Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÁC ĐỘNG CỦA DU KHÁCH TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH SINH THÁI ĐẾN CÁC TUYẾN DU LỊCH TẠI VƯỜN QUỐC GIA CÁT TIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÁC ĐỘNG
CỦA DU KHÁCH TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
SINH THÁI ĐẾN CÁC TUYẾN DU LỊCH TẠI
VƯỜN QUỐC GIA CÁT TIÊN

Họ và tên sinh viên: LÊ QUANG HÒA
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG&DU LỊCH SINH THÁI
Niên khóa: 2010 2014

Tháng 12/2013


ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤTGIẢI PHÁP QUẢN LÝ TÁC ĐỘNG CỦADU
KHÁCH TRONG HOẠT ĐỘNG DU LỊCHSINH THÁI ĐẾN CÁC
TUYẾN DU LỊCH TẠI VƯỜN QUỐC GIA CÁT TIÊN

Tác giả

LÊ QUANG HÒA

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng
yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành
Quản lý môi trường và du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Anh Tuấn



Tháng 12/ 2013


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất của mình đến ThS. Nguyễn Anh Tuấn,thầy đã
tận tâm hướng dẫn, định hướng, theo sát, động viên, hỗ trợ và đóng góp cho tôi những ý
kiến quý báu trong suốt quá trình tôi thực hiện đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô thuộc khoa Môi trường và Tài nguyên trường
Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu và những
kinh nghiệm thực tiễn cho tôi trong suốt những năm học vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng tập thể cán bộ Trung tâm Du lịch
sinh thái và Giáo dục môi trường, Vườn quốc gia Cát Tiên đã hết lòng chỉ dạy kinh
nghiệm và hướng dẫn tôi thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn chú Nguyễn Thành Phước, người đã trực tiếp
hướng dẫn tôi thực tập, đã hết lòng chỉ dạy và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Cảm ơn tập thể lớp DH10DL, những người bạn luôn bên cạnh tôi trong khoảng
thời gian sống, học tập và sinh hoạt tại trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh.
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng 12 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Lê Quang Hòa

ii


TÓM TẮT
Đề tài “Đánh giá và đề xuất giải pháp quản lý tác động của du khách trong hoạt
động du lịch sinh thái đến các tuyến du lịch tại Vườn quốc gia Cát Tiên” được thực hiện
tại VQG Cát Tiên, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai từ tháng 08 đến tháng 12 năm 2013 với

các nội dung:
- Tìm hiểu tình hình phát triển du lịch sinh thái tại Vườn quốc gia Cát Tiên.
- Khảo sát thực địa nhằm xác định hiện trạng môi trường và tài nguyên trên các
tuyến du lịch của VQG Cát Tiên.
- Phát phiếu điều tra kết hợp với phỏng vấn nhằm xác định nhận thức, nhu cầu,
động cơ và mức đánh giá của du khách về hoạt động du lịch sinh thái VQG Cát Tiên.
- Phân tích các tác động và đề xuất các tiêu chí, biện pháp hạn chế tác động của
dukhách dựa trên các biện pháp về ma trận tác động, phân tích khía cạnh các tác động.
Kết quả thu được:
- Về các tác động của du khách đến các tuyến du lịch: có tác động đến môi trường,
tài nguyên và công tác bảo tồn.
- Về biện pháp quản lý tác động: đưa ra được các biện pháp quản lý về môi trường
vàbảo tồn trên cơ sở các tiêu chí giới hạn cho phép đề ra và chỉ tiêu chịu tải.
- Về biện pháp phát triển du lịch sinh thái: đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh
thái tạiVQG Cát Tiên tốt hơn.

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
TÓM TẮT........................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ...................................................................................... x
Chương 1 .............................................................................................................................. 1
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu đề tài .............................................................................................................. 3

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................ 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 3
Chương 2 .............................................................................................................................. 4
TỔNG QUAN....................................................................................................................... 4
2.1. Tổng quan về du lịch sinh thái ..................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm .................................................................................................................. 4
2.1.2. Các nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái ............................................................. 5
2.1.3. Những yêu cầu cơ bản để phát triển DLST .............................................................. 5
2.1.4. Khái niệm DLST bền vững ....................................................................................... 6
2.2. Sơ lược về Vườn quốc gia Cát Tiên ............................................................................. 6
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của VQG Cát Tiên ................................................. 6
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Vườn quốc gia Cát Tiên .................................................. 7
2.2.2.1. Chức năng ............................................................................................................... 7
2.2.2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................... 7
2.2.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................... 8
2.3. Đặc điểm tự nhiên Vườn quốc gia Cát Tiên ................................................................. 9
iv


2.3.1. Vị trí địa lý và ranh giới ............................................................................................ 9
2.3.2. Địa hình ..................................................................................................................... 9
2.3.3. Địa chất và thổ nhưỡng ............................................................................................. 9
2.3.4. Khí hậu – Thủy văn ................................................................................................. 10
2.4 . Tài nguyên sinh vật Vườn quốc gia Cát Tiên............................................................ 10
2.4.1. Hệ động vật.............................................................................................................. 10
2.4.2. Hệ thực vật............................................................................................................... 12
2.5. Đặc điểm kinh tế xã hội .............................................................................................. 13
2.5.1. Dân số và sự phân bố dân cư ................................................................................... 13
2.5.2. Dân tộc ..................................................................................................................... 13

2.5.3. Kinh tế ..................................................................................................................... 14
Chương 3 ............................................................................................................................ 15
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 15
3.1. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................. 15
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 15
3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu .................................................................................. 15
3.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa................................................................................ 16
3.2.3. Phương pháp phỏng vấn - bảng câu hỏi .................................................................. 16
3.2.4. Phương pháp phân tích khía cạnh - tác động ( AIA). ............................................. 17
3.2.5. Phương pháp ma trận hoạt động tác động (AIM).................................................... 17
3.2.6. Phương pháp tính sức chứa ..................................................................................... 17
3.2.7. Phương pháp phân tích SWOT ................................................................................ 18
3.2.8. Phương pháp phân tích xử lý số liệu ....................................................................... 19
3.3. Thiết kế tiến độ thực hiện đề tài ................................................................................. 19
Chương 4 ............................................................................................................................ 21
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................................ 21
4.1. Hiện trạng du lịch sinh thái Vườn quốc gia Cát Tiên................................................. 21
4.1.1. Tiềm năng du lịch sinh thái ..................................................................................... 21
4.1.1.1. Tài nguyên thiên nhiên ......................................................................................... 21
v


4.1.1.2. Tài nguyên nhân văn ............................................................................................ 22
4.1.2. Công tác tổ chức và quản lý du lịch sinh thái.......................................................... 23
4.1.2.1. Các dịch vụ du lịch ............................................................................................... 23
4.1.2.2. Các loại hình du lịch ............................................................................................. 24
4.1.2.3. Các tuyến, điểm du lịch ....................................................................................... 24
4.1.3. Số lượt du khách và doanh thu qua các năm .......................................................... 28
4.1.4. Nguồn vốn đầu tư cho du lịch sinh thái ................................................................... 29
4.1.5. Đặc điểm khách du lịch sinh thái tại VQG Cát Tiên ............................................... 30

4.1.6. Công tác quản lý du khách ...................................................................................... 33
4.1.7. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển DLST ............................................. 34
4.1.7.1. Thuận lợi............................................................................................................... 34
4.1.7.2. Khó khăn ............................................................................................................. 34
4.2. Đánh giá tác động của du khách đến các tuyến du lịch VQG Cát Tiên ..................... 35
4.2.1. Tác động của du khách đến công tác bảo tồn thiên nhiên ....................................... 35
4.2.1.1. Xác định các tác động của du khách đến công tác bảo tồn thiên nhiên ............... 35
4.2.1.2. Đánh giá tác động các hoạt động của du lịch ảnh hưởng đến công tác bảo tồn
thiên nhiên ......................................................................................................................... 37
4.2.2. Tác động của du khách đến môi trường, tài nguyên ............................................... 42
4.2.2.1. Danh mục các tuyến - hoạt động – khía cạnh – tác động ..................................... 42
4.2.2.2. Đánh giá tác động của du khách đến các khía cạnh môi trường .......................... 46
4.3. Đề xuất giải pháp quản lý tác động của du khách đến các tuyến du lịch VQG Cát
Tiên 53
4.3.1. Các chỉ số giám sát, phương pháp đo, tiêu chuẩn và hoạt động quản lý................. 53
4.3.1.1. Số lượng du khách ................................................................................................ 53
4.3.1.2. Chất thải rắn ......................................................................................................... 54
4.3.1.3. Tiếng ồn ................................................................................................................ 56
4.3.1.4. Chất thải khí ......................................................................................................... 58
4.3.1.5. Hệ động thực vật................................................................................................... 58
4.3.1.6. Quản lý năng lượng .............................................................................................. 59
vi


4.3.3. Đề xuất những giải pháp giảm thiểu tác động của hoạt động du lịch sinh thái tại
VQG Cát Tiên.................................................................................................................... 60
4.4. Đề xuất các giải pháp phát triển du lịch sinh thái VQG Cát Tiên. ............................. 65
4.4.1. Phát triển sản phẩm ................................................................................................ 65
4.4.2. Hoạt động hướng dẫn trước cho khách tham quan.................................................. 67
4.4.3. Khả năng tiếp cận .................................................................................................... 67

4.4.4. Các vấn đề tiếp thị ................................................................................................... 68
4.4.5. Sự tham gia của cộng đồng ..................................................................................... 69
4.4.6. Diễn giải .................................................................................................................. 70
5.1. Kết luận...................................................................................................................... 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 73
PHỤ LỤC ........................................................................................................................... 74

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DLST

Du lịch sinh thái

ĐDSH

Đa dạng sinh học

VQG

Vườn Quốc Gia

GDMT

Giáo dục môi trường

HDV

Hướng dẫn viên


HST

Hệ sinh thái

WWF

Quỹ Bảo tồn Thiên nhiên Thế Giới (World Wildlife Fund)

KBTTB

Khu bảo tồn thiên nhiên

MTTN

Môi trường tài nguyên

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên

TT DLST& GDMT Trung tâm du lịch sinh thái và giáo dục môi trường
UBND

Uỷ ban nhân dân

IUCN

The International Union for Conservation of Nature


RAMSAR

Công ước Quốc tế về các khu đất ngập nước có tầm quan trọng Quốc

tế
UNESCO

Cơ quan Văn hóa, Khoa Học và Giáo dục Liên Hiệp Quốc(United

Nations Educational, Scientific and Cultural Organization)

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê hệ động vật VQG Cát Tiên ............................................................... 11
Bảng 2.2 : Dân số của các xã sống ven VQG Cát Tiên .....................................................13
Bảng 3.1 : hình thức, đối tượng, nội dung phỏng vấn ....................................................... 16
Bảng 3.2: Bảng phân tích SWOT ...................................................................................... 18
Bảng 4.1: Doanh thu du lịch qua các năm ......................................................................... 26
Bảng 4.2: Tác động của du khách đến công tác bảo tồn thiên nhiên ................................ 37
Bảng 4.3: Bảng :các tuyến du lịch - hoạt động– khía cạnh – tác động ............................. 43
Bảng 4.4 : Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí ................................................ 49
Bảng 4.5 : Các tác động của hoạt động du lịch đến các thành phần môi trường .............. 51
Bảng 4.6: Các khía cạnh môi trường có ý nghĩa cho hoạt động du lịch tại các tuyếndu lịch
Vườn quốc gia Cát Tiên .................................................................................................... 53
Bảng 4.7: Đề xuất sức chứa kiến nghị thêm một số tuyến điểm tham quan ..................... 55
Bảng 4.8: Sơ lược TCVN 5949: 1998 ............................................................................... 58
Bảng 4.9: Các tiêu chí hạn chế tác động của du khách ..................................................... 61
Bảng 4.10: Xác định SWOT cho hoạt động du lịch tại VQG ........................................... 62

Bảng 4.11: Vạch ra chiến lược và giải pháp cho phát triển DLST tại VQG Cát Tiên. ..... 64

ix


DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Số lượng khách tham quan vườn quốc gia Cát Tiên qua các năm ............... 26
Biểu đồ 4.2 : Động cơ du khách đến VQG Cát Tiên ......................................................... 28
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ khách mang thực phẩm vào Vườn ....................................................... 47
Biểu đồ 4.4: Ý thức về xả rác của du khách ...................................................................... 47
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của VQG Cát Tiên ........................................................................8
Hình 3.1. Sơ đồ thiết kế tiến độ đề tài ............................................................................... 20
Hình 4.1:Nhà dài ở Tà Lài ................................................................................................. 41
Hình 4.2: Một thùng rác trong Vườn quốc gia .................................................................. 47
Hình 4.3 : Khu chứa rác thải của VQG ............................................................................. 47

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Du lịch là một nhu cầu không thể thiếu đối với đời sống con người. Khi cuộc sống
ngày càng được nâng cao, đô thị hóa, công nghiệp hóa từ thành phố đến nông thôn thì nhu
cầu du lịch càng được nâng cao và phong phú hơn. Con người muốn thoát khỏi sự ồn ào,
náo nhiệt tại các thành thị để hòa mình vào thiên nhiên, được nghỉ ngơi trong bầu không
khí trong lành và mát mẻ, khám phá những điều hết sức bình dị xảy ra hằng ngày trong
thế giới tự nhiên mà lại rất xa lạ trong cuộc sống bản thân mình. Từ đó, một hình thức du
lịch mới được hình thành: du lịch sinh thái.
Hiện nay du lịch sinh thái là loại hình du lịch có xu hướng phát triển nhanh chóng

và ngày càng được chú trọng vì đây là một dạng du lịch tự nhiên có trách nhiệm, không
chỉ đem lại lợi nhuận cho ngành du lịch mà nó còn đóng góp cho việc bảo tồn, phát triển
bền vững tài nguyên đồng thời mang lại lợi ích lớn cho cộng đồng dân cư.
Nằm ở khu vực Đông Nam Á, nơi có các hoạt động du lịch sôi nổi. Việt Nam có
những lợi thế về vị trí địa lý, có nhiều tiềm năng về nguồn lực du lịch cả về tự nhiên lẫn
nhân văn cho sự phát triển du lịch phù hợp với xu thế của và khu vực thế giới. Tại Việt
Nam, du lịch đang dần dần trở thành ngành kinh tế quan trọng và trong tương lai gần hoạt
động du lịch được coi như là con đường hiệu quả nhất để thu ngoại tệ và tăng thu nhập cho
đất nước. Cùng với sự phát triển của du lịch nói chung, trong những năm gần đây du lịch
sinh thái Việt Nam cũng phát triển nhanh chóng. Bên cạnh những tiềm năng và triển
vọng, sự phát triển của du lịch sinh thái ở Việt Nam cũng đang đứng trước những thách
thức to lớn.


Vườn quốc gia Cát Tiên là một điểm du lịch sinh thái và văn hóa hấp dẫn của miền
Đông nam bộ, với diện tích 71.350 ha nằm trên địa bàn 3 tỉnh Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình
Phước.Cát Tiên là tên gọi một vùng đất nằm gọn trong đoạn uốn khúc của sông Ðồng
Nai, thuộc địa phận của ba tỉnh Ðồng Nai, Bình Phước và Lâm Ðồng. Khu vườn có cảnh
thiên nhiên đa dạng: vừa có đồi, vừa có bãi ven sông, vừa có các trảng rộng lớn bằng
phẳng, lại có các dòng chảy dốc. Cát Tiên không những có cảnh quan ngoạn mục, lại nằm
trong khu vực chuyển tiếp của khí hậu miền núi và đồng bằng nên Cát Tiên có khí hậu
độc đáo. Ðây là khu rừng nguyên sinh tiêu biểu cho hệ sinh thái rừng ẩm nhiệt đới vùng
thấp, hệ động thực vật phong phú, đa dạng với 1610 loài thực vật đặc trưng miền Đông
Nam Bộ, 105 loài thú, 351 loài chim, 159 loài cá nước ngọt… Chính những yếu tố, tiềm
năng đó mà nhiều năm trở lại đây, hoạt động du lịch sinh thái tại VQG ngày càng phát
triển, các sản phẩm, loại hình du lịch ngày càng đa dạng, các tuyến điểm du lịch được
khai thác, mở rộng nhiều hơn.
Trong xu hướng hoạt động du lịch sinh thái ngày càng phát triển như vậy, khách
du lịch tham gia hoạt động du lịch ngày càng nhiều, áp lựccủa hoạt động du lịch đến vườn
quốc gia cũng gia tăng, nhất là tác động đến những tuyến du lịch của vườn.Tuy nhiên, vấn

đề quản lý các tác động của du khách đến các tuyến du lịch vẫn chưa được quan tâm
nhiều. Hơn nữa, việc giám sát và quản lý các tác động của du khách là vấn đề cơ bản
trong các chiến lược quản lý du lịch bền vững, nhưng thường bị bỏ qua khi các kế hoạch
được thực hiện. Nếu các hoạt động của du khách không được giám sát một cách cẩn thận,
sự suy thoái dần về chất lượng môitrường có thể xảy ra, dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm
trọng. Để phát hiệnvà điều chỉnh các vấn đề trước khi đi quá xa, việc giám sát cẩn thận
các tác động tiêucực cần phải là các hoạt động đầu tiên trong việc quản lý tổng thể của
Vườn. Chính vìthế việc đánh giá và quản lý các tác động của du khách cần được quan tâm
và chú trọng.
Căn cứ vào các vấn đề đã đề cập và yêu cầu thực tiễn của hoạt động du lịch
sinhthái, tôi thực hiện đề tài “ Đánh giá và đề xuất các giải pháp quản lý tácđộng của du
khách trong hoạt động du lịch sinh thái đến các tuyến du lịch tại vườn quốc gia Cát
Tiên”.
2


1.2. Mục tiêu đề tài
Mục tiêu tổng quát:
Góp phần giảm thiểu tác động của hoạt động du lịch sinh thái, phát triển du lịch
sinh thái bền vững.
Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu hiện trạng môi trường, tài nguyên; tiềm năng du lịch, hiện trạng hoạt
động du lịch sinh thái tại VQG Cát Tiên.
- Tìm hiểu và đánh giá tác động của du khách đến các tuyến du lịch.
- Đề xuất các giải pháp quản lý, hạn chế tác động của du khách đến các tuyến du
lịch.
- Đề xuất các giải pháp phù hợp để phát triển DLST bền vững.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Tài nguyên DLST tại VQG.

- Hiện trạng khai thác và phát triển DLST tại VQG.
- Khách du lịch, ban quản lý VQG Cát Tiên.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Giới hạn của đề tài: đề tài chỉ xét đến tác động của du khách đến các tuyến du
lịch trong hoạt động du lịch sinh thái, từ đó có thể đưa ra những biện pháp thích hợp để
phát triển du lịch sinh thái Vườn quốc gia Cát Tiên.
- Không gian: khu vực Nam Cát Tiên, Vườn quốc gia Cát Tiên.
- Thời gian: từ 09/2012 đến 12/2013

3


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về du lịch sinh thái
2.1.1. Khái niệm
Du lịch sinh thái (DLST) là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, có trách nhiệm
hỗ trợ cho các mục tiêu bảo tồn các hệ sinh thái, môi trường tự nhiên, các giá trị văn hóa
bản địa, phát triển cộng đồng, đồng thời đem lại những nguồn lợi kinh tế to lớn góp phần
tích cực vào sự phát triển du lịch nói riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung. Loại
hình du lịch này đã và đang phát triển nhanh chóng trên phạm vi toàn cầu và ngày càng
được quan tâm ở nhiều quốc gia, nhiều tổ chức quốc tế. (Ts.Ngô An, 2009)
Năm 1999, Tổng cục Du lịch Việt Nam đã đưa ra định nghĩa về DLST: “Du lịch
sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và Văn hóa bản địa gắn với giáo dục môi
trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực
của cộng đồng địa phương”.
Cho đến nay, khái niệm DLSTvẫn còn được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau, với
những tên gọi khác nhau. Mặc dù, những tranh luận vẫn còn đang diễn tiến nhằm tìm ra
một định nghĩa chung nhất, nhưng đa số các ý kiến của các chuyên gia hàng đầu về DLST
thái đều cho rằng : Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, hỗ trợ cho

các hoạt động bảo tồn và được nuôi dưỡng, quản lý theo hướng bền vững về mặt sinh
thái. Du khách sẽ được hướng dẫn tham quan với những diễn giải cần thiết về môi trường
để nâng cao hiểu biết, cảm nhận được giá trị thiên nhiên và văn hóa mà không gây ra
những tác động không thể chấp nhận đối với các hệ sinh thái và văn hóa bản địa. Du lịch
sinh thái nói theo một nghĩa nào chăng nữa thì nó phải hội tụ các yếu tố cần, đó là: sự
quan tâm tới thiên nhiên và môi trường; trách nhiệm với xã hội và cộng đồng.

4


2.1.2. Các nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái
- Có hoạt động giáo dục và diễn giải nhằm nâng cao hiểu biết về môi trường, qua
đó tạo ý thức tham gia vào các nỗ lực bảo tồn:
Bảo vệ môi trường và duy trì hệ sinh thái
- Bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa cộng đồng
- Tạo cơ hội việc làm và mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương
2.1.3.Những yêu cầu cơ bản để phát triển DLST
Những yêu cầu cơ bản để có thể tổ chức được DLST bao gồm (Theo Phạm Trung
Lương, 2002):
- Sự tồn tại của các hệ sinh thái tự nhiên điển hình với tính ĐDSH cao.
- Hệ sinh thái tự nhiên được hiểu là sự cộng sinh của các điều kiện địa lý, khí hậu
tự nhiên và ĐTV là điều kiện cần có để phát triển DLST.
Những vấn đề liên quan đến những nguyên tắc cơ bản của DLST:
- Để đảm bảo tính giáo dục, nâng cao hiểu biết cho du khách về các đặc điểm sinh
thái tự nhiên và văn hóa cộng đồng địa phương.
- Hoạt động DLST đòi hỏi phải theo các nguyên tắc chỉ đạo nhằm bảo vệ một cách
lâu dài các giá trị tự nhiên và văn hóa khu vực, cải thiện cuộc sống, nâng cao sự hiểu biết
chung giữa dân địa phương với khách du lịch.
Cần được tuân thủ chặt chẽ các quy định về “sức chứa”.
- Đứng trên góc độ vật lý, sức chứa ở đây được hiểu là số lượng tối đa du khách

mà khu vực có thể tiếp nhận.
- Đứng ở góc độ sinh học, sức chứa được hiểu là lượng khách tối đa mà nếu lớn
hơn sẽ vượt quá khả năng tiếp nhận của môi trường, làm xuất hiện các tác động sinh thái
do hoạt động của du khách và tiện nghi mà họ sử dụng gây ra.
- Đứng ở góc độ tâm lý, sức chứa được hiểu là giới hạn lượng khách mà nếu vượt
quá thì bản thân họ sẽ bắt đầu cảm thấy khó chịu và hoạt động của họ bị ảnh hưởng bởi sự
có mặt của các du khách khác.

5


- Đứng ở góc độ xã hội, sức chứa là giới hạn về lượng du khách mà tại đó bắt đầu
xuất hiện những tác động tiêu cực của hoạt động du lịch đến đời sống văn hóa – xã hội,
kinh tế - xã hội của khu vực.
- Đứng ở góc độ quản lý, sức chứa được hiểu là lượng khách tối đa ,mà khu du lịch
có khả năng phục vụ.
2.1.4. Khái niệm DLST bền vững
“ DLST bền vững là việc phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng các nhu
cầu hiện tại của khách du lịch và người dân bản địa trong khi đó vẫn quan tâm đến việc
bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên và phát triển du lịch trong tương lai”.
“ Phát triển DLST bền vững cần có sự cân bằng giữa các mục tiêu kinh tế, xã hội
và môi trường trong khuôn khổ các nguyên tắc và các giá trị đạo đức” (Allen K., 1993)
2.2. Sơ lược về Vườn quốc gia Cát Tiên
2.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của VQG Cát Tiên
Những năm đất nước còn chiến tranh, khu rừng Cát Tiên là một phần căn cứ địa
cách mạng trong chiến khu D.
Sau khi hòa bình, rừng Cát Tiên được Chính phủ chuyển thành khu rừng đặc dụng
theo Quyết định số 360/TTg, ký ngày 07/07/1978 với tên gọi là Khu rừng cấm Nam bãi
Cát Tiên, nằm trong địa phận huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai.
Ngày 13/01/1992, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ra quyết định

số 08-CT thành lập Vườn Quốc gia Cát Tiên.
Ngày 16/02/1998 Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số 38/1998/QĐ-TTg
chuyển giao Vườn quốc gia Cát Tiên cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quản
lý với diện tích 73.878ha, trên cơ sở sát nhập VQG Cát Tiên thuộc tỉnh Đồng Nai, Khu
bảo tồn thiên nhiên Cát Lộc thuộc tỉnh Lâm Đồng và Khu bảo tồn thiên Tây Cát Tiên
thuộc tỉnh Bình Phước.
Ngày 10/11/2001, Cát Tiên được Uỷ ban UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh
quyển thứ 411 của thế giới và là khu dữ trữ sinh quyển thứ 2 của Việt Nam.
Ngày 04/08/2005 Ban Thư ký Công ước Ramsar đã công nhận hệ đất ngập nước
Bàu Sấu vào danh sách các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng 499 của quốc tế.
6


Ngày 29/06/2011, Khu dự trữ sinh quyển Đồng Nai được Ủy ban UNESCO/MAB
công nhận trên cơ sở nâng cấp và đổi tên Khu dự trữ sinh quyển Cát Tiên. Khu dự trữ
sinh quyển Đồng Nai bao gồm ba vùng lõi là VQG Cát Tiên, Khu Bảo tồn Thiên nhiên –
Văn hóa Đồng Nai và Khu Bảo tồn vùng đất ngập nước nội địa hồ Trị An – Đồng Nai.
Ngày 27/9/2012, theo Quyết định số 1419/QĐ-TTg , Thủ tướng Chính phủ đã
quyết định công nhận VQG Cát Tiên là Di tích quốc gia đặc biệt với những giá trị lịch sử,
văn hóa, khoa học và thẩm mỹ đặc biệt của di tích trong khu vực VQG Cát Tiên và vùng
phụ cận.
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Vườn quốc gia Cát Tiên
2.2.2.1. Chức năng
Vườn quốc gia Cát Tiên là đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Kiểm lâm, có chức năng
bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và các giá trị văn hoá, lịch sử, cảnh quan; duy trì tác dụng
phòng hộ của rừng; tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học, dịch vụ môi trường sinh
thái; giáo dục môi trường theo quy hoạch và pháp luật.
2.2.2.2. Nhiệm vụ
- Quản lý, bảo vệ, bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, các loài sinh vật đặc hữu;phục
hồi tài nguyên và cảnh quan thiên nhiên

- Tổ chức dịch vụ môi trường
- Nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế
- Trình Cục trưởng Cục Kiểm lâm các chương trình, dự án đầu tư, là chủ đầu tư
các dự án theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách,
pháp luật về quản lý bảo vệ rừng, bảo tồn trong Vườn và vùng đệm.
- Quản lý tài chính, tài sản được giao; thực hiện các quy định về chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về tài chính; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng; cải
cách hành chính theo quy định của Nhà nước.
- Quản lý bộ máy tổ chức; cán bộ, công chức, viên chức; chế độ tiền lương; khen
thưởng, kỷ luật theo phân cấp của Cục trưởng Cục Kiểm lâm và các quy định hiện hành
của Nhà nước.
7


2.2.3. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy của Vườn bao gồm Ban Giám đốc, Hạt Kiểm lâm, Phòng Nghiên cứu
khoa học và Hợp tác quốc tế, Trung tâm Du lịch sinh thái và Giáo dục môi trường, Phòng
Tổ chức – Hành chính, Phòng Kế hoạch – Tài chính, Trung tâm cứu hộ Động vật hoang
dã.
UBND các tỉnh Đồng Nai,
Lâm Đồng, Bình Phước

BỘ NN&PTNT
Tổng cục Lâm nghiệp

Giám đốc VQG
Phó giám đốc

Phòng

Kế
hoạch –
Tài
chính

Phòng
Tổ chức
– Hành
chính

Phó giám đốc

Phòng
Nghiên
cứu khoa
học và
Hợp tác
quốc tế

Trung tâm
Cứu hộ
Động vật
hoang dã

Trung tâm
Du lịch sinh
thái và Giáo
dục môi
trường


Các trạm
kiểm lâm

Hạt
Kiểm
lâm

Các đội cơ
động

: Chỉ đạo và báo cáo
: Hỗ trợ

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của VQG Cát Tiên
(Nguồn: Vườn quốc gia Cát Tiên, 2013)
8


2.3. Đặc điểm tự nhiên Vườn quốc gia Cát Tiên
2.3.1. Vị trí địa lý và ranh giới
VQG Cát Tiên, theo quyết định 1535/QĐ-BNN-TCLN ngày 11/07/2011 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt quy hoạch bảo tồn và phát triển
bền vững VQG Cát Tiên giai đoạn 2010 – 2020, có diện tích là 71.350 ha, nằm trên địa
phận các huyện Cát Tiên, Bảo Lâm (tỉnh Lâm Đồng), Vĩnh Cửu, Tân Phú (tỉnh Đồng Nai)
và Bù Đăng (tỉnh Bình Phước), cách TP.Hồ Chí Minh 150 km về phía bắc.
Có tọa độ địa lý từ 11020’50” đến 11050’20” độ vĩ bắc và từ 107009’05” đến
107035’20” độ kinh đông.
Phía bắc và tây bắc giáp tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Bình Phước.
Phía Nam giáp công ty Lâm nghiệp La Ngà (Đồng Nai).
Phía đông giáp tỉnh Lâm Đồng, có ranh giới là sông Đồng Nai.

Phía Tây giáp Lâm trường Vĩnh An (Đồng Nai).
2.3.2. Địa hình
VQG Cát Tiên nằm trong vùng địa hình chuyển tiếp từ cao nguyên cực Nam Trung
Bộ đến đồng bằng Nam Bộ, bao gồm các kiểu địa hình đặc trưng của phần cuối dãy
Trường Sơn và địa hình vùng Đông Nam Bộ, có 5 kiểu chính:
- Kiểu địa hình núi cao, sườn dốc
- Kiểu địa hình trung bình, sườn dốc ít
- Kiểu địa hình đồi thấp, bằng phẳn
- Kiểu địa hình bậc thềm sông Đồng Nai và dạng đồi bát úp tiếp giáp đầm lầy
- Kiểu địa hình thềm suối xen kẽ với hồ đầm
VQG thấp dần từ bắc xuống nam và từ tây sang đông, độ cao so với mực nước
biển cao nhất là 626m ở Lộc Bắc và thấp nhất là 115m ở Núi Tượng.
2.3.3. Địa chất và thổ nhưỡng
Nền địa chất của VQG Cát Tiên nguyên là sa phiến thạch, quá trình hoạt động của
núi lửa thuộc vùng cao nguyên mà những phần thấp của khu vực đã bị phủ lấp của lớp đá
9


bọt núi lửa. Cùng với quá trình phun trào phủ lấp là quá trình bào mòn, bồi tụ đã tạo nên
một lớp phù sa suối, phù sa sông, quá trình diễn biến niên đại tiếp theo đã tạo ra địa hình
Cát Tiên ngày nay.
Từ nền địa chất với 3 kiến tạo chính là: trầm tích, bazan và sa phiến thạch đã phát
triển thành 4 loại đất chính của VQG Cát Tiên như sau:
- Đất feralit phát triển trên đá bazan (Fk)
- Đất feralit phát triển trên đá cát (sa phiến thạch) (Fq
- Đất feralit phát triển trên phù sa cổ (đất xám bạc màu trên phù sa cổ) (Fo)
- Đất feralit phát triển trên đất sét (Fs)
2.3.4. Khí hậu – Thủy văn
VQG Cát Tiên nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt: mùa khô từ
tháng 11 đến tháng 4 năm sau và mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.

Hệ thống thủy văn ở VQG Cát Tiên bao gồm sông, suối, thác, ghềnh, thung lũng,
bàu, đầm lầy và các vùng bán ngập nước. Sự đa dạng của các yếu tố thủy văn đã làm tăng
thêm giá trị về tính đa dạng sinh học và cảnh quan thiên nhiên của VQG Cát Tiên.
Sông Đồng Nai chảy theo ranh giới phía bắc, phía tây và phía đông VQG Cát Tiên
với chiều dài khoảng 90km. Sông rộng trung bình khoảng 100m, lưu lượng nước bình
quân khoảng 405m3/s. Mực nước sông lúc cao nhất 8,03m, mực nước trung bình 5m và
mực nước mùa kiệt xuống còn 2-3m. Nhìn chung, giao thông thủy có thể thực hiện được
trên phần lớn chiều dài dòng sông.
Toàn bộ diện tích của VQG Cát Tiên là lưu vực trực tiếp của hồ thủy điện Trị An,
tiếp giáp về phía nam. Do địa hình tương đối bằng phẳng, lượng mưa nhiều nên thường
gây ngập úng, ảnh hưởng nhiều nhất là khu vực Đắk Lua. Trên các hệ thống suối chính
thường có nước vào mùa khô, còn phần thượng nguồn, các suối nhánh và một số suối
nhỏ, ngắn thường khô hạn. Mùa mưa nước dâng cao trong các chân núi và thung lũng ở
khu vực Cát Lộc, và ngập tràn trên diện tích khá lớn, tương đối bằng phẳng ở khu vực
Nam Cát Tiên.
2.4. Tài nguyên sinh vật Vườn quốc gia Cát Tiên
2.4.1. Hệ động vật
10


VQG Cát Tiên có hệ động vật đa dạng và phong phú về thành phần loài, các loài
quý hiếm có ý nghĩa bảo tồn nguồn gen trên toàn thế giới. Khu hệ động vật của VQG Cát
Tiên có những nét đặc trưng của khu hệ động vật vùng bình nguyên Đông Trường Sơn, có
quan hệ chặt chẽ với Tây Nguyên.
VQG Cát Tiên có hệ động vật đa dạng và phong phú về thành phần loài, các loài
quý hiếm có ý nghĩa bảo tồn nguồn gen trên toàn thế giới. Khu hệ động vật của VQG Cát
Tiên có những nét đặc trưng của khu hệ động vật vùng bình nguyên Đông Trường Sơn, có
quan hệ chặt chẽ với Tây Nguyên.
Bảng 2.1: Thống kê hệ động vật VQG Cát Tiên
Nhóm

Thú
Chim
Bò sát
Lưỡng cư
Côn trùng
Cá nước ngọt
Tổng số

Số Bộ
12
18
4
2
10
9
55

Số Họ
Số Loài
38
105
64
351
17
109
6
41
68
756
29

159
222
1.521
(Nguồn: VQG Cát Tiên, 2013)

Nhóm thú: Cho đến nay, các nghiên cứu đã ghi nhận được ở Cát Tiên có 105 loài
thú, thuộc 38 họ và 12 bộ. Trong đó có tới 43 loài thú đang bị đe doạ tuyệt chủng trong
nước và trên toàn cầu với 38 loài có tên trong Sách đỏ Việt Nam (2007). Ngoài ra, còn có
18 loài và phân loài thú là đặc hữu cho tiểu vùng địa sinh học Đông Dương và đặc biệt có
các loài và phân loài là đặc hữu cho Việt Nam là chà vá chân đen, hoẵng Nam bộ. Tỷ lệ
các loài đặc hữu cao đã nâng cao tầm quan trọng của VQG Cát Tiên đối với công tác bảo
tồn đa dạng sinh học trong nước và trên thế giới.
Nhóm chim: Gồm 351 loài thuộc 64 họ của 18 bộ. Trong đó có 17 loài quí hiếm
đã được phát hiện và có tên trong sách đỏ Việt Nam. Một số loài chim quí hiếm có ở Cát
Tiên như: hạc cổ trắng, công, già đẫy java, quắm cánh xanh, ngan cánh trắng, gà so cổ
hung. VQG Cát Tiên nằm trong vùng chim đặc hữu (EBA) vùng đất thấp nam Việt Nam,
có quần thể của 3 loài chim trong vùng chim đặc hữu là: gà so cổ hung, gà tiền mặt vàng,
chích chạch má xám .
11


Nhóm bò sát và lưỡng cư: Các loài bò sát có 109 loài thuộc 17 họ và phân họ, 4 bộ,
trong đó có 18 loài có tên trong sách Đỏ Việt Nam như: cá sấu Xiêm,trăn gấm, trăn đen
…Các loài lưỡng cư có 41 loài thuộc 6 họ, 2 bộ trong đó có 3 loài được ghi tên trong sách
đỏ Việt Nam như cóc mắt chân dài, cóc rừng, chàng andecson .
Nhóm côn trùng: Hiện nay đã ghi nhận được 756 loài thuộc 68 họ, 10 bộ. Riêng
các loài bướm đã xác định được 457 loài, chiếm hơn 50% tổng số loài bướm được ghi
nhận ở Việt Nam. Các loài quý hiếm có 2 loài là bướm phượng (Sách Đỏ Việt Nam năm
2007) và bướm phượng cánh sau vàng, bướm phượng cánh kiếm..
Nhóm cá nước ngọt: Gồm 159 loài, thuộc 29 họ, 9 bộ. Trong đó, có 1 loài nằm

trong sách đỏ Việt Nam năm 2007 và Sách Đỏ IUCN 2008.
2.4.2.Hệ thực vật
VQG Cát Tiên nằm giữa 2 vùng sinh học địa lý từ vùng cao nguyên Trường Sơn
xuống vùng đồng bằng Nam Bộ, do vậy hội tụ được các luồng hệ thực vật phong phú, đa
dạng. Đặc trưng là các kiểu rừng lá rộng thường xanh mưa ẩm nhiệt đới với thành phần
các loài cây gỗ, chủ yếu thuộc các họ sao dầu (Dipterocarpaceae) và họ đậu (Fabaceae),
đại diện cho các kiểu rừng, thảm thực vật, thành phần các loài thực vật miền Đông Nam
Bộ.
Danh lục thực vật tại VQG Cát Tiên hiện nay đã xác định được 1.610 loài thuộc
724 chi, 162 họ và phụ họ, 75 bộ thực vật bậc cao có mạch, với thành phần loài chiếm ưu
thế thuộc họ sao dầu (Dipterocarpaceae), họ đậu (Fabaceae) và họ tử vy (Lythraceae).
Có thể kể tên một số loài cây quý hiếm có tên trong sách đỏ như: gõ đỏ (Afzelia
xylocarpa), gõ mật (Sindora siamensis), cẩm lai Bà Rịa (Dalbergia bariensis), cẩm lai
nam (D. cochinchinensis), cẩm lai vú (Dalbergia mammosa), giáng hương (Pterocarpus
macrocarpus)...
VQG Cát Tiên có 5 kiểu rừng tự nhiên chính là: Rừng tre nứa thuần loại có diện
tích lớn nhất 29.805 ha (chiếm 41,773% tổng diện tích); Rừng thường xanh lá rộng; Rừng
cây gỗ xen tre nứa; Rừng thường xanh nửa rụng lá; Thảm thực vật ngập nước và bán ngập
nước có diện tích ít nhất 3.516 ha (4,928% tổng diện tích).
12


2.5. Đặc điểm kinh tế xã hội
2.5.1. Dân số và sự phân bố dân cư
VQG Cát Tiên có diện tích nằm trên địa bàn của 7 xã: xã Đắk Lua, Tà Lài (huyện
Tân Phú) - tỉnh Đồng Nai, xã Đăng Hà (huyện Bù Đăng) - tỉnh Bình Phước; xã Phước Cát
2, Tiên Hoàng, Gia Viễn, Đồng Nai Thượng (huyện Cát Tiên) - tỉnh Lâm Đồng. Tổng số
có 6.376 hộ dân; Số nhân khẩu: 29.243 người; Số lao động: 14.891 người, ngoài ra còn xã
Gia Viễn có một phần đất trong địa giới hành chính của VQG, nhưng hiện không còn dân
sinh sống.

Bảng 2.2: Dân số của các xã sống ven VQG Cát Tiên


(Hộ)

Nhân
khẩu
(Người)

Lao
động
(Người)

Tổng số
thôn/ấp/buôn

Số hộ

1

Tà Lài

7

1.779

7.563

3.328


2

Đắk Lua

13

1.391

6.764

4.464

3

Đăng Hà

6

1.569

7.751

3.138

4

Phước Cát 2

7


567

2.650

1.509

5

Tiên Hoàng

13

781

3.131

1.722

6

Đồng Nai Thượng

5

289

1.384

730


Tổng

51

6.376

29.243

14.891

(Nguồn: Vườn quốc gia Cát Tiên, 2013)
2.5.2. Dân tộc
Thành phần dân tộc các xã trong khu vực VQG Cát Tiên có hơn 12 dân tộc khác
nhau, tuy nhiên người Kinh vẫn chiếm đại đa số (67,1%); tiếp theo là nhóm các dân tộc
miền núi phía bắc như Tày (11,1%), Nùng (8,1%); người dân tộc bản địa Châu Mạ
(6,2%), S’tiêng (2,3%). Bên cạnh đó, còn các nhóm dân tộc H’Mông, Dao, Hoa, Châu Ro,
Mường, Ê Đê và các dân tộc khác.

13


Với nhiều thành phần dân tộc trong vùng, VQG Cát Tiên là nơi đa dạng phong tục,
tập quán canh tác, sinh hoạt văn hóa, lễ hội truyền thống.
2.5.3. Kinh tế
Sản xuất nông nghiệp là ngành sản xuất chính của các thôn, bản. Do đặc điểm của
vùng đồi, địa hình cao, không chủ động được nước tưới nên cây trồng chính là cây công
nghiệp dài ngày như cao su, điều, cây ăn quả, cây hoa màu, diện tích trồng cây lương thực
không đáng kể.
Về chăn nuôi: Các vật nuôi chính là chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy mô hộ gia
đình, trong những năm vừa qua hàng loạt các loại dịch bệnh đối với gia súc, gia cầm như:

Lở mồm, long móng (đối với heo, trâu, bò), dịch heo tai xanh, cúm gia cầm…đã hạn chế
các hộ gia đình đầu tư phát triển chăn nuôi vì rủi ro quá lớn, giá thức ăn gia súc cao, khả
năng phòng trừ dịch bệnh ở vùng này còn nhiều hạn chế, diện tích đất chăn thả trâu bò
ngày càng giảm, lợi nhuận thu được chăn nuôi cũng giảm do ít lợi thế cạnh tranh về giá
cả, quy mô nhỏ…
Về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ: Trong các xã nằm sát ranh giới
VQG Cát Tiên không có các khu công nghiệp, cơ sở gia công, chế biến lớn có khả năng
thu hút lao động địa phương, nông nhàn, đây là khó khăn lớn để chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, giải quyết việc làm của các địa phương theo hướng Nông - công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ.
Theo số liệu từ UBND các xã tháng 1 năm 2010, thu nhập từ sản xuất nông nghiệp
chiếm từ 60 - 80% tổng thu nhập; thu nhập bình quân đầu người của các xã sống ven
VQG Cát Tiên trung bình 476.250 đồng/người/tháng; tỷ lệ hộ nghèo 26,4%; trong khu
vực các xã này có tới trên 54% dân số có cuộc sống khó khăn.

14


×