Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP TÂN PHÚ TRUNG NHẰM XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO HƯỚNG KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
KHU CÔNG NGHIỆP TÂN PHÚ TRUNG NHẰM XÂY DỰNG
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO HƯỚNG
KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Họ tên sinh viên: Phan Thị Ngọc Mai
Chuyên ngành: Quản lý môi trường và du lịch sinh thái
Niên khóa: 2009 -2013

Tháng 02/2013


KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
KHU CÔNG NGHIỆP TÂN PHÚ TRUNG NHẰM XÂY DỰNG
CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG THEO HƯỚNG
KHU CÔNG NGHIỆP SINH THÁI

Tác giả

PHAN THỊ NGỌC MAI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành
Quản lý môi trường và du lịch sinh thái

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
KS. BÙI THỊ CẨM NHI



Tháng 02/ 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

************

**********

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành:QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI
Họ và tên sinh viên: PHAN THỊ NGỌC MAI

Mã số sinh viên: 09157111

Khóa học: 2009 – 2013
Lớp: DH09DL
1. Tên đề tài: Khảo sát hiện trạng quản lý môi khu công nghiệp Tân Phú Trungnhằm
xây dựng các giải pháp quản lý môi trường theo hướng khu công nghiệp sinh thái.

2. Nội dungKLTN: Sinh viên phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
+ Tổng quan về địa bàn nghiên cứu.
+ Hiện trạng môi trường khu công nghiệp.
+ Hiện trạng công tác quản lý môi trường khu công nghiệp.
+ Phân tích, đánh giá công tác quản lý môi trường khu công nghiệp.
+ Xây dựng các giải pháp quản lý môi trường theo hướng khu công nghiệp sinh thái
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ tháng 8/2012. Kết thúc vào tháng 02/2013
4. Giáo viên hướng dẫn: KS. BÙI THỊ CẨM NHI
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn.
Ngày …..tháng….năm 2013
Ban chủ nhiệm khoa

Ngày ….tháng …..năm 2013
Giáo viên hướng dẫn

KS. BÙI THỊ CẨM NHI


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông
Lâm thành phố Hồ Chí Minh – Ban Chủ Nhiệm Khoa Môi Trường và Tài Nguyên đã tạo
điều kiện cho em học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp trong suốt thời gian qua.
Em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả quý Thầy Cô Khoa Môi Trường và Tài Nguyên
đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt nhiều kiến thức bổ ích, kinh nghiệm quý báu trong công
việc và cuộc sống, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em được học tập tốt trong những
năm tháng trên ghế giảng đường.
Để đạt được kết quả tốt trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, em đặc
biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới Cô Bùi Thị Cẩm Nhi đã hướng dẫn, quan
tâm, chỉ dạy, định hướng và có những ý kiến đóng góp trong suốt quá trình em thực hiện
khóa luận này.

Xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh, chị, cô, chú trong công ty Cổ phần
Phát Triển Đô Thị Sài Gòn Tây Bắc, Ban Môi Trường của công ty, anh Trần Quốc Khôi
và anh Nguyễn Hữu Thông đã tạo điều kiện tốt nhất và hỗ trợ tận tình, cung cấp thông tin
tham khảo và các số liệu cho em làm cơ sở thực hiện báo cáo này.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình, người thân và tập thể lớp DH09DL là nguồn động
viên và điểm tựa vững chắc đã hỗ trợ và tạo cho em nghị lực trong suốt quá trình học tập
cũng như khi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 02 năm 2013
Sinh viên

Phan Thị Ngọc Mai


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài” Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường Khu công nghiệp Tân Phú
Trung nhằm xây dựng các giải pháp quản lý môi trường theo hướng Khu công
nghiệp sinh thái”được tiến hành tại Công ty Cổ Phần Phát Triển Đô Thị Sài Gòn Tây
Bắc, thời gian thực hiện từ tháng 8/2012 đến tháng 02/2013. Mục đích của khóa luận là
góp phần nâng cao công tác quản lý môi trường tại khu công nghiệp và hướng tới xây
dựng khu công nghiệp theo hướng khu công nghiệp sinh thái, với các nội dung chính như
sau:
+ Tìm hiểu về quá hoạt động của khu công nghiệp Tân Phú Trung.
+ Khảo sát hiện trạng quản lý môi trường và đánh giá công tác quản lý môi trường
của khu công nghiệp Tân Phú Trung
+ Xây dựng các giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý môi trường và hướng tới
xây dựng khu công nghiệp Tân Phú Trung thành khu công nghiệp sinh thái.
Kết quả thu được từ đề tài:
+ Khái quát được quá trình hoạt động của khu công nghiệp Tân Phú Trung về cơ cấu
tổ chức và các ngành nghề tham gia sản xuất tại đây.

+ Đánh giá được hiện trạng môi trường, tình hình thực hiện các thủ tục pháp lý về
môi trường của các doanh nghiệp cũng như công tác quản lý môi trường tại khu công
nghiệp.
+ Dựa trên hiện trạng môi trường thực tế tại khu công nghiệp, từ đó đề xuất, xây
dựng các giải pháp quản lý môi trường theo hướng khu công nghiệp sinh thái: bổ sung
các giải pháp quản lý môi trường, giải pháp công nghệ, xây dựng trung tâm trao đổi chất
thải,… với mong muốn nâng cao hệ thống quản lý môi trường hiện tại nhằm hướng tới
một môi trường sản xuất công nghiệp thân thiện với môi trường.


MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................i
T
0

0T

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................iv
T
0

T
0

DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................vi
T
0

0T


DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
T
0

0T

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
T
0

0T

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ......................................................................... 1
T
0

T
0

1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 2
T
0

0T

1.3. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................... 2
T
0

0T


1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................... 2
T
0

0T

1.5. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................... 2
T
0

T
0

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
T
0

0T

2.1.TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ KCN ................................................................. 3
T
0

T
0

2.1.1. Khu công nghiệp là gì? ....................................................................................... 3
T
0


0T

2.1.2. Quản lý môi trường khu công nghiệp ................................................................. 3
T
0

T
0

2.2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ KCNST ............................................................ 4
T
0

T
0

2.2.1. Khu công nghiệp sinh thái là gi? ........................................................................ 4
T
0

T
0

2.2.2.Yêu cầu đối với khu công nghiệp sinh thái ......................................................... 6
T
0

T
0


2.3. MỘT SỐ MÔ HÌNH KCNST................................................................................ 6
T
0

T
0

2.3.1. Các mô hình khu công nghiệp sinh thái trên thế giới ......................................... 6
T
0

T
0

2.3.2. Các mô hình khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam ........................................ 8
T
0

T
0

2.4. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG VIỆC ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH
T
0

KCNST Ở VIỆT NAM. .............................................................................................. 11
0T

2.4.1. Cơ hội ............................................................................................................... 11

T
0

0T

2.4.2. Thách thức ........................................................................................................ 11
T
0

0T

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 13
T
0

T
0

3.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG QLMT ........................ 13
T
0

T
0

3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU XÂY GIẢI PHÁP QLMT THEO
T
0

HƯỚNG KCNST. ...................................................................................................... 14

0T

i


CHƯƠNG 4.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................ 16
T
0

T
0

4.1. KHÁI QUÁT VỀ KCN TÂN PHÚ TRUNG ...................................................... 16
T
0

T
0

4.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................... 16
T
0

0T

4.1.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 17
T
0

0T


4.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 20
T
0

0T

4.1.4. Cơ sở hạ tầng – dịch vụ tại khu công nghiệp Tân Phú Trung .......................... 21
T
0

T
0

4.2. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TẠI KHU CÔNG NGHIỆP TÂN
T
0

PHÚ TRUNG. ............................................................................................................ 25
0T

4.2.1. Cơ sở pháp lý .................................................................................................... 25
T
0

0T

4.2.2.Hiện trạng quản lý môi trường nước tại khu công nghiệp Tân Phú Trung ....... 27
T
0


T
0

4.2.3. Hiện trạng chất lượng không khí và tiếng ồn tại KCN Tân Phú Trung .......... 41
T
0

T
0

4.2.4. Hiện trạng quản lý chất thải rắn tại KCN Tân Phú Trung ............................... 47
T
0

T
0

4.2.5. Hiện trạng quản lý sự cố môi trường tại KCN Tân Phú Trung ........................ 51
T
0

T
0

4.2.6. Đánh giá hiên trạng quản lý môi trường tại KCN Tân Phú Trung ................... 52
T
0

T

0

4.3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG KCN TÂN PHÚ TRUNG THÀNH
T
0

KCNST ....................................................................................................................... 54
T
0

4.3.1. Xây dựng mô hình KCNST cho KCN Tân Phú Trung ................................... 54
T
0

T
0

4.3.1.1. Mô hình sản xuất chung tại KCN Tân Phú Trung ......................................... 54
T
0

T
0

4.3.1.2. Xây dựng mô hình KCNST áp dụng cho KCN Tân Phú Trung.................... 54
T
0

T
0


4.3.2. Xây dựng các giải pháp quản lý môi trường cho KCN Tân Phú Trung .......... 56
T
0

T
0

4.3.2.1. Chiến lược bảo vệ môi trường từng bước tại KCN Tân Phú Trung .............. 56
T
0

T
0

4.3.2.2. Các bước tổ chức thực hiện trong chiến lược BVMT của KCN Tân Phú Trung.
T
0

.................................................................................................................................... 58
4.3.2.3. Xây dựng trung tâm trao đổi thông tin .......................................................... 63
T
0

T
0

4.3.2.4. Xây dựng trung trao đổi sản phẩm phụ, phế phẩm, phế liệu và chất thải ..... 64
T
0


T
0

4.3.2.5. Tiềm năng trao đổi chất thải .......................................................................... 65
T
0

T
0

4.3.2.6. Quy hoạch bố trí cụm nhà máy trong KCN Tân Phú Trung ......................... 68
T
0

T
0

4.3.3. Lợi ích của việc xây dựng KCN Tân Phú Trung thành KCNST..................... 69
T
0

T
0

CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 71
T
0

T

0

5.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 71
T
0

0T

5.2. KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 71
T
0

0T

ii

T
0


TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 73
T
0

0T

PHỤ LỤC .................................................................................................................. 74
T
0


0T

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

BVMT

Bảo vệ môi trường

BXD

Bộ xây dựng

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

BKHCN

Bộ Khoa học công nghệ

BQL

Ban quản lý


BVMT

Bảo vệ môi trường

BYT

Bộ Y Tế

CKBVMT

Cam kết bảo vệ môi trường

COD

Nhu cầu oxy hóa học

CTNH

Chất thải nguy hại

CKBVMT

Cam kết bảo vệ môi trường

CSSX

Cơ sở sản xuất

CTR


Chất thải rắn

CP

Chính phủ

DN

Doanh nghiệp

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

GSMTĐK

Giám sát môi trường định kỳ

HĐSDĐ

Hợp đồng sử dụng đất

HĐĐNNT

Hợp đồng đấu nối nước thải

HTXLNTTT

Hệ thống xử lý nước thải tập trung


KCN

Khu công nghiệp
iv


KCNST

Khu công nghiệp sinh thái

KTMT

Kiểm toán môi trường

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NTSH

Nước thải sinh hoạt

NTSX

Nước thải sản xuất

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam


QH

Quốc hội



Quyết định

QLMT

Quản lý môi trường

TTTĐTT

Trung tâm trao đổi thông tin

TTTĐCT

TTTĐCT

UBND

Ủy ban nhân dân

SS( TSS)

Chất rắn lơ lửng( tổng chất rắn lơ lửng)

XLNT


Xử lý nước thải

SXSH

Sản xuất sạch hơn

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 : Sơ đồ chức năng khu công nghiệp sinh thái ..................................................4
U
T
0

T
0
U

Hình 2.2: Sơ đồ cộng sinh công nghiệp trong KCN Kalundborg – Đan Mạch. .............7
U
T
0

T
0

U

Hình 2.3: Nhà máy hóa chất trong KCN Quzchou .........................................................8
U
T
0

T
0
U

Hình 2.4: Khu công nghiệp sinh thái Bourbon An Hòa .................................................9
U
T
0

T
0
U

Hình 2.5: Mô hình KCNST Nam Cầu Kiền – Hải Phòng. ...........................................11
U
T
0

T
0
U

Hình 4.1: Sơ đồ tổ chức của Ban quản lý KCN Tân Phú Trung ..................................17

U
T
0

T
0
U

Hình 4.2: Vị trí KCN Tân Phú Trung ..........................................................................18
U
T
0

T
0
U

Hình 4.3: Biểu đồ thống kê số lượng các DN theo nhóm ngành nghề tại ....................24
U
T
0

T
0
U

KCN Tân Phú Trung......................................................................................................24
U
T
0


0T
U

Hình 4.4: Biểu đổ thể hiện tình hình thực hiện các thủ tục môi trường của các DN
trong KCN Tân Phú Trung. ...........................................................................................26
U
T
0

0T
U

Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện tình hình quản lý nước cấp của KCN Tân Phú Trung. ......29
U
T
0

T
0
U

Hình 4.6: Sơ đồ công nghệ xử lý nước cấp tại KCN Tân Phú Trung. ..........................31
U
T
0

T
0
U


Hình 4.7: Biểu đồ thể hiện tình hình phát sinh nước thải tại KCN Tân Phú Trung .....34
U
T
0

T
0
U

Hình 4.8: Sơ đồ phương án kiểm soát nước thải tại KCN Tân Phú Trung...................36
U
T
0

T
0
U

Hình 4.9: Biểu đồ thể hiện tình hình đấu nối nước thải của KCN Tân Phú Trung .....37
U
T
0

T
0
U

Hình 4.10: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải KCN Tân Phú Trung ................................38
U

T
0

T
0
U

Hình 4.11: Biểu đổ thể hiện tình hình kiểm soát khí thải tại KCN Tân Phú Trung. ....44
U
T
0

T
0
U

Hình 4.12: Biểu đồ thể hiện tình hình phát sinh CTR tại KCN Tân Phú Trung ..........49
U
T
0

T
0
U

Hình 4.13: Biểu đồ thể hiện tình hình đăng ký Sổ chủ nguồn thải CTNH của cácDN 50
U
T
0


T
0
U

Hình 4.14: Sơ đồ kỹ thuật sản xuất chung tại KCN Tân Phú Trung ............................54
U
T
0

T
0
U

Hình 4.15: Sơ đồ mô hình KCNST tại KCN Tân Phú Trung .......................................55
U
T
0

T
0
U

Hình 4.16: Hệ thống QLMT từng bước tại KCN Tân Phú Trung ................................57
U
T
0

T
0
U


Hình 4.17: Mô hình trao đổi chất thải tại KCN Tân Phú Trung ...................................67
U
T
0

T
0
U

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Quy hoạch sử dụng đất tại KCN Tân Phú Trung. ................................... 21
U
T
0

T
0
U

Bảng 4.2: Quy hoạch sử dụng đất khu dân cư phục vụ KCN Tân Phú Trung ......... 22
U
T
0

T
0

U

Bảng 4.3 : Thống kê các DN theo ngành nghề trong KCN Tân Phú Trung ............ 24
U
T
0

T
0
U

Bảng 4.4: Tình hình thực hiện các thủ tục môi trường của các DN ........................ 25
U
T
0

T
0
U

Bảng 4.5: Kết quả giám sát nước mặt tại KCN Tân Phú Trung............................... 28
U
T
0

T
0
U

Bảng 4.6: Nhu cầu cấp nước tại KCN Tân Phú Trung ............................................ 29

U
T
0

T
0
U

Bảng 4.7: Kết quả chất lượng nước cấp của KCN Tân Phú trung ........................... 32
U
T
0

T
0
U

Bảng 4.8: Tính chất nước thải sản xuất theo nhóm ngành nghề tại KCN Tân Phú
Trung ........................................................................................................................ 33
U
T
0

T
0
U

Bảng 4.9: Lưu lượng nước thải của KCN Tân Phú Trung ....................................... 34
U
T

0

T
0
U

Bảng 4.10: Kết quả phân tích mẫu nước thải trước khi vào trạm XLNTTT của KCN40
U
T
0

T
0
U

Bảng 4.11: Kết quả phân tích mẫu nước thải sau khi qua trạm XLNTTT của KCN41
U
T
0

T
0
U

Bảng 4.12: Phân loại nguồn xả khí thải tại KCN Tân Phú Trung ........................... 42
U
T
0

T

0
U

Bảng 4.13: Tiếng ồn gây ra bởi các phương tiện giao thông ................................... 45
U
T
0

T
0
U

Bảng 4.14: Tọa độ các điểm giám sát chất lượng môi trường không khí xung quanh
của KCN ................................................................................................................... 45
U
T
0

0T
U

Bảng 4.15: Kết quả phân tích mẫu khí tại các vị trí giám sát của KCN Tân Phú Trung.
.................................................................................................................................. 46
U
T
0

Bảng 4.16: Tổng hợp tình hình phát sinh CTR tại KCN Tân Phú Trung ................ 48
U
T

0

T
0
U

Bảng 4.17: Phân loại chất thải tại KCN Tân Phú Trung .......................................... 66
U
T
0

T
0
U

vii

T
0
U


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa hiện đại hóa, hàng loạt
các KCN đã được xây dựng và đi vào hoạt động. Sự hình thành và phát triển các KCN,
khu chế xuất, khu công nghệ cao ở Việt Nam đã, đang và sẽ tiếp tục mang lại hiệu quả
thiết thực cho nền kinh tế nước nhà.
KCN là nhân tố chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng và tăng khả năng thu hút vốn đầu

tư trong và ngoài nước, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo công ăn việc làm và thu nhập cho
người lao động. Tuy nhiên, bên cạnh những đóng góp tích cực, quá trình phát triển các
KCN ở Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều thách thức lớn về ô nhiễm môi trường
do chất thải, nước thải và khí thải công nghiệp.
Thêm vào đó, các KCN hiện nay vẫn là những hệ thống mở. Trong đó, nguyên
liệu được khai thác từ các nguồn tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho hoạt động sản
xuất và sau đó được trả lại môi trường dưới dạng chất thải. Theo các nhà sinh thái
công nghiệp, có thể khắc phục điều này bằng cách phát triển công nghiệp theo mô hình
hệ thống kín. Trong đó, chất thải từ một khâu này của hệ thống sẽ là nguyên liệu đầu
vào của một khâu khác. Đây được xem là giải pháp hứa hẹn cho sự phát triển công
nghiệp bền vững trong tương lai.
Với KCN Tân Phú Trung thì vấn đề này càng thể hiện rõ, vì KCN hình thành để
quản lý các DN ô nhiễm di dời từ TP.HCM về. Bên cạnh đó, các ngành nghề đầu tư
vào KCN rất đa dạng, do vậy vấn đề môi trường ở KCN hiện nay cần phải được quan
tâm, chú trọng. Với mong muốn phát huy những tác động tích cực, hạn chế các tác
động đến môi trường do hoạt động công nghiệp gây ra và hướng đến phát triển thành
KCN sạch, thân thiện với môi trường , đề tài “Khảo sát hiện trạng quản lý môi
trường tại khu công nghiệp Tân Phú Trung nhằm xây dựng các giải pháp quản lý
môi trường theo hướng khu công nghiệp sinh thái” là rất cần thiết.
1


1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
– Khảo sát và đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại KCN Tân Phú Trung
– Đề xuất giải pháp quản lý phù hợp theo hướng KCNST, nâng cao hiệu quả công
tác quản lý môi trường tại KCN Tân Phú Trung- huyện Củ Chi.
1.3. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI
– Để đạt được mục tiêu trên, đề tài tiến hành thực hiện các nội dung sau:
+ Thu thập thông tin về KCN Tân Phú Trung
+ Khảo sát hiện trạng môi trường KCN Tân Phú Trung.

+ Phân tích, đánh giá những biện pháp bảo vệ môi trường đang thực hiện.
+ Xác định các hệ thống tiêu chí để xây dựng KCN Tân Phú Trung KCNST.
+

Nghiên cứu các giải pháp công nghệ và quản lý môi trường để áp dụng cho
KCN Tân Phú Trung thành KCNST.

1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
– Ý nghĩa khoa học của đề tài:
+ Đề tài được tổng hợp từ những kiến thức đã học và dựa trên các cơ sở thực
nghiệm và ý kiến đóng góp của các chuyên viên quản lý môi trường. Chính vì vậy,
đề tài có những thuận lợi nhất định trong việc áp dụng vào các khu công nghiệp hiện
hữu.
– Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đề tài được áp dụng thành công sẽ góp phần vào việc giải quyết các vấn đề môi
trường bức xúc còn tồn tại đối với các khu công nghiệp hiện nay, nâng cao hiệu quả
công tác quản lý môi trường, tiết kiệm ngân sách của nhà nước.
+ Đề tài còn góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên, hướng đến sự phát triển bền vững của nền công nghiệp nước nhà.
1.5. GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU


Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu các vấn đề liên quan đến môi trường của KCN

Tân Phú Trung.


Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 8/2012 đến tháng 02/2013.

2



Chương 2
TỔNG QUAN
2.1.TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ KCN
2.1.1. Khu công nghiệp là gì?
Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các
dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định.( Điều 2, NĐ 29/2008
quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế)
2.1.2. Quản lý môi trường khu công nghiệp
Ban Quản lý KCN là tổ chức chịu trách nhiệm quản lý BVMT theo chức năng,
nhiệm vụ được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện.
Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong KCN phải có bộ phận
chuyên môn về BVMT theo quy định của pháp luật.
Quy hoạch xây dựng KCN phải phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của vùng.Tỷ lệ diện tích đất được trồngcây, vườn hoa, sân cỏ trong khu công
nghiệp tối thiểu phải bằng 10% tổng diện tích của toàn bộ khu công nghiệp.
Khi thiết kế quy hoạch, phải bố trí địa điểm tạm lưu giữ và trung chuyển CTR
trong KCN, phải xác định rõ cơ sở tiếp nhận, vận chuyển, xử lý CTR thông thường và
CTNH.
KCN phải có nhà máy XLNTTT bảo đảm xử lý toàn bộ lượng nước thải phát
sinh đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hiện hành thải phát sinh đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường hiện hành.
Việc xả nước thải ra nguồn tiếp nhận phải tuân thủ các quy định của pháp luật
về BVMT, tài nguyên nước, khai thác nước và bảo vệ công trình thủy lợi.
Các thiết bị xử lý nước thải, xử lý khí thải, xử lý tiếng ồn và các biện pháp
BVMT khác phải thực hiện theo cam kết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc cam kết BVMTvà được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận.

3



2.2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ KCNST
2.2.1. Khu công nghiệp sinh thái là gi?
Khái niệm KCNST được hai nhà khoa học Mỹ là Frosch và Gallopoupos đề
xuất vào cuối những năm 80 của thế kỷ XX. KCNST hình thành trên cơ sở sinh thái
học công nghiệp, sản xuất sạch, quy hoạch, kiến trúc và xây dựng bền vững, tiết kiệm
năng lượng và hợp tác giữa các DN.
Các nhà khoa học cho rằng hệ thống công nghiệp không phải là các thực thể
đơn lẻ mà là tổng thể các hệ thống giống như hệ sinh thái tự nhiên. Sinh thái học công
nghiệp tìm cách loại trừ khái niệm "chất thải" trong sản xuất công nghiệp.

Gia công chế biến
nguyên liệu

Khu vực tiêu thụ

Nguyên liệu, năng
lượng nguyên thủy

Xử lý chất thải
Hình 2.1 : Sơ đồ chức năng khu công nghiệp sinh thái
Theo đó, bốn thành phần chính của một KCNST bao gồm:
+ Sơ sở sản xuất, nhà máy sản xuất nguyên vật liệu, năng lượng đầu vào;
+ Nhà máy chế biến nguyên vật liệu;
+ Nhà máy xử lý, tái chế chất thải;
+ Hệ thống tiêu thụ và thải bỏ sản phẩm.
Trong đó, cơ sở sản xuất nguyên vật liệu và năng lượng đầu vào bao gồm một
hoặc nhiều nhà máy cung cấp nguồn ổn định cho hoạt động của KCNST. Sau đó là quá
trình sản xuất công nghiệp tạo ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của trung tâm. Sản

phẩm sau khi được sử dụng sẽ được thải bỏ hoặc tái chế. Các nguồn chất thải từ các
khâu nguyên liệu đến khâu tiêu dùng thải bỏ sẽ được nhà máy thu gom, phân loại, xử
4


lý và tái sử dụng, trong đó phế phẩm và sản phẩm phụ được trao đổi hoặc quay vòng
tái chế sản xuất.
Như vậy, KCNST là một cộng đồng các DN sản xuất và dịch vụ có mối liên hệ
mật thiết trên cùng một lợi ích, hướng tới một hoạt động mang tính xã hội, kinh tế và
môi trường chất lượng cao, thông qua sự hợp tác trong việc quản lý các vấn đề về môi
trường và nguồn tài nguyên.
2.2.2. Mục tiêu của khu công nghiệp sinh thái
Mục tiêu của KCNST là cải thiện hiệu quả kinh tế của các DN tham gia
KCNST đồng thời giảm thiểu các tác động xấu lên môi trường. Cụ thể là:
+ Các cơ sở sản xuất thu được nguồn lợi về kinh tế do trao đổi hoặc bán các
sản phẩm phụ của mình cho các DN khác trong cùng hệ thống.
+ Giảm đáng kể những chi phí xử lý, khắc phục sự cố môi trường đối với chất
thải.
2.2.3. Nguyên tắc xây dựng khu công nghiệp sinh thái
(1) Phát triển KCNST theo quy luật của hệ sinh thái tự nhiên:
+ Tạo sự cân bằng sinh thái từ quá trình hình thành đến phát triển của KCN (lựa
chọn địa điểm, quy hoạch thiết kế, thi công xây dựng, lựa chọn DN, quá trình hoạt
động, quản lý,…).
+ Mọi hoạt động liên quan tới phát triển KCNST cần được tiến hành đồng bộ,
hợp nhất trên nguyên tắc bảo vệ môi trường và phù hợp với hệ sinh thái tự nhiên
(2) Thiết lập hệ sinh thái công nghiệp trong và ngoài KCNST
+ Tạo chu trình sản xuất tuần hoàn giữa các DN trong KCN cũng như giữa DN
trong KCN với các DN hay các khu vực chức năng khác ở bên ngoài.
+ Giảm thiểu và tái sử dụng các nguồn năng lượng. Tận dụng các nguồn năng
lượng, nước thải trong quá trình sản xuất, sử dụng rộng rãi các nguồn năng lượng tái

sinh: mặt trời, sức gió, sức nước,...
+ Giảm thiểu sử dụng các nguồn tài nguyên, đặc biệt là các tài nguyên không
thể tái tạo được, khuyến khích sử dụng các nguyên vật liệu tái sinh, hạn chế sử dụng
các chất gây độc hại.
+ Thu gom và xử lý triệt để các chất thải bằng các công nghệ thân thiện với môi
trường, tái sử dụng tối đa các chất thải.
5


(3) Thiết lập cộng đồng DN trong KCNST
+ Hợp tác mật thiết và toàn diện giữa các DN trong KCNST cũng như với các
DN bên ngoài, chia sẻ thông tin và các chi phí dịch vụ chung như: quản lý chất thải,
đào tạo nhân lực, hệ thống thông tin môi trường cùng các dịch vụ hỗ trợ khác.
+ Khuyến khích các DN sản xuất sạch và đổi mới công nghệ thân thiện với môi
trường.
+ Phát triển tổ hợp các chức năng (công nghiệp, dịch vụ, công cộng, nhà ở,...)
và phát huy tối đa mối quan hệ tương hỗ giữa chúng.
2.2.2.Yêu cầu đối với khu công nghiệp sinh thái
KCNST phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Phải tương thích về quy mô diện tích chiếm đất, sử dụng nguyên - nhiên liệu,
bán thành phẩm, chất thải,...
+ Giảm khoảng cách giữa các cơ sở sản xuất.
+ Hạn chế thất thoát nguyên vật liệu trong quá trình trao đổi.
+ Kết hợp giữa phát triển công nghiệp với các hệ sinh thái tự nhiên lân cận
vùng nông nghiệp, cộng đồng dân cư.
2.3. MỘT SỐ MÔ HÌNH KCNST
2.3.1. Các mô hình khu công nghiệp sinh thái trên thế giới
(1) Khu công nghiệp Kalundborg – Đan Mạch
Khu công nghiệp Kalundborg – Đan Mạch là một KCNST điển hình nhất về
cộng sinh công nghiệp. Thành phần chính trong hệ sinh thái công nghiệp này là nhà

máy điện Asnaes với công suất 1.500 MW, nhà máy điện Asnaes đã sử dụng 90%
năng lượng có từ than. 225.000 tấn hơi sinh ra hàng năm được tái sử dụng trong hệ
thống cấp nhiệt của khu vực, nhờ đó giảm nhu cầu cung cấp nhiên liệu tương ứng với
19.000 tấn dầu/năm.
Mặc khác nhà máy điện Asnaes còn tái sử dụng nhiệt thừa để vận hành các trại
nuôi cá, bùn từ các bể nuôi cá được thu hồi và bán làm phân bón.
Ngoài ra nhà máy điện còn cung cấp 14.000 tấn hơi/ năm cho nhà máy lọc dầu
Statoil làm giảm được 40% nhiệt lượng cần cung cấp cho các bể và đường ống. Cung
cấp 215.000 tấn hơi/ năm cho nhà máy sản xuất dược phẩm và Enzyme Novo Nordisk.
80.000 tấn thạch cao/ năm từ hệ thống thu khí SO 2 của nhà máy điện Asnaes được thu
6
R

R


hồi và cung cấp cho công ty sản xuất ván lát tường Gyproc. Hàng năm nhà máy điện
còn bán 170.000 tấn tro xỉ sinh ra từ quá trình đốt than để làm vật liệu xây dựng và
giao thông.
Mô hình hệ sinh thái KCN Kalundborg được biểu diễn tóm tắt như sau:

Hình 2.2: Sơ đồ cộng sinh công nghiệp trong KCN Kalundborg – Đan Mạch.
(2) Khu công nghiệp sinh thái Quzchou, Zhejiang, Trung Quốc.
KCN Quzchou có diện tích 600 ha là một KCNST hóa chất, tập trung vào ba
ngành hóa chất chính: florua, clo và soda, sản xuất trên 180 loại sản phẩm hóa chất
khác nhau, các DN thành viên trong KCN sinh thái được chia làm ba loại:
+ Các DN cung cấp nguyên liệu thô để sản xuất hóa chất.
+ Các DN sản xuất sử dụng hóa chất trên.
+ Các DN sử dụng các hóa chất thải từ quá trình sản xuất trên.
KCN thải ra khoảng 0,8 triệu tấn CTR mỗi năm (chủ yếu là tro, bụi bay và hóa

chất thải), 80% lượng chất thải này được sử dụng tại các nhà máy sản xuất xi măng và
gạch ở Quzchou. Juhua Group cũng thải ra khoảng 23.000 tấn chất thải lỏng mỗi năm,
trên 70% lượng chất thải này được các DN thành viên nhỏ tái chế và tái sử dụng.
7


Hình 2.3: Nhà máy hóa chất trong KCN Quzchou
2.3.2. Các mô hình khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam
(1) Vườn công nghiệp sinh thái Bourbon An Hòa
Với ý tưởng xây dựng KCN gần gũi với thiên nhiên, lại nằm ở vị trí thuận lợi,
đón đầu phát triển kinh tế tiểu vùng sông Mê-Kông, KCN xanh, thân thiện với môi
trường đầu tiên ở Việt Nam - Bourbon An Hòa đã và đang thu hút sự quan tâm của các
nhà đầu tư.
Dự án KCN Bourbon An Hòa được bắt đầu từ tháng 01 - 2009, nằm trên địa
bàn xã An Hòa, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh được coi là KCNST đầu tiên ở Việt
Nam.
Mục tiêu phát triển của KCN là:
+ Cơ sở hạ tầng công nghiệp được thiết kế để tạo chuỗi sinh thái hòa hợp với
hệ sinh thái tự nhiên, sản xuất công nghiệp bảo toàn tài nguyên, nhằm phát triển công
nghiệp bền vững theo hướng giảm đến mức thấp nhất sự phát sinh chất thải, đồng thời
tăng tối đa khả năng tái sinh, tái sử dụng nguyên nhiên liệu và năng lượng.

8


+ Tổng diện tích 1.020 ha, trong đó có 760 ha đất công nghiệp, 76 ha đất tái
định cư, 184 ha xây dựng cảng, kho bãi, mỗi dự án xây dựng chỉ được sử dụng tối đa
70% đất xây dựng, còn 30% dành cho diện tích xanh.
+ Nhà máy xử lý nước thải với công suất dự kiến là 40.000m3/ngày
+ Chủ đầu tư cam kết không cho xây dựng hạ tầng xung quanh KCN cũng như

không cho DN thuê đất ven KCN để kiểm soát chặc chẽ việc các DN lắp đặt đường
ống xả thải thẳng ra môi trường, đồng thời giữ lại hệ thống cây xanh tự nhiên hiện hữu
và nổ lực tối đa để bảo tồn các hệ sinh thái xung quanh KCN.
+ Các nhà máy trong KCN sẽ cộng tác với nhau trên cơ sở phối hợp trao đổi các
loại sản phẩm phụ, tái sinh, tái chế, tái sử dụng các sản phẩm phụ tại nhà máy này với
các nhà máy khác theo hướng bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.

Hình 2.4: Khu công nghiệp sinh thái Bourbon An Hòa
(2) Khu công nghiệp sinh thái Nam Cầu Kiền – Hải Phòng.
Đây là mô hình KCNST xuất phát từ ý tưởng "Nghiên cứu, xây dựng mô hình
mạng lưới KCN hài hòa an sinh nông thôn, thân thiện với môi trường và phát triển bền
vững" đã được Công ty Công nghiệp tàu thủy Shinex xây dựng thành đề án 07 – 09 2009, mô hình KCNST bao gồm:
+ Chủ đầu tư sẽ hình thành một tổ hợp các công trình bảo đảm thân thiện với
môi trường như nhà máy xử lý nước thải, rác thải…đồng thời chỉ cho những dự án áp
dụng công nghệ sạch vào hoạt động. Công ty xây dựng hệ thống thoát nước thải và
9


trạm XLNTTT với công suất 10.000 m3/ngày đêm, đạt loại A theo QCVN
40:2011/BTNMT mới được xả vào sông Cấm. Thu gom, vận chuyển và xử lý CTR và
CTNH với Công ty môi trường đô thị.
+ Cụ thể chủ đầu tư đã cho thành lập các DN chuyên trách môi trường, bao
gồm nhà máy xử lý nước thải, công ty thu gom xử lý rác thải, phát triển không gian
xanh bao phủ KCN.
+ Trong quá trình sản xuất, chất thải phải được xử lý theo quy trình trước khi
thải ra ngoài, việc quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO14.000 phải được đặt lên
hàng đầu.
+ Tại đây các dịch vụ môi trường trở thành một lĩnh vực sản sinh lợi nhuận, DN
phải trả phí môi trường.
+ Việc phát triển đồng bộ giữa hạ tầng KCN và hạ tầng nông thôn là một yếu tố

quan trọng.
+ Lập vành đai xanh chống ô nhiễm môi trường.
+ Đây là đề án xây dựng mô hình sản xuất khép kín, giải quyết việc làm cho
nông dân có đất bị thu hồi.
Bảo đảm hoạt động sản xuất, kinh doanh cho các DN, KCN làm tốt công tác
bảo vệ môi trường như tổ chức quan trắc định kỳ, thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ
môi trường. Mặc khác phối hợp các ngành chức năng tuyên truyền, vận động các DN
thực hiện tốt chính sách xã hội đối với người lao động, hỗ trợ thành lập công đoàn cơ
sở, tổ chức đối thoại giữa DN và Ban quản lý KCN, DN và công nhân, bảo đảm an
ninh, trật tự, phòng chống cháy nổ…

10


Hình 2.5: Mô hình KCNST Nam Cầu Kiền – Hải Phòng.
2.4. CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG VIỆC ÁP DỤNG CÁC MÔ HÌNH
KCNST Ở VIỆT NAM.
2.4.1. Cơ hội
Chuyển đổi từ mô hình KCN truyền thống sang mô hình KCNST trên nền tảng
của vị trí khu đất hiện có, không cần hình thành trên một địa điểm mới, do vậy không
ảnh hưởng tới quỹ đất đô thị và không bị chi phối bởi sự bành trướng của quá trình đô
thị hoá và không xâm phạm tới đất đai nông nghiệp có giá trị.
Sử dụng có hiệu quả của hệ thống hạ tầng kỹ thuật có sẵn.
Sử dụng mạng lưới giao thông vận chuyển hiện hữu của vùng, kết nối với mạng
lưới giao thông thuỷ, đường bộ, đường sắt và đường hàng không quốc gia và quốc tế.
2.4.2. Thách thức
(1) Trường hợp trên khu đất của KCN cũ:
Khó xây dựng được KCNST đối với bán thành phẩm, phụ phẩm, chất thải
nguyên liệu và năng lượng ở đầu vào, đầu ra, vận chuyển trong một số DN hiện hữu
và chuyển đổi thành công nghệ BVMT.

Khó giải quyết mâu thuẫn giữa các DN có sẵn hay tham dự mới vào KCNST.
Khó khăn đối với các DN không đủ tiêu chuẩn là DN thành viên của KCNST
phải di dời hay chuyển đổi ngành nghề sản xuất.

11


(2)Trường hợp trên khu đất hoàn toàn mới:
Thuận lợi triển khai hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo chiến lược môi trường đã
định.
Chi phí đầu tư cho hệ thống này sẽ rất cao và phụ thuộc rất nhiều vào tiềm lực
hạ tầng kỹ thuật toàn vùng.
Tối ưu hoá dòng năng lượng và nguyên liệu còn phụ thuộc khả năng tổ chức.
Bên cạnh những cơ hội và thách thức đó, để xây dựng thành công mô hình
KCNST cho các KCN hiện hữu đòi hỏi sự hỗ trợ của Nhà nước về chính sách, chủ
trương và các giải pháp cụ thể, như:
+ Miễn giảm chi phí thuê đất cho các DN và người thuê đất.
+ Hỗ trợ tài chính trong quá trình thay đổi công nghệ, đào tạo nhân lực.
+ Khuyến khích các DN tham gia KCNST.
+ Các tiêu chí định hướng phát triển bền vững công nghiệp của Bộ Công
Nghiệp.

12


Chương 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG QLMT
Các phương pháp nghiên cứu được thực hiện nhằm nắm bắt tình hình môi
trường và các biện pháp quản lý môi trường tại KCN. Các phương pháp được áp dụng

trong đề tài để thể hiện nội dung này bao gồm:
(1) Phương pháp khảo sát thực địa
+ Quan sát trực tiếp và nhìn nhận vấn đề một cách khách quan.
+ Xác định các nguồn thải và các vấn đề môi trường.
+ Thu thập trực tiếp số liệu, thông tin với độ tin cậy và chính xác cao thông qua
việc quan sát các hoạt động sản xuất KCN.
(2) Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập các thông tin liên quan về KCN để làm nguồn tài liệu thứ cấp cho đề
tài. Một số tài liệu cần thu thập:
+ Cơ cấu hoạt động của KCN.
+ Các trang thiết bị, máy móc.
+ Tình hình sản xuất kinh doanh.
+ Tình hình sử dụng hóa chất, nhiên – nguyên vật liệu.
+ Tình hình sử dụng điện nước.
+ Quy trình sản xuất.
+ Quy trình xử lý nước thải.
+ Các biện pháp quản lý môi trường đang thực hiện tại KCN( nước thải, khí thải,
chất thải rắn và chất thải nguy hại).
(3) Phương pháp liệt kê
Liệt kê số lượng trang thiết bị, tên các công trình, lượng hóa chất sử dụng cho
hoạt động sản xuất, xác định quy mô của KCN.
13


×