Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CUBINET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 90 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CUBINET

NGUYỄN DUY PHONG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2010

i


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “ PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CUBINET” do
NGUYỄN DUY PHONG, sinh viên khóa 32, ngành quản trị kinh doanh, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày

.

TS. NGUYỄN VĂN NGÃI
Người hướng dẫn,

Ngàytháng năm 2010


Chủ tich hội đồng chấm báo cáo Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày tháng năm 2010

Ký tên, ngày tháng năm 2010

ii


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin cảm ơn ba mẹ đã tần tảo nuôi con ăn học cho đến ngày
hôm nay và những người thân trong gia đình đã luôn ủng hộ, động viên và đó cũng là
nguồn động lực và Niềm tin giúp cho con vững bước trong cuộc sống và trên con
đường học tập.
Tôi xin cảm ơn tất cả thầy cô, đặc biệt là quí thầy cô khoa Kinh Tế, Trường Đại
Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh đã truyền đạt rất nhiều kiến thức cơ bản về chuyên
ngành, cũng như những kinh nghiệm, những lời khuyên thật quí báu trong cuộc sống.
Những điều này sẽ là những viên gạch nền tảng giúp cho tôi xây dựng con đường đi
tới tương lai.
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Văn Ngãi đã
nhiệt tình hướng dẫn cho em trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp
Tôi xin cảm ơn tất cả những người bạn đã cùng chia sẻ những buồn vui trong
suốt quãng đời sinh viên của tôi.
Tôi xin chân thành gửi đến Ban Giám Đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên
công ty CUBINET, đặc biệt là các anh, chị phòng Hành chính quản trị- những người
đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận những
hoạt động thực tế tại công ty, nhất là những hoạt động Quản trị nhân sự- lòng biết ơn
sâu sắc và những lời chúc tốt đẹp nhất. Tôi xin kính chúc công ty gặt hái nhiều thành
công trong sản xuất kinh doanh và ngày càng mở rộng hoạt động của mình.

Cuối cùng, tôi xin chúc toàn thể quí thầy cô trường Đại Học Nông Lâm luôn
dồi dào sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp giáo dục và hoạt
động nghiên cứu của mình
Chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, 15/07/2010
Sinh viên

Nguyễn Duy Phong
iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN DUY PHONG.Tháng 7 năm 2007.“Phân Tích Thực Trạng Quản
Trị Nguồn Nhân Lực tại Công ty CUBINET.
Đề tài áp dụng phương pháp phỏng vấn với bảng câu hỏi soạn sẵn, chọn mẫu
ngẫu nhiên phân tầng và dùng phương pháp thống kê mô tả để phân tích thực trạng
quản trị nguồn nhân lực tại Công ty phát triển CUBINET qua 2 năm 2008-2009. Nội
dung phân tích gồm hoạt động thu hút nguồn nhân lực, hoạt động đào tạo và phát triển,
các hoạt động duy trì nguồn nhân lực và phân tích kết quả và hiệu quả quản trị nguồn
nhân lực thông qua các chỉ tiêu như năng suất lao động, chi phí lao động.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, tình hình phân tích công việc là tốt nhưng việc
mô tả công việc còn nhiều hạn chế, chưa cụ thể rõ ràng. Điều đó dễ gây nên sự lãng
phí trong việc tuyển dụng đầu vào. Công ty chưa thật sự có hiệu quả trong việc thu hút
các ứng viên bên ngoài, mặc khác chưa tận dụng được hết các nguồn tuyển dụng, từ đó
đã bỏ lỡ nhiều cơ hội trong việc tìm kiếm lực lượng lao động có trình độ, tay nghề.
Việc bố trí nhân sự chưa thật sự hợp lý, tình trạng dư thừa bộ phận lao động gián tiếp ở
các xưởng sản xuất là một trong những nguyên nhân bất mãn của người lao động vì
ảnh hưởng đồng lương của họ. Công tác đào tạo và phát triển đã được công ty chú
trọng nhiều trong những năm qua, tuy nhiên số người tham gia đào tạo còn hạn
chế.Với chính sách thăng tiến đề bạt nội bộ dựa trên thâm niên công tác là chính đã

phần nào hạn chế sự phấn đấu vươn lên của lớp trẻ.Hoạt động sử dụng và duy trì
nguồn nhân lực chưa thật sự hiệu quả. Chính sách lương bổng và đãi ngộ còn nhiều
hạn chế, đánh giá năng lực nhân viên chưa công bằng và khách quạn, mối quan hệ
giữa lãnh đạo và người lao động chưa tốt. Hiệu quả sử lao động trong năm 2009 còn
nhiều hạn chế.

i


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.4. Cấu trúc luận văn
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty CUBINET
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
2.1.4 Tình hình lao động
2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
2.2.1. Cơ sở vật chất và trang thiết bị của Công ty
2.2.2. Tình hình tài chính
2.2.3 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của quản trị nguồn nhân lực
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Vai trò, ý nghĩa
3.2. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực
3.2.1. Thu hút nguồn nhân lực
3.2.2. Đào tạo và phát triển
3.2.3. Duy trì nguồn nhân lực
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển
3.3.1 Các nhân tố thuộc môi trường bên trong
3.3.2. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài doanh nghiệp
3.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả quản trị Nguồn nhân lực
3.5. Phương pháp nghiên cứu

v


3.5.1 Phương pháp phân tích
3.5.2. Phương pháp chọn mẫu
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
4.1.1. Độ tuổi của những người được phỏng vấn
4.1.2 Thâm niên của những người được phỏng vấn
4.1.3. Trình dộ của những người được phỏng vấn
4.2. Phân tích tình hình phân tích công việc, tuyển dụng và bố trí nguồn nhân
lực tại Công ty
4.2.1 Tình hình phân tích công việc
4.2.2 Tình hình tuyển dụng
4.2.3. Bố trí nhân sự
4.3. Phân tích thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
4.3.1. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

4.3.2. Đánh giá hiệu quả chính sách đào tạo
4.4. Phân tích thực trạng sử dụng và duy trì nguồn nhân lực
4.4.1. Hệ thống đánh giá năng lực nhân viên
4.4.2. Tình hình trả công lao động
4.4.3. Chính sách trợ cấp, phúc lợi
4.4.4. Điều kiện làm việc
4.4.5. Quan hệ trong lao động
4.5. Đánh giá chung về mức độ thỏa mãn của NLĐ
4.6. Phân tích kết quả và hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại công ty
4.6.1.Mối quan hệ giữa tiền lương BQ và năng suất BQ
4.7. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự
4.7.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý nhân sự tại công ty
4.7.2. Hoàn thiện công tác tuyển dụng và đào tạo nhân sự tại công ty
4.7.3 .Hoàn thiện công tác động viên và duy trì
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.2. Kiến nghị
5.2.1 Đối với công ty
5.2.2 Đối với Nhà nước

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DT

: Doanh thu

TNXP


: Thanh niên xung phong

HĐSXKD

: Hoạt động sản xuất kinh doanh

NSLĐ

: Năng suất lao động

CPTL

: Chi phí tiền lương

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.Trình Độ Cán Bộ Công Nhân Viên trong Công Ty Năm 2009

29

Bảng 2.2. Kết Cấu Tài Sản Cố Định Qua Hai Năm 2008-2009

30

Bảng 2.3. Sự Biến Động Tài Sản Nguồn Vốn của Công Ty qua 2 Năm

31


Bảng 2.4.Kết Quả HĐSXKD của Công Ty qua 2008 – 2009

32

Bảng 4.1 Nguồn Cung Ứng Lao Động của Công Ty

51

Bảng 4.2. Tình Hình Gia Tăng Lao Động Trong Năm 2009

52

Bảng 4.3. Số Lượng Lao Động Mới Tuyển Năm 2009

53

Bảng 4.4. Cơ Cấu Lao Động Theo Tính Chất Sản Xuất

54

Bảng 4.5. Kinh Phí Tuyển Dụng Bình Quân Trên Người

54

Bảng 4.6. Kết Quả Đào Tạo Nhân Lực của Công Ty

60

Bảng 4.7. Chi Phí Đào Tạo Trung Bình Cho Một Lao Động


60

Bảng 4.8. Các Khoản Chi Phí trong Đào Tạo

63

Bảng 4.9. Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ

64

Bảng 4.10. Sự Biến Động của Tổng Quỹ Lương và Tiền Lương Bình Quân

65

Bảng 4.11. Kết Quả Phúc Lợi của Người Lao Động tại Công Ty

68

Bảng 4.12. Thâm Niên Công Tác của Người Lao Động Qua Các Năm

72

Bảng 4.13. Số Lượng Lao Động Nghỉ Việc 2008-2009

73

Bảng 4.14. Tỷ Lệ Đánh Giá về Mức Độ Thỏa Mãn của NLĐ

74


Bảng 4.15.Mối quan hệ giữa tiền lương BQ và năng suất BQ

74

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1.Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty CUBINET

17

Hình 3.1.Sơ Đồ Ích Lợi của Phân Tích Công Việc

35

Hình 3.2. Hệ Thống Đánh Giá Năng Lực Thực Hiện Công Việc

37

Hình 3.3. Cơ Cấu Hệ Thống Trả Công trong Các Doanh Nghiệp

39

Hình 4.1 Độ Tuổi Của Những Người Được Phỏng Vấn

47


Hình 4.2 Thâm Niên Của Những Người Được Phỏng Vấn

47

Hình 4.3. Trình độ Của Những Người Được Phỏng Vấn

48

Hình 4.4. Quá Trình Tuyển Dụng

50

Hình 4.5.Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ về Mức Độ Hấp Dẫn của Công Việc

56

Hình 4.6.Tỷ Lệ Đánh Giá về Cách Bố Trí Nhân Sự của NLĐ

57

Hình 4.7. Mức Độ Thăng Tiến của NLĐ tại Công Ty

59

Hình 4.8. Tỷ Lệ Thích Chương Trình Đào Tạo của NLĐ

62

Hình 4.9. Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ về Việc Áp Dụng Kiến Thức


62

Hình 4.10. Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ về Tiền Lương, Thưởng

66

Hình 4.11. Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ về Kỳ Hạn Thanh Toán Lương

66

Hình 4.12. Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ về Nội Quy

67

Hình 4.13.Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ về Chính Sách Trợ Cấp, Phúc Lợi

69

Hình 4.14. Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ về Y Tế, An Toàn và Bảo Hộ

69

Hình 4.15. Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ về Điều Kiện Làm Việc tại Công Ty

70

Hình 4.16.Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ về Thời Gian Làm Việc và Nghỉ Ngơi

70


Hình 4.17. Tỷ Lệ Đánh Giá của NLĐ về MQH Giữa Các Đồng Nghiệp

71

Hình 4.18. Tỷ Lệ Đánh Giá về MQH Giữa NLĐ Với Nhà Lãnh Đạo

71

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề
Nguồn nhân lực là nhân tố phát triển bền vững,là tài sản quí giá của mỗi doanh
nghiệp.tuy nhiên,nhiều doanh nghiệp ở việt nam vẫn chưa nhận thức rõ vai trò quan
trọng của quản trị nhân lực.theo giáo sư tiến sĩ letter c.thurow-nhà kinh tế và là quản
trị học thuộc viện công nghệ kĩ thuật matsachuset(mit) đã nói: “điều quyết định cho
phát triển và tồn tại của công ty là những con người mà công ty đang có.đó phải là
những con người có học vấn cao,được đào tạo tốt,có đạo đức,có văn hóa và biết cách
làm việc có hiệu quả”.
Bất kì một doanh nghiệp nào cũng vậy chất lượng nhân viên có vai trò cốt yếu quyết
định sự thành công trong kinh doanh.chính nhân tố con người tạo ra năng suất và hiệu
quả làm việc khiến cho chất lượng hoạt động của doanh nghiệp được nâng cao.hơn

nữa, “những người được tuyển vào làm việc” trong một doanh nghiệp hay bất kì một
tổ chức nào sẽ tạo ra văn hóa kinh doanh,cái có thể làm bật lên vị thế và sự khác biệt
của một doanh nghiệp nào đó so với các đối thủ cạnh tranh.trong khi nguồn lực tài
chính vẫn chỉ là phương tiện để đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đặt ra.nhà quản lý
doanh nghiệp cần phải nhận thấy rằng quản lý con người khó hơn rất nhiều so với việc
vận hành máy móc với những nút bấm và công tắc.mặt khác,con người không phải là
người máy;mỗi người đều có ưu, nhược điểm của bản thân,cách xử lý công việc khác
nhau cũng như năng lực khác nhau. Nếu được lựa chọn kĩ càng và quản lý tốt, nhân tố
con người trong doanh nghiệp có thể là chìa khóa của thành công trong kinh doanh,
nếu không đó lại là tiềm ẩn rủi ro lớn nhất.
Hiện nay dưới tác động của phương thức sản xuất mới, môi trường kinh doanh
cạnh tranh khốc liệt, sự đứng vững của các doanh nghiệp trên thị trường này là rất khó
khăn và nhân tố quyết định sự thành bại và phát triển của một doanh nghiệp đó chính

1


là con người. “một công ty hay một tổ chức nào dù có nguồn tài chính phong
phú,nguồn tài nguyên(vật tư) dồi dào với hệ thống thiết bị hiện đại,kèm theo các công
thức khoa học thần kì đi chăng nữa, cũng sẽ trở nên vô ích nếu không biết quản trị
nguồn tài nguyên nhân sự đó.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế của công ty và tầm quang trọng của công tác quản
trị nguồn nhân lực trong kinh doanh và được sự cho phép của ban chủ nhiệm khoa
kinh tế trường đại học nông lâm cùng ban lãnh đạo công ty, tôi xin thực hiện đề
tài:”phân tích thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại công ty CUBINET”.
Do sự giới hạn về thời gian,kiến thức cũng như kinh nghiệm trong quá trình thực hiện
đề tài nên luận văn chắc chắn còn rất nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được sự chỉ
dẫn và góp ý của quí thầy cô cùng quí công ty.
1.2.Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này nhằm giúp công ty có cái nhìn tổng thể về

hiện trạng công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty với những điểm mạnh và điểm
yếu trong thời gian qua .từ dó đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác quản trị
nguồn nhân lực tại công ty, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế cho công ty.
1.3.Phạm vi nghiên cứu
Về không gian :Đề tài được thực hiện tại Công ty CUBINET
Về thời gian : Đề tài được thực hiện từ tháng 3 đến tháng 6 năm 2010
1.4.Cấu trúc luận văn
Chương 1 Mở đầu
Đặt vấn đề, nêu lên sự cần thiết của đề tài,mục đích, phương pháp nghiên cứu
và cấu trúc của đề tài nghiên cứu.
Chương 2 Tổng quan
Tổng quan về công ty, trước hết ta đi vào khái quát tình hình cơ bản của công
ty gồm: lịch sử hình thành công ty, cơ cấu bộ máy quản lý,cơ cấu lao động,tình hình
biến động vốn và tài sản… sau đó đánh giá chung về tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
Chương 3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu

2


Đi vào cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực, vận dụng những kiến thức liên
quan vào đề tài nghiên cứu.
Chương 4 Kết quả và thảo luận
Thảo luận về tình hình thực hiện công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty.
Trước hết, phân tích môi trường ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn nhân lực, đặc
điểm và cơ cấu nguồn nhân lực trong công ty, tiếp đến phân tích các biện pháp thu
hút, duy trì, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực mà công ty đã thực hiện. sau cùng ta
đi vào phân tích kết quả và hiệu quản trị nguồn nhân lực thông qua các chỉ tiêu tiền
lương bình quân, năng suất bình quân, chi phí tiền lương trên doanh thu… từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty.

Chương 5 Kết luận và kiến nghị
Nêu kết luận tổng quát về kết quả nghiên cứu và dưa ra những kiến nghị đối
với công ty và đối với nhà nước.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty CUBINET
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty CUBINET (sau đây gọi tắt là Công ty) trực thuộc Lực lượng TNXP
thành phố Hồ Chí Minh là doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích được thành lập
theo quyết định số 5242/QĐ-UB-KT ngày 25/9/1997 của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Công ty là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu
riêng và được mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng, đăng ký mã số thuế để quan hệ
giao dịch theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty.
Công ty hoạt động trên lĩnh vực dịch vụ công ích công cộng, thực hiện nhiệm
vụ công ích thiết yếu do Ủy ban nhân dân thành phố giao, các dự án công ích thông
qua đấu thầu hoặc đặt hàng của nhà nước và các hoạt động kinh doanh khác theo giấy
chứng nhận kinh doanh đã cấp.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty
a) Chức năng
Công ty được thành lập nhằm thực hiện các hoạt động công ích thiết yếu do Ủy
ban nhân dân thành phố giao; thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh
khác để hỗ trợ phát triển mạnh mẻ các nhiệm vụ công ích xã hội. Đồng thời, thông qua
hiệu quả hoạt động góp phần tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho người
lao động, bảo toàn và phát triển vốn Nhà nước tại doanh nghiệp.


4


b) Nhiệm vụ
™ Hoạt động công ích
-

Tham gia giữ gìn trật tự an toàn giao thông đường bộ; bảo vệ trật tự an toàn du lịch

trên địa bàn thành phố.
-

Tổ chức dịch vụ giữ xe (02 bánh, 04 bánh) đúng giá trên địa bàn thành phố; tổ chức

giữ xe vi phạm trật tự giao thông.
-

Thực hiện đầu tư và quản lý nhà vệ sinh công cộng trên địa bàn thành phố.

-

Quản lý công viên, bến phà, …

-

Thực hiện cung cấp nước ngọt cho nhân dân ngoại thành (huyện Cần Giờ,

Bình Chánh).
-


Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do Ủy ban nhân dân thành phố giao, huy động

(tham gia phòng dịch cúm gia cầm, bảo vệ lễ hội, phòng chống bạo động,biểu tình,
đình công…)
-

Thi công xây dựng các công trình tiện ích công cộng và phúc lợi xã hội

(các công trình nạo vét kinh rạch, chỉnh trang đô thị, tái định cư, nhà xã hội của
thành phố).
-

Sản xuất các sản phẩm phục vụ cho các công trình tiện ích công cộng xã hội, dịch

vụ công ích của Thành phố.
™ Các hoạt động dịch vụ khác
-

Khai thác, chế biến lâm – nông sản để tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.

-

Liên kết, đầu tư với các doanh nghiệp bên ngoài, các đơn vị sự nghiệp TNXP

để tổ chức sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi góp phần giải quyết việc làm cho đối
tượng xã hội đang quản lý (học viên cai nghiệp ma túy), tạo nguồn cung cấp thực
phẩm sạch, an toàn cho thành phố.
-

Liên doanh, liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước để xây dựng cơ sở hạ tầng,


các công trình văn hóa, xã hội, các dự án đầu tư phát triển bất động sản.
-

Tổ chức thực hiện các dịch vụ tư vấn, đầu tư xây dựng. Thực hiện thi công xây

dựng các công trình dân dụng, công cộng, công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật,…

5


-

Tham gia đấu thầu xây dựng nhà ở cho người thu nhập thấp và các công trình

tiện ích công cộng khác; đầu tư phát triển du lịch sinh thái và các nội dung liên quan
trong chương trình phát triển kinh tế biển của thành phố tại huyện Cần Giờ.
-

Dịch vụ du lịch, lữ hành, đại lý vé máy bay.

-

Thực hiện đầu tư gián tiếp thông qua góp vốn vào các công ty cổ phần có cùng

chức năng ngành nghề theo đúng quy định của nhà nước.

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
a) Cơ cấu tổ chức
(Xem hình 2.1.Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty CUBINET, trang 17)


6


Hình 2.1.Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty CUBINET
GIÁM ĐỐC

PGĐ PHỤ TRÁCH
SẢN XUẤT

PGĐ PHỤ TRÁCH
KỸ THUẬT –
CÔNG ÍCH

PHÒNG
KỸ
THUẬT


NGHIỆP
KHAI
THÁC
CB
LNSCU
XK


NGHIỆP
PHỤC
VỤ

CÔNG
CỘNG


NGHIỆP
DỊCH VỤ
ĐÔ THỊ

PGĐ PHỤ TRÁCH
TỔ CHỨC –
HÀNH CHÍNH

PHÒNG
TỔ
CHỨC
LAO
ĐỘNG
TIỀN
LƯƠNG


NGHIỆP
PHÀ
BÌNH
KHÁNH

PGĐ PHỤ TRÁCH
KẾ HOẠCH –
ĐẦU TƯ


PHÒNG
HÀNH
CHÍNH
QUẢN
TRỊ

BAN
QUẢN
LÝ DỰ
ÁN
ĐTXD

SÀN
GIAO
DỊCH
BẤT
ĐỘNG
SẢN
TNXP

PHÒNG
KẾ
HOẠCH
ĐẦU TƯ

BAN
BỒI
THƯỜNG

TRUNG

TÂM
ĐẦU TƯ
VÀ XÂY
DỰNG
TNXP

PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN

TRUNG
TÂM
THƯƠNG
MẠI VÀ
CĂN HỘ
CINCO

Nguồn: Phòng Hành chính quản trị

7


b) Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
™

Chức năng và nhiệm vụ của ban giám đốc
Giám đốc Công ty do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh bổ


nhiệm theo đề nghị của ban thường vụ Đảng ủy và chỉ huy trưởng lực lượng TNXP
thành phố.
Giám đốc Công ty - Ông Trần Phú Lữ:
-

Chỉ đạo, điều hành và quản lý chung mọi hoạt động của Công ty CUBUNET, lãnh

đạo các thành viên Ban Giám đốc, Trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Công ty
CUBINET.
-

Trực tiếp chỉ đạo công tác tài chính kế toán và công tác chuyển đổi mô hình hoạt

động Công ty CUBINET thành Công ty TNHH một thành viên.
-

Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ Trưởng ban chỉ đạo phòng, chống tham nhũng,lãng

phí; Chủ tịch Hội đồng Thi đua khen thưởng Công ty; Trưởng các Ban chỉ đạo các lĩnh
vực phụ trách theo quy định của Nhà nước và hướng dẫn chỉ đạo của Lực lượng
TNXP.
-

Trực tiếp chỉ đạo phòng Tài chính Kế toán, Trung tâm Thương mại và Căn hộ

CINCO.
Phó Giám đốc Công ty - Bà Trần Thị Thanh Nhàn
-

Làm nhiệm vụ Phó Giám đốc Công ty, trực tiếp phụ trách, chỉ đạo công tác : công


tác tổ chức bộ máy - cán bộ, công tác lao động tiền lương, công tác hành chính quản
trị, công tác thi đua khen thưởng, công tác thanh tra - bảo vệ an ninh trật tự, an toàn
đơn vị.
-

Trực tiếp chỉ đạo chương trình cải cách hành chính, xây dựng hệ thống quản lý

chất lượng theo tiêu chuẩn ISO và Trưởng Ban chỉ đạo các lĩnh vực phụ trách có liên
quan.
-

Trực tiếp chỉ đạo phòng Tổ chức - Lao động Tiền lương, phòng Hành chính Quản

trị Công ty.
Phó Giám đốc Công ty - Ông Lăng Nguyễn Thanh Vũ
o

Làm nhiệm vụ Phó Giám đốc Công ty, trực tiếp phụ trách, chỉ đạo các công tác:
Công tác kế hoạch
8


Công tác quản lý các dự án đầu tư phát triển.

o

-

Trực tiếp chỉ đạo phòng Kế hoạch Đầu tư, Trung tâm Đầu tư và Xây dựng TNXP,


Trung tâm Sản xuất Kinh doanh Thương mại và Dịch vụ Xuất nhập khẩu TNXP, Ban
Bồi thường, Sàn Giao dịch bất động sản TNXP.
Phó Giám đốc Công ty - Ông Lê Văn Thinh
-

Làm nhiệm vụ Phó Giám đốc Công ty, trực tiếp phụ trách, chỉ đạo các hoạt động

công ích và các công tác:
o

Công tác kỹ thuật.

o

Hoạt động bảo vệ trật tự an toàn giao thông.

o

Hoạt động bảo vệ trật tự du lịch.

o

Hoạt động giữ xe, nhà vệ sinh công cộng.

o

Hoạt động Phà Bình Khánh.

o


Hoạt động cung cấp nước, quản lý công viên, quản lý rừng.

o

Hoạt động công ích, công cộng khác.

-

Trực tiếp chỉ đạo phòng Kỹ thuật, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng, Xí nghiệp

Dịch vụ đô thị, Xí nghiệp Phục vụ công cộng, Xí nghiệp Phà Bình Khánh, Xí nghiệp
Xây dựng công ích, Chi nhánh Công ty tại Hà Nội.
Phó Giám đốc Công ty - Ông Trương Văn Nhân:
-

Làm nhiệm vụ Phó Giám đốc Công ty, trực tiếp phụ trách, chỉ đạo công tácsản

xuất.

- Trực tiếp chỉ đạo Xí nghiệp Khai thác chế biến Lâm nông sản Cung ứng xuất khẩu.
™

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Phòng Tổ chức Lao động tiền lương:
Là cơ quan tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty về công tác tổ chức bộ

máy, cán bộ, công tác quy hoạch, đào tạo công tác lao động, tiền lương và thực hiện
các chế độ chính sách liên quan đến người lao động trong đơn vị, hướng dẫn, theo dõi
kiểm tra nghiệp vụ về công tác tổ chức cán bộ, công tác lao động, tiền lương và chính


9


sách đối với các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật, , các quy định của Lực
lượng TNXP và của Công ty.
Phòng Tổ chức – Lao động Tiền lương hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của
Phó Giám đốc Công ty phụ trách công tác tổ chức hành chính và sự hướng dẫn về
nghiệp vụ của phòng Tổ chức – Lao động Tiền lương Lực lượng TNXP.
Phòng Hành chính Quản trị :
Phòng Hành chính quản trị là cơ quan tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công
ty về công tác thông tin, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, công tác giáo dục pháp
luật công tác tiếp dân, công tác phòng chống tham nhũng, công tác hành chính – lưu
trữ và công tác quản trị văn phòng, công tác bảo vệ an ninh trật tự an toàn đơn vị
(ANTT-ATĐV), công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC), công tác thi đua khen
thưởng. Phòng Hành chính quản trị trực tiếp giúp Giám đốc Công ty điều hành công
việc hàng ngày, hướng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ về công tác tiếp dân, công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo, hành chính– lưu trữ, và công tác quản trị văn phòng, tác bảo vệ
an ninh trật tự an toàn đơn vị (ANTT-ATĐV), công tác phòng cháy chữa cháy
(PCCC), công tác thi đua khen thưởng đối với các đơn vị trực thuộc theo quy định của
pháp luật, , quy định của Công ty và quy định của Lực lượng TNXP.
Phòng Hành chính quản trị hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó Giám
đốc Công ty phụ trách công tác tổ chức hành chính và sự hướng dẫn về nghiệp vụ của
Văn phòng Lực lượng TNXP.
Phòng Tài chính Kế toán :
Phòng Tài chính Kế toán là cơ quan tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty
về tất cả các nghiệp vụ liên quan đến công tác tài chính , công tác kế toán thống kê
theo qui định của luật kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, của
Lực lượng TNXP và của Công ty.
Phòng Tài chính Kế toán hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc

Công ty và chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ của phòng kế toán thống kê lực lượng TNXP
và các sở ngành thành phố có liên quan.

10


Phòng Kế hoạch – Đầu tư:
Phòng Kế hoạch – Đầu tư là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Công
ty về công tác kế hoạch, công tác quản lý các dự án đầu tư phát triển.

Phòng Kế hoạch – Đầu tư hoạt động dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó
Giám đốc Công ty phụ trách Kế hoạch – Đầu tư và chịu sự hướng dẫn nghiệpvụ
của phòng Kế hoạch Lực lượng TNXP và các sở ngành thành phố có liên quan.

Phòng Kỹ thuật:
Phòng kỹ thuật là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Giám đốc Công ty về công
tác thẩm định thiết kế - dự toán (bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công),
công tác đấu thầu thi công, công tác quản lý kỹ thuật thi công, công tác giám sát thi
công; công tác nghiệm thu, thanh quyết toán các công trình thi công.

™

Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc công ty

Chức năng, nhiệm vụ của Xí Nghiệp Phục vụ công cộng :
Chức năng:
Xí nghiệp Phục vụ công cộng là đơn vị trực tiếp tổ chức thực hiện công tác giữ
xe 2-4 bánh đúng giá; tổ chức giữ xe vi phạm về trật tự an toàn giao thông đường bộ
trên địa bàn thành phố; công tác bảo vệ du lịch vàcông tác giữ gìn trật tự an toàn giao
thông đường bộ trên địa bàn thành phố; thực hiện các dịch vụ xuất nhập cảnh, đại lý vé

máy bay và lữ hành.
Nhiệm vụ:
Về công tác giữ xe đúng giá:
-

Xúc tiến việc đàm phán, ký kết hợp đồng và tổ chức thực hiện nhiệm vụ giữ xe

2-4 bánh đúng giá và tổ chức giữ xe vi phạm về trật tự an toàn giao thông đường bộ
trên địa bàn thành phố theo văn bản số 5562/UBND- ĐTMT ngày 30/8/2007 của Ủy
ban nhân dân thành phố.
-

Xây dựng quy trình, nội quy giữ xe 2-4 bánh, quy trình tiếp nhận – giao trả xe vi

phạm theo quy định của Nhà nước.
11


-

Tổ chức có hiệu quả hoạt động giữ xe 2-4 bánh và hoạt động giữ xe vi phạm.

Về công tác bảo vệ khách du lịch:
-

Bố trí trật tự viên du lịch bảo vệ an toàn các địa bàn du lịch trọng điểm ở trung

tâm thành phố, tuần tra trên những tuyến đường theo kế hoạch thống nhất giữa các Sở
để phát hiện, ngăn chặn, bắt giữ các trường hợp phạm pháp quả tang như hành hung,
cướp giật, móc túi khách du lịch giao cho Công an địa phương xử lý theo pháp luật.

-

Tham gia phối hợp với Công an địa phương, ngành Thương binh Xã hội và Đội

quản lý trật tự đô thị địa phương để ngăn chặn các trường hợp ăn xin, bán hàng rong,
đeo bám khách du lịch và các hành vi gây rối làm phiền khách du lịch và các vi phạm
lấn chiếm lề, lòng đường nơi địa bàn được giao theo kế hoạch.
-

Hướng dẫn, giúp đỡ khách du lịch trình báo các vụ việc xảy ra liên quan đến tài

sản, tính mạng và giúp Công an địa phương bảo vệ hiện trường, điều tra và xử lý vụ
việc. Cung cấp thông tin cho du khách khi cần thiết.
-

Đảm bảo quân số cơ động, sẵn sàng tham gia các nhiệm vụ đột xuất liên quan

đến công tác bảo vệ an toàn cho du khách.
-

Phối hợp với Công an thành phố đào tạo nghiệp vụ hướng dẫn sử dụng công cụ

hỗ trợ trong công tác bảo vệ an toàn cho du khách.
Về công tác trật tự giao thông:
-

Phối hợp chặt chẽ với phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - Công an thành phố

và Ban An toàn giao thông thành phố tham gia công tác giữ gìn trật tự an toàn giao
thông đường bộ trên địa bàn thành phố.

-

Bố trí lực lượng trật tự tại các giao lộ trọng điểm thuộc Công an thành phố quản

lý để thực hiện công tác tuyên truyền, vận động người đi đường chấp hành nghiêm
chỉnh luật giao thông đường bộ khi điều khiển các phương tiện lưu thông trên công lộ.
-

Tham gia phối hợp hạn chế ùn tắc hoặc giải quyết ùn tắc giao thông tại các giao

lộ trọng điểm và khu vực thường phát sinh ùn tắc giao thông.
-

Đảm bảo cơ động, sẵn sàng tham gia thực hiện các nhiệm vụ đột xuất liên quan

đến công tác giữ gìn trật tự an toàn giao thông đường bộ theo yêu cầu của thành phố.

12


Về hoạt động du lịch:
-

Kinh doanh lữ hành quốc tế.

-

Kinh doanh dịch vụ vận chuyển khách du lịch, dịch vụ hướng dẫn viên du lịch.

-


Thực hiện các dịch vụ xuất nhập cảnh

-

Đại lý vé máy bay.
Ngoài ra, Xí nghiệp Phục vụ công cộng còn thực hiện các nhiệm vụ đột xuất

khác do Ủy ban nhân dân thành phố và Lực lượng TNXP thành phố giao.
Chức năng, nhiệm vụ của Xí Nghiệp Dịch Vụ Đô Thị :
Chức năng:
Xí nghiệp Dịch vụ Đô thị là đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện kế hoạch của
Công ty về công tác quản lý công viên; tiếp nhận, khai thác quản lý các nhà vệ sinh
công cộng do Công ty đầu tư xây dựng; cung cấp nước sạch cho nhân dân ngoại thành.
Nhiệm vụ:
-

Tổ chức thực hiện các công việc về duy tu bảo dưỡng cây xanh, giữ gìn an ninh

trật tự và giữ vệ sinh các công viên được giao quản lý.
-

Quản lý, điều hành các hoạt động trong lĩnh vực cung cấp nước sạch phục vụ

nhân dân các vùng sâu, vùng xa do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh chỉ định
Công ty thực hiện.
-

Tìm kiếm, mở rộng địa bàn xây dựng nhà vệ sinh công cộng, đồng thời tổ chức


quản lý, điều hành các hoạt động của các nhà vệ sinh công cộng hiện có.
Chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp phà Bình Khánh:
Chức năng:
Xí nghiệp phà Bình Khánh là đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện nhiệm vụ
quản lý, vận hành phà Bình Khánh do Công ty được Ủy ban nhân dân thành phố giao.
Nhiệm vụ:
-

Tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phà Bình Khánh, phục vụ đưa

đón hành khách, hàng hóa, phương tiện giao thông qua phà đảm bảo thông suốt, an
toàn.
-

Kiểm tra, tổ chức bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện theo định kỳ.
13


Chức năng, nhiệm vụ của Xí nghiệp Xây dựng Công ích:
Chức năng:
Xí nghiệp Xây dựng Công ích là đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện công tác
đấu thầu thi công, tổ chức lực lượng thi công, công tác giám sát thi công, công tác
nghiệm thu thanh quyết toán công trình.
Nhiệm vụ:
-

Quản lý, điều hành, tổ chức các hoạt động thi công xây dựng các công trình,

hạng mục công trình Công ty trúng thầu hoặc bỏ vốn đầu tư.
-


Thực hiện hồ sơ dự thầu. Thực hiện quản lý chất lượng kỹ thuật và tiến độ thi

công, tổ chức giám sát thi công và thực hiện nghiệm thu, quyết toán các công trình.
-

Đảm bảo công tác an toàn vệ sinh lao động tại các công trường thi công.

-

Trực tiếp quản lý các Đội Xậy dựng do Công ty thành lập.

Chức năng, nhiệm vụ của Chi nhánh Hà Nội:
-

Dịch vụ xuất nhập cảnh, đại lý vé máy bay và lữ hành.

-

Giữ xe 2-4 bánh đúng giá.

Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng:
Chức năng:
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng là đơn vị trực tiếp tổ chức quản lý, thực
hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước theo quyết định của Ủy ban
nhân dân thành phố.
Nhiệm vụ:
-

Tổ chức thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư xây dựng theo các


quy định của Nhà nước.
-

Lập kế hoạch nhu cầu vốn đầu tư hàng năm của các dự án được giao quản lý để

đăng ký với cơ quan có thẩm quyền; thực hiện tiếp nhận và quản lý việc sử dụng vốn
đầu tư từ cơ quan cấp vốn, tổ chức lập và luân chuyển chứng từ ban đầu, ghi chép sổ
sách theo quy định của Nhà nước.

14


-

Chuẩn bị các thủ tục và thực hiện công tác đấu thầu, chọn thầu về tư vấn khảo sát

thiết kế, lập thiết kế kỹ thuật dự toán thi công, giám định kỹ thuật và chất lượng công
trình, triển khai thi công xây lắp công trình và giám sát quá trình thi công xây lắp.
-

Xây dựng kế hoạch, tiến độ tổ chức triển khai thực hiện dự án và theo dõi, kiểm

tra tiến độ thực hiện; chủ động đề xuất các biện pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện.
-

Quản lý công tác kỹ thuật tại các dự án đầu tư được giao tổ chức quản lý thực

hiện: lập kế hoạch, thống kê và báo cáo kịp thời tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
-


Tổ chức thực hiện công tác đền bù giải tỏa.

-

Thực hiện công tác quyết toán, bàn giao công trình theo quy định của Nhà nước.

Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm sản xuất kinh doanh thương mại và dịch vụ
xuất nhập khẩu TNXP:
Trung tâm sản xuất kinh doanh thương mại và dịch vụ xuất nhập khẩu TNXP
có chức năng tổ chức quản lý thực hiện đầu tư, xây dựng các dự án đầu tư giai đoạn
thực hiện đầu tư theo đúng quy định quản lý đầu tư xây dựng công trình hiện hành của
Nhà nước trên cơ sở quyết định giao việc của Giám đốc Công ty.
Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Đầu tư và Xây dựng TNXP:
Chức năng:
Trung tâm Đầu tư và xây dựng TNXP (sau đây gọi tắt là Trung tâm) có chức
năng tổ chức quản lý thực hiện đầu tư, xây dựng các dự án đầu tư giai đoạn đền bù và
thực hiện đầu tư theo đúng các quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình hiện
hành của Nhà nước trên cơ sở quyết định giao việc của Giám đốc Công ty.
Nhiệm vụ:
- Nắm bắt các chủ trương, chính sách, pháp luật và các quy định của Nhà nước liên
quan đến lĩnh vực quản lý đầu tư và xây dựng công trình, sử dụng đất đai để tham mưu
xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các giai đoạn đầu tư của dự án đầu tư được
giao quản lý.
- Thực hiện tổng hợp, phân tích, báo cáo tình hình thực hiện các dự án đầu tư do
Giám đốc Công ty giao theo định kỳ hoặc đột xuất (nếu có), bao gồm: tình hình quản

15



×