Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

THIẾT KẾ BÀN TRÒN ĐA NĂNG TẠI CÔNG TY TNHH THÀNH THẮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
******************

PHẠM MINH TÂM

THIẾT KẾ BÀN TRÒN ĐA NĂNG TẠI CÔNG TY
TNHH THÀNH THẮNG

Ngành: Chế Biến Lâm Sản

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Giáo viên hướng dẫn: TS. HOÀNG THỊ THANH HƯƠNG

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 6/2013

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến:


Cha mẹ và những người thân trong gia đình đã nuôi dạy tôi đến ngày

hôm nay và là nguồn động viên lớn lao giúp tôi vượt qua những khó khăn.


Ban giám hiệu, cùng toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm

Thành phố Hồ Chí Minh.


Quý thầy cô khoa Lâm Nghiệp, đặc biệt là quý thầy cô bộ môn Chế

Biến Lâm Sản đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích giúp
tôi hoàn thiện đề tài này.



TS. Hoàng Thị Thanh Hương – người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp

đỡ tận tình cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.


Ban lãnh đạo cùng tập thể các anh chị em công nhân xưởng II, công

ty TNHH Thành Thắng đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi thực hiện đề tài này.


Tập thể lớp chế biến lâm sản 35 và bạn bè gần xa đã động viên giúp

đỡ tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, tháng 6, năm 2013
Phạm Minh Tâm

ii


TÓM TẮT
Đề tài “Thiết kế bàn tròn đa năng” được thực hiện tại xưởng II của công ty
TNHH Thành Thắng từ ngày 20/02/2013 ngày 20/5/2013.
Sản phẩm bàn tròn đa năng có kích thước tổng thể là 730x1000x1000(mm),
mang phong cách hiện đại nhưng cũng không kém phần sang trọng, ngoài chức
năng là một chiếc bàn ăn, tiếp khách nó còn là một tủ rời khi muốn có thể tháo rời
và sử dụng, thêm vào đó bàn còn được trang bị bởi bộ mâm xoay giúp tạo cảm giác
thoải mái cho người sử dụng.
Nguyên liệu chính để sản xuất sản phẩm bộ bàn ghế đa năng này là gỗ xoan

đào, ván ghép thanh xoan đào và ván MDF ở các chi tiết khuất và ít chị lực. Tỷ lệ
lợi dụng nguyên liệu là P = 67,4(%). Công nghệ gia công sản phẩm đơn giản phù
hợp với tình hình máy móc và trình độ tay nghề công nhân tại công ty. Sản phẩm sử
dụng chủ yếu là liên kết mộng âm dương và liên kết vis, bulong với tán cấy.
Sau kiểm tra bền và tính toán các chỉ tiêu công nghệ và giá thành cho sản
phẩm thu được kết quả là sản phẩm đảm bảo độ bền cao, an toàn cho người sử
dụng, giá xuất xưởng của sản phẩm bàn tròn đa năng là 1.602.281(VNĐ).

iii


SUMMARY
Project: "Round table Versatile Design" is made in the company's
factoryII Thanh Thang from 20/2/2013 until 20/05/2013.
Products Roundtable versatile overall size is 730x1000x1000(mm). This
product brought modern style but no less luxurious. In addition to functioning as a
dining table, seating, it's also a closet off the detachable want and use, more on that
table is equipped by the turntable helps create a sense of comfort for the user.
The main material to produce this versatile dressing table is teak wood, teak
planks and MDF in the more hidden and less her power. The rate of material
advantage is P = 67,4(%). Technologies product line with simple machines and the
skill level of workers in the company. Products are used primarily associated
positive and negative dreams vis link.
After the durability test and calculate the target technology and the cost of
the product obtained as a result ensure product durability and safety for users, exfactory price of the product is versatile roundtable 1.602.281VND.

iv


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
SUMMARY .............................................................................................................. iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG ....................................................................................... x
DANH SÁCH CÁC HÌNH....................................................................................... xi
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
1.2.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................... 2
1.3. Những yêu cầu khi thiết kế sản phẩm mộc ....................................................... 2
1.3.1. Yêu cầu về thẩm mỹ ................................................................................... 2
1.3.2. Yêu cầu về sử dụng .................................................................................... 3
1.3.3. Yêu cầu về kinh tế: ..................................................................................... 3
1.3.4. Yêu cầu về môi trường: .............................................................................. 3
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 4
2.1. Tổng quan về thiết kế sản phẩm gỗ trên thế giới và Việt Nam ........................ 4
2.1.1. Thế giới ....................................................................................................... 4
2.1.2. Việt Nam..................................................................................................... 4
2.2. Tổng quan về công ty TNHH Thành Thắng ..................................................... 5
2.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty ..................................................................... 6
2.2.2. Tình hình nhân sự .......................................................................................... 7
2.2.3. Tình hình nguyên liệu .................................................................................... 8
2.2.4. Tình hình máy móc thiết bị ............................................................................ 8
2.2.5. Quy trình sản xuất tại xí nghiệp ............................................................... 10
2.2.6. Một số sản phẩm công ty đang sản xuất ................................................... 11

v


Chương 3 MỤC TIÊU NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ................. 13

3.1. Mục tiêu, mục đích thiết kế ............................................................................ 13
3.1.1. Mục tiêu thiết kế ....................................................................................... 13
3.1.2. Mục đích thiết kế ...................................................................................... 13
3.2. Nội dung thiết kế ............................................................................................ 13
3.3. Phương pháp thiết kế ...................................................................................... 14
3.4. Cơ sở để thiết kế sản phẩm mộc ..................................................................... 14
3.5. Tiến trình thiết kế sản phẩm ........................................................................... 14
3.5.1. Giai đoạn quan sát tham khảo các sản phẩm cùng loại ............................ 15
3.5.2. Giai đoạn lựa chọn nguyên liệu và đưa ra mô hình thiết kế ..................... 18
3.5.2.1. Lựa chọn nguyên liệu ............................................................................ 18
3.5.2.2. Đưa ra mô hình thiết kế ......................................................................... 21
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 23
4.1. Mô hình sản phẩm thiết kế.............................................................................. 23
4.2. Phân tích kết cấu sản phẩm và lựa chọn mô hình liên kết .............................. 24
4.2.1. Phân tích kết cấu sản phẩm ...................................................................... 24
4.2.2. Phân tích các giải pháp liên kết ................................................................ 24
4.3. Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền ............................................................. 25
4.3.1. Lựa chọn kích thước ................................................................................. 25
4.3.2. Kiểm tra bền cho các chi tiết, bộ phận ..................................................... 26
4.3.2.1. Kiểm tra khả năng chịu uốn của chi tiết ................................................ 27
4.3.2.2. Kiểm tra khả năng chịu nén của chi tiết ................................................ 30
4.4. Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật ........................................................................ 33
4.4.1. Cấp chính xác gia công ............................................................................. 33
4.4.2. Độ chính xác gia công .............................................................................. 33
4.4.4. Dung sai lắp ghép ..................................................................................... 34
4.4.5. Lượng dư gia công .................................................................................... 34
4.5. Yêu cầu về lắp ráp và trang sức bề mặt .......................................................... 35
4.5.1. Yêu cầu về độ nhẵn bề mặt ....................................................................... 35

vi



4.5.2. Yêu cầu về lắp ráp .................................................................................... 35
4.5.3. Yêu cầu về trang sức bề mặt ..................................................................... 36
4.6. Tính toán công nghệ ....................................................................................... 37
4.6.1. Tính toán nguyên liệu chính ..................................................................... 37
4.6.1.1. Thể tích gỗ tiêu hao để sản xuất ra một sản phẩm ............................. 37
4.6.1.2. Hiệu suất pha cắt ............................................................................... 38
4.6.1.3. Thể tích nguyên liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm .................. 39
4.6.1.4. Tỷ lệ lợi dụng gỗ ................................................................................ 39
4.6.1.5. Các dạng phế liệu phát sinh trong quá trình gia công ........................ 40
4.6.2. Tính toán vật liệu phụ cần dùng ............................................................ 42
4.6.2.1. Tính toán bề mặt cần trang sức........................................................... 42
4.6.2.2. Tính toán vật liệu phụ cần dùng ......................................................... 42
4.6.3. Thiết kế lưu trình công nghệ..................................................................... 47
4.6.3.1. Lưu trình công nghệ ........................................................................... 47
4.6.3.2. Biểu đồ gia công sản phẩm................................................................. 48
4.6.3.3. Bản vẽ gia công từng chi tiết .............................................................. 50
4.7. Tính toán giá thành sản phẩm ......................................................................... 50
4.7.1. Tính toán chi phí mua nguyên liệu chính ................................................. 50
4.7.2. Phế liệu thu hồi ......................................................................................... 50
4.7.3. Chi phí mua vật liệu phụ .......................................................................... 51
4.7.3.1. Chi phí mua sơn ................................................................................. 51
4.7.3.2. Chi phí mua giấy nhám: ..................................................................... 51
4.7.3.3. Chi phí mua băng nhám:..................................................................... 51
4.7.3.4. Chi phí mua bông vải: ........................................................................ 51
4.7.3.5. Chi phí mua vật liệu liên kết: ............................................................. 52
4.7.3.6. Chi phí mua bột trám trít .................................................................... 53
4.7.3.7. Chi phí mua keo: ................................................................................ 53
4.7.4. Các chi phí liên quan khác ........................................................................ 53

4.7.4.1. Chi phí động lực sản xuất ................................................................... 53

vii


4.7.4.2. Chi phí tiền lương cho công nhân ...................................................... 54
4.7.4.3. Chi phí khấu hao máy móc ................................................................. 54
4.7.4.4. Chi phí quản lý nhà máy..................................................................... 54
4.7.4.5. Chi phí khác ........................................................................................ 54
4.7.5. Giá thành xuất xưởng ............................................................................... 54
4.7.6. Nhận xét và một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm ............................. 55
Chương 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................. 56
5.1. Kết luận ........................................................................................................... 56
5.2. Kiến nghị......................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 58
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
XK:

Xuất khẩu

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn.

STT:


Số thứ tự.

TCCT:

Tinh chế chi tiết.

SCCT:

Sơ chế chi tiết.

SCPP:

Sơ chế phế phẩm.

NL:

Nguyên liệu.

GN:

Giấy nhám.

BN:

Băng nhám.

BV:

Bông vải.


VLP:

Vậy liệu phụ.

PL:

Phế liệu.

ĐN:

Điện năng.

L:

Lương.

KHM:

Khấu hao máy.

QL:

Quản lý.

SP:

Sản phẩm.

LK:


Liên kết.

XX:

Xuất xưởng.

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 2.1: Bảng thống kê máy móc thiết bị ở hai xưởng ......................................... 9
Bảng 4.1: Bảng thống kê các chi tiết của sản phẩm .............................................. 25
Bảng 4.2: Bảng thống kê lượng sơn cần dùng ...................................................... 43
Bảng 4.3: Bảng thống kê vật liệu phụ cần dùng .................................................... 45
Bảng 4.4: Bảng thống kê số lượng vật liệu liên kết .............................................. 45
Bảng 4.5: Bảng tổng hợp giá nguyên liệu ............................................................. 50
Bảng4.6: Bảng giá các vật liệu liên kết ................................................................. 52

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lí................................................................................ 7
Hình 2.2: Quy trình sản xuất sản phẩm .................................................................... 10
Hình 2.3: Một số sản phẩm công ty đang sản xuất .................................................. 12

Hình 3.1: Sản phẩm 1 ............................................................................................... 16
Hình 3.2: Sản phẩm 2 ............................................................................................... 17
Hình 3.3: Sản phẩm3 ................................................................................................ 18
Hình 3.5: Mô hình sản phẩm .................................................................................... 22
Hình 4.1: Mô hình 3D sản phẩm bàn tròn đa năng .................................................. 23
Hình 4.2: Liên kết mộng âm dương ........................................................................ 24
Hình 4.3: Liên kết vis ............................................................................................... 24
Hình 4.4: Liên kết bu lông – tán cấy ........................................................................ 24
Hình 4.5: Biểu đồ ứng suất uốn tĩnh ........................................................................ 28
Hình 4.6: Biểu đồ ứng suất nén ................................................................................ 31
Hình 4.7: Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu ........................................................... 41

xi


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài
Dưới sự phát triển của xã hội, chất lượng cuộc sống con người được nâng cao

thì việc sử dụng hàng mộc cho cuộc sống như một nhu cầu tất yếu, đây là động lực
thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến gỗ trên thế giới nói chung và
Việt Nam nói riêng.
Các sản phẩm mộc muốn ngày càng đáp ứng được nhu cầu của con người, đòi
hỏi các sản phẩm mộc phải liên tục thay đổi về mẫu mã, chất lượng cũng như về
chức năng của sản phẩm để có thể đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của con
người.
Có một nghịch lý, các doanh nghiệp gỗ tỷ lệ bị lỗ rất thấp song 80% các công

ty gỗ tại Việt Nam sản xuất theo đơn đặt hàng của khách hàng, các sản phẩm chỉ
mang tính chất vẽ lại mẫu có sẵn.
Nguồn nhân lực dồi dào song trình độ chuyên môn không cao, 70% công nhân
trong các công ty gỗ Việt Nam chưa được đào tạo bài bản, vậy nên đối với những
sản phẩm có những chi tiết phức tạp đòi hỏi tay nghề cao thực sự là vấn đề đối với
các doanh nghiệp gỗ Việt Nam.
Việc nhập nguyên liệu và hạn chế về mẫu mã là sự thách thức đối với các
công ty gỗ Việt Nam.
Trước tình hình thực tế và những khó khăn chung của ngành công nghiệp chế
biến gỗ được sự hướng dẫn của TS.Hoàng Thị Thanh Hương thực hiện đề tài thiết
kế sản phẩm bàn tròn đa năng, được tạo ra từ sự lắp ráp đơn giản và có công năng

1


tiện lợi góp phần làm đa dạng mẫu mã hàng mộc Việt thỏa mãn được nhu cầu của
thị trường.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

1.2.

Với kiểu dáng đơn giản tính năng độc đáo sẽ đóng góp được phần nào trong sự
phát triển của sản phẩm mộc. Góp phần làm tăng mẫu mã kiểu dáng chất lượng
cũng như công năng của dòng sản phẩm bàn ghế nói chung và bàn đa năng nói
riêng.
Ý nghĩa thực tiễn:
Việc nghiên cứu và thiết kế đưa ra biểu đồ gia công chi tiết của sản phẩm sẽ
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đón nhận sản phẩm mới, giúp các doanh nghiệp
Việt Nam có thể chào hàng với khách hàng bằng chính sản phẩm của mình thiết kế.
1.3.


Những yêu cầu khi thiết kế sản phẩm mộc

1.3.1. Yêu cầu về thẩm mỹ
- Hình dáng: Hình dáng phải cân đối phù hợp với chiều cao của người sử dụng,
chiều cao chiều dài và rộng phải cân đối hài hòa .
-

Đường nét: Đường nét đơn giản cứng cáp trang trọng thích hợp sử dụng

trong phòng khách và phòng ăn.
-

Màu sắc: Với gam màu sáng sang trọng, tăng lên vẻ đẹp của không gian và

góp phần làm rộng không gian nhà bạn. Màu sắc có thể tôn lên vẻ đẹp và nâng cao
giá trị thẩm mỹ cho sản phẩm. Đối với sản phẩm phục vụ nhu cầu thư giãn, giải trí
màu sắc nên nhẹ nhàng làm sao cho sản phẩm vừa đẹp có tính thẩm mỹ phù hợp với
vị trí đặt nó khi nhìn vào ta thấy dễ chịu không tác động đến thần kinh con người và
có được cảm giác thoải mái.
-

Mẫu mã: Mẫu mã sản phẩm mới lạ mang phong cách hiện đại phù hợp thời

trang, phù hợp với độ tuổi sử dụng, phù hợp với môi trường sử dụng.

2


1.3.2.

-

Yêu cầu về sử dụng
Yêu cầu về công dụng trực tiếp: Phù hợp với tâm lý người tiêu dùng có thể

tiếp khách kết hợp sử dụng tủ ở chân bàn, tiện dụng.
-

Yêu cầu về độ bền: Bàn cần được tính toán các thông số về độ bền, ứng suất

đảm bảo các mối liên kết bền vững và an toàn.
-

Yêu cầu tuổi thọ: Gia công đúng kĩ thuật, lắp ráp đúng hướng dẫn, bảo quản

tốt sẽ góp phần làm tăng tuổi thọ sản phẩm.
-

Yêu cầu tiện nghi tiện lợi: Thỏa mãn nhu cầu người sử dụng, thoải mái,

thuận tiện trong quá trình sử dụng, thuận lợi trong quá trình di chuyển.
1.3.3. Yêu cầu về kinh tế:
Kinh tế vẫn là vấn đề hàng đầu đối với khách hàng cũng như doanh nghiệp,
khách hàng muốn có những sản phẩm có kiểu dáng đẹp, bền, đa năng và đặc biệt
giá thành sản phẩm phù hợp với túi tiền. Sản phẩm thiết kế phải có sự lựa chọn
nguyên liệu thích hợp, thời gian chạy sản phẩm, những phụ phẩm… có giá cả thích
hợp để có thể hạ giá thành sản phẩm. Làm tăng khả năng tiêu thụ của sản phẩm trên
thị trường.
1.3.4. Yêu cầu về môi trường:
 Yêu cầu về nguyên liệu: Sản phẩm đáp ứng được các yêu cầu về giá cả mẫu

mã, điều kiện cần và đủ để được thị trường chấp nhận là phải đảm bảo các vấn đề về
môi trường, phải đảm bảo được xuất xứ của nguồn nguyên liệu, tái chế và sử dụng
rác thải thân thiện với môi trường.
 Yêu cầu về sử dụng các hóa chất: Hóa chất sử dụng phải không gây độc hại
cho người sử dụng.

3


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về thiết kế sản phẩm gỗ trên thế giới và Việt Nam
2.1.1. Thế giới
Đồ gia dụng trong lịch sử phát triển khá dài của nó đã để lại cho con người
một di sản phong phú, nó phản ánh được những thành tựu mà các thời đại lịch sử đã
đạt được về mặt công nghệ và nghệ thuật. Nó là sự ngưng kết của hai đặc trưng
quan trọng đó là sự văn minh về vật chất lẫn tinh thần của một quốc gia, dân tộc nào
đó. Sản phẩm gỗ của các nước được hình thành và phát triển theo những phong
cách rất khác nhau về phương diện tạo hình, kết cấu, trang sức hay vật liệu sử
dụng.... do sự ảnh hưởng khác nhau của nghệ thuật văn hóa, phong tục tập quán của
các nước. Chính vì vậy mà những thiết kế sản phẩm gỗ của mỗi nước mang những
đặc trưng riêng. Thường những nước Châu Á thích những sản phẩm có màu sẫm
hơn những sản phẩm có màu sáng nhưng ở các quốc gia Châu Âu thì ngược lại.
Nhưng nhìn chung hiện nay tất cả theo xu hướng những sản phẩm có thiết kế đơn
giản, bền, độ bền cao, hợp phong cách.
2.1.2. Việt Nam
Trong giai đoạn từ năm 2000 đến 2010, công nghiệp chế biến gỗ Việt Nam đã
đạt được tốc độ tăng trưởng đáng kể cả về quy mô phát triển, chất lượng sản phẩm
và đặc biệt là giá trị kim ngạch xuất khẩu. Với hơn 1200 doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực chế biến gỗ năm 2000, đến năm 2009, cả nước đã có trên 2500 doanh

nghiệp, trong đó nhiều doanh nghiệp đã phát triển thành các tập đoàn lớn. Chất
lượng sản phẩm gỗ được nâng cao, minh chứng là giá trị kim ngạch xuất khẩu sản
phẩm gỗ của Việt Nam liên tục tăng trong 10 năm qua: Giá trị kim ngạch xuất khẩu

4


năm 2000 đạt 219 triệu USD; năm 2009 đạt 2620 triệu USD; tính bình quân giá trị
kim ngạch xuất khẩu đồ mộc tăng bình quân 500 triệu USD/năm.
Ngành gỗ Việt Nam đã vươn lên vị trí thứ 4 trong khối các nước Đông Nam
Á (sau Malaysia, Indonesia và Thái Lan) trong cuộc đua chiếm thị phần xuất khẩu
đồ gỗ. Hiện nay sản phẩm gỗ của Việt Nam đã thâm nhập đến 120 quốc gia và vùng
lãnh thổ. Trong đó 3 thị trường lớn và rất khó tính thì hàng của chúng ta đã có được
những vị thế nhất định, trong tổng kim ngạch xuất khẩu thì Mỹ chiếm trên 20%, EU
chiếm 28%, Nhật Bản chiếm 24%. Tuy nhiên, đồ gỗ Việt Nam hiện mới chiếm
0,78% tổng thị phần thế giới, trong khi nhu cầu sử dụng loại hàng này luôn tăng
nhanh nên tiềm năng XK của Việt Nam là rất lớn.
Tuy nhiên, ngành chế biến lâm sản của nước ta vẫn còn nhiều mặt hạn chế về
mặt thị trường tiêu thụ và mẫu mã sản phẩm. Hầu hết các doanh nghiệp không có
thị trường tiêu thụ chủ động mà phụ thuộc nhiều vào đơn đặt hàng và thiết kế mẫu
mã từ khách hàng nước ngoài.
2.2. Tổng quan về công ty TNHH Thành Thắng
Công ty TNHH Thành Thắng là doanh nghiệp tư nhân được thành lập vào
năm 2005. Tên giao dịch thương mại quốc tế là TTF (Thanh Thang Furniture). Trụ
sở và nhà máy sản xuất của Công ty đặt tại ấp Long Hội, xã Tân Vĩnh Hiệp, huyện
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
Công ty Thành Thắng luôn nỗ lực phấn đấu trở thành một trong những doanh
nghiệp dẫn đầu trong việc tìm kiếm và mở rộng mạng lưới sản phẩm nội thất, nhằm
mang lại cho khách hàng sự lựa chọn phong phú nhất. Là đơn vị chuyên cung cấp
các dòng sản phẩm nội thất gỗ gia đình, nội thất gỗ văn phòng, bàn ghế gỗ, tủ và kệ

gỗ văn phòng, tủ và kệ gỗ gia đình ….. Thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty là
các nước Hàn Quốc, Mỹ, ….Bên cạnh đó, công ty còn sản xuất hàng nội địa, trong
đó hàng nội địa chiếm hơn 20% tổng mặt hàng sản xuất của công ty. Doanh số hiện
tại của công ty là: 600.000USD/tháng. Doanh số khi chạy hết công suất:
1000.000USD/tháng.
Diện tích nhà xưởng của Thành Thắng

5


Tổng diện tích khuôn viên: 40.000m2.
Tổng diện tích nhà xưởng sản xuất : 16.000m2.
Tổng diện tích kho nguyên liệu và thành phẩm: 5.000m2.
Công ty TNHH Thành Thắng gồm 3 xưởng sản xuất: xưởng 1, xưởng 2 và
xưởng 3. Hiện tại chỉ có xưởng 1 và xưởng 2 đang hoạt động mỗi xưởng có khoảng
hơn 300 công nhân. Sắp tới xưởng 3 sẽ đi vào hoạt động sản xuất.
2.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty
Công ty TNHH Thành Thắng thực hiện loại hình tổ chức theo cơ cấu sau:
Giám đốc quản lý và chịu trách nhiệm trực tiếp, đồng thời ra quyết định quản lý về
quản trị, bên cạnh đó có các phòng ban tham mưu cho giám đốc thực hiện các công
việc mang tính nghiệp vụ, đề xuất các vấn đề cần thiết chẳng hạn như phòng kỹ
thuật chịu trách nhiệm về bản vẽ, máy móc, kiểm tra sản phẩm, còn phòng nhân sự
chịu trách nhiệm tổ chức sản xuất, sắp xếp tổ nhóm, thời gian làm việc…Ban quản
đốc trực tiếp theo dõi hoạt động sản xuất ở dưới xưởng, quản thúc các công nhân
làm việc.

6


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH THÀNH THẮNG

Giám đốc

P.Giám đốc

Nhân sự

Kế toán

Quản đốc

Kho NL

Kho VT

P.Quản đốc

Phôi

ĐH

Nhám

Filler

Kế hoạch

Kỹ thuật

Mẫu


QC

Ráp

Xã lót

Tốp

Kinh doanh

Cơ điện

Bao bì

Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý

2.2.2. Tình hình nhân sự
Tính đến tháng 4 năm 2013, tổng số công nhân viên trong toàn Công ty là 700
người.
Trong đó:
- Nhân viên văn phòng: 25
- Nhân viên văn phòng xưởng: 4
- Công nhân: 605. Trong đó xưởng I là 304 công nhân, xưởng II là 301 công nhân.
Tình hình nhân sự của công ty qua những năm gần đây rất ổn định. Lực lượng
công nhân viên đông đảo, bảo đảm ổn định sản xuất. Đội ngũ quản lý cũng như
công nhân viên có độ tuổi trung bình trẻ, năng động, sáng tạo, tay nghề cao là
những lợi thế lớn của công ty.

7



2.2.3. Tình hình nguyên liệu
Công ty TNHH Thành Thắng là một trong những nhà máy sản xuất và xuất
khẩu hàng đầu của Việt nam với các sản phẩm đồ mộc chất lượng cao, để góp phần
vào việc đạt chất lượng cao của sản phẩm thì nguyên liệu là một trong những yếu tố
rất quan trọng đến chất lượng và độ bền sản phẩm. Bên cạnh đó nguyên liệu phải
đảm bảo phù hợp với sản phẩm cũng như chất lượng giá thành và yêu cầu khách
hàng đặt ra.
Đối với gỗ tự nhiên, nguyên liệu khi nhập về nhà máy là gỗ đã sấy và theo quy
cách cho trước. Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà sản phẩm mộc được sử dụng
100% gỗ tự nhiên hoặc theo một tỷ lệ nào đó của khách hàng.
Nguyên liệu của công ty có nhiều chủng loại như: gỗ cao su, gỗ ash, gỗ oak,
gỗ sồi, gỗ keo lá tràm và các loại ván nhân tạo như MDF, ván Dăm, ván Dán, ván
ghép.
Nguyên vật liệu phụ là các loại giấy nhám (loại 100, 180, 240, 400…), đinh
vít, keo, bả bột, sơn…
2.2.4. Tình hình máy móc thiết bị
Máy móc tại 2 xưởng của công ty phần lớn là máy móc thiết bị của Nhật, Đức
và Đài Loan với hình dáng gọn, làm việc đạt năng suất cao với độ chính xác gia
công cao.
Thiết bị chủ yếu của nhà máy: cưa đĩa, máy bào, máy phay, khoan, chà nhám,
thiết bị ép thủy lực, phun sơn…các thiết bị này tham gia trực tiếp vào công việc gia
công sản phẩm.

8


Bảng 2.1: Bảng thống kê máy móc thiết bị tại 2 xưởng:
Tổ


PHÔI

ĐỊNH HÌNH

NHÁM

Tên máy

Số lượng

Máy cưa đĩa cắt ngắn

12

Máy cưa lọng

4

Máy rong cạnh (lipso)

4

Máy finger

4

Máy ghép dọc

4


Máy ghép ngang

2

Máy bào thẩm

4

Máy bào cuốn

17

Máy cắt 2 đầu

4

Máy lọng CNC

1

Máy tráng keo

3

Máy Toupi 1 trục

8

Máy toupi 2 trục


8

Máy khoan đa đầu và khoan cần

13

Máy khoan thủy lực

11

Máy Rotor

7

Máy đánh mộng dương

8

Máy đánh mộng ovan âm 2 đầu

6

Máy cảo

4

Máy múc lõm mặt ghế

1


Máy chép hình

2

Máy nhám băng nằm

10

Máy nhám chổi

6

Máy nhám trục

5

Máy nhám thùng

5

Máy nhám tự động

3

9


2.2.5. Quy trình sản xuất tại xí nghiệp
Các sản phẩm mộc dù có những đặc điểm và công dụng khác nhau đều được
gia công theo quy trình nhất định để tạo thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Quy trình

sản xuất tại xưởng của công ty TNHH Thành Thắng như sau:

Hình 2.2: Quy trình sản xuất
- Nguyên liệu: Nguyên liệu được nhập về đã qua tẩm sấy, đạt độ ẩm từ 8-12 %
và được xẻ theo quy cách.
- Tạo phôi: Nguyên liệu được đưa qua máy bào, ghép…tạo phôi theo quy cách
đã chọn sẵn.
- Định hình: Đây là giai đoạn định hình tạo ra chi tiết khác nhau sử dụng máy
phay, máy CNC, máy đánh mộng, router, toupi... Và cũng là giai đoạn quan trọng
đảm bảo tính chính xác của các bộ phận để lắp ráp cho chính xác.
- Chà nhám: Các chi tiết được chà nhám để đảm bảo độ nhẵn bề mặt, tùy theo
hình dáng, kích thước chi tiết mà sử dụng một loại máy chà nhám cho phù hợp.
- Lắp ráp: Sau giai đoạn định hình, chà nhám các chi tiết được đưa qua xưởng
lắp ráp để ráp lại thành một sản phẩm hoàn chỉnh.
- Sơn: Những sản phẩm đã được lắp ráp và chà nhám xong sẽ được đưa vào
phân xưởng sơn để sơn theo yêu cầu, thị hiếu của khách hàng.
- Đóng gói: Các sản phẩm sau khi qua phân xưởng sơn được xem là thành
phẩm và được đóng gói theo đúng quy cách của khách hàng, nhập kho thành phẩm.
Đây là những sản phẩm được khách hàng chấp nhận theo tiêu chuẩn trong hợp
đồng.

10


2.2.6. Một số sản phẩm công ty đang sản xuất

Sản phẩm bàn stool

Bàn bronze


11


Bàn picaso

Bộ bàn nicoli
Hình 2.3: Một số sản phẩm công ty đang sản xuất

12


Chương 3
MỤC TIÊU NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
3.1.

Mục tiêu, mục đích thiết kế

3.1.1. Mục tiêu thiết kế
Mục tiêu của đề tài là thiết kế và đề xuất ra mô hình bộ bàn tròn đa năng đảm
bảo được các yêu cầu về thẩm mỹ, kinh tế, môi trường, đồng thời tính toán các chỉ
tiêu kỹ thuật về độ bền, độ an toàn sử dụng, thuận tiện trong vận chuyển và quá
trình gia công sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất thực tế tại công ty. Mẫu mã
sản phẩm cần có tính mới lạ, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
3.1.2. Mục đích thiết kế
Với sự ra đời của sản phẩm bộ bàn tròn đa năng góp phần làm đa dạng hóa
sản phẩm mộc trên thị trường, tạo ra sản phẩm mang tính chất độc đáo, mới lạ, phù
hợp với thị hiếu của đại đa số người tiêu dùng và bắt kịp xu hướng phát triển của xã
hội.
3.2.
-


Nội dung thiết kế
Khảo sát nguồn nguyên liệu hiện có tại công ty và lựa chọn loại nguyên liệu

thích hợp cho sản phẩm thiết kế.
-

Khảo sát các sản phẩm hiện tại của công ty và các sản phẩm cùng loại trên

thị trường hiện có.
-

Khảo sát dây chuyền công nghệ sản xuất hàng mộc tại công ty.

-

Thiết kế tạo dáng cho các chi tiết, bộ phận.

-

Tính toán kiểm tra bền và các chỉ tiêu kỹ thuật có liên quan.

-

Tính toán nguyên liệu vật liệu chính và phụ.

13



×