Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

thông số bình thường và bệnh lý của bạch cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 22 trang )

HẰNG SỐ BÌNH THƯỜNG và
NHỮNG
BIẾN ĐỔI SINH LÝ – BỆNH LÝ CỦA
BẠCH CẦU

02/27/19

1


I. SỐ LỰƠNG BẠCH CẦU / WHITE
BLOOD CELL (WBC )
1. Số Lượng Bạch Cầu Bình Thường
Theo hằng số sinh học của người Việt
Nam giai đoạn 1995 – 2000.Số lượng Bạch
Cầu bình thường ở người có thể diễn
biến thay đổi trong phạm vi từ 4000 –
12.000BC/mm3
 Buổi sáng số lượng bạch cầu thấp hơn
buổi chiều; lấy máu ở tư thế nằm thấp
hơn tư thế ngồi.


02/27/19

2


I. SỐ LỰƠNG BẠCH CẦU / WHITE
BLOOD CELL (WBC )
2. Thay Đổi Về Số Lượng


2.1. Bạch cầu tăng
Khi số lượng Bạch cầu > 12.000 BC/mm 3
 Khi có thai,sau khi ăn no, hoạt động
nhiều, xúc động mạnh .
 Các bệnh nhiễm khuẩn gây mủ,
bệnh nhiễm độc.
 Khi có sang chấn, tổn thương tế bào,
sau phẫu thuật,khi mất máu nhiều.
 *
Đặc biệt bạch cầu tăng rất cao
trong bệnh Leucemie, số lượng có thể
tới 300- 400 x 109/ L.
02/27/19

3


I. SỐ LỰƠNG BẠCH CẦU / WHITE
BLOOD CELL (WBC )
2.2. Số lượng bạch cầu giảm
Khi Số lượng Bạch cầu < 4000 BC/mm 3.
Gặp trong các trường hợp

Sốt rét, thương hàn,bệnh do virus.

Thiếu máu vì nhiễm độc asen
( stovarsol ).

Chứng mất bạch cầu hạt.


Giảm sinh hoặc suy tuỷ xương.

Sốc phản vệ, sốc do truyền máu.
02/27/19

4


II. COÂNG THÖÙC BAÏCH CAÀU ( CTBC )

02/27/19

5


II. CÔNG THỨC BẠCH CẦU ( CTBC )
1. Bình Thường
Theo hằng số sinh học của người việt
nam, giai đoạn 1995 – 2000.Kết quả về
số dao động cho phép của CTBC ứng
dụng cho lâm sàng như sau:
 Bạch cầu hạt trung tính 41% – 74%
 Bạch cầu hạt ưa acid
0% – 8%.
 Bạch cầu hạt ưa bazơ
0 % - 1 %.
 Bạch cầu mono
3% – 5%
 Bạch cầu lympho
20% – 49%.

02/27/19

6


II. CÔNG THỨC BẠCH CẦU ( CTBC )
Lọai bạch cầu

Tỷ lệ
%

Bạch cầu hạt
41 – 74
trung tính
Bạch cầu hạt ưa
0–8
acid
Bạch cầu hạt ưa
0–1
bazơ
Bạch cầu mono
3–5
02/27/19
Bạch cầu lympho 20 – 49

Số lượng
tuyệt đối
(G/L)
1,6 – 8,9
0–1

0 – 0,12
0,1 – 0,6
7
0,8 – 5,9


II. CÔNG THỨC BẠCH CẦU ( CTBC )
2. Thay Đổi Bệnh Lý
2.1. Tăng bạch cầu hạt trung
tính (> 9G/L)
 Cơ chế
1. Tăng sản xuất tế bào.
2. Tăng phóng thích tế bào ra máu ngọai biên.
3. Tăng vận chuyển tế bào từ những nơi chứa
máu ở ngoại biên vào hệ tuần hồn.
4. Giảm BC đi vào mơ.
5. Kết hợp nhiều cơ chế trên.

02/27/19

8


2. Thay Đổi Bệnh Lý
2.1. Tăng bạch cầu hạt trung tính
Ngun nhân
Cấp
Họat động thể lực.
Xúc động :lo lắng, sợ hải, stress nặng
Nhiễm trùng :mơ viêm , họai tử.

Thuốc: Epinephrine , G-CSF, hormone , độc tố ,
thuốc lá 2 gói / ngày.

02/27/19

9


2.1. Taêng baïch caàu haït trung tính
Nguyên nhân
Mãn
- Nhiễm trùng : Nhất là Gr (-)
- Viêm : viêm mạch máu, viêm đại tràng, viêm da,
phản ứng thuốc,viêm thận, viêm tụy,Gout.
- Ung thư :vú, thận, gan, phổi, tụy, Hodgkin,
lymphoma , đa u tủy .
- Dùng corticoide , tăng tiết ATCH.
- Bệnh về máu :tán huyết , giảm tiểu cầu, tăng sinh
tủy
- HC Down
02/27/19

10


II. CÔNG THỨC BẠCH CẦU
( CTBC )
Giảm bạch cầu hạt trung tính (< 1,5 G/L)

- Số lượng BC hạt < 1500 / mm3

- Nguy cơ nhiễm trùng sẽ rất cao , nhất là khi BC
hạt <500/ mm3.
Nguyên nhân
1. Giảm BC bẩm sinh
 HC Kostman: di truyền trên nst lặn .
 Nhiễm trùng huyết lúc sơ sinh. BC hạt <200/mm

02/27/19

11


Giaûm baïch caàu haït trung tính (> 1,5 G/L)
Nguyên nhân
2. Do thuốc là nguyên nhân thường gặp nhất.
VD : Indomethacine, Acetaminophene,
Phenylbutazol, Chloramphenicol,Carbimazole,
Propylthiouracil, Chlorpromazine.
3. Tổn thương tủy
- Suy tủy thật sự,bạch cầu cấp,rối loạn sinh tủy.
4. Dinh dưỡng
- Thiếu Vitamine B12, acide folic,chán ăn.

02/27/19

12


II. CÔNG THỨC BẠCH CẦU
( CTBC )


2. Giảm bạch cầu hạt trung tính (> 1,5 G/L)
Nguyên nhân
5. Giãm BC do tự miễn (có kháng thể kháng BC )
- Lupus (50% cas có giảm BC )
- Viêm khớp dạng thấp : 3% Bn có giảm BC
- HC Felty (Viêm khớp , lách to , giảm BC ).
3/4 cas cắt lách thì BC tăng
- Hodgkin , Viêm gan tự miễn , bệnh Crohn.

02/27/19

13


II. CÔNG THỨC BẠCH CẦU
( CTBC )
Giảm bạch cầu hạt trung tính (> 1,5 G/L)
Nguyên nhân
6. Nhiễm trùng
- Vi trùng :Gr (- ), lao, thương hàn
- Virus :HIV , HBV, siêu vi hơ hấp
- Ký sinh trùng sốt rét. - Rickettsia
7. Giảm BC hạt chu kỳ
- Mỗi chu kỳ là 21 ngày, mỗi đợt là 3-6 ngày:Sốt ,
lt họng , hạch to, thường xảy ra ở trẻ em.
Nguyên nhân: suy giảm tế bào gốc
có chu kỳ do rối lọan cơ chế điều
hòa phản hồi.
02/27/19


14


II. CÔNG THỨC BẠCH CẦU ( CTBC )
2.3. Tăng bạch cầu hạt ưa acid
 Các bạch cầu ưa acid đóng vai trò chính trong hiện
tượng dị ứng.
 Bệnh chất keo (viêm mạch máu,đa khớp dạng thấp).
 Ngồi các ngun nhân trên cũng có thể do rối loạn
tuỷ.

2.4. Giảm bạch cầu hạt
ưa acid
 Nhiễm khuẩn cấp tính.
 Hội chứng Cushing.
02/27/19

15


II. CÔNG THỨC BẠCH CẦU ( CTBC )
2.5. Tăng bạch cầu hạt ưa base
( >100/mm3)
Ngun nhân
 Dị ứng thuốc, dùng estrogen.
 Viêm, Cúm , lao.
Thường gặp
- Bệnh Leucemie tuỷ mạn tính.
- Bệnh đa hồng cầu nguyên phát.

2.6. Giảm bạch cầu hạt ưa
base
- Tuỷ xương bò tổn thương
hoàn toàn
02/27/19

16


II. CÔNG THỨC BẠCH CẦU ( CTBC )
2.7. Tăng monocyte (>600/mm3)
Nguyên nhân
Luôn ở tại tủy nhưng cũng có thể
do các bệnh nhiễm khuẩn mãn tính.
- Nhiễm trùng

Viêm mãn :Viêm nội tâm mạc bán cấp do vi trùng,
viêm amygdale, nhiễm trùng răng , abces gan, lao ,
giang mai.
Virus :CMV, Varicella zoster

02/27/19

17


II. CÔNG THỨC BẠCH CẦU ( CTBC )
2.7. Tăng monocyte

Nguyên nhân

- Những trường hợp khác :
Tiêu chảy
Viêm đại tràng mãn
Viêm hạch vùng
Viêm gan do rượu
Ngộ độc tetrachloroethane
Bệnh mơ bào Langerhans
Trầm cảm nặng
02/27/19

18


II. CONG THệC BAẽCH CAU ( CTBC )
2.8. Taờng lymphocyte (> 6000/mm3)

Nguyờn nhõn
Tng lympho nguyờn phỏt
Tng lympho ỏc tớnh :ALL, CLL, lymphoma
Tng Lympho phn ng
Hi chng tng BC n nhõn: do toxoplasma
gondi, HIV, rubella virus,virus viờm gan.

02/27/19

19


II. CÔNG THỨC BẠCH CẦU ( CTBC )
2.8. Tăng lymphocyte

 Stress:
Trụy tim mạch : NMCT,suy tim, chống
Thuốc
Phẫu thuật,Chấn thương
 Tăng lympho mãn
Ung thư
Rối lọan miễn dịch
Hút thuốc lá
Viêm amygdale mãn
Cắt lách
Bướu tuyến ức
02/27/19

20


2.9. Giaûm lymphocyte
Thường giảm CD4 (T cell Helper )
(Bình thường máu ngọai biên 80 % là lympho T , 2/3là CD 4 )

Nguyên nhân
-Di truyền :suy giảm miễn dịch bẩm sinh.
-Mắc phải:
. Suy tủy
. Nhiễm virus : AIDS ,viêm gan, cúm.
. Nhiễm trùng : Lao, thương hàn , viêm phổi.
. Thuốc :ức chế miển dịch, hóa trị, xạ trị.
. Bệnh tự miễn
. Thiếu kẽm , suy dinh dưỡng, nghiện rượu
02/27/19


21


III. CÔNG THỨC ARNETH


Năm 1904 Arneth đã sếp các lọai
bạch cầu hạt căn cứ vào hình dạng
và số lượng các đọan của nhân.Ông
đưa ra một công thức:
- Lọai BC nhân chưa chia đọan: 0 – 5 %.
- Lọai BC nhân chia 2 đọan:
20 – 40 %.
- Lọai BC nhân chia 3 đọan:
40 – 50 %.
- Lọai BC nhân chia 4 đọan:
15 – 25 %.
- Lọai BC nhân chia 5 đọan:
< 3 %.

02/27/19

22



×