Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHẾ XUẤT LINH TRUNG I, CÔNG SUẤT 7000 M3 NGÀY ĐÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN


NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHẾ XUẤT
LINH TRUNG I, CÔNG SUẤT 7000 M3/NGÀY ĐÊM

Tác giả

ĐÀO THỊ NGỌC CHI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư nghành
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

GVHD: Th.S PHẠM TRUNG KIÊN

TP.HCM, Tháng 06/ 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG



VÀ TÀI NGUYÊN



 

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA:

MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

NGÀNH:

KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG

HỌ TÊN SV:

ĐÀO THỊ NGỌC CHI

NIÊN KHÓA:

2009 – 2013

MSSV: 09127016

1 . Tên đề tài:
“NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU CHẾ XUẤT LINH
TRUNG I, CÔNG SUẤT 7000 M3/ NGÀY ĐÊM.”
2. Nội dung thực hiện:
 Thu thập các số liệu liên quan
 Khảo sát, đánh giá hiện trạng hệ thống xử lý nước thải hiện hữu
 Đề xuất phương án nâng cấp
 Tính toán kinh tế

 Trình bày bản vẽ vẽ thiết kế.
3. Thời gian thực hiện: Từ 20/01/2013 đến 15/06/2013
4. Họ và tên GVHD: ThS. PHẠM TRUNG KIÊN
Nội dung và yêu cầu thực hiện được thông qua bởi Giáo viên hướng dẫn.
Tp HCM, ngày ….. tháng ….. năm 2013
TRƯỞNG KHOA

TS. LÊ QUỐC TUẤN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

ThS. PHẠM TRUNG KIÊN


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000m3/ngày đêm 
 

LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến ba mẹ và các anh chị trong gia đình
đã luôn và mãi là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho tôi. Cảm ơn ba mẹ đã nuôi nấng,
dạy dỗ, đồng hành cùng tôi trong những năm tháng ngồi trên ghế nhà trường và đặc
biệt trong thời gian làm khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Môi Trường và Tài Nguyên
– trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã quan tâm, giúp đỡ, trang bị cho tôi nguồn
kiến thức trong suốt 4 năm học cũng như trong quá trình thực tập, làm luận văn.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy ThS. Phạm Trung Kiên đã tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn và truyền đạt cho tôi nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế
trong suốt quá trình thực tập và làm khóa luận tốt nghiệp.
Xin cảm ơn Ban Lãnh Đạo Khu Chế Xuất Linh Trung và các anh chị trong nhà
máy xử lý nước thải tập trung KCX Linh Trung I đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều

kiện cho tôi trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn tất cả các thành viên trong lớp DH09MT và cảm ơn
tất cả những người bạn của tôi đã luôn ở bên, động viên, giúp đỡ tôi trong những tháng
ngày học tập. Cảm ơn các bạn về những kỷ niệm đẹp thời sinh viên mà các bạn đã
dành cho tôi.
Mặc dù rất cố gắng nhưng do còn thiếu nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế
nên khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của thầy cô và các bạn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 31 tháng 5 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Đào Thị Ngọc Chi

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

-i-


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000m3/ngày đêm 
 

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải Khu Chế Xuất Linh Trung I, công
suất 7000 m3/ngày đêm” được tiến hành tại nhà máy xử lý nước thải tập trung – Khu
Chế Xuất Linh Trung I. Thời gian thực hiện khóa luận từ 20/1/2013 – 15/06/2013.
Nội dung của khóa luận bao gồm:
─ Tìm hiểu công nghệ xử lý nước thải hiện hữu tại nhà máy XLNT tập trung
KCX Linh Trung I: gồm GĐ1 công suất 3000 m3/ngày đêm và GĐ2 công suất
2000 m3/ngày đêm, để thuận tiện cho việc tính toán tác giả gọi phần nâng cấp

thêm là GĐ 3 với công suất là 2000 m3/ngày đêm.
─ Kiểm tra các thông số xây dựng và vận hành từng công trình, so sánh với
TCXD 51-84; kiểm tra hoạt động của từng máy móc thiết bị
─ Đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình đơn vị và hiệu quả xử lý của toàn hệ thống
─ Xem xét khả năng kết hợp của hệ thống khi nâng công suất lên 7000 m3/ngày đêm.
Sau khi khảo sát thực tế hệ thống xử lý nước thải tại nhà máy cùng với kết quả
phân tích các thông số hoạt động của các công trình trong hệ thống nhận thấy nước
thải đầu ra cho hiệu quả xử lý tốt, đạt yêu cầu so với QCVN 40:2011, cột A. Tuy nhiên
theo kinh nghiệm của công nhân vận hành, khi nhà máy gặp sự cố như nước thải của
một vài nhà máy trong khu không qua xử lý có hàm lượng kim loại, độ màu vượt
chuẩn so với giới hạn tiếp nhận của KCX thì hệ thống vi sinh bị sốc, dẫn đến chết vi
sinh làm cho nước thải đầu ra vượt chuẩn. Nguyên nhân là do nhà máy không có hệ
thống xử lý hóa lý để xử kịp thời các tình huống trên.
Phương án nâng cấp:
 Sử dụng lại nhà điều hành; hố thu gom T1-101; bể điều hòa T1-103, T2-105; bể
trung gian T1-202; bế nén bùn sinh học T1-401; máy ép bùn
 Cải tạo bể trung gian T1-302 để mở rộng thêm bể khử trùng T1-304
 Trang bị thêm máy thổi khí và bơm nước thải tại hố thu gom, bể điều hòa
 Xây thêm bể SBR D với công suất 2000 m3/ngày đêm
 Xây cụm bể xử lý hóa lý với công suất 7000 m3/ngày đêm.

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

- ii -


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000m3/ngày đêm 
 

MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................i 
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................ ii 
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii 
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................v 
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vii 
Chương 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 
1.1Đặt vấn đề ...................................................................................................................1 
1.2 Tính cấp thiết của khóa luận......................................................................................2 
1.3Mục tiêu khóa luận .....................................................................................................2 
1.4Nội dung khóa luận ....................................................................................................3 
1.5Phương pháp thực hiện ...............................................................................................3 
Chương 2 TỔNG QUAN...............................................................................................4 
2.1 Tổng quan về công ty sepzone – linh trung...............................................................4 
2.2 Tổng quan về khu chế xuất Linh Trung 1 .................................................................4 
2.2.1 Vị trí địa lý ..............................................................................................................4 
2.2.2 Thông tin chung về chủ đầu tư ...............................................................................5 
2.2.3 Quy hoạch khu công nghiệp ...................................................................................5 
2.2.4 Các loại hình sản xuất kinh doanh trong khu chế xuất ..........................................6 
2.2.5 Tính chất nước thải khu chế xuất Linh Trung 1 .....................................................6 
2.3 Tổng quan nhà máy xử lý nước thải tập trung khu chế xuất linh trung 1 .................7 
2.3.1 Giới thiệu chung .....................................................................................................7 
2.3.2 Lưu lượng nước thải ..............................................................................................8 
2.3.4 Tính chất nước thải đầu vào nhà máy xử lý nước thải. ..........................................8 
2.4 Tổng quan quy trình XLNT tại một số khu công nghiệp, khu chế xuất....................9 
2.4.1 Nhà máy XLNT Khu công nghiệp Bourbon An Hòa ..............................................9 
2.4.2 Nhà máy xử lý nước thải Khu công nghiệp Trảng Bàng ......................................11 
2.4.3 Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp AMATA .............................13 
2.4.4 Nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Đông Xuyên - Bà Rịa Vũng
Tàu .................................................................................................................................15 


SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

- iii -


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000m3/ngày đêm 
 

Chương 3. HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI KHU CHẾ
XUẤT LINH TRUNG I .............................................................................................. 18 
3.1. Công nghệ xử lý nước thải hiện hữu ...................................................................... 18 
3.1.1. Sơ đồ công nghệ .................................................................................................. 18 
3.2 Đánh giá hiện trạng hệ thống xử lý nước thải hiện hữu Khu Chế Xuất Linh Trung I
....................................................................................................................................... 21 
3.2.1 Hố thu gom T1 - 101 ............................................................................................ 22 
3.2.2 Rổ chắn rác .......................................................................................................... 23 
3.2.4 Bể điều hòa T1-103 và T2-105 ............................................................................. 24 
3.2.5 Bể trung hòa T1 - 104 ......................................................................................... 26 
3.2.6 Bể SBR T1-201A/B và T2-201C ........................................................................... 27 
3.2.7 Bể đệm T1 – 202 ................................................................................................. 31 
3.2.8 Bồn lọc tinh T1- 301 ............................................................................................ 32 
3.2.9 Bồn lọc than hoạt tính T1 - 303 ........................................................................... 33 
3.2.10 Bể trung gian T1-302 ......................................................................................... 34 
3.2.11 Bể khử trùng T1 - 304 ........................................................................................ 34 
3.2.14 Máy ép bùn ........................................................................................................ 36 
3.3 Kết luận về HTXLNT hiện hữu và khả năng tận dụng lại các công trình cũ ......... 38 
Chương 4. ĐỂ XUẤT PHƯƠNG ÁN NÂNG CẤP HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC
THẢI KCX LINH TRUNG - CÔNG SUẤT 7000 M3/NGÀY ĐÊM. ..................... 41 
4.1 Cơ sở lựa chọn phương án....................................................................................... 41 
4.2 Tính chất nước thải đầu vào dùng để tính toán nâng cấp HTXLNT Khu chế xuất

Linh Trung I.H .............................................................................................................. 42 
4.4 Số liệu các công trình .............................................................................................. 47 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 52 
5.1 Kết luận ................................................................................................................... 52 
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................. 52 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 54 

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

- iv -


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000m3/ngày đêm 
 

DANH MỤC BẢNG
 

Bảng 2.1 Thống kê các hoạt động và tính chất nước thải của các ngành nghề trong khu
chế xuất Linh Trung 1. ....................................................................................................7
Bảng 2.2. Thông số thiết kế nhà máy xử lý nước thải tập trung KCX Linh Trung I giai đoạn 1, 2 ...................................................................................................................8
Bảng 2.3 Tính chất nước thải đầu vào nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN
Bourbon An Hòa..............................................................................................................9
Bảng 2.4 Tính chất nước thải đầu vào nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Trảng
Bàng – Tây Ninh............................................................................................................11
Bảng 2.5 Tính chất nước thải đầu vào nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công
nghiệp AMATA – Biên Hòa .........................................................................................13
Bảng 2.6. Tính chất nước thải đầu vào ..........................................................................15
Bảng 3.1. Lưu lượng nước thải......................................................................................21
Bảng 3.2 Thông số hoạt động của hố thu gom ..............................................................22

Bảng 3.3 Thông số hoạt động cửa rổ chắn rác ..............................................................23
Bảng 3.4 Thông số hoạt động của máy lọc rác tinh ......................................................23
Bảng 3.5 Thông số hoạt động của bể điều hòa T1 - 103 ...............................................24
Bảng 3.6 Thông số hoạt động của bể điều hòa T2 -105 ................................................24
Bảng 3.7 Thông số thủy lực bể trung hòa hiện hữu .....................................................26
Bảng 3.8 Thông số hoạt động của bể SBR T1 – 201 A/B .............................................27
Bảng 3.9 Các thông số tiêu chuẩn thiết kế bể SBR .......................................................27
Bảng 3.10 Lượng bùn thải bỏ hàng ngày ......................................................................28
Bảng 3.11 Thông số hoạt động của bể SBR TK2 – 201 C ............................................29
Bảng 3.12 Các thông số tiêu chuẩn thiết kế bể SBR .....................................................29
Bảng 3.13 Lượng bùn thải bỏ mỗi ngày ........................................................................30
Bảng 3.14 Các thông số hoạt động của bể đệm.............................................................31
Bảng 3.15 Các thông số hoạt động của bồn lọc tinh .....................................................32
Bảng 3.16 Các thông số hoạt động của bồn lọc than hoạt tính .....................................33
Bảng 3.17 Các thông số hoạt động của bể trung gian ...................................................34
Bảng 3.18 Các thông số hoạt động của bể khử trùng ....................................................34
SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

-v-


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000m3/ngày đêm 
 

Bảng 3.19 Các thông số hoạt động của bể ổn định bùn ................................................ 35
Bảng 3.20 Các thông số hoạt động của máy ép bùn ..................................................... 36
Bảng 3.21 Các thông số thiết kế sân phơi bùn ............................................................. 40
Bảng 3.22 Cấc thông số thiết kế bể SBR ................................................................... 41
Bảng 4.1.Tính chất nước thải đầu vào........................................................................... 41
Bảng 4.2 Thông số thiết kế HTXLNT Khu Chế Xuất Linh Trung I, giai đoạn 3 ........ 42

Bảng 4.3 Bảng hiệu suất dự kiến các công trình ........................................................... 45
Bảng 4.4 Bảng thống kê số liệu các công trình ............................................................. 47

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

- vi -


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000m3/ngày đêm 
 

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCN Bourbon An Hòa ...............10
Hình 2.2 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCN Trảng Bàng – Tây Ninh ....12
Hình2.3 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCN Amata Biên Hòa ...............14
Hình 2.4 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCN Long Xuyên ......................16
Hình 3.1 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I ......................19
Hình 4.1 Sơ đồ công nghệ nâng cấp HTXLNT Khu Chế Xuất Linh Trung I ...............43

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

- vii -


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000m3/ngày đêm 
 

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD5


Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh học đo ở điều
kiện 20oC trong thời gian 5 ngày)

BTCT

Bê tông cốt thép

COD

Chemical Oxigen Demand (Nhu cầu oxy hóa học)



Giai đoạn

HTXLNT

Hệ thống xử lý nước thải

KCX

Khu chế xuất

KCN

Khu công nghiệp

NMXLNT

Nhà máy xử lý nước thải


QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SS

Suspended Solids (Chất rắn lơ lửng)

SCR

Song chắn rác

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXD

Tiêu chuẩn xây dựng

VSV

Vi sinh vật

XLNT

Xử lý nước thải

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi


- viii -


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

Chương 1.
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Các khu công nghiệp, khu chế xuất đóng vai trò quan trọng trong phát triển
kinh tế của nước ta hiện nay. Tính đến tháng 9 năm 2012, cả nước có 283 khu công
nghiệp, khu chế xuất, được thành lập với tổng diện tích đất tự nhiên 80 nghìn ha trên
phạm vi 58 tỉnh . Tại TP.HCM tính đến tháng 3/ 2011 toàn Thành Phố có 3 khu chế
xuất, 10 khu công nghiệp. Theo quy hoạt phát triển các khu công nghiệp TPHCM đến
2020 xác định quỹ đất phát triển khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung là 7000 ha
trong đó đã khai thác 4000 ha, diện tích đất còn lại là 3000 ha.
Bên cạnh những đóng góp tích cực về mặt kinh tế, các khu công nghiệp, khu
chế xuất cũng là nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Ô nhiễm môi trường ở
các KCN, KCX hiện nay chủ yếu là do sự ô nhiễm từ môi trường nước, không khí,
chất thải rắn. Trong đó ô nhiễm môi trường nước do nước thải từ KCN trong những
năm gần đây là rất lớn, tốc độ gia tăng này cao hơn rất nhiều so với tổng chất thải từ
các lĩnh vực khác. Riêng tại khu vực TP.HCM, lượng nước thải từ các KCN, chiếm
đến 49% lượng nước thải của các KCN trong toàn quốc. Trong đó theo số liệu thống
kê của bộ tài nguyên Môi Trường, tỷ lệ các KCN có trạm xử lý nước thải tập trung chỉ
chiếm 66%, nhiều KCN đã đi vào hoạt động mà hoàn toàn chưa triển khai hệ thống xử
lý nước thải cục bộ hoặc có nhưng không vận hành, hay vận hành không hiệu quả hoặc
xuống cấp. Trong khi đó, theo ước tính có khoảng 70% trong tổng số hơn một triệu
mét khối nước thải ngày đêm phát sinh từ các KCN được xả thẳng ra nguồn tiếp nhận
mà không qua xử lý.

Các chuyên gia trong lĩnh vực này đều có chung nhận định về vấn đề ô nhiễm
môi trường KCN đang trở thành một vấn đề cấp bách đối với sự phát triển của đất

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

-1-


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

nước, làm suy thoái môi trường, đe dọa trực tiếp đến các thành quả về phát triển kinh
tế - xã hội, cũng như tác động trực tiếp đến sức khỏe của người dân.
Vì vậy để từng bước khắc phục tình trạng trên, các nhà máy, xí nghiệp trong
khu công nghiệp được yêu cầu xử lý chất thải đạt yêu cầu trước khi xả thải, các khu
công nghiệp đều phải có hệ thống xử lý nước thải tập trung, nâng cao hiệu quả xử lý
của các trạm xử lý nước thải tập trung đối với các KCN – KCX đã có nhưng chưa đi
vào hoạt động hoặc hoạt động không có hiệu quả. Đồng thời các cơ quan chức năng
cần tăng cường hơn nữa công tác thanh tra, kiểm tra pháp luật về bảo vệ môi trường,
xử lý nghiêm các doạnh nghiệp vi phạm cũng như kiên quyết đình chỉ hoạt động hoặc
cấm hoạt động theo quy định của pháp luật.
1.2 Tính cấp thiết của khóa luận
Khu chế xuất Linh Trung 1, nằm tại phường Linh Trung, quận Thủ Đức
TP.HCM có diện tích 62 ha, vốn đầu tư 250 triệu USD đi vào hoạt động từ năm 1995
với hơn 40 nhà máy thuộc các lĩnh vực như: may mặc, giày da, dệt nhuộm, cơ khí,
trang trí nội thất, thực phẩm. Thực hiện mục tiêu hiện nay của nước ta là phát triển
kinh tế gắn liền với phát triển bền vững và bảo tồn sinh thái, bảo vệ môi trường, phát
triển kinh tế xanh, hiện nay các nhà máy trong khu chế xuất được yêu cầu có hệ thống
xử lý nước thải riêng đạt tiêu chuẩn xử lý của khu chế xuất, sau đó nước thải được
chảy về nhà máy xử lý nước thải tập trung với công suất là 5000 m3/ ngày ( giai đoạn

1: 3000 m3/ngày, giai đoạn 2: 2000 m3/ngày) để xử lý đạt chuẩn loại A, QCVN
40:2011 trước khi xả thải ra ngoài môi trường. Tuy nhiên với tỷ lệ lấp đầy của KCX là
100% cùng với sự gia tăng kế hoạch sản xuất của các doanh nghiệp trong KCX, hệ
thống xử lý nước thải hiện hữu với công suất 5000 m3/ngày đêm không còn đáp ứng
đủ nhu cầu xử lý toàn bộ nước thải của KCX.
Vì vậy yêu cầu đặt ra của ban chỉ đạo KCX là nâng cấp hệ thống xử lý nước
thải của nhà máy xử lý nước thải tập trung lên công suất 7000 m3 /ngày đêm để đáp
ứng nhu cầu xử lý nước thải của toàn KCX.
1.3 Mục tiêu khóa luận
Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung 1 từ công suất 5000
m3/ngày đêm lên công suất 7000 m3/ngày đêm, đạt yêu cầu xả thải cột A, QCVN 40:

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

-2-


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

2011. Phần nâng công suất là giai đoạn 3: 2000 m3/ngày đêm được thiết kế sao cho
phù hợp với quỹ đất hiện có và tương ứng với giai đoạn 1, 2 là 5000 m3/ngày đêm.
1.4 Nội dung khóa luận
─ Tìm hiểu và kiểm tra tính chất nước thải đầu vào của nhà máy xử lý nước thải
tập trung – KCX Linh Trung I.
─ Tìm hiều cách vận hành của hệ thống xử lý nước thải hiện hữu
─ Kiểm tra và đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình trong hệ thống xử lý
nước thải hiện hữu.
─ Tìm hiểu các HTXLNT của các khu công nghiệp và khu chế xuất khác
─ Đề xuất phương án nâng cấp thích hợp với hệ thống xử lý nước thải hiện hữu và

đạt tiêu chuẩn xả thải của KCX
─ Hoàn thiện công nghệ xử lý, triển khai bản vẽ công nghệ.
1.5 Phương pháp thực hiện
─ Khảo sát hệ thống xử lý nước thải hiện hữu của nhà máy
─ Thu thập và tổng hợp tài liệu liên quan đến lịch sử hình thành, phát triển của
công ty cũng như các tài liệu liên quan về nhà máy xử lý nước thải tập trung
của KCX
─ Tìm hiểu tính chất nước thải đầu vào, và hiệu quả xử lý của các công trình trong
HTXLNT hiện hữu.
─ Sử dụng các phần mềm word, excel để viết văn bản, phần mềm Autocad để thể
hiện bản vẽ

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

-3-


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

Chương 2.
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về công ty sepzone – linh trung.
Khu Chế Xuất Linh Trung là dự án liên doanh giữa Việt Nam và Trung Quốc;
bên Việt Nam là khu chế xuất sài gòn (sepzone), bên Trung Quốc là China United
Electric Import And Export Corp. Khu Chế Xuất Linh Trung gồm Khu I, Khu II và
Khu III với tổng diện tích là 326.37 ha. Tổng vốn đầu tư của dự án là 55.500.000
USD, vốn pháp định là 17.000.000 USD, mỗi bên góp 50%.
 Khu chế xuất Linh Trung 1
⎯ Địa chỉ: Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP.HCM, Việt Nam.

⎯ Tổng diện tích: 62 ha.
⎯ Chính thức hoạt động: năm 1995
 Khu chế xuất Linh Trung 2
⎯ Địa chỉ: Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, TP.HCM, Việt Nam.


Tổng diện tích: 61,7 ha.



Chính thức hoạt động: 2001
 Khu chế xuất Linh Trung 3

⎯ Địa chỉ: Xã An Tịnh, Huyện Trảng Bàng, Tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.
⎯ Tổng diện tích: 202,67 ha.
⎯ Chính thức hoạt động: năm 2004
2.2 Tổng quan về khu chế xuất Linh Trung 1
2.2.1 Vị trí địa lý
Khu chế xuất Linh Trung 1 nằm trên quốc lộ 1A, phường Linh Trung, quận Thủ
Đức, TPHCM:
- Cách trung tâm thành phố 16 km
- Cách ga xe lửa sóng thần 2 km
SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

-4-


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 


- Cách cảng sài gòn 11km
- Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất 20km
Với vị trí như vậy, KCX Linh Trung 1 rất thuận lợi giao thông về đường bộ,
đường thủy và đường hàng không
2.2.2 Thông tin chung về chủ đầu tư
Tên chủ đầu tư: Công ty TNHH SEPZONE - Linh Trung (Việt Nam)
Địa chỉ: Phường Linh Trung, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.38962356
Fax: 08.38962350
Tổng diện tích: 62 ha.
Chính thức hoạt động: năm 1995
Tổng vốn đầu tư: 250 triệu USD
KCX Linh Trung I chia thành hai khu vực: Khu Chế Xuất (54 ha) và Khu Công
Nghiệp (8 ha).
2.2.3 Quy hoạch khu công nghiệp
a. Quy mô đầu tư xây dựng
Diện tích quy hoạch 62 ha. Trong đó:
- Đất công nghiệp là đất cho thuê để xây dựng nhà máy: 40.3 ha, chiếm 65 %
diện tích đất khu công nghiệp;
- Đất xây dựng trung tâm điều hành, dịch vụ: 2.67 ha, chiếm 4.3 % diện tích đất
khu công nghiệp;
- Đất xây dựng công trình dịch vụ công cộng và công trình phụ trợ 2.04 ha,
chiếm 3.3 % diện tích đất khu công nghiệp;
- Đất xây dựng đường giao thông 13.22 ha, chiếm 21.3% diện tích đất khu công
nghiệp;
- Đất cây xanh 3.3 ha chiếm 5.3%.
b. Quy hoạch cấp điện
Khu chế xuất sử dụng mạng điện chung của TPHCM từ trạm 110/15KV Thủ
Đức.


SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

-5-


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

c. Quy hoạch cấp nước
Nguồn nước cấp của nhà máy hiện tại do 2 nguồn cung cấp:
- Nhà máy xử lý nước sạch với công suất 3000 m3/ngày đêm đạt QCVN 01:2009
BYT, nguồn nước khai thác là nước ngầm trong khuôn viên khu chế xuất;
- Nhà máy nước Thủ Đức cung cấp với công suất 3000 m3/ngày đêm.
Hai nguồn nước này được đưa về trạm cấp nước sau đó phân phối cho các nhà
máy, xí nghiệp trong khu đảm bảo cung cấp đầy đủ lượng nước cho các nhà máy trong
doanh nghiệp.
Hiện tại do một số nhà máy trong khu có nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh,
nên nhu cầu cấp nước của khu tăng lên 7000 – 8000 m3/ngày đêm.
c. Quy hoạch thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo cơ chế tự chảy, thu gom toàn bộ
lượng nước mưa chảy tràn từ các nhà máy, đường xá và dẫn ra mương tiếp nhận.
d. Quy hoạch thoát nước thải
Toàn bộ lượng nước thải của các nhà máy, xí nghiệp trong khu được xử lý đạt
tiêu chuẩn nội bộ, sau đó theo các đường ống thoát nước thải chạy dọc các tuyến
đường nội bộ trong khu và dẫn về nhà máy xử lý nước thải tập trung theo cơ chế tự
chảy.
2.2.4 Các loại hình sản xuất kinh doanh trong khu chế xuất
Số nhà máy hoạt động 30 nhà máy, số công nhân 50 000 người. Các loại hình
sản xuất chủ yếu trong khu chế xuất gồm: may mặc, giày da, dệt kim, khuôn đế dày,
gia công chi tiết cơ khí, khung hình, làm muỗng nĩa inox, làm găng tay, gia công đinh

đế giày thể thao, làm thú nhồi bông, làm hộp quẹt ga, dây cáp điện, lắp ráp các sản
phẩm điện-điện tử, các sản phẩm gỗ, đồ gia dụng …
2.2.5 Tính chất nước thải khu chế xuất Linh Trung 1
Nước thải tại KCX Linh Trung 1 gồm hai loại chính là nước thải sinh hoạt và
nước thải sản xuất.
Đặc tính nước thải sinh hoạt thường ổn định hơn so với nước thải sản xuất.
Nước thải sinh hoạt ô nhiễm chủ yếu bởi các thông số BOD5, COD, SS, Tổng N, Tổng
P, Dầu mỡ - chất béo, coliform.

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

-6-


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

Nước thải sản xuất: chủ yếu là các ngành nghề giày da, điện tử, may mặc, cơ
khí, đồ gỗ nên nước thải có những tính chất ô nhiễm đặc trưng khác nhau. Tuy nhiên
toàn bộ lượng nước thải trước khi đưa vào nhà máy xử lý nước thải tập trung đều được
xử lý sơ bộ đạt tiêu chuẩn của nhà máy. Bảng thống kê các hoạt động và tính chất
nước thải của các ngành nghề trong khu:
Bảng 2.1: Thống kê các hoạt động và tính chất nước thải của các ngành nghề
trong khu chế xuất Linh Trung 1.
Ngành công nghiệp

Loại hình sản xuất

Các thông số ô nhiễm chính


Sản xuất hàng tiêu Giày thể thao, giày da, găng pH thấp, màu, SS, BOD,
dùng

tay cao su, may mặc, đan, dệt COD cao, kim loại nặng
kim, đế dày, Đổ gia dụng bằng
thép không gỉ, bút bi, đồ nhựa

Sản xuất các sản Máy đóng gói, lõi đột và khuôn Kim loại nặng, SS, dầu mỡ
phẩm điện, điện tử, dột, dây điện và cáp điện, Ống
cơ khí

nối thép chữ T, ống nối cong
giảm, chụp

Sản xuất hàng trang Vật dụng nội thất, giả cổ, các Dung môi, dầu mỡ
trí nội thất

loại mặt hàng trang trí, đồ gỗ,

2.3 Tổng quan nhà máy xử lý nước thải tập trung khu chế xuất linh trung 1
2.3.1 Giới thiệu chung
Địa điểm: lô 90, khu chế xuất Linh Trung 1, phường Linh Trung, quận Thủ Đức,
TPHCM
Diện tích nhà máy: 4290 m2 (82.5 m x 52m)
Công suất thiết kế giai đoạn 1,2 là 5000 m3/ngày đêm. Trong đó:
─ Giai đoạn 1, công suất 3000 m3/ngày đêm:
+ Bắt đầu khời công: 10/1988
+ Hoàn tất lắp đặt phần thiết bị: 8/1999
+ Chính thức đưa vào hoạt động: 10/1999
+ Công nghệ xử lý chính: bể SBR A/B

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

-7-


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

+ Đơn vị thiết kế: Công ty Chi Mei International Technology Co.Ltd (CMIT)
─ Giai đoạn 2, công suất 2000 m3/ngày đêm:
+ Bắt đầu khởi công 4/2003
+ Chính thức đưa vào hoạt động cuối năm 2003
+ Công nghệ xử lý chính: Bể SBR C
+ Đơn vị thiết kế: Công Ty Fongtech Environmental Engineering Co. Ltd.
2.3.2 Lưu lượng nước thải
Hiện tại nhà máy xử lý nước thải đang vận hành với công suất giai đoạn 1, 2 là
5000 m3/ngày đêm.
Căn cứ vào lượng nước cấp mà các nhà máy trong khu đăng ký là 7000 – 8000
m3/ngày đêm, ứng với lượng nước thải là (5600 – 6400 m3/ngày đêm) thì công suất xử
lý hiện tại của nhà máy XLNT tập trung không đáp ứng đủ
Vì vậy việc xây thêm giai đoạn 3 với công suất 2000 m3/ngày đêm là cần thiết,
nâng công suất của nhà máy lên 7000 m3/ngày đêm.
2.3.4 Tính chất nước thải đầu vào nhà máy xử lý nước thải.
Yêu cầu chung đối với các nhà máy, xí nghiệp trong KCX Linh Trung 1 là phải
xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy xí nghiệp đạt QCVN 40:2011 loại B
thì mới cho xả vào hệ thống chung. Giới hạn tiếp nhận của nhà máy xử lý nước thải
tập trung KCX Linh Trung I:
Bảng 2.2: Thông số thiết kế nhà máy xử lý nước thải tập trung KCX Linh Trung
I - giai đoạn 1, 2
Màu BOD


Thông số

Pt-Co mg/l

Nước thải vào

COD

SS

N tổng P tổng Colifom

pH

100

500

800

300

30

4

10000

5 – 10


50

30

75

50

20

4

3000

6-9

Nước thải ra
(QCVN
40:2011, CộtA)
(Nguồn: Nhà máy xử lý nước thải tập trung, khu chế xuất Linh Trung 1)

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

-8-


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 


2.4 Tổng quan quy trình XLNT tại một số khu công nghiệp, khu chế xuất
2.4.1 Nhà máy XLNT Khu công nghiệp Bourbon An Hòa
Địa chỉ: Ấp An Hội, xã An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Công suất giai đoạn 1: 2000 m3/ngày đêm
Nguồn tiếp nhận: sông Vàm Cỏ Đông
Bảng 2.3: Tính chất nước thải đầu vào nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN
Bourbon An Hòa.
STT

Thông số

1

pH

2

Màu

Co-Pt

100

3

BOD5

mg/l

300


4

COD

mg/l

400

5

SS

mg/l

200

6

P tổng

mg/l

6

7

N tổng

mg/l


70

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

Đơn vị tính

Nước thải đầu vào
5-9

-9-


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

Nước thải đầu vào
Trạm bơm B01
Bể tách dầu B02
Khí
Bể cân bằng B03
Hóa chất

Keo tụ tạo bông B04, B05
Bể lắng hóa lý B06

Bể đệm B07A

Bể bùn hóa lý B10B


Bể đệm B07B
Khí

Khí

Bể SBR B08B

Bể SBR B08A

Bể bùn sinh học B10A
Clorin

Bể khử trùng B09
Máy ép bùn BFP01

Tưới cây xanh

Hồ hoàn thiện H01

Nguồn tiếp nhận

Bùn khô thải bỏ theo quy định

Đường nước
Đường khí
Đường hóa chất
Đường bùn

Hình 2.1 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCN Bourbon An Hòa


SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

- 10 -


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

Nhận xét:
Ưu điểm:
- Hệ thống xử lý được màu và mùi;
- Công nghệ SBR xử lý theo mẻ, không cần bể lắng 2, tiết kiệm diện tích xây
dựng;
- Thiết kế linh hoạt, tùy vào tính chất nước thải đầu vào mà hệ thống sẽ được vận
hành đủ các công đoạn hoặc chỉ vận hành công đoạn xử lý sinh học;
- Hệ thống được điều khiển tự động hoặc bằng tay.
Nhược điểm
- Công nghệ SBR đòi hỏi người vận hành có trình độ và am hiểu nhiều về hệ
thống để vận hành đầy đủ các quá trình hiếu khí, thiếu khí, hiếu khí;
- Khó khăn khi sửa chữa và vận hành hệ thống.
2.4.2 Nhà máy xử lý nước thải Khu công nghiệp Trảng Bàng
Địa chỉ: Xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh
Công suất 5000 m3/ngày đêm
Nguồn tiếp nhận: rạch Trảng Chừa đổ vào Sông Vàm Cỏ Đông
Yêu cầu xử lý: QCVN 24:2009, loại A
Bảng 2.4: Tính chất nước thải đầu vào nhà máy xử lý nước thải tập trung
KCN Trảng Bàng – Tây Ninh
STT

Thông số


1

pH

2

Màu

Co-Pt

500

3

BOD5

mg/l

400

4

COD

mg/l

600

5


SS

mg/l

200

6

P tổng

mg/l

8

7

N tổng

mg/l

60

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

Đơn vị tính

Nước thải đầu vào
5-10


- 11 -


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

Nước thải vào
Song chắn rác
Bể gom

Đường nước
Đường khí
Đường hóa chất

Bể tách dầu mỡ

Đường bùn

Bể điều hòa
Bể hóa lý

Hóa chất

Khí
Bể lắng sơ cấp

Bể Aerotank

Bể lắng thứ cấp


Bể khử màu, khử trùng

Bể lắng màu

Bể nén bùn

Hồ hoàn thiện

Máy ép bùn

Nguồn tiếp nhận

Bùn khô thải bỏ

Hình 2.2 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCN Trảng Bàng – Tây Ninh

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

- 12 -


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

Nhận xét:
Ưu điểm:
- HTXLNT tương đối hoàn chỉnh, nước đầu ra đạt chất lượng tốt;
- Hệ thống kết hợp xử lý hóa lý và xử lý sinh học nên hiệu quả xử BOD, COD,
SS, độ màu cao;
- Hệ thống hoạt động linh động, tiết kiệm chi phí do có thể không qua bể hóa lý

nếu trong nước thải có nồng độ chất ô nhiễm thấp;
Nhược điểm
- Lượng bùn sinh ra nhiều;
- Chi phí vận hành cao do hóa chất và tiêu tốn nhiều điện năng trong quá trình
vận hành.
2.4.3 Nhà máy xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp AMATA
Địa chỉ: Nằm trên Xa lộ Bắc Nam, thuộc phường Long Bình, Thành Phố Biên
Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
Công suất: 5000 m3/ngày đêm
Nguồn tiếp nhận: suối Chùa đồ ra hạ lưu sông Đồng Nai
Yêu cầu xử lý: TCVN 5945 -1995 loại A
Bảng 2.5: Tính chất nước thải đầu vào nhà máy xử lý nước thải tập trung
khu công nghiệp AMATA – Biên Hòa
STT

Các chỉ tiêu

1

pH

2

BOD5

mg/l

500

3


COD

mg/l

530

4

SS

Mg/l

200

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

Đơn vị

Giá trị
5-9

- 13 -


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

Nước thải


Song chắn rác

Nước
tách
bùn

Bể điều hòa

Máy thổi
khí

Bể khuấy trộn

Bể Aerotank

Bể lắng II

Bể nén bùn
Polyme

Hồ chứa nước
Máy ép bùn
Đường nước

Bể lọc

Xử lý

Đường bùn
Đường khí


Bể khử trùng

Hồ ổn định

Nguồn tiếp
nhận

Hình2.3 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải KCN Amata Biên Hòa

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

- 14 -


Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải KCX Linh Trung I - công suất 7000 m3/ngày đêm
 

Ưu điểm:
Nhìn chung hệ thống xử lý đơn giản. Công trình chính là Aerotank. Hồ ổn định
giúp xử lý bổ sung, ổn định tính chất nước thải sau xử lý và tăng cường hiệu quả khử
các chất hữu cơ còn sót trong nước thải. Hệ thống xử lý nước thải còn tạo cảnh quan
đẹp cho nhà máy.
Nhược điểm:
 Không khử được Nitrit, nitrat thành nitơ tự do;
 Thiếu bể lắng I để đảm bảo SS<150 mg/l thích hợp cho xử lý bằng Aerotank;
 Không có lắp đặt song chắn rác tinh ở phía trước bể điều hòa, do đó khó đảm
bảo tránh được hiện tượng tắc nghẽn bơm.
(Theo PGS-TS Nguyễn Văn Phước (2007), Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Và
Công Nghiệp Bằng Phương PhápSinh Học, NXB Xây dựng)

2.4.4 Nhà máy xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Đông Xuyên - Bà Rịa
Vũng Tàu
Địa chỉ: quốc lộ 51, phường Rạch Dừa, TP. Vũng Tàu, tỉnh Bà rịa –Vũng Tàu.
Công suất: giai đoạn 1 là 3000 m3/ngày đêm
Nguồn tiếp nhận: sông Ding
Yêu cầu xử lý: QCVN 24:2009, loại B
Bảng 2.6: Tính chất nước thải đầu vào
STT

Thông số

1

pH

2

Màu

Co-Pt

200

3

BOD5

mg/l

500


4

COD

mg/l

800

5

SS

mg/l

250

6

P tổng

mg/l

8

7

N tổng

mg/l


60

SVTH: Đào Thị Ngọc Chi

Đơn vị tính

Nước thải đầu vào
4-9

- 15 -


×