BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
MỘT SỐ GIẢI PHÁP KINH TẾ NHẰM MỞ
RỘNG THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THIÊN SINH TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
NGUYỄN VĂN SANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2007
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “MỘT SỐ GIẢI PHÁP
KINH TẾ NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊN
SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG” do NGUYỄN VĂN SANG, sinh viên
khóa 2003 – 2007, ngành KINH TẾ NÔNG LÂM đã bảo vệ thành công trước hội đồng
ngày________________ .
Th.s NGUYỄN DUYÊN LINH
Người hướng dẫn,
_______________________
Ngày
tháng
năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
______________________________
___________________________
Ngày
Ngày
tháng
năm
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Con xin chân thành cảm ơn cha, mẹ đã sinh thành và nuôi dạy con thành người,
là chỗ dựa tinh thần vững chắc khi con gặp những khó khăn.
Em xin cảm ơn tất cả thầy cô đã dạy dỗ em 17 năm qua. Những người đã truyền
đạt cho em kiến thức, bài học làm người, đó là nguồn vốn quý nhất để em thực hiện
hoài bão của mình trong sự nghiệp. Em xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Thầy
Nguyễn Duyên Linh đã giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin cám ơn tất cả bạn bè đã động viên, giúp đỡ tôi trong 4 năm học tập.
Tôi xin cám ơn tất cả anh chị trong Công Ty Cổ Phần Thiên Sinh đã giúp đỡ tôi
hoàn thành khóa luận này.
Xin cảm ơn!
Tác giả
Nguyễn Văn Sang
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN VĂN SANG. Tháng 07 năm 2007. “Một Số Giải Pháp Kinh Tế
Nhằm Mở Rộng Thị Trường của Công Ty Cổ Phần Thiên Sinh trên Địa Bàn Tỉnh
Lâm Đồng”.
NGUYEN VAN SANG. July 2007. “Some Economic Solutions to Widen of
Thien Sinh Joint Stock Company in Lam Dong Province”.
Trước nhu cầu phân bón cho sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng do đó có
nhiều doanh nghiệp tham gia hoạt động trong lĩnh vực sản xuất phân bón. Vì vậy để có
được thị trường tiêu thụ sản phẩm các doanh nghiệp cạnh tranh gay gắt. Trong hai năm
qua doanh thu của Công ty Cổ Phần Thiên Sinh đã giảm mạnh tại tỉnh Lâm Đồng.
Qua tìm hiểu, thu thập và phân tích các số liệu thứ cấp và sơ cấp, kết hợp với
các phương pháp thống kê mô tả, so sánh. Khóa luận tập trung nghiên cứu đối thủ
cạnh tranh, đại lý phân bón, khách hàng. Thông qua quá trình tìm hiểu, biết được
nguyên nhân doanh thu tại Lâm Đồng giảm mạnh và đưa ra giải pháp nhằm mở rộng
thị trường phân bón Komix của Công ty Cổ Phần Thiên Sinh tại Lâm Đồng.
MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
viii
Danh mục các bảng
ix
Danh mục các hình
xi
Danh mục các phụ lục
xiii
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1
1.1. Đặt vấn đề
1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
2
1.2.1. Mục tiêu chính
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
2
1.3. Ý nghĩa
2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
2
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
2
1.5. Cấu trúc luận văn
2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
4
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu có liên quan
4
2.2. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Thiên Sinh
4
2.2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Thiên Sinh
4
2.2.2. Những thành tựu đạt được của công ty
5
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
5
2.2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
6
2.2.5. Tình hình lao động tại Công ty Cổ phần Thiên Sinh
10
2.2.6. Tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
11
2.2.7. Trang thiết bị
12
2.2.9. Qui trình công nghệ chế biến phân bón Komix
12
2.3. Tổng quan về tỉnh Lâm Đồng
16
2.3.1. Vị trí địa lý
15
2.3.2. Cung cầu phân bón hữu cơ trên tỉnh Lâm Đồng
16
v
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lý luận
18
18
3.1.1. Thị trường
18
3.1.2. Khái niệm về phân bón
20
3.2. Phương pháp nghiên cứu
22
3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
22
3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin
23
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
24
4.1. Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong
2 năm 2005 – 2006
24
4.1.1. Tình hình sản lượng sản xuất trong 2 năm 2005 – 2006
24
4.1.2. Kết quả kinh doanh của công ty trong 2 năm 2005 – 2006
24
4.1.3. Tình hình doanh thu tại các thị trường
25
4.2. Phân tích đối thủ cạnh tranh
27
4.2.1. Chiếm lĩnh thị phần phân bón hữu cơ của đối thủ
cạnh tranh trên tỉnh Lâm Đồng
27
4.2.2. Giá bán của một số loại phân hữu cơ trên tỉnh Lâm Đồng
28
4.2.3. Chiết khấu và điều kiện thanh toán của các hãng
phân bón hữu cơ trên tỉnh Lâm Đồng
28
4.2.4. Hình thức khuyên mãi của các hãng phân bón hữu cơ
trên tỉnh Lâm Đồng
30
4.3. Phân tích đại lý phân bón
31
4.3.1. Lý do các đại lý không còn bán phân Komix
31
4.3.2. Lý do các đại lý chưa từng bán phân Komix
32
4.3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn bán sản phẩm
phân bón của đại lý
33
4.4. Phân tích khách hàng
34
4.4.1. Lý do khách hàng không còn mua phân bón Komix
34
4.4.2. Lý do khách hàng chưa từng mua phân bón Komix
35
4.4.3. Nhận thức của khách hàng về tác dụng của phân bón Komix 37
4.4.4. Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua phân bón
vi
của khách hàng
38
4.4.5. Phương thức thanh toán khách hàng thích nhất
39
4.4.6. Xu hướng sử dụng phân bón hữu cơ trong những năm tới
của khách hàng
40
4.5. Tóm tắt nguyên nhân dẫn đến doanh thu giảm tại Lâm Đồng
40
4.5.1. Nguyên nhân chủ quan
41
4.5.2. Nguyên nhân khách quan
41
4.6. Một số giải pháp mở rộng thị trường phân bón Komix
41
4.6.1. Giải pháp đa dạng kênh phân phối
41
4.6.2. Giải pháp mở rộng thị trường ở vùng sâu vùng xa
44
4.6.3. Giải pháp đa dạng hình thức khuyến mãi
47
4.6.4. Giải pháp quảng bá thương hiệu Komix
49
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
50
5.1. Kết luận
50
5.2. Đề nghị
50
5.2.1. Đối với công ty
50
5.2.2. Đối với nhà nước
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
52
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN
Chi nhánh
CTCP
Công ty cổ phần
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐNB
Đông Nam Bộ
ĐVT
Đơn vị tính
GTCL
Giá trị còn lại
KHKT
Khoa học kỹ thuật
NN
Nông nghiệp
PGĐ
Phó giám đốc
SNN & PTNT
Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TN
Tây Nguyên
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TP
Thành phố
VPĐD
Văn phòng đại diện
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình Hình Lao Động của Công Ty qua 2 Năm 2005 – 2006
10
Bảng 2.2. Hiện Trạng Vốn của Công Ty qua 2 Năm 2005 – 2006
11
Bảng 2.3. Hiện Trạng Máy Móc Thiết Bị
12
Bảng 2.4. Nhu Cầu Phân Bón Hữu Cơ của Một Số Cây Trồng Chính
ở Lâm Đồng
17
Bảng 2.5. Sản Lượng Phân Hữu Cơ từ Chăn Nuôi Gia Súc, Gia Cầm
18
Bảng 4.1. Sản Lượng Sản Xuất trong 2 Năm 2005 – 2006
24
Bảng 4.2. Kết Quả Kinh Doanh của Công Ty Năm 2005 – 2006
25
Bảng 4.3. Tình Hình Doanh Thu tại Các Thị Trường
qua Các Năm 2002 – 2006
26
Bảng 4.4. Chiếm Lĩnh Thị Phần Phân Bón Hữu Cơ của Đối Thủ
Cạnh Tranh trên Tỉnh Lâm Đồng
27
Bảng 4.5. Giá Bán Một Số Loại Phân Hữu Cơ trên Tỉnh Lâm Đồng
28
Bảng 4.6. Chiết Khấu và Điều Kiện Thanh Toán của Các Hãng Phân
Hữu Cơ trên Tỉnh Lâm Đồng
39
Bảng 4.7. Hình Thức Khuyên Mãi của Các Hãng Phân Bón Hữu Cơ
trên Tỉnh Lâm Đồng
30
Bảng 4.8. Lý Do Các Đại Lý Không Còn Bán Phân Komix
31
Bảng 4.9. Lý Do Các Đại Lý Chưa Từng Bán Phân Komix
32
Bảng 4.10. Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Bán
Sản Phẩm Phân Bón của Đại Lý
33
Bảng 4.11. Lý Do Khách Hàng Không Còn Mua Phân Bón Komix
35
Bảng 4.12. Lý Do Khách Hàng Chưa Từng Mua Phân Bón Komix
36
Bảng 4.13. Nhận Thức của Khách Hàng về Tác Dụng của Phân Bón Komix
37
Bảng 4.14. Những Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Phân Bón
của Khách Hàng
38
Bảng 4.15. Phương Thức Thanh Toán Khách Hàng Thích Nhất
39
Bảng 4.16. Xu Hướng Sử Dụng Phân Bón Hữu Cơ trong Tương Lai
của Khách Hàng
40
ix
Bảng 4.17. Khu Vực Khách Hàng Thường Xuyên Mua Phân Bón
42
Bảng 4.18. Số Lượng Đại Lý Có Bán Phân Komix
44
Bảng 4.19. Số Lượng Đại Lý Bán Phân Komix Cần Thiết ở Tỉnh Lâm Đồng
46
Bảng 4.20. Hình Thức Khuyến Mãi của Công Ty Thiên Sinh
tại Lâm Đồng trong 2 Năm 2005 – 2006
47
Bảng 4.21. Hình Thức Khuyến Mãi Khách Hàng Ưa Thích
48
Bảng 4.22. Tình Hình Tham Gia Tập Huấn Khuyến Nông
49
x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Công Ty
7
Hình 2.2. Quy Trình Sản Xuất Phân Khoáng Hữu Cơ Komix Dạng Bột
13
Hình 2.3. Quy Trình Sản Xuất Phân Khoáng Hữu Cơ Dạng Lỏng
14
Hình 2.4. Sơ Đồ Tỉnh Lâm Đồng
15
Hình 4.1. Biểu Đồ Động Thái Doanh Thu Tại các Thị Trường
qua Các Năm 2002 – 2006
26
Hình 4.2. Biểu Đồ Thể Hiện Chiếm Lĩnh Thị Phần Phân Bón Hữu Cơ
của Đối Thủ Cạnh Tranh trên Tỉnh Lâm Đồng
28
Hình 4.3. Biểu Đồ Tỷ Lệ Chiết Khấu và Gối Đầu của Các Công Ty
Phân Bón Hữu Cơ trên Tỉnh Lâm Đồng
39
Hình 4.4. Biểu Đồ Thể Hiện Lý Do Đại Lý Không Còn Bán Phân Komix
31
Hình 4.5. Biểu Đồ Thể Hiện Lý Do Các Đại Lý Chưa Từng Bán Phân Komix
33
Hình 4.6. Biểu Đồ các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Chọn Bán
Sản Phẩm Phân Bón của Đại Lý
34
Hình 4.7. Biểu Đồ Thể Hiện Lý Do Khách Hàng Không Còn Mua Phân Komix
35
Hình 4.8. Biểu Đồ Thể Hiện Lý Do Khách Hàng Chưa Từng
Mua Phân Bón Komix
36
Hình 4.9. Biểu Đồ Thể Hiện Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định
Mua Phân Bón của Khách Hàng
38
Hình 4.10. Biểu Đồ Thể Hiện Phương Thức Thanh Toán
Khách Hàng Thích Nhất
39
Hình 4.11. Biểu Đồ Thể Hiện Xu Hướng Sử Dụng Phân Bón Hữu Cơ
trong Tương Lai của Khách Hàng
40
Hình 4.12. Sơ Đồ Kênh Phân Phối Hiện Tại của Công Ty
42
Hình 4.13. Biểu Đồ Khu Vực Khách Hàng Thường Mua Phân Bón
43
Hình 4.14. Sơ Đồ Kênh Phân Phối Cần Thiết Công Ty Cần Xây Dựng
44
Hình 4.15. Sơ Đồ Khu Vực Có Bán Phân Komix
45
Hình 4.16. Sơ Đồ Phân Bố Khu Vực Bán Phân Komix Cần Thiết
46
xi
Hình 4.17. Biểu Đồ Thể Hiện Hình Thức Khuyến Mãi Khách Hàng Ưa Thích
48
Hình 4.18. Biểu Đồ Thể Hiện Tình Hình Tham Gia Tập Huấn Khuyến Nông
của Nông Dân
49
xii
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Các loại phân bón Komix
Phụ lục 2. Bảng câu hỏi điều tra khách hàng
Phụ lục 3. Bảng câu hỏi điều tra đại lý phân bón
xiii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
“Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, đó là kinh nghiệm trồng trọt được
được đúc kết qua hàng ngàn năm của nông dân Việt Nam. Trong trồng trọt, phân bón
đóng vai trò quan trọng thứ hai.
Trong những năm qua cùng với sự chuyển mình của ngành nông nghiệp, ngành
sản xuất phân bón nước ta cũng đang dần lớn mạnh. Điều này thể hiện rõ qua sản
lượng sản phẩm cung ứng trên thị trường ngày càng tăng và số lượng nhà máy, công
ty, xí nghiệp sản xuất phân bón có mặt trên thi trường ngày càng nhiều. Hiện nay, cả
nước hiện có 200 đơn vị sản xuất phân bón, mỗi năm sản xuất hơn 2 triệu tấn phân các
loại. Chính điều này đã tạo sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường phân bón cả về giá cả
và chất lượng cũng như phương thức thanh toán, khuyến mãi..
Trong môi trường cạnh tranh đó có Công Ty Cổ Phần Thiên Sinh. Theo phòng
kinh doanh, công ty hiện có 3 vùng thị trường là ĐBSCL, ĐNB, TN. Doanh thu tại
ĐBSCL, ĐNB tăng trưởng nhanh. Ngược với hai vùng trên, doanh thu tại TN lại giảm
trong 2 năm vừa qua. Khu vực TN công ty có 2 thị trường là Đắc Nông và Lâm Đồng.
Trong khi doanh thu tại Đắc Nông tăng trưởng ổn định thì tại Lâm Đồng doanh thu lại
giảm mạnh. Xuất phát từ thực tế đó, tôi quyết định chọn đề tài “Một Số Giải Pháp
Kinh Tế Nhằm Mở Rộng Thị Trường của Công Ty Cổ Phần Thiên Sinh trên Địa
Bàn Tỉnh Lâm Đồng” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chính
Nghiên cứu tổng quan về thị trường phân bón hữu cơ trên tỉnh Lâm Đồng bao
gồm đối thủ cạnh tranh, đại lý phân bón, người tiêu dùng. Từ đó đề ra một số biện
pháp nhằm mở rộng thị trường phân bón Komix.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu cụ thể của luận văn gồm có:
- Tìm hiểu về giá bán, chiết khấu, điều kiện thanh toán, khuyến mãi của đối thủ
cạnh tranh
- Tìm hiểu lý do các đại lý không còn bán phân Komix và các đại lý chưa từng
bán phân Komix.
- Tìm hiểu lý do khách hàng không còn mua phân Komix và khách hàng chưa
từng mua phân Komix
- Đề xuất giải pháp nhằm mở rộng thị trường phân bón Komix cho công ty
Thiên Sinh.
1.3. Ý nghĩa
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cho CTCP Thiên Sinh biết được lý
do doanh thu tại Lâm Đồng giảm mạnh trong hai năm gần đây. Trên cở sở đó đề ra
giải pháp khôi phục và mở rộng thị trường tại tỉnh Lâm Đồng.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những đối tượng sau:
- Đối thủ cạnh tranh chính.
- Đại lý phân bón không còn bán phân Komix.
- Đại lý phân bón chưa từng bán phân Komix.
- Khách hàng không còn sử dụng phân bón Komix.
- Khách hàng chưa từng sử dụng phân bón Komix.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
a) Phạm vi không gian: Những số liệu thứ cấp cũng như những thông tin về
công ty có trong đề tài được thực hiện tại CTCP Thiên Sinh. Số liệu sơ cấp được điều
tra trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
b) Phạm vi thời gian: Từ tháng 4 đến tháng 7 năm 2007
1.5. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1. Mở đầu
Nêu lý do, mục đích, ý nghĩa và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
2
Chương 2. Tổng quan
Chương này giới thiệu tổng quan về những tài liệu nghiên cứu có liên quan đã
được thực hiện, tổng quan về CTCP Thiên Sinh, tổng quan về tỉnh Lâm Đồng.
Chương 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Nêu lên những nền tảng lý luận và những phương pháp nghiên cứu được áp
dụng vào quá trình nghiên cứu đề tài.
Chương 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Tập trung nghiên cứu những nội dung chính sau:
- Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty trong 2 năm 2005 – 2006.
- Tìm hiểu đối thủ cạnh tranh về các khía cạnh: Giá bán, chiết khấu, điều kiện
thanh toán, hình thức khuyến mãi.
- Tìm hiểu lý do các đại lý không còn bán phân Komix và các đại lý chưa từng
bán phân Komix.
- Tìm hiểu lý do khách hàng không còn mua phân Komix và khách hàng chưa
từng mua phân Komix.
Dựa vào những kết quả phân tích, đánh giá để đưa ra một số giải pháp nhằm mở
rộng thị trường phân bón Komix.
Chương 5. Kết luận và đề nghị
Tổng kết lại những gì đã nghiên cứu ở chương 4, đồng thời đưa ra những đề
nghị cho công ty và nhà nước.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu có liên quan
Đề tài nghiên cứu để tìm giải pháp kinh tế mở rộng thị trường phân bón Komix
của công ty Cổ Phần Thiên Sinh tại tỉnh Lâm Đồng được thực hiện bằng cách tìm
hiểu đối thủ cạnh tranh, đại lý phân bón, khách hàng. Trong quá trình nghiên cứu có
tham khảo và sử dụng các tài liệu từ các phòng ban trong công ty, sở nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng, các luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Hữu Đức,
Nguyễn Thị Bích Ly; Giáo trình “Thị Trường Nông Lâm Sản” của Thạc sĩ Nguyễn
Thị Bích Phương…..và một số thông tin từ Internet.
2.2. Tổng quan về Công ty Cổ Phần Thiên Sinh
2.2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ Phần Thiên Sinh
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Thiên Sinh.
Loại hình: Công ty cổ phần.
Trụ sở chính đặt tại địa chỉ: 744 Xã An Tây - Bến Cát - Bình Dương.
Điện thoại: (0650) 578313 / 578444.
Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh: 68 Bình Lợi, phường 13, Quận Bình
Thạnh.
Quá trình hình thành và phát triển: Năm 1987, công ty Ever Rick Trading
Development Co, Ltd Hong Kong và công ty dịch vụ tổng hợp khai thác Đồng Tháp
Mười liên doanh liên kết thành lập công ty Donall chuyên nghiên cứu và sản xuất phân
bón sinh hóa hữu cơ nông nghiệp mang thương hiệu Komix bột và lỏng được thử
nghiệm, tại Kiên Giang, Bình Dương, Đồng Nai…trên nhiều loại cây trồng khác nhau
đã mạng lại nhiều kết quả đáng khích lệ.
Năm 1990, xí nghiệp BFC trực thuộc Công ty Thanh Bình - Bộ Quốc phòng,
được công ty Donall chuyển giao công nghệ và tiếp tục sản xuất phân bón hữu cơ
Komix.
Do nhu cầu phát triển ngày càng mở rộng nên từ cuối năm 1994 xí nghiệp BFC
được chuyển thành công ty TNHH sinh hoá Nông Nghiệp và Thương Mại Thiên Sinh.
Đến đầu năm 2006 công ty TNHH sinh hóa Nông Nghiệp và Thương Mại
Thiên Sinh đã chuyển thành công ty Cổ Phần Thiên Sinh.
Một số chi nhánh của công ty:
- Chi nhánh Kiên Giang: Thị trấn Hòn Đất huyện Hòn Đất tỉnh Kiên Giang.
- Chi nhánh Bình Phước: Ấp Phước Hoà - xã Tân Phước - huyện Đồng Phú tỉnh Bình Phước.
- Chi nhánh Hà Nội: Xí nghiệp Tơ Tằm, xã Ngọc Thụy - Gia Lâm - Hà Nội.
- Chi nhánh Hà Nam: Huyện Kim Bảng - tỉnh Hà Nam.
- Chi nhánh Tây Nguyên: 66 Nguyễn Tất Thành - TP. Buôn Mê Thuộc.
2.2.2. Những thành tựu đạt được của công ty
Trong thời gian hình thành và phát triển, công ty đã đạt được những thành tích :
- 4 giải thưởng “Bông Lúa Vàng” Việt Nam (1992 – 1995)
- 3 giải thưởng “Cúp vàng vì sự nghiệp xanh”
- “Top ten” phân bón do nông dân bình chọn (1997 – 1998)
- Huy chương vàng “Bạn Nhà Nông” (1999)
- Giải thưởng sáng tạo KHKT TP.HCM. (2000)
- Giải thưởng sáng tạo KHKT và công nghệ VIFOTEC (2003)
- 12 Huy chương vàng, 1 huy chương bạc và nhiều bằng khen về thành tích và
chất lượng sản phẩm.
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
a) Chức năng
- Công ty có chức năng sản xuất và kinh doanh các loại phân bón hữu cơ.
- Ngoài ra công ty luôn luôn kiểm tra chất lượng sản phẩm đã sản xuất và
nghiên cứu sản xuất ra những sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu khách hàng.
b) Nhiệm vụ
- Luôn phục vụ tốt khách hàng cả về chất lượng và số lượng.
5
- Sản xuất và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Tuân thủ các pháp lệnh của nhà nước và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Tổ chức công tác sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Thực hiện đúng các chế độ lao động theo quy định hiện hành nhằm đảm bảo
đời sống cho người lao động.
- Chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên ngày càng nâng cao trình độ,
năng lực và kinh nghiệm thích ứng với quy mô sản xuất ngày càng đa dạng và mở
rộng, phù hợp với cơ chế thị trường.
2.2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
a) Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Một công ty, nhà máy, xí nghiệp hay bất cứ một đơn vị sản xuất kinh doanh nào
muốn hoạt động có hiệu quả đòi hỏi bộ máy tổ chức phải rõ ràng, gọn nhẹ vì nó ảnh
hưởng đến cả quá trình sản xuất kinh doanh, năng xuất, chất lượng lao động của nhân
viên.
6
Phòng
Kỹ thuật
7
Phòng
sản xuát
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng Hành chánh
& nhân sự
CN. HÀ NỘI
CTY.THIÊN PHÚC
Phòng kế họach
& kinh doanh
Phòng kế toán
& tài vụ
Phòng Kỹ Thuật NN
& Khuyến Nông
CN.BÌNH PHƯỚC
VPĐD
PHÓ GIÁM ĐỐC
GN. KIÊN GIANG
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
THƯỜNG TRỰC
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
Hình 2.1. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy của Công Ty
Nguồn tin: Phòng hành chính & nhân sự
Nhìn chung, việc phân chia công việc của công ty tương đối rõ ràng, giảm nhẹ
gánh nặng cho người lãnh đạo. Đồng thời, với bộ máy tổ chức như trên sẽ phát huy
được khả năng chuyên môn của từng cá nhân, đi sâu vào nghiệp vụ của mỗi người.
b) Cơ cấu tổ chức quản lý
Giám đốc. Là người điều hành mọi hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm
trước pháp lụât về tất cả hoạt động của công ty. Giám đốc cũng là người tổ chức xây
dựng mối quan hệ kinh tế và các đơn vị khách hàng thông qua các hợp đồng kinh tế.
Trên cơ sở đó, giám đốc sẽ đề ra các biện pháp để thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch,
đồng thời đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Ngoài ra, giám đốc còn có quyền quản lý
toàn bộ các quá trình hoạt động kinh doanh của công ty, có quyền tuyển dụng và bố trí
lao động cũng như đề cử, khen thưởng và kỷ luật.
Phó giám đốc. PGĐ phụ trách công tác chuyên môn và chịu sự lãnh đạo của
giám đốc trong phạm vi được phân công. Đồng thời các PGĐ còn được ủy quyền thay
mặt giám đốc giải quyết các công việc của công ty khi giám đốc vắng mặt, PGĐ
hướng dẫn các bộ phận chức năng về công tác chuyên môn trong phạm vi được giao.
Phòng kỹ thuật. Nghiên cứu cải tiến quy trình sản xuất, công nghệ để nâng
cao năng suất, chất lượng và giảm giá thành sản phẩm. Lập dự án các đề tài nghiên
cứu, ứng dụng những thành tựu mới trong nông nghiệp nhằm đưa ra những sản phẩm
mới phù hợp với yêu cầu phát triển của nền nông nghiệp Việt Nam và xuất khẩu. Phối
hợp nghiên cứu với các đơn vị khoa học ứng dụng những thành tựu mới trong khoa
học nông nghiệp phục vụ nhu cầu sản xuất của công ty. Tiến hành thử nghịêm và đúc
kết công bố thành quả sử dụng các sản phẩm mới. Phối hợp với phòng kế hoạch &
kinh doanh, các chuyên viên nghiên cứu sáng tạo các loại kiểu dáng bao bì thích hợp
và kích thích sự chú ý của người tiêu dùng. Đăng ký các giải pháp hữu ích, kiểu dáng
công nghiệp sản phẩm. Kiểm tra đánh giá nguyên liệu đầu vào và quá trình sản xuất.
Xử lý những tình huống về kỹ thuật trong sản xuất phân bón tại nhà máy trung tâm và
các cơ sở trực thuộc, liên doanh liên kết theo yêu cầu. Xây dựng hệ thống thông tin
khoa học kỹ thuật nội bộ tiên tiến, nhanh chóng ứng dụng thông tin trong quản lý và
nghiên cứu theo nội dung ISO 9001 – 2000.
Phòng sản xuất. Tổ chức quản lý sản xuất theo kế hoạch của công ty. Đảm bảo
an toàn lao động tuyệt đối, bảo vệ bí mật công nghệ. Quản lý và sử dụng toàn bộ tài
8
sản của xưởng vào mục đích sản xuất. Bố trí kho bãi, xuất nhập vật tư nguyên liệu theo
đúng quy định nhưng phải linh hoạt vì lợi ích chung của công ty. Báo cáo tình hình sản
xuất và các mặt hoạt động cho ban giám đốc. Viết nhật ký sản xuất tại tất cả các phân
xưởng. Phân công người chịu trách nhiệm chính trong vận hành dây chuyền sản xuất,
thiết bị sản xuất khác và xử lý sự cố máy móc thiết bị. Thống kê số giờ máy hoạt động
trong ngày, trong tháng, quý, năm.
Phòng kỹ thuật nông nghiệp & khuyến nông. Xây dựng và triển khai kế
hoạch khuyến nông cho từng loại sản phẩm nhằm củng cố và phát triển thị phần
Komix. Kết hợp với phòng kế hoạch và kinh doanh để thực hiện thành công kế hoạch
kinh doanh của công ty. Hoạch định và điều hành chiến lược quảng bá thương hiệu
Komix, hình ảnh thị trường trong và ngoài nước. Kết hợp chặt chẽ với phòng kỹ thuật
để hoàn thiện sản phẩm hiện hành và phát triển sản phẩm mới theo yêu cầu của thị
trường. Lập kế hoạch sản xuất và phân phối sản phẩm mới.
Phòng hành chánh và nhân sự. Soạn thảo và triển khai quy chế làm việc,
lập dự thảo điều lệ hoạt động của công ty, quản lý nhân sự, sắp xếp bộ máy tổ chức và
bố trí việc làm cho cho công nhân viên, xây dựng kế hoạch tiền lương, tiền thưởng, kế
hoạch bảo hộ lao động và hành chính kinh tế, y tế. Bình chọn thi đua, báo cáo thành
tích, khen thưởng cho cá nhân và tập thể; thực hiện công tác hành chánh như: tiếp
khách, hội họp với khách hàng; quản lý, điều động phương tiện vận chuyển phục vụ
cho công tác chuyên chở hàng hóa đến đại lý.
Phòng kế toán và tài vụ. Có nhiệm vụ quản lý công tác tài chính, kế toán, tổ
chức hạch toán kinh tế phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty. Đảm bảo hạch toán
đầy đủ, chính xác các số liệu kế toán, nắm vững tình hình công nợ, thu chi, lập các
biểu mẫu, nhật ký chứng từ, kê khai định kỳ cho công ty. Báo cáo kịp thời những số
liệu cần thiết để phục vụ công tác lãnh đạo của công ty.
Phòng kế hoạch và kinh doanh. Tổ chức củng cố thị trường phân bón Komix
các loại, mở rộng thị trường khác đặc biệt là các khu vực tập trung các cây công
nghiệp. Tổ chức mạng lưới bán hàng rộng khắp nhưng có chọn lọc. Thống nhất giá cả
giữa các khu vực. Thái độ phục vụ tích cực đối với mọi khách hàng, thu hồi công nợ
định kỳ. Nghiên cứu thị trường: Nắm vững nhu cầu từng loại sản phẩm cho từng khu
khách hàng, giá cả, mẫu mã bao bì, nhãn hiệu để cải tiến cho phù hợp thị trường. Đồng
9
thời nghiên cứu đối thủ cạnh tranh. Đẩy mạnh quảng cáo sản phẩm với các hình thức
phương tiện báo chí, truyền hình, internet, tham gia hội chợ, tài trợ nông nghiệp, in
nhãn hiệu phương tiện. Chủ động tìm thị trường, tổ chức mua bán vật tư nguyên liệu,
sản phẩm theo kế hoạch của công ty nhằm đạt hiệu quả cao nhất. Thay mặt ban giám
đốc quan hệ với các cơ quan, trao đổi việc kinh doanh theo quyền hạn đã ủy nhiệm.
2.2.5. Tình hình lao động tại Công ty Cổ Phần Thiên Sinh
Trong sản xuất kinh doanh, yếu tố con người là yếu tố quyết định vì con người
có thể ứng phó với mọi tình huống, tạo ra công nghệ mới và nâng cao năng suất, hoặc
đưa ra những quyết định quản trị ở vị trí lãnh đạo hay nhân viên, là những công nhân
lành nghề đáp ứng với nhu cầu hội nhập. Nếu nhân lực được đảm bảo đúng mức, có
năng lực thực sự sẽ giúp công ty đạt hiệu quả cao trong quá trình hoạt động. Tình hình
lao động công ty được thể hiện qua bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tình Hình Lao Động của Công Ty qua 2 Năm 2005 – 2006
Khoản mục
2005
2006
2006/2005
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng
Tỷ lệ
(Người)
(%)
(Người)
(%)
Tổng lao động
190
100,00
∆
Tỷ lệ
(%)
207 100,00
17
8,95
Phân theo tính chất công việc
- Lao động trực tiếp
117
61,58
127
61,35
10
8,55
- Lao động gián tiếp
73
38,42
80
38,65
7
9,58
156
82,10
171
82,61
15
9,62
34
17,90
36
17,39
2
5,88
2
1,05
2
0,96
0
0,00
57
30,00
64
30,92
7
12,28
131
68,95
141
68,12
10
7,63
Phân theo giới tính
- Nam
- Nữ
Phân theo trình độ học vấn
- Thạc sĩ
- Đại học, cao đẳng
- Trung cấp, phổ thông
Nguồn tin: Phòng tổ chức hành chánh
Qua bảng 2.1 thấy được lao động của công ty qua 2 năm biến động khá lớn
(Năm 2005: 190 lao động, 2006: 207 lao động). So với năm 2005, số lao động trong
năm 2006 tăng thêm 17 lao động, tăng 8,95%. Trong đó, lao động trực tiếp tăng 10
10
người tương ứng với 8,55%, lao động gián tiếp tăng 7 người tương ứng với 9,85%. Tỷ
lệ lao động gián tiếp tăng nhiều hơn lao động trực tiếp là vì công ty đang muốn duy trì
thị trường cũ và mở rộng thị trường mới cho nên cần nhiều lao động nghiên cứu thị
trường và quản lý công ty tốt hơn.
Do tính chất công việc nặng nhọc và thường xuyên phải đi công tác xa nên số
lao động nam trong công ty chiếm tỷ lệ cao hơn nữ rất nhiều. Năm 2005 lao động nam
chiếm 82,1%, lao động nữ chiếm 17,9%. Năm 2006 lao động nam chiếm 82,61%, lao
động nữ chiếm 17,39%. Tỷ lệ tăng lao động nam là 9,62%, tỷ lệ tăng của lao động nữ
là 5,88%.
Xét về trình độ, qua hai năm số thạc sĩ vẫn là 2 người chỉ chiếm 0,96%. Năm
2005 tỷ lệ lao động đại học, cao đẳng chiếm 30,00% và tỷ lệ lao động trung cấp, phổ
thông chiếm 68,95%. So với năm 2005, năm 2006 tỷ lệ này cũng không có gì thay đổi.
Năm 2006 tỷ lệ lao động đại học, cao đẳng chiếm 30,92% và tỷ lệ lao động trung cấp,
phổ thông chiếm 68,12%.
Nhìn chung với lực lượng lao động hiện nay thì công ty hoạt động khá ổn định.
Với đội ngũ quản lý có trình độ chuyên môn cao, đội ngũ công nhân sản xuất lành
nghề, giàu kinh nghiệm. Những ưu thế này là điều kiện tốt để công ty có thể mở rộng
thị trường, tăng sản lượng sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công
ty.
2.2.6. Tình hình sử dụng vốn sản xuất kinh doanh
Bảng 2.2. Hiện Trạng Vốn của Công Ty qua 2 Năm 2005 – 2006
Khoản mục
2005
Giá trị
(Triệu đồng)
Tổng vốn
2006
Tỷ lệ
Giá trị
2006/2005
Tỷ lệ
(%) (Triệu đồng) (%)
∆
Tỷ lệ
(%)
41.430
100,00
49.608100,00
8.178 19,74
- Vốn lưu động
38.930
93,96
46.608 93,95
7.678 19,72
- Vốn cố định
2.500
6,04
- Vốn tự có
33.144
- Vốn vay
8.286
3.000
6,05
500 20,00
80,00
39.485 79,59
6.341 19,13
20,00
10.123 20,41
1.837 22,17
Nguồn vốn
Nguồn tin: Phòng kế toán
11
Xem bảng 2.2. thấy được qua 2 năm vốn SXKD của công ty tăng lên khá nhiều.
Tổng vốn SXKD năm 2005 là 41.430 triệu đồng, năm 2006 là 49.608 triệu đồng, tăng
19,74%.
Trong cơ cấu vốn SXKD thì vốn lưu động chiếm tỷ lệ rất cao trong tổng số vốn
SXKD. Năm 2005 vốn lưu động chiếm 93,96%, vốn cố định chiếm 6,05%. Năm 2006
vốn lưu động chiếm 93,95%, vốn cố định chiếm 6,05%.
Xét về mặt cơ cấu nguồn vốn thì chủ yếu là vốn tự có, vốn vay chiếm tỷ lệ thấp.
Năm 2005 vốn tự có chiếm 80,00%, vốn vay chiếm 20,00%. Năm 2006 vốn tự có
chiếm 79,59%, vốn vay chiếm 20,41%. Đối với một công ty cần mở rộng thị trường
mà vốn vay ngân hàng mới chỉ chiếm 20,41 % thì rõ ràng đây là cơ hội để công ty gia
tăng nguồn vốn từ nguồn vay ngân hàng.
2.2.7. Trang thiết bị
Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt ngày càng khốc liệt hiện
nay, việc đầu tư các trang thiết bị tốt, hiện đại sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh và giữ vị thế trên thương trường. Hiện trạng máy móc của công ty được thể
hiện qua bảng 2.3.
Bảng 2.3. Hiện Trạng Máy Móc Thiết Bị
Loại thiết bị
Số lượng
Nguyên giá
Khấu hao
GTCL
(Cái)
(Triệu đồng)
(Triệu đồng)
(%)
Máy sàng
1
350
35
60,00
Máy nghiền
1
470
70
70,00
Máy trộn
1
340
34
70,00
Máy cân
1
145
Máy đóng bao
1
120
8
73,33
Máy nâng
1
240
30
62,50
9,6
66,90
Nguồn tin: Phòng kế toán
Để sản xuất ra sản phẩm phân bón, công ty có những trang thiết bị chính như:
Máy sàng, máy nghiền, máy nâng, máy trộn, máy cân, máy đóng bao. Giá trị còn lại từ
62 đến 70%.
2.2.8. Qui trình công nghệ chế biến phân bón Komix
a) Qui trình sản xuất phân bón sinh hóa hữu cơ Komix dạng bột
12