trước đó. Trong khái niệm của
Bene và các cộng sự năm 1977 thì mục đích của việc quản lý đất bền vững là làm tăng
sức sản xuất tổng thể của đất đai trên cùng một diện tích đất và các kỹ thuật canh tác phải
tương ứng với điều kiện của dân cư tại địa phương. Tuy nhiên trong khái niệm này vẫn

17


chưa phân biệt rõ ràng các thành phần trong hệ thống vì cây rừng cũng là cây lâu năm
nhưng lại bị tách biệt thành một thành phần riêng. Đến năm 1979, tổ chức PCARRD bổ
sung thêm thành phần quan trọng của NLKH, đó là đem lại các lợi ích kinh tế, xã hội và
sinh thái cho cộng đồng dân cư. Nhưng trong khái niệm này lại nhấn mạnh các sản phẩm
của rừng là thành phần không thể thiếu trong hệ thống, như vậy thật khó để hệ thống phát
triển trong các cộng đồng dân cư. Vì không phải nơi nào cũng có thể trồng rừng (đồng
bằng, khu dân cư) và không phải hộ gia đình nào cũng có thể có đủ điều kiện trồng rừng
vì chi phí ban đầu để trồng rừng là rất cao mà chu kỳ khai thác lại lâu. Đến năm 1983
Lundgren và Raintree đã phát triển thêm cho khái niệm NLKH. Ông cho rằng NLKH
không nhất thiết phải có cây rừng mà chỉ cần có thành phần cây thân gỗ lâu năm là được
và chú trọng đưa kỹ thuật vào trong hệ thống sử dụng đất nhưng trong khái niệm ông chỉ
quan tâm đến sự tác động tương hỗ qua lại về mặt sinh thái và kinh tế giữa các thành
phần mà không quan tâm đến yếu tố xã hội. Đến năm 1987, trong khái niệm Nair đã quan
tâm đến yếu tố xã hội, chú trọng phát triển trên các vùng đất khó khăn, điều kiện kỹ thuật
thấp và gia tăng sức sản xuất tổng thể của các thành phần trên một đơn vị diện tích đất
mà không quan tâm đến yếu tố đầu ra của các thành phần. Đến năm 1997 ICRAF đã phát

triển hoàn thiện cho khái niệm NLKH.
Qua các khái niệm NLKH đã được trình bày thì hệ thống NLKH có những đặc
điểm chính sau:
-

Hệ thống NLKH bao gồm hai hoặc nhiều hơn những loài cây (con) nhưng ít nhất
một trong chúng phải là cây thân gỗ sống lâu năm.

-

Hệ thống NLKH luôn có hai hay nhiều hơn sản phẩm đầu ra.

-

Chu kỳ sản xuất của một hệ thống NLKH luôn dài hơn 1 năm.

-

Hệ thống NLKH luôn phức tạp hơn một hệ thống độc canh cả về phương diện
kinh tế và sinh thái học.

-

Giữa các thành phần cây thân gỗ và các thành phần khác luôn có mối quan hệ sinh
thái và kinh tế.

18


-


Sự phối hợp giữa sản xuất nhiều loại sản phẩm với việc bảo tồn các nguồn tài
nguyên cơ bản của hệ thống.

-

Chú trọng sử dụng các loài cây bản địa, cây đa mục đích.

-

Là hệ thống thích hợp cho điều kiện dễ bị thoái hóa và đầu tư thấp.

-

NLKH quan tâm nhiều hơn đến các giá trị về dân sinh, xã hội.

-

Cấu trúc và chức năng của hệ thống phong phú và hiệu quả hơn so với canh tác
độc canh.

19


2.3 Lợi ích của các hệ thống NLKH
Lợi ích trực tiếp cho đời sống cộng đồng:
-

Cung cấp lương thực, thực phẩm.


-

Các sản phẩm từ cây thân gỗ: Gỗ, củi, nhựa cây, dược liệu,…

-

Tạo việc làm liên tục, thu nhập liên tục.

-

Tăng thu nhập cho nông hộ.

-

Giảm rủi ro trong sản xuất và tăng mức an toàn lương thực.
Bảo tồn tài nguyên và môi trường:

-

NLKH bảo tồn được đất và nước: Giảm dòng chảy mặt, hạn chế xói mòn, cải thiện
lý hóa tính đất.

-

Thực hiện NLKH giảm phá rừng để lấy đất.

-

Tăng tính đa dạng sinh học: Bảo tồn nguồn gen như việc sưu tầm các loại cây
cảnh, dược liệu,… về trồng trong vườn, góp phần bảo tồn tính đa dạng sinh học.


-

Góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính: Hấp thu C trong khí CO2 tạo hiệu ứng nhà
kính để tạo nên sinh khối của cây.

20


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Nội dung nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu. Khóa luận đi tìm hiểu các nội dung sau:
 Xác định các mô hình trồng xen tiêu với các loài cây trồng khác tại địa điểm
nghiên cứu
 Tiến hành mô tả, phân loại và đánh giá ưu, nhược điểm của các hệ thống trồng xen
tiêu với các loại cây trồng khác tại địa phương.
 Đánh giá sự chấp nhận của người dân đối với các hệ thống NLKH trồng tiêu xen:
Sự chấp nhận một hệ thống NLKH không phải đơn thuần chỉ dựa trên hiệu quả
kinh tế mà người nông dân còn cân nhắc các yếu tố bên trong cũng như yếu tố bên ngoài
nông hộ.
Các yếu tố bên trong nông hộ như: Điều kiện, đặc điểm của nông hộ: Trình độ học
vấn, tập quán canh tác, kiến thức chuyên môn về kỹ thuật canh tác; và Các nguồn lực của
nông hộ: Vốn tích lũy của nông hộ, cơ cấu lao động theo tuổi và giới tính, quyền sử dụng
đất.
Các yếu tố bên ngoài nông hộ như: Dòng thị trường và nhu cầu xã hội về các sản
phẩm trong hệ thống; các chương trình hỗ trợ: Vay vốn NH NN&PTNT được áp dụng
với mọi đối tượng đặc biệt ưu tiên vay vốn với lãi suất thấp cho những hộ nghèo phát
triển kinh tế, vay vốn từ NH CSXH (hội phụ nữ, hội nông dân…), các chương trình
khuyến nông và các yếu tố tự nhiên: đất đai, khí hậu, sâu bệnh.


21


3.2 Phương pháp nghiên cứu
3.2.1 Quan sát kết hợp với phỏng vấn và chụp ảnh
 Đối với thông tin thứ cấp:
-

Thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội xã: UBND xã.

-

Thông tin về đất đai, bản đồ sử dụng quy hoạch đất, khí tượng thủy văn: Phòng

(ban) Nông nghiệp, địa chính xã.
-

Hoạt động của một số tổ chức trong cộng đồng: hội nông dân, hội phụ nữ…

-

Một số chương trình hỗ trợ của Nhà nước

-

Thông tin về cơ cấu cây trồng, vật nuôi xã: báo cáo 5 năm của xã.

 Đối với thông tin sơ cấp: Tiến hành phỏng vấn trong 2 giai đoạn
-


Giai đoạn đầu đặt câu hỏi mở. Lấy thông tin về lịch sử hình thành các mô hình

NLKH. Trao đổi cùng cán bộ địa chính xã, cán bộ nông nghiệp để thực hiện vẽ bản đồ
tài nguyên và đi một lát cắt qua địa điểm nghiên cứu.
-

Giai đoạn 2: Tiến hành đi thực tế tìm hiểu về khu vực nghiên cứu, quan sát, phỏng

vấn bán cấu trúc bằng câu hỏi đóng và nửa mở, có kết hợp các hệ thống NLKH trong
khu vực.
 Đối tượng phỏng vấn:
-

Phỏng vấn Chủ tịch xã, cán bộ nông nghiệp, địa chính xã, một số người cung cấp

thông tin chủ chốt như trưởng ấp, phó ấp.
-

Phỏng vấn người dân: Chọn lọc những hộ đã và đang áp dụng mô hình trồng xen

tiêu, các hộ đại diện được cho các mức sống trong địa bàn nghiên cứu
3.2.2 Sử dụng công cụ kết hợp khác trong bộ công cụ PRA

22


 Lịch mùa vụ và lịch hoạt động theo tuổi và giới tính: Trong quá trình phỏng vấn
nông hộ, phỏng vấn người cung cấp thông tin chủ chốt tùy theo điều kiện hoàn cảnh
thuận lợi mà thu thập những thông tin về hoạt động sản xuất mùa vụ của các loại cây

trồng, vật nuôi chính, thông tin về mức độ sử dụng lao động theo tuổi và giới tính.
 Phân tích SWOT: Phân tích các điểm mạnh (S – Strengths), điểm yếu (W –
Weakness), cơ hội (O – Opportunities), nguy cơ (T – Threats) của các hệ thống NLKH.
Kết hợp lấy thông tin từ phỏng vấn hộ gia đình.
 Điều tra dòng thị trường ảnh hưởng đến đầu ra của các sản phẩm mà nông hộ sản
xuất được.
 Sơ đồ Ven
3.2.3 Dung lượng mẫu điều tra
Lấy mẫu điều tra là 40 hộ. Những hộ áp dụng mô hình NLKH trồng xen tiêu, đại
diện cho sự khác nhau về điều kiện tự nhiên, tập quán canh tác…
3.2.4 Xử lí, phân tích, tổng hợp thông tin
 Xử lý và tổng hợp thông tin:
-

Phần thông tin câu hỏi mở: Tiến hành sắp xếp và chọn lọc những thông tin cùng

loại vào một nhóm. Sau đó thống kê tổng số hộ có cùng ý kiến để rút ra kết luận về các
thông tin cần thiết.
-

Phần thông tin câu hỏi đóng: được mã hóa bằng dữ liệu số trong phần mềm Excel.

Tiến trình nhập và mã hóa số liệu điều tra được từ các hộ vào trong phần mềm Exel được
nhóm theo từng nhóm của hệ thống NLKH trồng xen tiêu.
 Trong đánh giá sự chấp nhận của người dân đối với việc áp dụng các hệ thống kĩ
thuật NLKH thì dùng phần mềm Excel để xử lý và phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố
điều tra. Dựa vào kết quả phân tích Anova và tính hệ số tương quan giữa hai yếu tố, kiểm
tra độ tin cậy của hệ số tương quan rồi rút ra kết luận về mối quan hệ giữa các yếu tố đã
phân tích.


23


3.3 Đia điểm nghiên cứu
3.3.1 Cơ sở lựa chọn địa điểm nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu cần phải có tính đa dạng về các hệ thống NLKH.
- Cộng đồng tại địa điểm nghiên cứu phải đa dạng về thành phần, mỗi thành phần dân
cư có tập quán canh tác khác nhau.
- Địa điểm nghiên cứu có nhiều chương trình, chính sách nhà nước về khuyến khích
NLKH đang thực hiện.
3.3.2 Điều kiện tự nhiên
3.3.2.1 Vị trí địa lý
Xã Thanh Bình được thành lập ngày 01/9/1994 chia tách từ xã Cây Gáo theo NĐ số
109/CP của Chính phủ, có vị trí địa lý cách trung tâm tỉnh Đồng Nai 30 km, nằm cách
đường Quốc lộ 1A là 16 km.
 Phía Đông giáp với các xã Gia Tân I; Gia Tân II; Gia Tân III huyện Thống Nhất
 Phía Tây giáp Thị trấn Vĩnh An Huyện Vĩnh Cửu
 Phía Bắc giáp lòng hồ Trị An
 Phía Nam giáp xã Cây Gáo huyện Trảng Bom.
Địa bàn xã có 04 ấp là: Lợi Hà, Trường An, Trung Tâm, Tân Thành. Địa bàn rộng
dân cư sống rải rác không tập trung, trên 80% lao động chủ yếu bằng nghề sản xuất nông
nghiệp với diện tích đất tự nhiên là 2.735,46 ha, diện tích gieo trồng chủ yếu là cây trồng
hàng năm và cây lâu năm như tiêu, cà phê, điều….. Theo số liệu thống kê đầu năm 2011
dân số của xã có 20.905 nhân khẩu với 5.856 hộ, gồm 15 dân tộc cùng sinh sống, trong
đó dân tộc Kinh chiếm 63,6%, Hoa chiếm 25%, còn lại các dân tộc thiểu số chiếm
11,4%.

24



×