Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG TẠI HUYỆN MỘ ĐỨC, TỈNH QUẢNG NGÃI U

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG TẠI HUYỆN
MỘ ĐỨC, TỈNH QUẢNG NGÃI

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ XUÂN DIỆU
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI
Niên khóa: 2009 - 2013

Tháng 06/2013


KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG TẠI HUYỆN MỘ ĐỨC, TỈNH QUẢNG NGÃI

Tác giả

NGUYỄN THỊ XUÂN DIỆU

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường và du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn:



KS. VÕ THỊ BÍCH THÙY

Tháng 02/2013


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

************

*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa:

MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

Ngành:

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI

Họ và tên SV: NGUYỄN THỊ XUÂN DIỆU


Mã số SV: 09157023

Khoá học: 2009-2013

Lớp: DH09DL

1. Tên đề tài: Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình
giáo dục môi trường tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
2. Nội dung KLTN: SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
 Nghiên cứu hoạt động GDMT tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
 Nghiên cứu hiện trạng nhận thức về môi trường của cộng đồng dân cư tại
huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
 Đề xuất giải pháp phát triển chương trình GDMT cho cộng đồng.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu: tháng 02/2013 và kết thúc: tháng 06/2013
4. Họ và tên GVHD: KS. Võ Thị Bích Thùy
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày …..tháng ……năm 2013
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày tháng năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

KS. Võ Thị Bích Thùy


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn quý thầy cô Khoa Môi trường và Tài nguyên - Đại học Nông
Lâm TP Hồ Chí Minh đã truyền dạy cho tôi những kiến thức quý báu suốt bốn năm
trên giảng đường đại học.

Tôi chân thành cảm ơn Cô Ks Võ Thị Bích Thùy, người đã trực tiếp hướng dẫn
và chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Xin cảm ơn các anh chị làm việc tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Mộ Đức đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ tôi để hoàn thành bài khóa
luận này.
Xin cảm ơn anh Trần Văn Phương đã chỉ dẫn và cung cấp các thông tin cho tôi
trong đợt khảo sát.
Cảm ơn bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề
tài.
Sau cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến cha mẹ, người đã sinh thành và nuôi
dạy tôi trưởng thành như ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn!!!
Mộ Đức, ngày 16 tháng 02 năm 2013
Người thực hiện

NGUYỄN THỊ XUÂN DIỆU

i


TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo
dục môi trường tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi” được tiến hành từ 02/2013 đến
06/2013. Với mục tiêu tìm hiểu hoạt động giáo dục môi trường và đề xuất các giải
pháp để nâng cao hiệu quả giáo dục môi trường, đề tài triển khai tìm hiểu các nội dung
sau:
- Nghiên cứu hoạt động GDMT tại huyện Mộ Đức.
- Nghiên cứu nhận thức môi trường của người dân cư trú tại huyện Mộ Đức,
tỉnh Quảng Ngãi.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường công tác GDMT cho người dân.

Các phương pháp Thu thập số liệu, Đánh giá nhanh có sự tham gia (PRA) và
Thống kê đã được sử dụng trong đề tài. Các kết quả đạt được bao gồm:
- Hiện trạng quản lý môi trường: rác thải, nước thải, vấn đề môi trường ở các
cụm công nghiệp, làng nghề huyện Mộ Đức.
- Công tác giáo dục môi trường:
- Nhận thức của người dân về môi trường, ô nhiễm môi trường và hậu quả của
việc ô nhiễm môi trường, sự tác động của môi trường đến con người và ngược lại.
Thái độ của người dân khi được giáo dục môi trường và thái độ đối với môi trường sau
khi đã được giáo dục môi trường.

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................. i
TÓM TẮT....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................ ix
Chương 1. MỞ ĐẦU: ....................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ: ..................................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .............................................................................2
1.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: .............................................................................2
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: .................................................2
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu: .......................................................................................... 2
1.4.2. Thời gian thực hiện: ........................................................................................... 2
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................... 2
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC - THỰC TIỄN: ...........................................................2
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU: .........................................................................3

2.1. GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG: ............................................................................3
2.1.1. Định nghĩa giáo dục môi trường: ..................................................................... 3
2.1.2. Yêu cầu của giáo dục môi trường: ................................................................... 4
2.1.3. Vai trò của giáo dục môi trường: ..................................................................... 4
2.1.4. Mục đích của giáo dục môi trường: ................................................................. 5
2.1.4.1. Mục đích chính của GDMT được xác định tại Hội nghị Tbilisi:.......... 5
2.1.4.2. Mục đích của GDMT tại cộng đồng dân cư huyện Mộ Đức:................ 5
2.1.5. Mục tiêu của giáo dục môi trường: .................................................................. 6
2.1.5.1. Hội nghị Tbilisi đã thống nhất 5 nhóm mục tiêu của GDMT : ............. 6
2.1.5.2. Mục tiêu GDMT tại huyện Mộ Đức :....................................................... 6
2.1.6. Nguyên tắc của giáo dục môi trường: .............................................................. 8
2.1.6.1. Hội nghị Tbilisi đã thống nhất 6 nguyên tắc của GDMT như sau:....... 8
2.1.6.2. Nguyên tắc thực hiện GDMT cho cộng đồng dân cư trên địa bàn
huyện:………………………………………………………………………………….8
2.1.7. Phương thức và cách tiếp cận trong giáo dục môi trường: ........................... 9
2.1.7.1. Phương thức trong giáo dục môi trường: ................................................. 9
2.1.7.2. Cách tiếp cận trong giáo dục môi trường: ............................................... 9
2.1.8. Lợi ích từ giáo dục môi trường mang đến cho cộng đồng: ......................... 10
2.1.8.1. Về kiến thức và hiểu biết: ........................................................................ 10
iii


2.1.8.2. Về kỹ năng: ................................................................................................ 11
2.1.8.3. Về thái độ và hành vi: .............................................................................. 11
2.1.9. Sơ lược lịch sử về giáo dục môi trường trên thế giới và Việt Nam: .......... 12
2.1.9.1. Sự phát triển về giáo dục môi trường trên thế giới:.............................. 12
2.1.9.2. Việt Nam: ................................................................................................... 14
2.2. ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG: .......................................16
2.2.1. Khái niệm: ......................................................................................................... 16
2.2.2. Mục đích: .......................................................................................................... 17

2.2.3. Các cách thức đánh giá:................................................................................... 17
2.2.4. Các yêu cầu đánh giá: ...................................................................................... 17
2.2.5. Các lĩnh vực đánh giá: ..................................................................................... 17
2.3. TỔNG QUAN VỀ HUYỆN MỘ ĐỨC, TỈNH QUẢNG NGÃI. ....................19
2.3.1. Điều kiện tự nhiên: ........................................................................................... 19
2.3.1.1. Vị trí địa lý:................................................................................................ 19
2.3.1.2. Địa hình, địa mạo:..................................................................................... 19
2.3.1.3. Thời tiết, khí hậu: ...................................................................................... 20
2.3.1.4. Thủy văn: ................................................................................................... 20
2.3.2. Các nguồn tài nguyên: ..................................................................................... 21
2.3.2.1. Tài nguyên đất đai: ................................................................................... 21
2.3.2.2. Tài nguyên nước: ...................................................................................... 22
2.3.2.3. Tài nguyên rừng: ....................................................................................... 23
2.3.2.4. Tài nguyên biển: ....................................................................................... 24
2.3.2.5. Tài nguyên khoáng sản: ........................................................................... 24
2.3.2.6. Tài nguyên nhân văn: ............................................................................... 25
2.3.3. Tình hình phát triển kinh tế: ........................................................................... 26
2.3.3.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế: ............................ 26
2.3.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế: ............................................... 27
2.3.4. Tình hình phát triển xã hội: ............................................................................. 34
2.3.4.1. Tốc độ gia tăng dân số: ............................................................................ 34
2.3.4.2. Lao động, việc làm: .................................................................................. 34
2.3.4.3. Diễn biến đô thị hóa: ................................................................................ 35
2.3.4.4. Cơ sở vật chất – hạ tầng: .......................................................................... 35
2.3.5. Tình hình dân số tham gia hoạt động vì môi trường trong năm 2012 –
2013:…………………………………………………………………………………….39
Chương 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ..............................41
3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: ...........................................................................41
3.1.1. Nghiên cứu hiện trạng quản lý môi trường tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng
Ngãi:…………………………………………………………………………………….41

iv


3.1.2. Nghiên cứu hoạt động GDMT tại huyện Mộ Đức: ...................................... 41
3.1.3. Nghiên cứu nhận thức và thái độ của cộng đồng dân cư đối với công tác
giáo dục môi trường: ...................................................................................................... 41
3.1.4. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác GDMT: ............................. 41
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ..................................................................42
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu: ........................................................................ 42
3.2.1.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: ........................................................... 42
3.2.1.2. Phương pháp điều tra thiết kế bảng câu hỏi: ......................................... 42
3.2.1.3. Phương pháp quan sát: ............................................................................. 43
3.2.1.4. Tham khảo ý kiến chuyên gia: ................................................................ 44
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu: ............................................................................. 44
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN:.................................................................46
4.1. HIỆN TRẠNG QLMT TẠI HUYỆN MỘ ĐỨC, TỈNH QUẢNG NGÃI: ......46
4.1.1. Vấn đề rác thải. ................................................................................................. 46
4.1.2. Vấn đề nước thải .............................................................................................. 47
4.1.3. Vấn đề môi trường ở các cụm công nghiệp, làng nghề: .............................. 48
4.2. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG HIỆN NAY
TẠI HUYỆN MỘ ĐỨC:............................................................................................50
4.2.1. Nguồn nhân lực phục vụ công tác GDMT tại huyện Mộ Đức: .................. 50
4.2.2. Nội dung và phương pháp giáo dục môi trường ở huyện Mộ Đức:........... 51
4.2.2.1. Nội dung giáo dục môi trường: ............................................................... 51
4.2.2.2. Phương pháp giáo dục môi trường: ........................................................ 52
4.3. HIỆN TRẠNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CỘNG ĐỒNG ĐỊA
PHƯƠNG:..................................................................................................................53
4.3.1. Nhận thức của cộng đồng về mức độ ô nhiễm, nguồn và nguy cơ gây ô
nhiễm tại địa phương: .................................................................................................... 53
4.3.2. Nhận thức của cộng đồng về tác động của ô nhiễm môi trường tại địa

phương: ............................................................................................................................ 56
4.3.3. Nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường tại địa phương: .............. 57
4.4. NHẬN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CỦA CỘNG ĐỒNG ĐỐI VỚI CÔNG TÁC
GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG: ....................................................................................61
4.4.1. Nhận thức của cộng đồng về môi trường thông qua các hoạt động
GDMT:………………………………………………………………………………….61
4.4.2. Thái độ của cộng đồng đối với công tác GDMT: ........................................ 63
4.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG:......................................................................................67
4.6. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA
CÔNG TÁC GDMT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN: .....................................................68
4.6.1. Giải pháp nâng cao nhận thức cho cộng đồng về môi trường: ................... 68
4.6.1.1. Đào tạo nguồn nhân lực GDMT : ........................................................... 68
4.6.1.2. Chính sách phát triển chương trình GDMT : ........................................ 68
v


4.6.2. Nâng cao GDMT trong nhà trường: .............................................................. 69
4.6.3. Phát triển mô hình hợp tác xã dịch vụ môi trường: ..................................... 71
4.6.3.1. Những lợi ích của việc phát triển mô hình HTX dịch vụ môi
trường:………………………………………………………………………………..71
4.6.3.2. Nội dung thực hiện: .................................................................................. 72
4.6.3.3. Hình thức tổ chức kinh doanh: ................................................................ 75
4.6.3.4. Tài sản, tài chính của HTX: ..................................................................... 75
4.6.3.5. Phương pháp thực hiện: ........................................................................... 76
4.6.3.6. Đối tượng tham gia: .................................................................................. 77
4.6.3.7. Kinh nghiệm thực tiễn của các mô hình bảo vệ môi trường thành
công:………………………………………………………………………………….77
4.6.4. Bồi dưỡng nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong chăn nuôi và sản xuất
nông nghiệp: ................................................................................................................... 79
4.6.4.1. Mục tiêu: .................................................................................................... 79

4.6.4.2. Nội dung bồi dưỡng:................................................................................. 79
4.6.4.3. Biện pháp thực hiện: ................................................................................. 84
4.6.4.4. Đối tượng tham gia: .................................................................................. 85
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: ................................................................86
5.1. KẾT LUẬN: .....................................................................................................86
5.1.1. Về nội dung giáo dục môi trường cho cộng đồng huyện Mộ Đức: ........... 86
5.1.2. Về phương pháp giáo dục môi trường:.......................................................... 86
5.1.3. Nhận thức và thái độ của cộng đồng huyện Mộ Đức đối với công tác
GDMT:………………………………………………………………………………….87
5.2. KIẾN NGHỊ: ....................................................................................................87
5.2.1. Đối với cơ quan quản lý về môi trường tại huyện Mộ Đức:....................... 87
5.2.2. Đối với cộng đồng huyện Mộ Đức: ............................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
GDMT
UNEP

Giáo dục môi trường
United Nations Environment Programme (Chương trình Môi
trường Liên hợp quốc)

IUCN

Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (International Union for
Conservation of Nature)


UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hiệp Quốc
(United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization)

MT
BVMT
PRA
HTX
UBMT
THCS
THPT
TDTT
TNTN

Môi trường
Bảo vệ môi trường
Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng
Hợp tác xã
Ủy ban Mặt trận
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thể dục thể thao
Tài nguyên thiên nhiên

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện Mộ Đức: ........................................27
Bảng 2.2: Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây trồng huyện Mộ Đức:...............28
Bảng 2.3: Tình hình sản xuất của ngành chăn nuôi huyện Mộ Đức: ............................30
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất lâm nghiệp: .....................................................................31
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu thực trạng sản xuất thủy sản huyện Mộ Đức .......................32

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
 
Hình 2.1: Ba mục tiêu của giáo dục môi trường. ............................................................7 
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện số lượng người dân huyện Mộ Đức được GDMT. ............50 
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện ý kiến của người dân và học sinh THCS, THPT về nội dung
giáo dục môi trường mà họ đã được học. ......................................................................51 
Hình 4.3. Các phương pháp giáo dục môi trường phù hợp và hiệu quả........................52 
Hình 4.4. Ý kiến của cộng đồng về mức độ ô nhiễm môi trường tại địa phương. ........53 
Hình 4.5. Ý kiến của học sinh tại các trường THCS, THPT về mức độô nhiễm môi
trường tại địa phương. ...................................................................................................54 
Hình 4.6. Bản đồ thể hiện ý kiến của cộng đồng và học sinh về nguồn gây ô nhiễm môi
trường tại đia phương. ...................................................................................................55 
Hình 4.7. Ý kiến của cộng đồng về tác động của ô nhiễm môi trường tại địa phương. 56 
Hình 4.8. Ý kiến của học sinh về tác động ô nhiễm môi trường tại địa phương...........56 
Hình 4.9. Ý kiến của cộng đồng về hoạt động thu gom và xử lý rác thải tại địa phương.
.......................................................................................................................................57 
Hình 4.10. Ý kiến của học sinh về hoạt động thu gom và xử lý rác thải tại địa phương.
.......................................................................................................................................57 
Hình 4.11. Ý kiến của người dân về phân loại rác tại nguồn. .......................................58 
Hình 4.12. Ý kiến của học sinh về phân loại rác tài nguồn. ..........................................59 
Hình 4.13. Ý kiến của cộng đồng và học sinh về việc sử dụng nước. ..........................60 

Hình 4.14. Biểu đồ thể hiện ý kiến của cộng đồng về định nghĩa của môi trường. ......61 
Hình 4.15. Biểu đồ thể hiện ý kiến của học sinh về định nghĩa của môi trường. .........61 
Hình 4.16. Biểu đồ thể hiện mức độ hiểu biết của cộng đồng về sự tác động của môi
trường đến con người và ngược lại................................................................................62 
Hình 4.17. Biểu đồ thể hiện thái độ của cộng đồng khi được GDMT. .........................63 
Hình 4.18. Biểu đồ thể hiện thái độ của học sinh THCS, THPT khi được GDMT. .....64 
ix


Hình 4.19. Biểu đồ thể hiện ý kiến của cộng đồng và học sinh về việc ứng dụng vào
thực tế. ...........................................................................................................................64 
Hình 4.20. Biểu đồ thể hiện thái độ của cộng đồng và học sinh đối với vui trường sau
khi được GDMT. ...........................................................................................................65 

x


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo dục môi trường
tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ

Chất lượng cuộc sống ngày càng cao, nhu cầu xã hội ngày càng tăng, cũng là
lúc vấn đề môi trường và bảo vệ môi trường được thế giới nói chung và Việt Nam
chúng ta nói riêng đặc biệt quan tâm. Bảo vệ môi trường hơn bao giờ hết đã trở thành
nhiệm vụ cấp bách không chỉ riêng của một cá nhân nào, tổ chức nào, mà là của toàn

xã hội. Do đó, chúng ta cần phải có những hành động cụ thể để chung tay với thế giới
góp phần bảo vệ Trái đất, môi trường sống của chúng ta.
Giáo dục môi trường và nâng cao nhận thức về môi trường cho cộng đồng có ý
nghĩa cực kỳ quan trọng bởi lẽ cộng đồng là những người chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi
môi trường sống của chính họ, họ vừa là nguyên nhân vừa là những người gánh chịu
hậu quả những vấn đề môi trường của địa phương. Khi được nâng cao nhận thức, kiến
thức về bảo vệ môi trường sẽ góp phần thúc đẩy cộng đồng tham gia bảo vệ môi
trường. Công tác này thường được thực hiện thông qua các hoạt động xã hội, các tổ
chức quần chúng, các đoàn thể chính trị - xã hội để từng bước tiến tới xã hội hóa công
tác bảo vệ môi trường, điều này có nghĩa là huy động các nhân tố thị trường và cộng
đồng dân cư vào các mặt hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Đây là một quá trình đòi hỏi sự bền bỉ, thời gian dài và đặc biệt là sự kết hợp
hài hòa và tổng hợp các giải pháp. Kinh nghiệm của nhiều nước cho thấy, không có
một giải pháp đơn lẻ nào có thể phát huy hiệu quả trong vấn đề này.
Cộng đồng địa phương còn có thể đóng góp ý kiến cho các chủ trương, chính
sách của Nhà nước và các dự án đầu tư, nhất là những gì có tác động trực tiếp tới môi
trường, tới sản xuất và đời sống của nhân dân tại đó.
Vì vậy, thực hiện nguyên tắc "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra" là
một trong các biện pháp quan trọng để xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

1

GVHD: Ks. Võ Thị Bích Thùy


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo dục môi trường
tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
1.2.


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Khảo sát và đánh giá hiện trạng của hoạt động giáo dục môi trường cho cộng
đồng tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi, từ đó đề xuất giải pháp phát triển chương
trình, nâng cao hiệu quả GDMT.
1.3.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

-

Nghiên cứu hoạt động GDMT tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.

-

Nghiên cứu hiện trạng nhận thức môi trường của cộng đồng dân cư tại

huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
-

Đề xuất những giải pháp tăng cường công tác GDMT cho người dân.

1.4.

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

1.4.1. Phạm vi nghiên cứu
-

Đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động GDMT tại huyện Mộ Đức và


khảo sát đánh giá nhận thức, thái độ, hành vi của người dân.
-

Đề tài được thực hiện với sự hỗ trợ của phòng Tài nguyên và Môi trường

huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi về thông tin, tài liệu liên quan đến hiện trạng GDMT
và tổng quan huyện Mộ Đức
1.4.2. Thời gian thực hiện
Với thời gian thực hiện đề tài hạn chế từ 02/2013 đến 06/2913.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
-

Cộng đồng dân cư tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.

-

Ban quản lý, công nhân viên chức công tác tại phòng Tài nguyên và Môi

trường huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
-

Hoạt động GDMT tại huyện Mộ Đức.

1.5.
-

Ý NGHĨA KHOA HỌC - THỰC TIỄN

Góp phần vào công tác giáo dục môi trường nhằm nâng cao ý thức bảo vệ


môi trường của cộng đồng dân cư tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.
-

Đây là xu hướng chiến lược phù hợp với nhu cầu phát triển bền vững của xã

hội loài người.
-

Bảo vệ môi trường rất cần sự quan tâm của toàn thể xã hội.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

2

GVHD: Ks. Võ Thị Bích Thùy


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo dục môi trường
tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1.

GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG

2.1.1. Định nghĩa giáo dục môi trường
Một số định nghĩa về Giáo dục môi trường:
Hội bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN; 1971): “… quá trình nhận thức các giá

trị và làm sáng tỏ các khái niệm để phát triển kỹ năng và thái độ cần thiết, giúp hiểu
biết sâu sắc mối liên quan lẫn nhau giữa con người với nền văn hoá nhân loại và môi
trường sinh học xung quanh. Giáo dục môi trường cũng đòi hỏi thực hành trong việc
đưa ra các quyết định và tự tạo lập một chuẩn mực cho hành vi về các vấn đề liên quan
đến chất lượng môi trường”.
Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hoá thế giới (UNESCO) (Belgrade, Nam tư,
1975): “Mục tiêu của giáo dục môi trường là phát triển một thế giới mà mọi người
nhận thức và quan tâm về môi trường cũng như các vấn đề liên quan và có kiến thức,
kỹ năng, thái độ, tình cảm và cam kết hành động cá nhân hay tập thể hướng đến các
giải pháp cho các vấn đề hiện tại và ngăn chặn các vấn đề mới phát sinh”.
Báo cáo kết luận, hội nghị liên Chính phủ về giáo dục môi trường (Tbilisi,
USSR, 1977):“… nhằm tiếp tục làm cho mỗi cá nhân và cả cộng đồng hiểu tính phức
tạp của môi trường tự nhiên và xã hội trong sự tác động lẫn nhau giữa các phương diện
vật lý, sinh học, xã hội, kinh tế và văn hoá; thu được kiến thức, giá trị, thái độ và các
kỹ năng thực hành để tham gia với tinh thần trách nhiệm và hiệu quả, nhằm giải quyết
các vấn đề về môi trường trong việc quản lý nâng cao chất lượng môi trường”.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

3

GVHD: Ks. Võ Thị Bích Thùy


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo dục môi trường
tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
2.1.2. Yêu cầu của giáo dục môi trường
-

Kết hợp trang bị tri thức với giáo dục đạo đức môi trường.


-

Đặt GDMT trong mối quan hệ đa ngành, giải quyết vấn đề dưới sự kết hợp

đa lĩnh vực.
-

Hình thức giáo dục phải đa dạng, phong phú, phối hợp chặt chẽ giữa lý

thuyết và minh họa thực tế, mô hình, hình thức phù hợp lứa tuổi, nhận thức.
-

Đảm bảo giáo dục ứng xử môi trường theo quy định của pháp luật và các

Công ước Quốc tế về BVMT.
-

Đảm bảo kết hợp các yếu tố kinh tế, xã hội và chính trị trong GDMT, xem

môi trường như một tổng thể tự nhiên và có một mối quan hệ chặt chẽ với các yếu tố
kinh tế và xã hội. Đặt sự phát triển của cá nhân và cộng đồng trong môi trường tự
nhiên trong lành.
-

Xem xét các vấn đề môi trường theo nhiều phạm vi: địa phương, quốc gia

và toàn cầu.
-


Chú trọng vào môi trường hiện hữu cũng như những thay đổi trong tương

-

Động viên kết hợp hành động BVMT địa phương và sau đó là những đóng

lai.
góp giải quyết các vấn đề môi trường ở tầm quốc gia và toàn cầu.
2.1.3. Vai trò của giáo dục môi trường
Năm 1987, tại Hội nghị về môi trường ở Moscow do UNEP và UNESCO đồng
tổ chức, đã đưa ra kết luận về tầm quan trọng của giáo dục môi trường: “Nếu không
nâng cao được sự hiểu biết của công chúng về những mối quan hệ mật thiết giữa chất
lượng môi trường với quá trình cung ứng liên tục các nhu cầu ngày càng tăng của họ,
thì sau này sẽ khó làm giảm bớt được những mối nguy cơ về môi trường ở các địa
phương cũng như trên toàn thế giới. Bởi vì, hành động của con người tùy thuộc vào
động cơ của họ và động cơ này lại tùy thuộc vào chính nhận thức và trình độ hiểu biết
của họ. Do đó, giáo dục môi trường là một phương tiện không thể thiếu để giúp
mọi người hiểu biết về môi trường”.
Hội nghị quốc tế về Giáo dục môi trường của Liên hợp quốc tổ chức tại Tbilisi
vào năm 1977 đã đưa ra khái niệm: “Giáo dục môi trường có mục đích làm cho cá
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

4

GVHD: Ks. Võ Thị Bích Thùy


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo dục môi trường
tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
nhân và các cộng đồng hiểu được bản chất phức tạp của môi trường tự nhiên và môi

trường nhân tạo là kết quả tương tác của nhiều nhân tố sinh học, lý học, xã hội, kinh tế
và văn hóa; đem lại cho họ kiến thức, nhận thức về giá trị, thái độ và kỹ năng thực
hành để họ tham gia một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong phòng ngừa và giải
quyết các vấn đề môi trường và quản lý chất lượng môi trường”.
2.1.4. Mục đích của giáo dục môi trường
2.1.4.1. Mục đích chính của GDMT được xác định tại Hội nghị Tbilisi
-

Tăng cường nhận thức và sự quan tâm đến các mối quan hệ phụ thuộc lẫn

nhau giữa các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị và sinh thái ở thành thị cũng như nông
thôn.
-

Tạo cơ hội cho mọi người tiếp thu những kiến thức, quan điểm về giá trị,

thái độ ý thức và kỹ năng cần thiết để bảo vệ và cải thiện môi trường.
-

Tạo ra các mô hình về hành vi thân thiện với môi trường cho từng cá nhân,

cộng đồng và toàn xã hội.
-

Khuyến khích, củng cố và phát huy những thái độ và hành vi tích cực đối

với môi trường hiện có.
2.1.4.2. Mục đích của GDMT tại cộng đồng dân cư huyện Mộ Đức
-


Một ý thức trách nhiệm sâu sắc dối với sự phát triển bền vững của Trái Đất,

-

Một khả năng cảm thụ, đánh giá vẻ đẹp của nền tảng đạo lý môi trường,

-

Một nhân cách được khắc sâu bởi nền tảng đạo lý môi trường,

-

Tiến tới xã hội hóa các vấn đề môi trường, nghĩa là tạo ra các công dân có

nhận thức, có trách nhiệm với môi trường, biết sống vì môi trường.
Một khi các vấn đề môi trường đã được xã hội hóa thì những lợi ích kinh tế cho
cộng đồng ngày một gia tăng và đặc biệt hiệu lực quản lý nhà nước tăng nhưng
gánh nặng chi phí sẽ giảm. Do đó, những kết quả nghiên cứu về môi trường và các
phương pháp khắc phục ở nhiều quốc gia trên thế giới đã đi đến kết luận chung là:
không có giải pháp nào kinh tế và hiệu quả bằng việc đầu tư vào con người thông qua
công tác giáo dục môi trường.
GDMT mang lại cơ hội cho người học khám phá môi trường và hiểu biết về các
quyết định của con người liên quan đến môi trường. GDMT cũng tạo cơ hội để hình
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

5

GVHD: Ks. Võ Thị Bích Thùy



Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo dục môi trường
tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
thành, sử dụng các kỹ năng liên quan đến cuộc sống hôm nay và ngày mai cho người
học. Tất cả những điều này cho chúng ta niềm hi vọng người học có nhiều ý tưởng
sáng tạo và tham gia tích cực vào quá trình phấn đấu cho một thế giới phát triển lành
mạnh.
2.1.5. Mục tiêu của giáo dục môi trường
2.1.5.1. Hội nghị Tbilisi đã thống nhất 5 nhóm mục tiêu của GDMT
-

Kiến thức: GDMT cung cấp cho các cá nhân và cộng đồng những kiến thức,

sự hiểu biết cơ bản về môi trường và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa con người
và môi trường.
-

Nhận thức: GDMT thúc đẩy các cá nhân, cộng đồng tạo dựng nhận thức và

sự nhạy cảm đối với môi trường cũng như các vấn đề môi trường.
-

Thái độ: GDMT khuyến khích các cá nhân, cộng đồng tôn trọng và quan

tâm tới tầm quan trọng của môi trường, khuyến khích cho họ tham gia tích cực vào
việc cải thiện và bảo vệ môi trường.
-

Kỹ năng: GDMT cung cấp các kỹ năng cho việc xác định, dự đoán, ngăn

ngừa và giải quyết các vấn đề môi trường.

-

Sự tham gia: GDMT cung cấp cho các cá nhân và cộng đồng cơ hội tham

gia tích cực trong việc giải quyết các vấn đề môi trường cũng như đưa ra các quyết
định về môi trường đúng đắn.
2.1.5.2. Mục tiêu GDMT tại huyện Mộ Đức
Giáo dục môi trường không phân biệt giáo dục cho đông đảo nhân dân, giáo
dục trong các trường phổ thông, giáo dục đại học hay trung học chuyên nghiệp đều
nhằm mục tiêu đem lại cho các đối tượng được giáo dục có cơ hội:
-

Hiểu biết bản chất của các vấn đề môi trường: tính phức tạp, quan hệ nhiều

mặt, nhiều chiều, tính hạn chế của tài nguyên thiên nhiên và khả năng chịu tải của môi
trường, mối quan hệ chặt chẽ giữa môi trường và phát triển, giữa môi trường địa
phương, vùng, quốc gia với môi trường khu vực và toàn cầu. Mục tiêu này thực chất là
trang bị cho các đối tượng được giáo dục các kiến thức về môi trường.
-

Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của các vấn đề môi trường như

một nguồn lực để sinh sống, lao động và phát triển, đối với bản thân họ cũng như
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

6

GVHD: Ks. Võ Thị Bích Thùy



Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo dục môi trường
tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
đối với cộng đồng, quốc gia của họ và quốc tế, từ đó có thái độ, cách ứng xử đúng đắn
trước các vấn đề môi trường, xây dựng cho mình quan niệm đúng đắn về ý thức trách
nhiệm, về giá trị nhân cách để dần hình thành các kỹ năng thu thập số liệu và phát
triển sự đánh giá thẩm mỹ. Mục tiêu này có định hướng xây dựng thái độ, cách đối xử
thân thiện với môi trường.
-

Có tri thức, kỹ năng, phương pháp hành động để nâng cao năng lực trong

việc lựa chọn phong cách sống thích hợp với việc sử dụng một cách hợp lý và khôn
ngoan các nguồn tài nguyên thiên nhiên, để họ có thể tham gia hiệu quả vào việc phòng
ngừa và giải quyết các vấn đề môi trường cụ thể nơi họ ở và làm việc. Đây là mục tiêu
về khả năng “Hành động cụ thể”.
Hiểu biết về
môi trường
- Vấn đề
- Nguyên nhân
- Hậu quả

Thái độ đúng đắn
với môi trường
- Nhận thức
- Thái độ
- Ứng xử

Khả năng hành động
hiệu quả vào BVMT
- Kiến thức

- Kỹ năng
- Dự báo các tác động
- Tổ chức hành động

Hình 2.1: Ba mục tiêu của giáo dục môi trường.
Giáo dục môi trường hoàn toàn không tách rời những giá trị về kiến thức,
kinh nghiệm thực tế và cách thức thực hiện của từng địa phương hay khu vực về một
quá trình tạo lập và phát triển bền vững. Giáo dục môi trường luôn trân trọng những tri
thức bản địa và ủng hộ việc giáo dục tương ứng với việc học tập dựa trên môi
trường địa phương, coi trọng việc giáo dục toàn cầu cũng như giáo dục môi trường
địa phương, thậm chí về mặt cam kết và hành động lại hướng về cụ thể và địa phương:
“Nghĩ – toàn cầu, Hành động – Địa phương”.
Những thông tin, kiến thức về môi trường được tích luỹ trong mỗi cá nhân sẽ
nuôi dưỡng và nâng cao ý thức và tinh thần trách nhiệm về bảo vệ môi trường của
chính họ, tạo nên những động cơ mạnh mẽ, những cam kết vững chắc hướng về một
môi trường trong lành và phát triển trong tương lai. Bởi vì, mỗi cá nhân nếu đều có ý
thức đóng góp những hành động dù nhỏ nhưng tích cực cũng sẽ góp phần tạo nên
những thay đổi lớn tốt đẹp hơn cho môi trường.
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

7

GVHD: Ks. Võ Thị Bích Thùy


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo dục môi trường
tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
2.1.6. Nguyên tắc của giáo dục môi trường
2.1.6.1. Hội nghị Tbilisi đã thống nhất 6 nguyên tắc của GDMT như sau
Coi môi trường là một tổng thể. Xem xét môi trường trên mọi khía cạnh tự

nhiên, nhân tạo, công nghệ và xã hội (kinh tế, kỹ thuật, lịch sử - văn hóa, đạo đức,
thẩm mỹ như sau:
-

Tự nhiên: Các yếu tố hữu sinh như động thực vật và các yếu tố vô sinh như

đất, nước, không khí tác động qua lại lẫn nhau trong các hệ thống và thực hiện các
chức năng sinh thái hỗ trợ cho cuộc sống.
-

Xã hội: Những người sống cùng nhau, tác động lẫn nhau và hình thành nên

cách sống với nhiều quy tắc và cách ứng xử văn hóa khác nhau.
-

Kinh tế: Hệ thống có tính bền vững giúp con người có việc làm và thu nhập

để chi trả cho những nguồn lợi và những dịch vụ con người cần.
-

Chính trị: Môi trường cho phép đống góp và tác động đến những quyết định

về tiếp cận tài nguyên thiên nhiên, kinh tế và cách thức con người sống cùng nhau.
Như vậy, cách nhìn nhận vấn đề, tham gia hành động và quản lý môi trường của
con người là trọng tâm của mọi hoạt động GDMT.
-

GDMT là một quá trình liên tục và lâu dài.

-


Phương pháp tiếp cận của GDMT

-

Xem xét những vấn đề môi trường cơ bản trên quan điểm cấp địa phương,

quốc gia, vùng và toàn cầu để người học có thể đánh giá đúng về điều kiện môi trường
ở những khu vực địa lý khác nhau.
-

GDMT tập trung vào tình hình môi trường hiện nay và tương lai có xét đến

bối cảnh lịch sử.
-

Đề cao giá trị và sự cần thiết của việc hợp tác ở cấp địa phương, quốc gia,

và quốc tế trong việc phòng chống và giải quyết các vấn đề môi trường.
2.1.8.2. Nguyên tắc thực hiện GDMT cho cộng đồng dân cư trên địa bàn
huyện
-

Dựa trên các cứ liệu chắc chắn và có tính thực tế.

-

Huy động nhiều người tham gia và dựa trên tinh thần hợp tác.

-


Dựa trên sự phân tích, nhận xét.

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

8

GVHD: Ks. Võ Thị Bích Thùy


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo dục môi trường
tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
-

Dựa trên nền tảng đời sống cộng đồng ở địa phương.

2.1.7. Phương thức và cách tiếp cận trong giáo dục môi trường
2.1.7.1. Phương thức trong giáo dục môi trường
Giáo dục môi trường có nhiều phương thức, được phân chia thành các bộ phận
phù hợp với trình độ nhận thức và tính chất đặc thù của cương vị công tác như:
-

Giáo dục môi trường cho cộng đồng còn gọi là nâng cao nhận thức về môi

trường cho cộng đồng được thực hiện chủ yếu thông qua các phương tiện thông tin
đại chúng, các đợt tập huấn ngắn hạn, các hoạt động văn hóa, truyền thông và các
cuộc vận động quần chúng rộng rãi.
-

Giáo dục môi trường cho các nhà quản lý các cấp, các cán bộ ra quyết


định được thực hiện bằng nhiều biện pháp phù hợp.
-

Giáo dục môi trường trong hệ thống giáo dục và đào tạo ở các trường từ

các trường mẫu giáo đến các trường cao đẳng và đại học.
-

Đào tạo nhân lực chuyên môn về môi trường, bao gồm công nhân lành nghề,

kỹ thuật viên, kỹ sư, cán bộ nghiên cứu, giảng dạy.
Như vậy, rõ ràng công tác đào tạo và nâng cao nhận thức môi trường cho cộng
đồng đều là những bộ phận vô cùng quan trọng không thể thiếu trong giáo dục môi
trường, thực hiện những mục tiêu chiến lược của giáo dục môi trường.
2.1.7.2. Cách tiếp cận trong giáo dục môi trường
Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy rằng, giáo dục môi trường
thường được thực hiện theo 3 cách tiếp cận sau đây:
-

Giáo dục về môi trường: xem môi trường là một đối tượng khoa học, người

dạy truyền đạt cho người học các kiến thức của bộ môn khoa học về môi trường, cũng
như phương pháp nghiên cứu về đối tượng đó. Cụ thể là:
+

Cung cấp những hiểu biết về hệ thống tự nhiên và hoạt động của nó;

+


Cung cấp những hiểu biết tác động của con người tới môi trường.

-

Giáo dục trong môi trường: xem môi trường thiên nhiên hoặc nhân tạo như

một địa bàn, một phương tiện để giảng dạy, học tập, nghiên cứu. Với cách tiếp cận
này, môi trường sẽ trở thành “phòng thí nghiệm thực tế” đa dạng, sinh động cho người

SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

9

GVHD: Ks. Võ Thị Bích Thùy


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo dục môi trường
tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
dạy và người học. Xét về hiệu quả học tập kiến thức, kỹ năng, nghiên cứu có thể hiệu
quả rất cao.
-

Giáo dục vì môi trường: truyền đạt kiến thức về bản chất, đặc trưng của môi

trường hình thành thái độ, ứng xử, ý thức trách nhiệm, quan niệm giá trị nhân cách,
đạo đức đúng đắn về môi trường, cung cấp tri thức kỹ năng, phương pháp cần thiết cho
những quyết định, hành động bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Giáo dục môi
trường có hiệu quả nhất khi kết hợp cả 3 cách tiếp cận trên, tức là giáo dục kiến thức
về môi trường trong môi trường cụ thể nhằm hướng tới đối tượng giáo dục có hành
động vì môi trường.

2.1.8. Lợi ích từ giáo dục môi trường mang đến cho cộng đồng
2.1.8.1. Về kiến thức và hiểu biết
Các hoạt động GDMT sẽ được thiết kế và thực hiện nhằm giúp người dân làm
quen với các khái niệm sau đây:
-

Bảo vệ và bảo tồn;

-

Giảm tiêu thụ, tái sử dụng và tái chế;

-

Các chu trình khép kín;

-

Sự phụ thuộc lẫn nhau;

-

Chi phí và lợi ích thu được;

-

Tăng trưởng và suy thoái;

-


Hình thành và duy trì quan hệ đối tác;

-

Các kiểu liên kết: nguyên nhân - hậu quả,...

Sự lựa chọn các khái niệm trên còn phải tính đến các mối quan hệ:
PHÁT TRIỂN TÁC ĐỘNG

NGUYÊN NHÂN KẾT QUẢ

CHẤT LƯỢNG SỐ LƯỢNG

VẤN ĐỀ GIẢI PHÁP

SUY NGHĨ HÀNH ĐỘNG

CHI PHÍ LỢI ÍCH

QUỐC TẾ KHU VỰC

QUỐC GIA ĐỊA PHƯƠNG

Trong thực tiễn, mỗi địa phương thuộc về một vùng địa lý cụ thể, nằm trong
một bối cảnh văn hóa cụ thể, sẽ có một nhu cầu giáo dục môi trường cụ thể. Điều này
quyết định việc lựa chọn cho những nội dung và phương thức thực hiện phù hợp. Việc
xác định và chọn lựa đúng những vấn đề môi trường có liên quan trực tiếp đến cộng
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

10


GVHD: Ks. Võ Thị Bích Thùy


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo dục môi trường
tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
đồng sẽ thu hút sự tham gia một cách tự nhiên của vào quá trình giải quyết các vấn đề
bằng một thái độ tự nguyện và bằng những hành động có trách nhiệm.
2.1.8.2. Về kỹ năng
Các hoạt động GDMT sẽ được thiết kế và thực hiện nhằm giúp học sinh sử dụng
các kỹ năng đã có, hình thành và vận dụng các kỹ năng mới. Các kỹ năng có thể
sắp xếp theo các nhóm chủ yếu sau:
-

Kỹ năng tính toán;

-

Kỹ năng nghiên cứu;

-

Kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề;

-

Kỹ năng cá nhân và xã hội;

-


Kỹ năng công nghệ thông tin.

2.1.8.3. Về thái độ và hành vi
Các hoạt động GDMT sẽ được thiết kế và thực hiện nhằm giúp cho cộng đồng
biết được giá trị của môi trường và vai trò cá nhân của mình trong việc giữ gìn môi
trường cho hôm nay và ngày mai. Điều này khích lệ một thái độ và hành vi tích cực
đối với môi trường, có thể nhìn thấy qua các biểu hiện dưới đây:
-

Biết đánh giá, quan tâm và lo lắng đến môi trường và đời sống các sinh vật.

-

Sự độc lập trong suy nghĩ trước các vấn đề môi trường.

-

Tôn trọng quan điểm của người khác.

-

Khoan dung và cởi mở.

-

Có ý kiến phê phán và thay đổi những thái độ không đúng đắn về môi

trường.
-


Có mong muốn tham gia vào việc giải quyết các vấn đề môi trường, các

hoạt động cải thiện môi trường và truyền bá các ý tưởng tốt đẹp cho người khác.
Việc thay đổi thái độ của cộng đồng trước các vấn đề môi trường là một dấu
hiệu mấu chốt cho phép đánh giá mức độ thành công của các chương trình GDMT.
Các chương trình này không những chỉ đạt mục đích cung cấp các kiến thức, kỹ năng
và hiểu biết về môi trường, mà còn phải dấn bước vào “lãnh địa” đạo đức, nơi mà các
giá trị đạo lý môi trường có trong mỗi con người phải được bộc lộ ra bên ngoài bằng
thái độ, tình cảm, hành vi cụ thể. (Nguyễn Kim Hồng, 2001).
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

11

GVHD: Ks. Võ Thị Bích Thùy


Khảo sát hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển chương trình giáo dục môi trường
tại huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
2.1.9. Sơ lược lịch sử về giáo dục môi trường trên thế giới và Việt Nam
2.1.9.1. Sự phát triển về giáo dục môi trường trên thế giới
-

Năm 1948, tại cuộc họp Liên Hiệp Quốc về bảo vệ môi trường và tài nguyên

thiên nhiên ở Paris, thuật ngữ “giáo dục môi trường” được sử dụng. Tiếp sau
đó, có rất nhiều cố gắng để định nghĩa thuật ngữ này:
-

IUCN, 1970 đã định nghĩa GDMT là quá trình nhận biết các giá trị và làm


sáng tỏ các khái niệm nhằm phát triển các kỹ năng và quan điểm cần thiết để hiểu biết
và đánh giá được sự quan hệ tương tác giữa con người, nền văn hóa và thế giới vật
chất bao quanh giáo dục môi trường đồng thời cũng thực hiện quyết định đưa ra bộ
quy tắc ứng xử với những vấn đề liên quan đến đặc tính môi trường.
-

Trong những năm 1970, những nguyên tắc quốc tế cơ bản tiếp tục vạch

đường hướng cho GDMT, tạo ra sự hiểu biết rộng rãi về mục đích chính, mục tiêu và
phương pháp của môn học. Tại Hội nghị Liên hiệp quốc tế về đề tài môi trường con
người tổ chức tại Stoc holm năm 1972, nguyên tắc 19 đã chỉ rõ: “Giáo dục các vấn đề
môi trường cho thế hệ trẻ cũng như người lớn tuổi, quan tâm một cách thích đáng đến
những người tàn tật là một việc làm hết sức cần thiết”
-

Chương trình Giáo dục môi trường quốc tế (IEEP) ra đời tại một hội thảo tại

Belyrade năm 1975. Hội thảo đưa ra bản tuyên bố liên chính phủ đầu tiên về GDMT.
Các mục đích, mục tiêu, những khái niệm cốt yếu và các nguyên tắc hướng dẫn của
chương trình được đưa vào một văn kiện của hội thảo có tên là “Hiến chương Belyrade
- một hệ thống nguyên tắc toàn cầu cho giáo dục môi trường”. Một tập hợp các mục
tiêu ngắn gọn, bao quát GDMT được đưa ra tại Belyrade có thể tóm tắt như sau:
+ Nâng cao nhận thức và quan tâm tới mối quan hệ tương tác về kinh tế, xã
hội, chính trị, sinh thái giữa nông thôn và thành thị.
+ Cung cấp cho mỗi cá nhân những cơ hội tiếp thu kiến thức những giá trị,
quan niệm, trách nhiệm và các kỹ năng cần thiết nhằm bảo vệ và cải tạo môi trường.
+ Tạo ra những mô hình ứng xử với môi trường cho cá nhân, các tổ chức cũng
như toàn xã hội.
-


Tiếp theo Belyrade, hội nghị liên chính phủ đầu tiên về GDMT do

UNESCO tổ chức tại Tbilisi, Liên Xô năm 1977 có 66 thành viên các nước tham dự
SVTH: Nguyễn Thị Xuân Diệu

12

GVHD: Ks. Võ Thị Bích Thùy


×