Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN ISO 50001:2011 TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG BÌNH PHƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 151 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 50001:2011
TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG BÌNH PHƯỚC

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ NẾT HOA
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2009 – 2013

Tháng 06 năm 2013


XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN ISO 50001:2011
TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG BÌNH PHƯỚC

Tác giả

NGUYỄN THỊ NẾT HOA

Khóa luận được đệ trình đề để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường

Giáo viên hướng dẫn: ThS. VŨ THỊ HỒNG THỦY


Tháng 06 năm 2013


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
*****

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
************

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Họ và tên SV: NGUYỄN THỊ NẾT HOA
Khoá học : 2009 – 2013 Lớp : DH09QM

Mã số SV: 09149075

1. Tên đề tài: Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO
50001:2011 tại Nhà máy Xi măng Bình Phước.
2. Nội dung KLTN: SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
 Tìm hiểu tiêu chuẩn ISO 50001:2011 và tình hình áp dụng tại Việt Nam
và trên thế giới.
 Tổng quan và các vấn đề năng lượng và sử dụng năng lượng hiệu quả tại
Nhà máy Xi măng Bình Phước.
 Thiết lập hệ thống quản lý năng lượng theo ISO 50001:2011áp dụng tại
Nhà máy Xi măng Bình Phước.
 Kiến nghị các giải pháp cần thực hiện để có thể áp dụngthành công ISO

50001 trong điều kiện thực tiễn của đơn vị.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu : tháng 02/2013 và Kết thúc: tháng 06/2013
4. Họ tên GVHD: ThS.VŨ THỊ HỒNG THỦY
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày …..tháng ….năm 2013
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày 05 tháng 01 năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

ThS VŨ THỊ HỒNG THỦY


LỜI CẢM ƠN
Những năm tháng học tập, sinh hoạt tại trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM,
những tháng ngày thực tập tại Nhà máy Xi măng Bình Phước đã cung cấp cho tôi
những kiến thức quý báu và nhiều kinh nghiệm thực tế về chuyên ngành, bước đầu dẫn
tôi hướng tới công việc và môi trường làm việc mới.
Với tất cả lòng chân thành, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất tới gia đình nơi đã
luôn tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, là chỗ dựa, là nguồn sức mạnh giúp tôi vượt
qua mọi khó khăn trong cuộc sống.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM, quý
thầy cô Khoa Môi trường và Tài nguyên trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM đã
truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm trong cuộc sống làm hành trang vững
bước vào đời.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới Cô Vũ Thị Hồng Thủy người đã truyền dạy cho
tôi những kiến thức bổ ích trong suốt quá trình học tập, những kinh nghiệm sâu sắc
trong cuộc sống và hướng dẫn tôi hoàn thành bài báo cáo này.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc Nhà máy Xi măng Bình Phước, đặc biệt là các cô
chú, anh chị trong Ban ISO đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi tiếp

cận với thực tế trong suốt quá trình thực tập.
Xin chân thành cảm ơn mọi người! Chúc mọi người thành công trong cuộc sống!
TP. HCM, ngày 01 tháng 06 năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Nết Hoa

i


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài nghiên cứu “Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO
50001:2011 tại Nhà máy Xi măng Bình Phước” được tiến hành tại Nhà máy Xi măng
Bình Phước, thời gian từ tháng 02/2013 đến tháng 05/2013.
Kết quả thu được khi thực hiện khóa luận bao gồm các nội dung chính sau:
- Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn ISO 50001:2011.
 Giới thiệu về bộ tiêu chuẩn ISO 50001:2011.
 Tình hình áp dụng tiêu chuẩn ISO 50001:2011 trên thế giới và tại Việt Nam.
- Tổng quan về Nhà máy Xi măng Bình Phước:
 Giới thiệu chung về Nhà máy Xi măng Bình Phước.
 Hiện trạng sử dụng và tiêu thụ năng lượng và hiện trạng quản lý các vấn
đề năng lượng tại Nhà máy Xi măng Bình Phước.
-

Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011 tại Nhà
máy Xi măng Bình Phước.

-

Đưa ra các kết luận và kiến nghị về việc xây dựng hệ thống quản lý năng lượng

ở Nhà máy Xi măng Bình Phước.

Việc thiết lập hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011 thật sự
đem lại nhiều lợi ích cho Nhà máy về phương diện năng lượng, môi trường và kinh tế.
Tôi hy vọng với những kết quả mà đề tài đã đạt được sẽ giúp ích cho việc thực hiện
công tác quản lý năng lượng và bảo vệ môi trường tại Nhà máy Xi măng Bình Phước.

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .............................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... viii
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................................1
1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................................2
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................................2
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................................................2
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................................2
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................3
1.6.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................................... 3
1.6.2 Phương pháp khảo sát thực tế .................................................................................... 3
1.6.3 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................................. 3
1.7 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ..............................................................................................................3
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...............................................................................5
2.1 GIỚI THIỆU VỀ BỘ TIÊU CHUẨN ISO 50001 ................................................................5

2.1.1 Tổng quan về Bộ tiêu chuẩn ISO 50001 ................................................................... 5
2.1.2 Hệ thống quản lý năng lượng theo ISO 50001 ......................................................... 5
2.1.2.1 Định nghĩa hệ thống quản lý năng lượng ..................................................5
2.1.2.2 Mô hình hệ thống quản lý năng lượng ......................................................5
2.1.2.3 Các yêu cầu của ISO 50001 ......................................................................6
2.1.3 Các lợi ích khi áp dụng ISO 50001 ........................................................................... 7
2.2 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG ISO 50001 TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ...........................9
2.2.1 Tình hình áp dụng ISO 50001 trên thế giới .............................................................. 9
2.2.2 Tình hình áp dụng ISO 50001 tại Việt Nam ............................................................. 9
iii


2.2.2.1 Thuận lợi ...................................................................................................9
2.2.2.2 Khó khăn .................................................................................................10
Chương 3 TỔNG QUAN NHÀ MÁY XI MĂNG BÌNH PHƯỚC ..............................11
3.1 TỔNG QUAN NHÀ MÁY XI MĂNG BÌNH PHƯỚC .....................................................11
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................... 11
3.2.3 Thông tin liên hệ ....................................................................................................... 12
3.2.4 Cơ cấu tổ chức nhân sự ............................................................................................ 13
3.2.5 Thị trường tiêu thụ .................................................................................................... 13
3.3 HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY .......................................13
3.3.1 Quy trình công nghệ sản xuất .................................................................................. 13
3.3.2 Tình hình sản xuất..................................................................................................... 16
3.3.3 Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu............................................................................ 17
3.3.4 Các trang thiết bị chính phục vụ cho nhu cầu sản xuất .......................................... 17
3.4 HIỆN TRẠNG TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NĂNG
LƯỢNG TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG BÌNH PHƯỚC.............................................................17
3.4.1 Tình hình tiêu thụ điện.............................................................................................. 17
3.4.2 Tình hình tiêu thụ dầu DO........................................................................................ 18
3.4.3 Tình hình tiêu thụ than.............................................................................................. 19

3.4.4 Tình hình tiêu thụ năng lượng của Nhà máy........................................................... 20
3.4.5 Biện pháp quản lý năng lượng tại Nhà máy Xi măng Bình Phước ....................... 22
Chương 4 XÂY DỰNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG THEO TIÊU
CHUẨN ISO 50001:2011 TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG BÌNH PHƯỚC .....................23
4.1 XÁC ĐỊNH PHẠM VI CỦA HỆ THỐNG VÀ THÀNH LẬP ĐỘI QUẢN LÝ NĂNG
LƯỢNG ....................................................................................................................................23
4.1.1 Phạm vi và ranh giới HTQLNL của Nhà máy Xi măng Bình Phước ................... 23
4.1.1.1 Phạm vi ....................................................................................................23
4.1.1.2 Ranh giới .................................................................................................24
4.1.2 Thành lập Đội quản lý năng lượng .......................................................................... 24
4.2 TRÁCH NHIỆM CỦA LÃNH ĐẠO .................................................................................24
4.2.1 Lãnh đạo cao nhất ..................................................................................................... 24
4.2.2 Đại diện lãnh đạo ...................................................................................................... 25
iv


4.3 CHÍNH SÁCH NĂNG LƯỢNG ........................................................................................26
4.3.1 Các yêu cầu khi xây dựng chính sách năng lượng ................................................. 26
4.3.2 Nội dung chính sách năng lượng ............................................................................. 27
4.3.3 Phổ biến chính sách năng lượng .............................................................................. 28
4.3.4 Kiểm tra lại chính sách năng lượng ......................................................................... 28
4.4 HOẠCH ĐỊNH NĂNG LƯỢNG .......................................................................................29
4.4.1 Tổng quát................................................................................................................... 29
4.4.2 Yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác ................................................................... 29
4.4.3 Xem xét năng lượng ................................................................................................. 30
4.4.4 Đường cơ sở năng lượng .......................................................................................... 31
4.4.5 Chỉ số hiệu quả năng lượng...................................................................................... 32
4.4.6 Mục tiêu, chỉ tiêu năng lượng và kế hoạch hành động quản lý năng lượng ......... 32
4.4.6.1 Mục tiêu và chỉ tiêu năng lượng ..............................................................32
4.4.6.2 Xây dựng kế hoạch hành động quản lý năng lượng ................................33

4.4.6.3 Triển khai thực hiện ................................................................................33
4.4.6.4 Kiểm tra kết quả thực hiện ......................................................................33
4.4.6.5 Lưu hồ sơ .................................................................................................34
4.5 THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU HÀNH .........................................................................................34
4.5.1 Tổng quát................................................................................................................... 34
4.5.2 Năng lực, đào tạo và nhận thức................................................................................ 34
4.5.3 Trao đổi thông tin...................................................................................................... 35
4.5.4 Hệ thống tài liệu ........................................................................................................ 35
4.5.4.1 Yêu cầu về hệ thống tài liệu ....................................................................35
4.5.4.2 Kiểm soát tài liệu.....................................................................................36
4.5.5 Kiểm soát điều hành ................................................................................................. 36
4.5.6 Thiết kế ...................................................................................................................... 37
4.5.7 Mua dịch vụ năng lượng, sản phẩm, thiết bị sử dụng năng lượng và năng
lượng ................................................................................................................................... 37
4.6 KIỂM TRA .........................................................................................................................38
4.6.1 Giám sát, đo lường và phân tích .............................................................................. 38
4.6.2 Đánh giá sự tuân thủ các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác.......................... 39
v


4.6.3 Đánh giá nội bộ hệ thống quản lý năng lượng ........................................................ 39
4.6.4 Sự không phù hợp, khắc phục, hành động khắc phục và hành động phòng ngừa 40
4.6.5 Kiểm soát hồ sơ......................................................................................................... 40
4.7 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO ...........................................................................................41
4.7.1 Đầu vào xem xét của lãnh đạo ................................................................................. 41
4.7.2 Đầu ra xem xét của lãnh đạo .................................................................................... 41
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................42
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................................42
5.2 KIẾN NGHỊ .......................................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................44

PHỤ LỤC ......................................................................................................................45

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BKHCNMT

: Bộ Khoa Học và Công Nghệ Môi Trường.

BCT

: Bộ Công Thương.

CSNL

: Chính sách năng lượng.

ĐDLĐ

: Đại diện lãnh đạo.

ĐQLNL

: Đội quản lý năng lượng.

HĐKPPN

: Hành động khắc phục và hành động phòng ngừa.


HTQLNL

: Hệ thống quản lý năng lượng.

HQNL

: Hiệu quả năng lượng.

ISO 50001

: Tiêu chuẩn ISO 50001:2011

NĐ-CP

: Nghị định – Chính phủ.

QH

: Quốc hội.



: Quyết định.

TT

: Thông tư.

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam.

TTg

: Thủ tướng Chính phủ.

SEU

: Sử dụng năng lượng đáng kể.

vii


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tổng hợp sản lượng các tháng năm 2012 ....................................................16 
Bảng 3.2: Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu của Nhà máy ..........................................17 
Bảng 3.3: Tổng hợp tiêu thụ và chi phí điện năm 2012 và 3 tháng đầu năm 2013 ......18 
Bảng 3.4: Tổng hợp tiêu thụ và chi phí dầu DO năm 2012 và 3 tháng đầu năm 2013 18 
Bảng 3.5: Tổng hợp tiêu thụ và chi phí than năm 2012 và 3 tháng đầu năm 2013 ......19 
Bảng 3.6: Hệ số quy đổi năng lượng sang đơn vị TOE ................................................20 
Bảng 3.7: Tổng hợp tiêu thụ năng lượng trong năm 2012 và 3 tháng đầu năm 2013
(quy đổi TOE)................................................................................................................21 

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Mô hình hệ thống quản lý năng lượng ...........................................................6 
Hình 3.1: Quy trình công nghệ sản xuất .......................................................................15 

viii



Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây năng lượng đang trở thành vấn đề được quan tâm nhất
trên toàn thế giới. Năng lượng là một nhân tố chủ chốt, đóng vai trò quan trọng trong
mọi hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp.
Việc thiếu hụt năng lượng và chi phí dành cho năng lượng ngày càng tăng đang
dần trở thành một thách thức không nhỏ đối với mỗi quốc gia và các doanh nghiệp
trong việc đảm bảo đáp ứng các nguồn năng lượng phục vụ cho những mục tiêu tăng
trưởng và phát triển. Trong khi, việc tìm kiếm các nguồn năng lượng mới, năng lượng
tái tạo hay năng lượng thay thế sẽ phải mất nhiều thời gian thì việc quản lý năng lượng
hiệu quả nhằm giảm tiêu hao năng lượng và chi phí năng lượng đang trở thành một
vấn đề thu hút được sự quan tâm của các tổ chức và doanh nghiệp.
Tại Việt Nam, Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được ban hành
ngày 17/06/2010 yêu cầu các tổ chức, doanh nghiệp phải có kế hoạch sử dụng năng
lượng tiết kiệm và hiệu quả, đồng thời yêu cầu các tổ chức tiến hành lồng ghép chương
trình quản lý năng lượng với các chương trình quản lý chất lượng, chương trình sản
xuất sạch hơn, chương trình bảo vệ môi trường của cơ sở.
Từ những yêu cầu đó, các tổ chức và doanh nghiệp cần thiết phải xây dựng cho
mình một hệ thống quản lý năng lượng (HTQLNL) theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
(ISO 50001), để có những cải tiến liên tục trong việc quản lý sử dụng năng lượng hiệu
quả và giảm chi phí sản xuất.
Nhằm đáp ứng yêu cầu pháp luật, giảm tiêu thụ năng lượng và chi phí sản xuất,
Nhà máy Xi măng Bình Phước nhận thức được xây dựng HTQLNL là rất cần thiết. Do
đó, việc “Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011

tại Nhà máy Xi măng Bình Phước” là việc làm cần thiết và có ý nghĩa.

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

1

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước
1.2 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, ngành xây dựng phát triển mạnh nên nhu cầu sử dụng
vật liệu xây dựng ngày càng tăng. Vì vậy, các công ty, nhà máy sản xuất xi măng tại
Việt Nam đang tăng về số lượng và quy mô sản xuất. Đặc thù của ngành sản xuất xi
măng là tiêu thụ rất nhiều năng lượng.
Các nhà máy sản xuất xi măng ra đời ngày càng nhiều, tính cạnh tranh trên thị
trường ngày càng lớn. Bên cạnh yêu cầu về chất lượng sản phẩm thì vấn đề quản lý sử
dụng năng lượng hiệu quả và bảo vệ môi trường được quan tâm đặc biệt. Nhận thức
được vấn đề đó, ban lãnh đạo Nhà máy Xi măng Bình Phước tiến hành xây dựng
HTQLNL theo ISO 50001 với mong muốn sẽ giảm lượng năng lượng tiêu thụ, giảm
chi phí sản xuất, tuân thủ các quy định của pháp luật, bảo vệ môi trường, nâng cao
tăng tính cạnh tranh trên thị trường trong nước và thế giới.
1.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu và đánh giá hiện trạng tiêu thụ năng lượng của Nhà máy Xi măng
Bình Phước.
Xây dựng HTQLNL theo ISO 50001 tại Nhà máy Xi măng Bình Phước.
1.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Tìm hiểu về bộ tiêu chuẩn ISO 50001:2011 và tình hình áp dụng trên thế giới và tại
Việt Nam.

- Tìm hiểu về Nhà máy Xi măng Bình Phước, hiện trạng sản xuất, các trang thiết bị
máy móc, hiện trạng tiêu thụ năng lượng, các biện pháp quản lý về tiết kiệm năng
lượng tại Nhà máy.
- Xây dựng HTQLNL theo ISO 50001 tại Nhà máy Xi măng Bình Phước.
- Thuận lợi và khó khăn khi xây dựng HTQLNL theo ISO 50001 tại Nhà máy;
những lợi ích đạt được khi áp dụng ISO 50001 cho Nhà máy; đưa ra những kiến
nghị để khắc phục các vấn đề còn tồn đọng, góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho
Nhà máy tiến hành xây dựng HTQLNL theo ISO 50001.
1.5 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Địa điểm: Nhà máy Xi măng Bình Phước _ ấp Thanh Bình, xã Thanh Lương,
GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

2

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước
Thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước.
Thời gian thực hiện: từ 02/2013 đến 05/2013.
1.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.6.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Tham khảo tài liệu về ISO 50001.
Thu thập tài liệu sẵn có ở Nhà máy (cơ cấu tổ chức, quy trình công nghệ sản
xuất, các dữ liệu về hoạt động sản xuất, các dữ liệu về tình hình sử dụng năng
lượng, các dữ liệu về thiết bị, máy móc, …).
Thu thập số liệu về định mức tiêu hao nguyên - nhiên - vật liệu, năng lượng
của Nhà máy.
Thu thập thông tin tài liệu liên quan đến HTQLNL qua sách, internet…

Phỏng vấn công nhân, kỹ sư vận hành trong Nhà máy, ban lãnh đạo trong
Nhà máy…
1.6.2 Phương pháp khảo sát thực tế
Tham quan dây chuyền sản xuất, các hoạt động có sử dụng năng lượng của
Nhà máy.
1.6.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
Thống kê và xử lý các số liệu đã thu thập được về: số lượng, công suất, đặc
tính kỹ thuật máy móc, thiết bị; thời gian hoạt động sản xuất; lượng điện, nhiên
liệu,… đã tiêu thụ; khối lượng thành phẩm,… Từ đó, đưa ra các chỉ số theo ISO
50001 yêu cầu như: hiệu suất năng lượng, chỉ số hiệu quả năng lượng, đường cơ
sở năng lượng, sử dụng năng lượng đáng kể, …
1.7 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI
Không có các thiết bị hỗ trợ trong quá trình điều tra nên các kết quả tính toán
trong đề tài chỉ có tính tương đối.
Đề tài chỉ đưa ra các bước cần thực hiện trong quá trình xây dựng HTQLNL
theo ISO 50001 và xây dựng các thủ tục quan trọng chứ không xây dựng toàn bộ
hệ thống tài liệu cho Nhà máy.

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

3

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước
Đề tài chỉ xây dựng trên lý thuyết chưa tính toán chi phí thực hiện và chưa được áp
dụng trên thực tế. Do đó, không tránh khỏi thiếu sót và chưa đánh giá được hiệu quả
áp dụng thực tế các hoạch định đề ra.


GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

4

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 GIỚI THIỆU VỀ BỘ TIÊU CHUẨN ISO 50001
2.1.1 Tổng quan về Bộ tiêu chuẩn ISO 50001
ISO là tên viết tắt của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (International
Organization for Standardization).
Tiêu chuẩn ISO 50001:2011 là một tiêu chuẩn quốc tế về HTQLNL do Tổ chức
Tiêu chuẩn quốc tế ban hành ngày 15/06/2011, đưa ra các yêu cầu về quản lý năng
lượng cần đáp ứng của tổ chức. Mục đích của tiêu chuẩn là giúp các tổ chức thiết lập
các hệ thống và quá trình cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý năng lượng, gồm hiệu
suất năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính và các tác động môi trường khác có liên
quan và cải tiến liên tục HTQLNL.
2.1.2 Hệ thống quản lý năng lượng theo ISO 50001
2.1.2.1 Định nghĩa hệ thống quản lý năng lượng
Hệ thống quản lý năng lượng là tập hợp các yếu tố liên quan hoặc tương tác lẫn
nhau để thiết lập chính sách năng lượng và các mục tiêu năng lượng, các quá trình, thủ
tục để đạt được các mục tiêu đó.
2.1.2.2 Mô hình hệ thống quản lý năng lượng


GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

5

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước

Cải tiến liên tục

Chính sách năng lượng

Hoạch định năng lượng
Xem xét của
lãnh đạo

Áp dụng và vận hành

Theo dõi, đo
lường và phân tích

Kiểm tra

Đánh giá nội bộ
hệ thống quản lý
năng lượng

Sự không phù hợp, sự

khắc phục, hành động
khắc phục,
phòng ngừa

Hình 2.1: Mô hình hệ thống quản lý năng lượng
2.1.2.3 Các yêu cầu của ISO 50001
- Trách nhiệm của lãnh đạo
- Chính sách năng lượng
- Các yêu cầu pháp luật và các yêu cầu khác
- Xem xét năng lượng
GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

6

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước
- Đường cơ sở năng lượng
- Chỉ số hiệu quả năng lượng
- Mục tiêu, chỉ tiêu và các kế hoạch hành động quản lý năng lượng
- Năng lực, đào tạo và nhận thức
- Trao đổi thông tin
- Hệ thống tài liệu
- Kiểm soát điều hành
- Thiết kế
- Mua dịch vụ, sản phẩm, thiết bị sử dụng năng lượng và năng lượng
- Giám sát, đo lường và phân tích
- Đánh giá sự tuân thủ các yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác

- Đánh giá nội bộ HTQLNL
- Sự không phù hợp, khắc phục, hành động khắc phục và phòng ngừa
- Kiểm soát hồ sơ
- Xem xét của lãnh đạo
2.1.3 Các lợi ích khi áp dụng ISO 50001
 Về mặt năng lượng:
- Giảm lượng năng lượng tiêu thụ, tiết kiệm năng lượng, tăng hiệu quả sử dụng
năng lượng.
- Nâng cao ý thức tiết kiệm năng lượng trong tổ chức.
- Giúp tổ chức sử dụng tốt hơn các thiết bị tiêu thụ năng lượng.
- Khuyến khích sử dụng tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng dựa trên
các nguồn lực sẵn có.
- Thúc đẩy các sáng kiến cải tiến liên quan đến sử dụng và tiêu thụ năng lượng.
- Tăng cường hiệu quả công tác quản lý năng lượng qua quá trình cải tiến liên tục.

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

7

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước
 Về mặt môi trường:
- Đơn giản hóa các cải tiến trong hệ thống quản lý năng lượng phục vụ cho các
dự án giảm thiểu khí nhà kính.
- Giảm các tác động đến môi trường, giảm phát thải khí nhà kính.
- Đóng góp tích cực cho việc bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
- Cải thiện môi trường làm việc cho người lao động.

 Về mặt quản lý:
- Tổ chức có thể kiểm soát và cải tiến hiệu quả sử dụng năng lượng của mình
để đem lại những lợi ích nhanh chóng cũng như lâu dài.
- Tổ chức có thể tích hợp việc quản lý và cải tiến hiệu quả sử dụng năng lượng
vào trong hệ thống quản lý của mình.
- Giúp đưa ra các đánh giá và ưu tiên ứng dụng các công nghệ và thiết bị mới
có tính năng tiết kiệm năng lượng.
- Tạo điều kiện để so sánh, đo lường và lập báo cáo tiết kiệm năng lượng.
 Về mặt kinh tế:
- Giảm chi phí sản xuất, tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Giảm các thao tác thừa trong hoạt động sản xuất giúp tăng năng suất lao động.
- Giảm thiểu chi phí về bảo vệ môi trường.
- Giảm thiểu tổn thất về kinh tế khi giá năng lượng tăng.
 Về mặt pháp lý:
- Tăng cường nhận thức về các yêu cầu của luật pháp và quản lý năng lượng
cho mọi nhân viên.
- Mang đến uy tín cho tổ chức, giảm bớt áp lực từ các cơ quan chức năng.
- Có hồ sơ ghi chép lại mức tiết kiệm năng lượng để sử dụng trong nội bộ
doanh nghiệp và trình các cơ quan quản lý Nhà nước theo luật định.
 Về mặt thị trường:
- Nâng cao uy tín và hình ảnh của doanh nghiệp với khách hàng.
- Tăng sức cạnh tranh trên thị trường đặc biệt là vươn ra thị trường thế giới.
GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

8

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011

tại Nhà máy Xi măng Bình Phước
2.2 TÌNH HÌNH ÁP DỤNG ISO 50001 TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
2.2.1 Tình hình áp dụng ISO 50001 trên thế giới
Tiêu chuẩn ISO 50001:2011 quy định các yêu cầu đối với HTQLNL, được ban
hành vào ngày 15/06/2011. Tuy nhiên, theo kết quả điều tra khảo sát của Tổ chức Tiêu
chuẩn hóa quốc tế (ISO) về chứng nhận ISO 50001 tính đến cuối tháng 1 năm 2012,
trên thế giới đã có 100 tổ chức ở 26 quốc gia được cấp chứng chỉ ISO 50001. Tính đến
cuối tháng 12 năm 2012, có ít nhất 461 chứng chỉ ISO 50001 đã được cấp ở 32 quốc
gia. Ba quốc gia có số chứng chỉ được cấp nhiều nhất là Tây Ban Nha, Romania và
Thụy Điển. Số liệu này chứng tỏ số tổ chức áp dụng và chứng nhận theo ISO 50001
được tăng một cách nhanh chóng trong giai đoạn hiện nay.
Tiêu chuẩn này đã và đang được phổ biến, áp dụng thành công tại nhiều quốc gia
với mức phát triển và đặc trưng văn hóa khác nhau vì ISO 50001 quy định yêu cầu đối
với việc thiết lập một hệ thống để quản lý các vấn đề năng lượng của tổ chức, doanh
nghiệp nhưng cho phép linh hoạt cách thức đáp ứng. Cũng như các tiêu chuẩn hệ
thống quản lý ISO khác, ISO 50001 được thiết kế phù hợp để áp dụng cho mọi loại
hình tổ chức, không phụ thuộc quy mô hay hoạt động, nhà nước hay tư nhân, bất kể vị
trí địa lý. Mọi tổ chức đều có thể áp dụng ISO 50001 trong việc xây dựng các mục tiêu
năng lượng và kế hoạch cần thực hiện phù hợp với tổ chức và yêu cầu pháp luật liên
quan để đáp ứng các yêu cầu của HTQLNL.
2.2.2 Tình hình áp dụng ISO 50001 tại Việt Nam
2.2.2.1 Thuận lợi
Hiện nay, luật pháp về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của nước ta
ngày càng chặt chẽ hơn. Các văn bản quy phạm pháp luật đã có tác dụng to lớn, góp
phần đáng kể trong việc cải thiện và nâng cao ý thức trong quản lý nhà nước về tiết
kiệm năng lượng.
Sức ép từ các công ty đa quốc gia: hiện có những tập đoàn đa quốc gia yêu cầu
các nhà cung cấp, nhà thầu của mình phải đảm bảo vấn đề tiết kiệm năng lượng trong
suốt quá trình hoạt động, sản xuất kinh doanh. Chứng chỉ ISO 50001 chính là sự đảm
bảo cho các yếu tố trên.


GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

9

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước
Sự quan tâm của cộng đồng: sự quan tâm của Nhà nước, cơ quan quản lý và cộng
đồng đối với việc áp dụng ISO 50001 cũng ngày càng gia tăng. Yêu cầu của người tiêu
dùng không chỉ dừng ở chất lượng sản phẩm mà còn quan tâm đến công tác tiết kiệm
năng lượng hay dán nhãn tiết kiệm năng lượng của nhà sản xuất/kinh doanh. Để đáp
ứng yêu cầu của cộng đồng các doanh nghiệp cần nhanh chóng thực hiện việc xây
dựng HTQLNL theo ISO 50001.
2.2.2.2 Khó khăn
- Chuyển biến nhận thức của lãnh đạo: để lãnh đạo tổ chức nhận thức được lợi
ích của HTQLNL, có quyết tâm theo đuổi thực hiện là điều kiện tiên quyết.
- Văn hóa phân biệt giữa quản lý và điều hành: lãnh đạo cần bổ nhiệm người
quản lý năng lượng giúp Giám đốc.
- Rủi ro về kỹ thuật.
- Thiếu kinh phí đầu tư: Để xây dựng HTQLNL, doanh nghiệp phải sử dụng một
khoản chi phí khá lớn ban đầu. Đây là một thách thức lớn đối với các doanh nghiệp
vừa và nhỏ. Do đó, nếu không có yêu cầu của pháp luật hay đối tác thì các doanh
nghiệp sẽ không áp dụng ISO 50001.
- Ngoài ra, các tổ chức còn gặp khó khăn trong công tác kiểm soát và quản lý các
vấn đề năng lượng. Nguyên nhân là vì thiếu sự quan tâm của lãnh đạo, năng lực
chuyên môn của nhân viên còn yếu, thủ tục thay đổi hệ thống sử dụng năng lượng
phức tạp.


GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

10

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước

Chương 3
TỔNG QUAN NHÀ MÁY XI MĂNG BÌNH PHƯỚC
3.1 TỔNG QUAN NHÀ MÁY XI MĂNG BÌNH PHƯỚC
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Tên nhà máy: Nhà máy Xi măng Bình Phước.
Ngày 30/03/2007, Nhà máy Xi măng Bình Phước được khởi công xây dựng với
công suất thiết kế 1,76 triệu tấn clinker/ năm và công suất nghiền xi măng là 1 triệu
tấn/ năm, do Công ty Cổ phần Xi măng Vicem Hà Tiên làm chủ đầu tư theo Quyết
định số 1854/QĐ-BKHCNMT ngày 22/08/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ Môi Trường về việc phê chuẩn báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “Xi
măng Bình Phước bao gồm: Nhà máy Xi măng Bình Phước tại ấp Thanh Bình, xã
Thanh Lương, Thị xã Bình Long và khai thác mỏ Tà Thiết tại ấp Tà Thiết, xã Lộc
Thành, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước”.
Nhà máy Xi măng Bình Phước nằm trên khu đất có diện tích 78 ha thuộc xã Thanh
Lương, Thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước. Nhà máy hoạt động trên dây chuyền khép
kín với công nghệ và thiết bị của Châu Âu.
Nhà máy hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế chi
nhánh số 0301446422 – 012 ngày 14/12/2009 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình
Phước.

Nhà máy đã cho ra đời tấn clinker đầu tiên vào ngày 14/02/2010 và tấn xi măng
đầu tiên vào ngày 08/06/2010. Nhà máy đã hoàn tất giai đoạn sản xuất thử clinker vào
ngày 26/05/2010 và kết thúc toàn bộ giai đoạn chạy thử của Nhà máy trong tháng
08/2010. Nhà máy được khánh thành vào ngày 26/11/2010.
Hiện nay, Nhà máy Xi măng Bình Phước đang vận hành ổn định dây chuyền sản
xuất clinker theo phương pháp khô. Chất lượng clinker phù hợp với TCVN 7024:2002
và xi măng PCB30, PCB40 phù hợp với TCVN 6260:2009.

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

11

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước
3.2.2 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên
 Vị trí địa lý:
Từ Nhà máy nối với Quốc lộ 13 là 4,1 km và cách Thị xã Bình Long 7 km theo
chiều dài đường ôtô, theo chiều dài đường sắt Quốc gia tại ga Đồng Tâm là 8,3 km nên
rất thuận tiện cho việc giao thông.
Xung quanh Nhà máy có nhiều hộ gia đình riêng lẻ với hoạt động kinh tế chính là
nông nghiệp (trồng nhãn, trồng cao su,...). Nhà máy nằm cách mỏ khai thác nguyên liệu
Tà Thiết 10 km theo đường băng tải nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu.
 Diện tích: 78 ha
 Khí hậu:
 Mang đặc điểm chung của khí hậu tỉnh Bình Phước: nhiệt đới cận xích đạo
gió mùa, nhiệt độ cao quanh năm và nguồn ánh sáng dồi dào, khí hậu tương
đối hiền hòa, ít thiên tai, bão lụt.

 Khí hậu theo hai mùa: mưa – khô
 Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
 Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
 Lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.045 mm – 2.325 mm.
 Nhiệt độ bình quân trong năm cao đều và ổn định từ 25,8°C – 26,2°C. Chế độ
không khí ẩm tương đối cao.
3.2.3 Thông tin liên hệ
- Tên Công ty: Nhà máy Xi măng Bình Phước.
- Logo.

- Địa chỉ: ấp Thanh Bình, xã Thanh Lương, Thị xã Bình Long, tỉnh Bình Phước.
- Đại diện: ông Hoàng Kim Cường

Chức vụ: Giám đốc

- Số điện thoại: 0651.3630.888

Số fax: 0651.3630.630

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

12

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước
- Loại hình sản xuất: sản xuất xi măng và clinker.


3.2.4 Cơ cấu tổ chức nhân sự
Toàn thể cán bộ, công nhân viên trong nhà máy là 541 người. Công nhân trong
Nhà máy làm việc theo ca, số ca làm việc là 3 ca/ ngày. Đội ngũ cán bộ đã được đào tạo
qua trường lớp chuyên môn nghiệp vụ và đội ngũ công nhân có trình độ kỹ thuật cao.
Cơ cấu tổ chức của Nhà máy được trình bày trong phụ lục 1.
3.2.5 Thị trường tiêu thụ
Sản phẩm của Nhà máy chủ yếu cung cấp cho:
 Thị trường trong nước: bán tại Bình Phước, Bình Dương, Đăk Lăk, Đăk
Nông, Đồng Nai, Thành phố Hồ Chí Minh,...
 Thị trường nước ngoài: Campuchia, Lào,...
3.3 HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY
3.3.1 Quy trình công nghệ sản xuất
Nhà máy có 1 dây chuyền sản xuất liên hợp clinker và xi măng:
 Thuyết minh quy trình công nghệ sản xuất:
Ban đầu nguyên liệu chính gồm đá vôi, đất sét, laterit đã được đập và đồng nhất
tại mỏ Tà Thiết được vận chuyển về kho chứa của Nhà máy bằng hệ thống băng tải.
Từ kho nguyên liệu chính, nguyên liệu được đưa lên phễu tiếp nhận, rồi vận chuyển
lên két chứa đầu máy nghiền nhờ hệ thống băng tải cao su.
Quá trình nghiền liệu được thực hiện trong thiết bị nghiền đứng có kết hợp với
sấy và phân ly hiệu suất cao, đồng thời bố trí hệ thống kiểm soát chu trình tuần hoàn
ngoài nhằm tăng hiệu quả của máy nghiền. Bột liệu sau khi nghiền được chuyển lên
silo chứa liệu sống để chuẩn bị cấp cho lò nung, dưới silo liệu sống có hệ thống sục
khí nén liên tục vào silo để tiếp tục đồng nhất lần nữa. Để có một sản phẩm clinker ổn
định, nguyên liệu phải qua ít nhất 4 lần đồng nhất nguyên liệu.
Bột liệu sống được rút ra từ silo chứa, qua cân định lượng và được đưa lên đỉnh
tháp trao đổi nhiệt bằng thiết bị chuyên dùng. Từ trên đỉnh tháp, liệu từ từ đi xuống
qua các tầng Cyclone kết hợp với khí nóng từ lò nung đi lên được gia nhiệt dần lên
khoảng 800°C - 900°C trước khi vào lò nung và cấp đều đặn vào lò nung. Clinker ra
khỏi lò nung sẽ rơi xuống dàn làm nguội, hệ thống quạt gió đặt bên dưới sẽ thổi gió
GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy


13

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa


Xây dựng hệ thống quản lý năng lượng theo tiêu chuẩn ISO 50001:2011
tại Nhà máy Xi măng Bình Phước
tươi vào làm nguội nhanh clinker về nhiệt độ khoảng 100°C. Sau đó, clinker sẽ được
chuyển lên silo chứa clinker. Clinker được xuất cho ôtô bằng hệ thống băng đổi chiều
và gầu nâng.
Clinker, thạch cao, phụ gia được rút từ silo và các kho được vận chuyển vào bin
chứa riêng theo từng loại. Dưới mỗi bin chứa, nguyên liệu được qua cân định lượng
theo đúng khối lượng của đơn phối liệu xuống băng tải chính đưa vào máy cán để cán
sơ bộ, sau đó được đưa vào máy nghiền xi măng kiểu đứng. Bột liệu ra khỏi máy
nghiền được đưa lên thiết bị phân ly, tại đây những hạt chưa đạt yêu cầu sẽ được hồi
lưu về máy nghiền để nghiền tiếp, còn những hạt đạt kích thước yêu cầu được phân ly
tách ra và đưa vào silo chứa xi măng.
Từ silo chứa, xi măng được cấp theo hai cách sau:
 Cách 1: rút xi măng cấp trực tiếp cho xe bồn nhận hàng xá/rời.
 Cách 2: cấp qua máy đóng bao để đóng thành từng bao 50 kg, tự động rơi
xuống băng tải và xuống xe vận chuyển.
 Quy trình công nghệ sản xuất:

GVHD: ThS. Vũ Thị Hồng Thủy

14

SVTH: Nguyễn Thị Nết Hoa



×