Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

THIẾT KẾ XÂY DỰNG BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP KHÔNG NGUY HẠI HỢP VỆ SINH QUY MÔ 25HA TẠI XÃ VĨNH TÂN, HUYỆN VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ XÂY DỰNG BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP KHÔNG NGUY HẠI HỢP
VỆ SINH QUY MÔ 25HA TẠI XÃ VĨNH TÂN, HUYỆN VĨNH
CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên: LỮ HÀ NGÂN
Ngành: KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2009 – 2013

Tháng 06/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ XÂY DỰNG BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP KHÔNG NGUY HẠI HỢP
VỆ SINH QUY MÔ 25HA TẠI XÃ VĨNH TÂN, HUYỆN VĨNH
CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI


Họ và tên sinh viên: LỮ HÀ NGÂN
Ngành: KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2009 – 2013

Tháng 06/2013


THIẾT KẾ XÂY DỰNG BÃI CHÔN LẤP CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
VÀ CÔNG NGHIỆP KHÔNG NGUY HẠI HỢP VỆ SINH QUY MÔ 25HA
TẠI XÃ VĨNH TÂN, HUYỆN VĨNH CỬU, TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả

LỮ HÀ NGÂN

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Kỹ thuật môi trường

Giáo viên hướng dẫn:

Th. S Lê Tấn Thanh Lâm
K.S Huỳnh Tấn Nhựt

Tháng 06/2013







************
*****

Khoa:
KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
LỮ HÀ NGÂN
2009-2013

09127092
DH09MT

Thiết kế xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp
không nguy hại hợp vệ sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh
Đồng Nai.
Giới thiệu hiện trạng môi trường khu vực thiết kế BCL
Tổng quan lý thuyết về chất thải rắn và công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh.
Lựa chọn, thiết kế kỹ thuật bãi chôn lấp.
Thực hiện các bản vẽ kỹ thuật cần thiết để xây dựng BCL Vĩnh Tân.
Từ tháng 01/2013 đến tháng 06/2013
Th.s Lê Tấn Thanh Lâm
K.s Huỳnh Tấn Nhựt

01 năm 2013
Ban Ch

Th.S Lê Tấn Thanh Lâm
K.s Huỳnh Tấn Nhựt



Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, Con xin được bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đến Cha Mẹ - Cám ơn
Cha Mẹ đã sinh ra con, nuôi dưỡng và dạy dỗ con, cho con được học hành để giờ đây
con nên người.
Em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Môi trường và Tài nguyên trường Đại
học Nông Lâm TPHCM đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt cho em những kiến thức, những
kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy Lê Tấn Thanh Lâm và thầy
Huỳnh Tấn Nhựt giảng viên khoa Môi trường và Tài nguyên trường ĐH Nông Lâm
TP. Hồ Chí Minh đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, truyền đạt cho em nhiều kinh
nghiệm trong thực tế để em hoàn thành tốt khóa luận.
Chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, những người xung quanh đã ủng hộ, giúp đỡ
để em có thể vượt qua những khó khăn và đạt được những kết quả như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH MTV dịch vụ Môi Trường Đô Thị
Đồng Nai và đặc biệt là ban quản lý bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt và công
nghiệp không nguy hại hợp vệ sinh Trảng Dài, phường Trảng Dài, thành phố Biên
Hòa, tỉnh Đồng Nai đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em có thêm nhiều kiến thức thực
tế để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tuy đã cố gắng hết mình nhưng do thời gian thực tập và trình độ chuyên môn
còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự thông
cảm và đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06, năm 2013
Sinh viên thực hiện


Lữ Hà Ngân

i


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Trước thực trạng chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp ngày càng tăng nhanh
và theo quyết định số 7480 ngày 26/7/2006 của UBND tỉnh Đồng Nai thì BCL Trảng
Dài sẽ đóng cửa vào cuối năm 2013, vì vậy điều tất yếu là cần phải xây dựng một bãi
chôn lấp hợp vệ sinh khác để chôn lấp phần lớn lượng rác thải sinh hoạt và công
nghiệp không nguy hại phát sinh từ các khu dân cư và khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai. Đề tài: “Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không
nguy hại hợp vệ sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai”
đã giải quyết được vấn đề trên.
Thành phần chính của chất thải rắn thu gom về xử lý tại bãi chôn lấp là rác
thải sinh hoạt và rác thải công nghiệp không nguy hại, đây là các thành phần tương đối
dễ phân hủy, vì vậy dùng biện pháp chôn lấp để xử lý là thích hợp.
Sử dụng phương pháp xử lý số liệu và tham khảo tìa liệu, khóa luận đã thực
hiện được các nội dung sau:
Giới thiệu các công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh tại các bãi chôn lấp chất thải rắn
trong và ngoài nước. Các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế và xây dựng bãi chôn lấp hợp
vệ sinh.
Tính toán tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại
phát sinh trên địa bàn thu gom là 9.501.634 tấn dựa vào các số liệu đầu vào đã có, từ
đó phân lô cho từng ô chôn lấp và tính toán được niên hạn chôn lấp của từng ô chôn

lấp trong BCL và tổng niên hạn của BCL Vĩnh Tân là 20 năm.
Việc thiết kế xây dựng và quy hoạch bãi chôn lấp chất thải rắn quy mô 25ha
trên cơ sở TCXDVN 261:2001.
Xây dựng quy trình chôn lấp chất thải rắn và thu gom và xử lý khí thải cũng
như nước rỉ rác tại từng ô chôn lấp. Đề xuất công nghệ thu hồi khí thải để phục vụ cho
mục đích phát điện và xử lý triệt để nguồn nước rỉ rác phát sinh tại mỗi ô chôn lấp để
giảm đến mức tối đa các tác động tiêu cực tới môi trường và nguồn nước ngầm.
Phân tích, tính toán chi phí xây dựng các công trình.
Trình bày các bản vẽ liên quan đến thiết kế và xây dựng BCL.

ii


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN............................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...........................................................................................viii
Chƣơng 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
1.1.

Đặt vấn đề ..........................................................................................................1


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2

1.3.

Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 2

1.4.

Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2

1.5.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................3

1.6.

Ý nghĩa của đề tài............................................................................................... 3

Chƣơng 2: HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC THIẾT KẾ ............................ 4
2.1.

Vị trí bãi chôn lấp............................................................................................... 4

2.2.

Điều kiện tự nhiên, địa chất, khí tượng và thủy văn ..........................................4

2.2.1.


Hiện trạng địa hình, địa mạo ..............................................................................4

2.2.2.

Hiện trạng chất lượng đất ...................................................................................5

2.2.3.

Hiện trạng nguồn tài nguyên ..............................................................................6

2.3.

Đánh giá hiện trạng ............................................................................................ 6

2.3.1.

Những yếu tố thuận lợi cho việc xây dựng BCL chất thải rắn .......................... 6

2.3.2.

Những yếu tố bất lợi cho việc xây dựng BCL chất thải rắn .............................. 7

Chƣơng 3: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CHẤT THẢI RẮN VÀ CÔNG NGHỆ
CHÔN LẤP HỢP VỆ SINH........................................................................................... 8
3.1.

Nguồn gốc phát sinh và thành phần chất thải rắn ..............................................8

3.1.1.


Nguồn gốc phát sinh .......................................................................................... 8

3.1.2.

Thành phần chất thải rắn ....................................................................................8

3.2.

Các công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh được áp dụng trong tực tế ..................... 10

3.2.1.

Thế giới ............................................................................................................10

3.2.2.

Việt Nam ..........................................................................................................13
iii


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

3.3.

Các vấn đề môi trường tại bãi chôn lấp ........................................................... 13


3.3.1.

Mùi hôi ............................................................................................................. 13

3.3.2.

Thu khí đốt ....................................................................................................... 14

3.3.3.

Nước rỉ rác ....................................................................................................... 16

Chƣơng 4: THIẾT KẾ KĨ THUẬT BÃI CHÔN LẤP HỢP VỆ SINH ...................... 18
4.1.

Cơ sở thiết kế ................................................................................................... 18

4.1.1.

Hiện trạng khu vực thiết kế.............................................................................. 18

4.1.2.

Các yêu cầu thực tế .......................................................................................... 18

4.1.3.

Các quy định về thiết kế BCL chất thải rắn ..................................................... 19

4.2.


Mô hình ô chôn lấp .......................................................................................... 20

4.3.

Quy định niên hạn thiết kế và dung tích lớn nhất của BCL............................. 21

4.4.

Bố trí mặt bằng BCL ........................................................................................ 22

4.5.

Phương án cắt lớp ............................................................................................ 26

4.5.1.

Lớp lót đáy ....................................................................................................... 26

4.5.2.

Lớp che phủ trên cùng ..................................................................................... 28

4.5.3.

Lớp vật liệu che phủ hàng ngày, lớp lót vách hố và lớp rác ............................ 30

4.6.

Kỹ thuật thu gom và xử lý khí gas ................................................................... 30


4.6.1.

Dự tính lượng khí phát sinh ............................................................................. 30

4.6.2.

Lựa chọn phương án thu khí ............................................................................ 33

4.6.3.

Thiết kế hệ thống thu gom khí gas ................................................................... 34

4.7.

Kỹ thuật thu gom nước rỉ rác ........................................................................... 35

4.7.1.

Tính toán lượng nước rỉ rác ............................................................................. 35

4.7.2.

Phương án thu gom .......................................................................................... 37

4.8.

Các công trình phụ trợ hoạt động chôn lấp ...................................................... 38

4.8.1.


Trạm cân .......................................................................................................... 38

4.8.2.

Trạm rửa xe ...................................................................................................... 38

4.8.3.

Sàn trung chuyển ............................................................................................. 39

4.8.4.

Kho xưởng sửa chữa ........................................................................................ 39

4.8.5.

Nhà hành chính và quản lý .............................................................................. 39

4.8.6.

Nhà nghỉ ca công nhân..................................................................................... 40

4.8.7.

Phòng bảo vệ .................................................................................................... 40
iv


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ

sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

4.8.8.

Đê chắn rác .......................................................................................................40

4.9.

Hệ thống hạ tầng kĩ thuật .................................................................................41

4.9.1.

Hệ thống đường nội bộ .................................................................................... 41

4.9.2.

Hệ cấp nước, thoát nước ..................................................................................42

4.9.3.

Mạng lưới điện .................................................................................................43

4.9.4.

Hệ thống giếng thăm (Giếng quan trắc nước ngầm) ........................................43

4.10.


Thiết bị phục vụ hoạt động chôn lấp ................................................................ 43

4.11.

Kỹ thuật vận hành bãi chôn lấp ........................................................................44

4.11.1. Quy trình vận hành công tác chôn lấp.............................................................. 44
4.11.2. Hệ thống xử lý khí gas ..................................................................................... 46
4.11.3. Hệ thống xử lý nước rỉ rác ...............................................................................47
4.11.4. Quan trắc môi trường BCL ..............................................................................48
4.11.5. Trình tự đóng bãi chôn lấp ...............................................................................49
4.12.

Tính toán chi phí xây dựng bãi chôn lấp .......................................................... 50

Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................51
5.1.

Kết luận ............................................................................................................51

5.2.

Kiến nghị ..........................................................................................................52

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 53
PHỤ LỤC I: CÁC BẢNG THÔNG TIN........................................................................1
PHỤ LỤC II: THUYẾT MINH TÍNH TOÁN LƢỢNG KHÍ GAS HÀNG NĂM
BẰNG MÔ HÌNH LANDGEM .................................................................................... 13
PHỤ LỤC III: TÍNH TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG BCL .........................................21
PHỤ LỤC IV: CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT ..................................................................21


v


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CTR

: Chất thải rắn

BXD

: Bộ xây dựng

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

BCL

: Bãi chôn lấp

BOD5 (Biochemical Oxygen Demand)

: Nhu cầu oxy sinh hóa


BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

COD (Chemical Oxygen Demand)

: Nhu cầu oxy hóa

Công ty TNHH

: Công ty trách nhiệm hữu hạn

CTNH

: Chất thải nguy hại

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

SS (Suppendid Solids)

: Chất rắn lơ lửng

TOC (Total organic carbon)

: Tổng cacbon hữu cơ

TTLT


: Thông tư liên tịch

BKHCN&MT

: Bộ khoa học công nghệ và môi trường

vi


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các nhóm đất chính ở huyện Vĩnh Cửu .......................................................... 5
Bảng 3.1: Phân loại CTR theo các nguồn phát sinh khác nhau .....................................9
Bảng 3.2: Tỷ lệ thành phần các khí chủ yếu sinh ra từ bãi chôn lấp ............................ 14
Bảng 3.3: Nồng độ ảnh hưởng của khí H2S đến con người ..........................................15
Bảng 3.4: Tổng hợp các thông số ô nhiễm đặc trưng của nước rỉ rác ......................... 16
Bảng 4.1: Các thông số lựa chọn để xây dựng tại BCL Vĩnh Tân ................................ 21
Bảng 4.2: Quy định lựa chọn quy mô BCL chất thải rắn ..............................................21
Bảng 4.3: Danh mục dự án trong Khu xử lý chất thải rắn huyện Vĩnh Cửu.................22
Bảng 4.4: Diện tích chôn lấp CTR sinh hoạt.................................................................25
Bảng 4.5: Diện tích chôn lấp CTR công nghiệp không nguy hại ..................................26
Bảng 4.6: Cấu tạo của lớp lót đáy hố chôn lấp ............................................................ 27
Bảng 4.7: Tổng hợp vật liệu thi công lớp lót đáy ô chôn lấp ........................................27
Bảng 4.8: Tổng hợp vật liệu thi công lớp che phủ trên cùng ô chôn lấp ...................... 29
Bảng 4.9: Các thông số đầu vào của mô hình LandGem ..............................................31
Bảng 4.10: Tổng hợp các chỉ tiêu dự tính được từ mô hình LandGEM ........................ 33

Bảng 4.11: Tổng hợp thiết bị thu khí BCL ....................................................................35
Bảng 4.12: Dự tính lượng nước rỉ rác trung bình hàng năm phát sinh tại BCL Vĩnh
Tân .................................................................................................................................36
Bảng 4.13: Tổng hợp thiết bị thu nước rỉ rác................................................................ 38
Bảng 4.14: Tổng hợp kích thước và diện tích các công trình phụ trợ trong BCL Vĩnh
Tân .................................................................................................................................41
Bảng 4.15: Tính toán nhu cầu dùng nước .....................................................................42
Bảng 4.16: Thống kê số lượng thiết bị phục vụ hoạt động củaB CL Vĩnh Tân .............43

vii


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Ảnh chụm từ vệ tinh bãi A .............................................................................. 11
Hình 3.2: Ảnh chụm từ vệ tinh bãi B .............................................................................. 12
Hình 4.1: Bãi chôn lấp CTR kết hợp chìm – nổi ............................................................ 20
Hình 4.3: Mặt cắt đứng của ô chôn lấp.......................................................................... 23
Hình 4.4: Mặt cắt A-A của ô chôn lấp............................................................................ 24
Hình 4.5: Mặt cắt B-B của ô chôn lấp............................................................................ 24
Hình 4.7: Cắt lớp cấu tạo lớp che phủ trên cùng ô chôn lấp ......................................... 29
Hình 4.8: Giao diện trang nhập số liệu đầu vào của mô hình LandGem ...................... 31
Hình 4.9: Sơ đồ xử lý khí thải BCL ................................................................................ 46

viii



Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

Chƣơng 1
MỞ ĐẦU
1.1.

Đặt vấn đề
Cuộc sống ngày càng phát triển kéo theo những nhu cầu tất yếu không thể thiếu

của con người như: các dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, các dịch vụ phục vụ cuộc
sống và một lượng lớn rác thải được sinh ra cùng với đó là môi trường ngày càng bị ô
nhiễm nặng nề.
Theo Báo cáo môi trường quốc gia 2011 do Bộ tài nguyên và môi trường thực
hiện vào năm 2011 thì tổng lượng CTR phát sinh của nước ta trong năm 2008 là
khoảng 27 triệu tấn, tuy nhiên theo như dự báo của BXD và BTNMT đến năm 2015
thì lượng CTR phát sinh lên đến 44 triệu tấn và tập trung nhiều nhất là ở các khu vực
đô thị và khu công nghiệp. Tổng lượng CTR sinh hoạt ở các đô thị phát sinh trên toàn
quốc tăng trung bình 10 ÷ 16 % mỗi năm. Tại hầu hết các đô thị, khối lượng CTR sinh
hoạt chiếm khoảng 60 - 70% tổng lượng CTR đô thị (một số đô thị tỷ lệ này lên đến
90%). Như vậy lượng CTR phát sinh ngày càng nhiều và càng tăng mạnh hơn nữa khi
dân số đô thị ngày càng tăng, trong khi đó vẫn chưa có một biện phát nào có thể giải
quyết triệt để tồn tại này.
Với tình trạng phát sinh CTR ngày càng tăng nhanh như trên thì việc xây dựng
thêm các khu xử lý CTR là việc cần thiết. Hơn thế nữa, hiện nay tại địa bàn tỉnh Đồng
Nai việc thu gom và xử lý CTR tại các bãi rác đã và đang trở nên quá tải.
Bãi chôn lấp Trảng Dài – Thành phố Biên Hoà là nơi tiếp nhận chất thải rắn của

Thành phố Biên Hoà và các khu công nghiệp. Cho đến nay, lượng chất thải được chôn
lấp trong bãi đã đạt được dung tích lớn nhất như thiết kế kỹ thuật theo Thông tư liên
1


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

tịch số 01/2001/TTLT – BKHCN&MT – BXD ngày 18/01/2001 về việc hướng dẫn
các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận
hành bãi chôn lấp chất thải rắn. Yêu cầu thực tế là cần thiết kế và xây dựng một BCL
khác để thay thế BCL Trảng Dài. Vì vậy, tác giả chọn đề tài: “Tính toán, thiết kế bãi
chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ sinh mô 25ha
tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai”. Đề tài có thể đáp ứng được nhu cầu
hiện tại và phù hợp với điều kiện thực tế , nên đề tài có tính thực tiễn cao.
1.2.

Mục tiêu nghiên cứu
Tính toán thời gian hoạt động của bãi chôn lấp và công suất của các ô chôn lấp

tại bãi rác và các hệ thống thu gom khí đốt cũng như nước rỉ rác.
Thiết kế, bố trí mặt bằng và các hệ thống thu khí, nước rỉ rác tại bãi chôn lấp
sao cho hợp lý nhất, thuận tiện cho việc vận chuyển và tiết kiệm đường ống nhất.
Tính toán chi phí xây dựng tổng thể của bãi chôn lấp, bao gồm: chi phí xây
dựng các công trình, chi phí thiết bị, chi phí nhân công, chi phí vận hành bảo dưỡng…
1.3.

Nội dung nghiên cứu

Tổng quan về thực trạng quản lý và xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Đồng

Nai.
Giới thiệu các công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh tại các bãi chôn lấp chất thải rắn
trong và ngoài nước.
Các yêu cầu kỹ thuật khi thiết kế và xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh.
Thiết kế, quy hoạch bãi chôn lấp chất thải rắn quy mô 25ha.
Phân tích, tính toán chi phí xây dựng các công trình.
Trình bày bản các bản vẽ liên quan đến thiết kế và xây dựng bãi chôn lấp.
1.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết
-

Thu thập, sưu tập số liệu.

-

Tổng hợp số liệu, tài liệu.

-

Sử dụng phần mền excel để tính toán và phần mền autocad để thực hiện các
bản vẽ kĩ thuật BCL.

2


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ

sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

-

2013

Sử dụng phần mềm LandGEM phiên bản 3.02 và ứng dụng phần mềm
LandGem chạy trên nền phần mềm Excel của tác giả Lê Tấn Thanh Lâm đã
nghiên cứu vào năm 2007 để tính toán lượng khí phát sinh của BCL.

Nghiên cứu thực địa

1.5.

-

Khảo sát thực địa địa điểm xây dựng bãi chôn lấp;

-

Khảo sát thực địa các công trình tương tự.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:
Bãi chôn lấp Trảng Dài, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Bãi chôn lấp Vĩnh Tân, thuộc xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.
Phạm vi nghiên cứu:
Bãi chôn lấp Trảng Dài – Thành phố Biên Hoà quy mô 15 ha gồm 9 hố rác sinh

hoạt và 5 hố rác công nghiệp không nguy hại được tiến hành xây dựng vào 2 giai đoạn

năm 2003 và năm 2007. Hiện nay đang tiến hành chôn lấp 2 hố SH8 và SH9, dự tính
sẽ đóng cửa ngừng tiếp nhận rác vào cuối năm 2013.
Bãi chôn lấp Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu quy mô 25 ha bao gồm khu xử lý chất
thải rắn sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại.
Thời gian: từ 01/01/2013 – 15/05/2013.
1.6.

Ý nghĩa của đề tài
Ý nghĩa thực tiễn:
-

Giải quyết vấn đề quá tải của bãi rác Trảng Dài.

-

Đảm bảo thiết kế là tối ưu nhất, các chi phí xây dựng là hợp lý nhất.

-

Tận dụng khí của bãi chôn lấp sau khi đóng cửa tạo Biogas.

-

Chôn lấp rác thải hợp vệ sinh, đảm bảo đúng quy trình nhưng vẫn đảm bảo
về các chi phí về hóa chất và nguyên vật liệu cần cho quá trình bãi chôn lấp
hoạt động.

Ý nghĩa môi trƣờng
Đảm bảo vấn đề thu gom, vận chuyển và chôn lấp rác thải được khép kín,
không làm ô nhiễm môi trường xung quanh, gây ảnh hưởng xấu đến cộng đồng.

Giảm đến mức tối đa các tác động xấu của bãi chôn lấp trong quá trình hoạt
động và đóng bãi đến môi trường tự nhiên và môi trường sống của dân cư xung quanh.
3


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

Chƣơng 2
HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC THIẾT KẾ
2.1.

Vị trí bãi chôn lấp
Bãi chôn lấp Vĩnh Tân, thuộc xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai.

2.2.

Điều kiện tự nhiên, địa chất, khí tƣợng và thủy văn

2.2.1. Hiện trạng địa hình, địa mạo
Huyện Vĩnh Cửu nằm trong khu vực chuyển tiếp từ vùng đồng bằng của hạ lưu
sông Đồng Nai lên vùng cao thuộc huyện Xuân Lộc. Toàn huyện được chia thành 2
dạng địa hình chính với những đặc trưng chủ yếu sau:
a. Dạng địa hình đồi thấp
Phân bố tập trung ở khu vực phía Bắc của huyện, diện tích 83.351 ha, độ cao
trung bình so với mực nước biển từ 100-200m. Độ dốc phổ biến từ 3-5%, thấp dần về
phía Tây-Tây Nam. Dạng địa hình này tiêu thoát nước thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp, tạo nền móng tốt cho việc xây dựng hạ tầng cơ sở phục vụ phát triển các khu

cụm công nghiệp. Vùng này chiếm 77,7% diện tích tự nhiên toàn huyện.
b. Dạng địa hình đồng bằng ven sông
Phân bố về phía Nam của huyện, vùng này chiếm 5,5% diện tích toàn huyện,
cao độ trung bình biến đổi từ 5-20m, nơi thấp nhất từ 1-2m, độ dốc dao động từ 3-150.
Đất khá bằng phẳng, thích hợp với sản xuất nông nghiệp, do nền đất yếu nên không
thuận lợi cho xây dựng kết cấu cơ sở hạ tầng công nghiệp tập trung. Tuy nhiên, do địa
hình cao, nguồn nước mặt hiếm nên đa phần diện tích của vùng này thích hợp với các
cây trồng cạn như: hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày và dài ngày.

4


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

2.2.2. Hiện trạng chất lƣợng đất
Bảng 2.1: Các nhóm đất chính ở huyện Vĩnh Cửu
STT

Tên loại đất

Diện tích (ha)

Diện tích chiếm (%)

1

Nhóm đất phù sa


1,243

1,2

2

Nhóm đất Gley

4,751

4,4

3

Nhóm đất đen

2,907

2,7

4

Nhóm đất xám

72,682

67,7

5


Nhóm đất đỏ

7,643

7,1

6

Nhóm đất loang lổ

120

0,1

7

Hồ ao

15,908

14,8

8

Sông suối

2,065

1,9


[Nguồn: Theo báo cáo tóm tắt quy hoạch tổng thể kinh tế- xã hội huyện Vĩnh Cửu]

Từ bảng trên ta thấy, nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở huyện Vĩnh Cửu là
đất xám, đây là loại đất có thành phần cơ giới nhẹ,thịt pha cát mịn đến thịt pha sét cát. Ở tầng đất mặt, cấp hạt sét chiếm khoảng 10 - 22% thậm chí có khu vực chỉ có 6 8% sét và có sự gia tăng rõ theo độ sâu. Mức độ gia tăng đạt khoảng 1,2 - 1,7 lần. Cấp
hạt cát chiếm đến 50 - 70%, trong đó hầu hết là cát mịn. Nghèo các chất dinh dưỡng
thích hợp trồng các loại cây dài ngày như: cau su, điều, cây ăn trái...
Theo số liệu thống kê năm 2003 của Phòng tài nguyên – Môi trường huyện
Vĩnh Cửu thì lượng đất chưa được sử dụng tại huyện Vĩnh Cửu là 2938 ha, lượng đất
chưa sử dụng là rất lớn, vì vậy cần phải tăng hiệu quả sử dụng của đất bằng cách
chuyển đổi mục đích sử dụng của đất đối với những loại đất bị bạc màu, hoang hóa,
hiệu quả sử dụng trong nông, lâm nghiệp không cao.
Độ dốc, tầng dày: So với các huyện khác trong tỉnh thì tài nguyên đất của huyện
Vĩnh Cửu có nhiều hạn chế về độ dốc và tầng dày.
Về độ phì nhiêu: Đất phù sa có độ phì nhiêu cao nhất, thích hợp với nhiều loại
cây trồng, tuy vậy diện tích lại rất có giới hạn. Nhóm đất xám với độ phì nhiêu thấp lại
chiếm diện tích khá lớn.

5


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

2.2.3. Hiện trạng nguồn tài nguyên
a. Tài nguyên nƣớc
Nguồn nước mặt: huyện Vĩnh Cửu có nguồn nước mặt khá phong phú, chất
lượng nước khá tốt, có thể sử dụng nguồn nước mặt dồi dào này cho phát triển kinh tế

- xã hội của huyện nhưng do ảnh hưởng của địa hình nên việc sử dụng nguồn nước này
vào sản xuất còn hạn chế.
Nước nước ngầm: theo Liên đoàn quy hoạch và điều tra môi trường nước Miền
Nam, nước dưới đất tại huyện Vĩnh Cửu khá phong phú, nhưng phân bố không đều, có
khả năng khai thác từ độ sâu từ 10-15m và 30-35 m, trữ lượng nước tĩnh đạt 788.800
m3, tổng trữ lượng 1.090.000 m3/ngày, chất lượng nước tốt với tổng khoáng hóa 0,070,6g/l thuộc loại nước nhạt có chứa bicarbonat natri và hàm lượng sắt cao. Hiện đã
được khai thác để sử dụng cho sinh hoạt và tưới cho khoảng 191 ha.
b. Tài nguyên rừng
Vĩnh Cửu là một trong những huyện có tài nguyên rừng phong phú nhất tỉnh
Đồng Nai nói riêng và vùng Đông Nam Bộ nói chung. Diện tích rừng là 72.974 ha lớn
nhất trong các huyện, trữ lượng khoảng trên 6 triệu m3 gỗ.
Rừng ở Vĩnh Cửu đã trải qua một quá trình tàn phá khốc liệt, nhất là trong giai
đoạn 1975-1985, nên đến nay không còn rừng giàu, số lượng rừng trung bình khoảng
1.500 ha, còn lại là rừng nghèo kiệt, tre nứa và các loại rừng chồi, rừng trồng làm
nguyên liệu giấy như tràm bông vàng, bạch đàn. Một số xã trong huyện được trồng
chủ yếu các loại cây có gia trị cao như: cây sao, cây dầu, cây muồng... và hiện nay đã
thuộc phạm vi khu dự trữ thiên nhiên.
2.3.

Đánh giá hiện trạng

2.3.1. Những yếu tố thuận lợi cho việc xây dựng BCL chất thải rắn
Với địa hình có độ cao trung bình so với mặt nước biển là 100m – 200m thì
đảm bảo không làm ô nhiễm nguồn nước mặt cũng như nước ngầm và không lún sụt
khi xây dựng BCL tại đây.
Nguồn đất là có sẵn và mục đích sử dụng không cao nên chi phí đền bù giải tỏa
thấp.
Khu đất được chọn để xây dựng BCL có độ dốc từ 3 – 5% thích hợp cho việc
xây dựng BCL và thuận tiện cho việc thu nước rỉ rác và thoát nước sinh hoạt, đảm bảo
6



Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

các công trình có khả năng tự chảy về khu tập trung xử lý mà không cần thiết phải lắp
đặt bơm, tuy nhiên trong một vài trường hợp vẫn cần phải xem xét sự cần thiết phải
lắp đặt bơm để bơm chất thải về khu xử lý.
Nguồn nước mặt tại khu vực này là khá phong phú và có chất lượng tốt nên
việc khai thác nguồn tài nguyên này để phục vụ cho các hoạt động chôn lấp cũng như
sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong khu chôn lấp là khá dễ dàng và đảm bảo sử
dụng hợp lý nguồn tài nguyên.
Ngoài ra, với chất lượng đất không được cao với thành phần chủ yếu là đất
xám, loại đất không có giá trị kinh tế cao, như vậy chọn khu vực này để xây dựng BCL
chất thải rắn là phù hợp với chủ trương của chính quyền địa phương và tuân theo điều
4, TCXDVN 261:2001 quy định về việc lựa chọn khu đất để xây dựng BCL chất thải
rắn, đảm bảo khai thác triệt để nguồn tài nguyên của đất nước không để lãng phí.
Là khu đất xa khu đô thị như vậy việc xây dựng BCL sẽ không gây những tác
động quá lớn đối với hệ sinh thái khu vực cũng như đối với các hoạt động sinh hoạt và
cuộc sống của dân cư xung quanh khi vận hành BCL.
Giao thông thuận tiện khi nâng cấp xây dựng, đường vận chuyển có mật độ lưu
thông thấp  dễ dàng vận chuyển rác về BCL.
2.3.2. Những yếu tố bất lợi cho việc xây dựng BCL chất thải rắn
Tuy khu đất xa khu dân cư là một điều thuận lợi nhưng bên cạnh đó cũng có
những điều bất lợi như sau: hầu như rác thải thu về BCL Vĩnh Tân để xử lý là rác thải
sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại từ thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai và của
huyện Vĩnh Cửu nên việc vận chuyển rác thải đến nơi xử lý là khá xa dẫn tới tốn công
sức cũng như chi phí vận chuyển.

Hệ thống cơ sở hạ tầng chưa có nên phải xây dựng hoàn toàn mới  tốn kém
chi phí đầu tư xây dựng.
Trong quá trình vận hành và sau khi BCL đóng cửa sẽ có những tác động tiêu
cực tới môi trường và con người, vì vậy việc giải phóng mặt bằng để xây dựng BCL
cũng sẽ gặp những khó khăn từ phía người dân, tuy nhiên có thể khắc phục được bằng
các công tác vận động cũng như quản lý từ lãnh đạo và cơ quan chủ đầu tư.

7


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

Chƣơng 3
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CHẤT THẢI RẮN VÀ CÔNG
NGHỆ CHÔN LẤP HỢP VỆ SINH
3.1.

Nguồn gốc phát sinh và thành phần chất thải rắn

3.1.1. Nguồn gốc phát sinh
Bất kì một hoạt động sống nào của con người tại bất kì nơi đâu từ ở nhà, tại
công sở, trên đường đi, nơi công cộng…. đều sinh ra một lượng lớn rác thải.
Nguồn gốc phát sinh CTR được chia thành các nguồn chủ yếu sau:
-

Khu dân cư;


-

Khu thương mại (nhà hàng, khách sạn, chợ, siêu thị…);

-

Cơ quan, công sở (trường học, trung tâm và viện nghiên cứu, bệnh viện…);

-

Khu xây dựng và phá hủy các công trình xây dựng;

-

Khu công cộng (nhà ga, bến tàu, sân bay, công viên, khu vui chơi, đường
phố…);

-

Nhà máy xử lý chất thải;

-

Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh;

-

Các vùng sản xuất nông nghiệp;

3.1.2. Thành phần chất thải rắn

Quá trình phát sinh CTR gắn liền với quá trình sản xuất, mỗi giai đoạn của quá
trình sản xuất đều tạo ra CTR, từ khâu khai thác, tuyển chọn nguyên liệu đến khi tạo ra
sản phẩm phục vụ người tiêu dùng, vì vậy thành phần CTR cũng khác nhau ở các
nguồn phát sinh khác nhau.

8


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

Bảng 3.1: Phân loại CTR theo các nguồn phát sinh khác nhau
Rác thực phẩm, giấy, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon,

CTR đô

Thông

kim loại, lá cây,..

thường

VLXD thải từ xây sửa nhà, đường giao thông, vật liệu thải
từ công trường….

thị

Đồ điện, điện tử hư hỏng, nhựa, túi nilon, pin, săm lốp xe,

Nguy hại

sơn

thừa,

đèn

neon

hỏng,

bao



thuốc

diệt

chuột/ruồi/muỗi…

CTR công
nghiệp

CTR nông
thôn

Thông


Rác thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình sản xuất

thường

và sinh hoạt…

Nguy hại

Kim loại nặng, giẻ lau máy, cao su, bao bì đựng hóa chất
độc hại…

Thông

Rác thực phẩm, giấy, vải, da, rác vườn, gỗ, thủy tinh, lon,

thường

kim loại, lá cây, rơm rạ, cành lá cây, rác thải chăn nuôi…
Đồ điện, điện tử hư hỏng, nhựa, túi nilon, pin, săm lốp xe,

Nguy hại

sơn

thừa,

đèn

neon


hỏng,

bao



thuốc

diệt

chuột/ruồi/muỗi, bao bì thuốc bảo vệ thực vật…

CTR y tế

Thông

Chất thải nhà bếp, chất thải từ hoạt động hành chính, bao

thường

gói thông thường…

Nguy hại

Phế thải phẫu thuật, bông gòn, gạc, chất thải bệnh nhân,
chất thải phóng xạ, chất thải độc hại, thuốc quá hạn..
[Nguồn: Báo cáo môi trường quốc gia 2011]

Qua tổng hợp, báo cáo về tình hình phát sinh chất thải rắn trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai năm 2010, ta có:

Khối lượng chất thải rắn thông thường (gồm CTR sinh hoạt và CTR công
nghiệp không nguy hại) phát sinh trên địa bàn tỉnh là 2,219 tấn/ngày; trong đó chất
thải công nghiệp không nguy hại là 880 tấn/ngày, chất thải sinh hoạt là 1,339 tấn/ngày.

9


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

1600

Khối lượng phát sinh (tấn/ngày)

1400
1200

1000
800

Chất thải CNKNH

600

Chất thải sinh hoạt

400
200

0
Chất thải CNKNH

Chất thải sinh hoạt

Thành phần CTR
Biểu đồ 1: Thành phần khối lượng chất thải rắn phát sinh
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Theo như biểu đồ trên ta thấy khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai cao hơn nhiều so với khối lượng chất thải rắn công nghiệp
không nguy hại.
3.2.

Các công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh đƣợc áp dụng trong tực tế

Công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh là: Luôn đảm bảo các chỉ tiêu về chất lượng nước,
không khí, đất …nằm trong tiêu chuẩn cho phép và không ảnh hưởng tới sinh hoạt và
sản xuất của con người và hệ sinh thái. Đảm bảo chống thấm, chống rò rỉ nước rác
làm ảnh hưởng tới chất lượng nước xung quanh. Có hệ thống thu gom nước rỉ rác tại
tầng đáy ô chôn lấp, sau đó dẫn về nhà máy xử lý nước thải tập trung. Có hệ thống thu
gom khí gas phát sinh.
3.2.1. Thế giới
a. Đức
Thành phố Magdeburg (Đức) có 2 bãi chôn lấp với tổng diện tích khoảng 80 ha,
chia làm 2 bãi: A và B.
Bãi A: diện tích ~ 32 ha, bắt đầu được dùng để chôn CTR đô thị từ đầu những
năm 1960.

10



Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

Hình 3.1: Ảnh chụm từ vệ tinh bãi A
Kết cấu lớp phủ phía trên từ trên xuống dưới bao gồm:
-

80cm lớp đất phủ.

-

Lớp vải địa chất kỹ thuật.

-

Lớp sỏi/cuội thoát nước dày 30 cm.

-

Lớp bảo vệ.

-

Lớp màng chống thấm HDPE.

-

Lớp sỏi/cuội bên trong có các ống thu khí gas.


-

Lớp phủ ngay sát trên chất thải rắn.

11

2013


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

Hình 3.2: Ảnh chụm từ vệ tinh bãi B
Bãi B: diện tích ~ 49 ha, công suất chôn lấp tính toán 14 triệu mét khối, hoạt
động đến năm 2012. Nằm cách bãi A khoảng 10 km (Bãi A nằm ở phía Đông, bãi B
nằm ở phía Tây thành phố), bắt đầu được dùng để chôn CTR đô thị từ đầu những năm
1970. Năm 1986 chính thức là nơi đổ rác của thành phố.
Đến năm 1994 được cải tạo thành bãi đạt tiêu chuẩn với lớp đáy được nâng cấp.
b. Singapore
Tại Singapore có BCL nhân tạo Semakau nằm hoàn toàn giữa biển khơi. Được
xây dựng bẳng cách đắp đê ngăn nước biển ở một đảo nhỏ ngoài khơi Singapo. Rác từ
các nguồn khác nhau sau khi thu gom được đưa đến trung tâm phân loại rác. Ở đây rác
được phân loại thành những thành phần cháy được và không cháy được. Những chất
cháy được được chuyển tới các nhà máy đốt rác, còn những chất không cháy được
được chở đến cảng trung chuyển, đổ lên xà lan để chở ra khu chôn lấp rác.
BCL nhân tạo Semakau bắt đầu hoạt động năm 1999, có tổng diện tích 350ha,
và có thể chứa 63 tỷ m3 rác.


12


Thiết kế xây dựng BCL CTR sinh hoạt và công nghiệp không nguy hại hợp vệ
sinh quy mô 25ha tại xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai

2013

3.2.2. Việt Nam
a. Bãi chôn lấp Tam Tân (Củ Chi)
Bắt đầu hoạt động từ đầu năm 2003, là 1 trong những bãi chôn lấp lớn nhất tại
TP.HCM với diện tích 60ha, hàng ngày bãi tiếp nhận 2500-3000 tấn rác của TP.HCM
do các xe chuyên chở về.
b. Bãi chôn lấp Gò Cát
Là bãi chôn lấp hợp vệ sinh đầu tiên tại Việt Nam. Tại đây rác được xử lý bằng
cách trải rộng trên mặt đất có chống thấm bằng vật liệu HDPE và thu gom nước rác.
Sau đó được nén và bao phủ một lớp đất dày 15cm ở cuối mỗi ngày. Khi bãi rác đã sử
dụng hết công suất của nó ta sẽ bao phủ lên đó 1 lớp đất khoảng 60cm. Nước rò rỉ sau
khi thu gom được xử lí bằng công nghệ xử lí sinh học kị khí kết hợp với công nghệ lọc
màng UF (Ultra Filter) hệ thống thu gom khí và tái sinh năng lượng ( sản xuất điện) từ
khí bãi chôn lấp qua hệ thống 3 máy phát điện chạy khí.
Mặc dù là bãi chôn lấp hiện đại nhưng cũng gặp phải một số trở ngại về việc xử
lý nước rò rỉ ngay từ những ngày đầu hoạt động. Hiện nay, hệ thống xử lý nước rò rỉ
đã được xây dựng lại hoàn toàn bằng công nghệ sinh học công suất 400m3/ng.đ. Vấn
đề nước rò rỉ được giải quyết tạo điều kiện cho việc vận hành ổn định BCL cũng như
đảm bảo vệ sinh môi trường.
c. Bãi chôn lấp Đông Thạnh
Là bãi chôn lấp hở, rác được đổ và san phẳng bằng máy ủi thành từng lớp dày
0,6m và được đầm nén cũng bằng máy ủi trước khi đổ lớp khác lên. Trên mỗi lớp chôn
lấp dày 3m được phủ một lớp đất sét dày 0,3m. Trong quá trình chôn lấp chế phẩm vi

sinh EM được phun vào để giảm mùi hôi phát tán vào không khí. Nước rò rỉ được thu
gom bằng các rãnh đào xung quanh ô chôn rác và dẫn tập trung về hồ chứa nước rác ở
cuối bãi.
3.3.

Các vấn đề môi trƣờng tại bãi chôn lấp

3.3.1. Mùi hôi
Rác thải sinh hoạt có thành phần hữu cơ chiếm chủ yếu. Dưới tác động của
nhiệt độ, độ ẩm và các vi sinh vật, rác thải hữu cơ bị phân hủy và sản sinh ra các chất
khí (CH4 - 63.8%, CO2 - 33.6%, và một số khí khác). Trong đó, CH4 và CO2 chủ yếu
phát sinh từ các bãi rác tập trung (chiếm 3 - 19%).
13


×