Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU VIFON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU
VIFON

NGUYỄN MAI THẢO

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 06/2010

i


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “NGHIÊN CỨU QUÁ
TRÌNH XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU VIFON” do NGUYỄN MAI THẢO, sinh
viên khóa 32, ngành QUẢN TRỊ KINH DOANH, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày

.

MBA. NGUYỄN ANH NGỌC
Giáo viên hướng dẫn

Ngày


Tháng

Năm 2010

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

__________________________

__________________________

Ký tên, ngày

Ký tên, ngày

tháng

năm

ii

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên, cho tôi gửi lời cảm ơn đến tất cả quý thầy cô của trường Đại học
Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị

kinh doanh - những người đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt 4
năm học vừa qua. Các thầy cô đã giúp tôi trang bị cho mình vốn kiến thức quý báo,
làm hành trang để bước vào đời.
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, đối với tôi là một thành công rất lớn, bên
cạnh sự nổ lực, cố gắng của bản thân, tôi còn nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ nhiệt tình
của các thầy cô Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, các cô, chú, anh, chị hiện đang
làm việc tại phòng Marketing Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam VIFON nơi tôi đang thực tập, cùng tất cả các bạn sinh viên cùng lớp với tôi, lớp DH06QT.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên tại
Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam VIFON đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian thực tập tại công ty. Đặc biệt, cảm ơn anh Nguyễn Văn Út – Trưởng
phòng Marketing, là người đã trực tiếp hướng dẫn cho tôi tại công ty, cung cấp các tài
liệu cần thiết và tạo những điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này một cách tốt nhất.
Và sau cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các bạn bè, đặc biệt là
các bạn sinh viên lớp DH06QT, cùng ngồi chung một lớp trên ghế nhà trường trong
suốt 4 năm đại học. Các bạn là những người đã tận tình giúp đỡ, động viên tôi, giúp tôi
vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học tập tại trường. Cảm ơn những lời
đóng góp quý báo của các bạn cho bài khóa luận của tôi, giúp tôi hoàn thành tốt khóa
luận này.
Tôi sẽ mãi biết ơn cha mẹ - người đã sinh ra và nuôi dưỡng tôi, biết ơn quý thầy
cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí
Minh, các cô, chú, anh, chị tại Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam VIFON
và tất cả các bạn - những người đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian 4 năm tôi
học tập tại trường Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh.

iii


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN MAI THẢO. Tháng 06 năm 2006. “ Nghiên Cứu Quá Trình Xây

Dựng Thương Hiệu VIFON ”.
NGUYEN MAI THẢO. June 2006. “Study On Brand Building Process Of
VIFON Brand Name ”.
Trong thời gian gần đây, thương hiệu ngày càng đóng vai trò quan trọng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thương hiệu không chỉ là một cái
tên mà còn là một chỉ dấu cho sự phát triển của doanh nghiệp đó. Một thương hiệu
mạnh sẽ cho doanh nghiệp một sự đảm bảo về khả năng phát triển và mang lợi nhuận
trong tương lai. Tuy nhiên, số doanh nghiệp thành công trong việc xây dựng thương
hiệu mạnh vẫn còn khá ít. Việc nghiên cứu quá trình xây dựng thương hiệu tại Công ty
cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam VIFON nhằm xác định các yếu tố thành công
của thương hiệu, xác định các ưu nhược điểm của quá trình để từ đó có thể đề ra
những chiến lược thương hiệu đúng đắn.
Quá trình nghiên cứu cho thấy Công ty VIFON là một thương hiệu lâu năm,
được người tiêu dùng tin tưởng sử dụng. Nhưng với sự cạnh tranh gay gắt của những
thương hiệu mạnh khác, Công ty VIFON đang tận dụng những thế mạnh của mình,
phối hợp với các chiến lược thương hiệu thích hợp nhằm nâng cao sự nhân biết của
người tiêu dùng.
Với tình hình thực tế của Công ty và thị trường sản phẩm ăn liền trong nước, đề
tài đưa ra một số kiến nghị về phía công ty nhằm phát triển hơn thương hiệu VIFON
trong nội địa.

iv


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................x
DANH MỤC PHỤ LỤC .............................................................................................. xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề: ................................................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu : ............................................................................ 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 3
a. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin:.................................................................. 3
b. Phương pháp xử lý số liệu:....................................................................................... 4
1.5 Cấu trúc của khóa luận: ............................................................................................. 4
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM
VIỆT NAM (VIFON) ........................................................................................................ 5
2.1. Tổng quan: ................................................................................................................ 5
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................... 6
2.2.1. Những ngày đầu thành lập ................................................................................. 6
2.2.2. Vifon sau ngày 30/04/1975 ................................................................................ 6
2.3. Các sản phẩm kinh doanh của công ty...................................................................... 7
2.4. Chức năng - Nhiệm vụ - Quyền hạn ....................................................................... 11
2.5. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................ 11
2.5.1 Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty ........................................................... 11
2.5.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận Kinh doanh Tiếp thị nội địa ...................................... 13
2.6. Tình hình kinh doanh của Công ty......................................................................... 16
2.6.2. Tình hình doanh thu ........................................................................................ 16
v


2.6.2. Tình hình lợi nhuận .......................................................................................... 17
2.7. Về thương hiệu VIFON .......................................................................................... 18
2.7.1. Ý nghĩa logo VIFON:....................................................................................... 18
2.7.2. Ý nghĩa câu khẩu hiệu: ..................................................................................... 18
2.7.3. Định hướng phát triển và sứ mạng: .................................................................. 19
2.8. Tổng quan tình hình tiêu thụ sản phẩm nội địa ...................................................... 19

CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THƯƠNG HIỆU- XÂY DỰNG THƯƠNG
HIỆU ................................................................................................................................. 21
3.1. Tổng quan về thương hiệu ...................................................................................... 21
3.1.1. Định nghĩa về thương hiệu: .............................................................................. 21
3.1.2. Đặc điểm của thương hiệu ............................................................................... 22
3.1.3. Thành phần của thương hiệu ............................................................................ 22
3.1.4.Vai trò của thương hiệu ..................................................................................... 23
3.1.5. Phân biệt Hàng hóa, Sản phẩm, Thương hiệu .................................................. 24
3.1.6. Phân biệt nhãn hiệu và thương hiệu ................................................................. 24
3.1.7. Lợi ích của thương hiệu ................................................................................... 25
3.2. Quá trình xây dựng thương hiệu ............................................................................. 26
3.2.1. Xây dựng sự hiểu biết về thương hiệu ............................................................. 26
3.2.2. Xây dựng chiến lược thương hiệu .................................................................... 27
3.2.3. Phân tích thương hiệu ...................................................................................... 27
3.3 Ma trận SWOT......................................................................................................... 27
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 28
4.1. Xác định vị trí thương hiệu VIFON ........................................................................ 28
4.1.1 Phân tích số liệu điều tra thứ cấp ...................................................................... 28
4.2. Những yếu tố tác động đến việc xây dựng thương hiệu VIFON ............................ 33
4.2.1. Yếu tố bên trong ............................................................................................... 33
4.2.2.Yếu tố bên ngoài ............................................................................................... 33
4.3. Phân tích yếu tố thành công của thương hiệu VIFON ............................................ 34
vi


4.3.1. Mạng lưới phân phối ........................................................................................ 36
4.3.2. Sản Phẩm .......................................................................................................... 38
4.3.3. Hoạt động truyền thông, giao tế công cộng ..................................................... 46
4.3.4. Logo và khẩu hiệu ............................................................................................ 48
4.4. Phân tích những tồn tại trong quá trình xây dựng thương hiệu .............................. 48

4.5. Phân tích thương hiệu ............................................................................................. 53
4.5.1. Phân tích khách hàng ....................................................................................... 53
4.5.2. Phân tích đối thủ............................................................................................... 55
4.6. Định hướng chiến lược thương hiệu ....................................................................... 62
4.6.1. Chiến lược sản phẩm ........................................................................................ 62
4.6.2. Chiến lược giá .................................................................................................. 64
4.6.3. Chiến lược phân phối ....................................................................................... 65
4.6.4. Chiến lược chiêu thụ cổ động .......................................................................... 66
4.7. Ma Trận SWOT của Công ty .................................................................................. 70
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 73
5.1. Kết luận ................................................................................................................... 73
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................. 74
5.2.1. Đối với cơ quan Nhà nước ............................................................................... 74
5.2.2. Đối với công ty ................................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TTTH

Thu thập tổng hợp

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang

Bảng 2.2. Tỷ Lệ Doanh Thu .........................................................................................16
Bảng 2.3. Lợi Nhuận Qua 2 Năm 2008-2009...............................................................17
Bảng 2.4. Mức Tăng Trưởng .........................................................................................18
Bảng 4.1. VIFON và Danh Hiệu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao .............................31
Bảng 4.2. Khu Vực Phân Phối của Các Doanh Nghiệp Ngành Mì ...............................38
Bảng 4.3. Các sản phẩm ngành mì ăn liền của Công ty VIFON ...................................45
Bảng 4.4. Các sản phẩm từ gạo của Công ty VIFON....................................................45
Bảng 4.5. Đặc Điểm Tiêu Thụ Theo Nhà Sản Xuất ......................................................62
Bảng 4.6. Đặc Điểm Tiêu Thụ Theo Chủng Loại Sản Phẩm ........................................62
Bảng 4.7. Giá một số sản phẩm của VIFON .................................................................64
Bảng 4.8. Đặc Điểm Tiêu Thụ Theo Khu Vực Địa Lý .................................................65
Bảng 4.9. Bảng Phân Bổ Ngân Sách Quảng Cáo Qua Truyền Hình Năm 2009 ..........67
Bảng 4.10. Phân Bổ Ngân Sách Quảng Cáo Trên Báo In Năm 2009 ...........................68

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ chức Phòng Marketing: .................................................................16
Hình 2.3. Biểu Đồ Doanh Thu Qua Các Năm ...............................................................17
Hình 4.1. Mức Độ Nhận Biết Thương Hiệu ..................................................................28
Hình 4.2. Nhận Biết Thương Hiệu VIFON Theo Thành Phố .......................................29
Hình 4.3. Nhận Biết Nhãn Hiệu Mì ...............................................................................30
Hình 4.4. Mạng Lưới Phân Phối của VIFON ................................................................37
Hình 4.5. Quy Trình Công Nghệ Sản Xuất Mì..............................................................42
Hình 4.6. Quy Trình Công Nghệ của Phân Xưởng Bún, Phở .......................................43
Hình 4.7. Biểu Đồ Độ Lớn Từng Phân Khúc ................................................................55
Hình 4.8. Biểu Đồ Thị Phần Mì Ăn Liền Tại Việt Nam ...............................................56
Hình 4.9. Mạng Lưới Phân Phối của Công Ty Asia- Food ...........................................58

Hình 4.10. Sơ Đồ Nguyên Tắc AIDA ...........................................................................66

x


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Tháp Nhận Biết Thương Hiệu
Phụ lục 2. Các Doanh Nghiệp Đạt Danh Hiệu Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao ngành
hàng Thực phẩm khô, đồ ăn liền năm 2009

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Thương hiệu và vấn đề xây dựng thương hiệu cho hàng hóa đang là một chủ đề
nổi bật ở Việt Nam hiện nay, hầu như cuốn hút sự quan tâm theo dõi của tất cả mọi
người từ các doanh nghiệp đến các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà nghiên cứu, các
hiệp hội thương mại… Phải chăng đây là một vấn đề chỉ mang tính thời sự, nhất thời,
hay đây thực sự là yếu tố cần thiết đối với các doanh nghiệp trong giai đoạn hiện nay?
Cùng với sự phát triển của xã hội, nhu cầu, mong muốn của con người ngày càng được
nâng cao, người ta không chỉ muốn ăn no, mặc ấm mà phải ăn ngon, mặc đẹp, đòi hỏi
sử dụng những sản phẩm có chất lượng cao với nhiều lợi ích khác biệt so với sử dụng
các sản phẩm khác cùng loại, và dĩ nhiên, các nhà sản xuất phải phát triển sản phẩm
của mình để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao này của khách hàng.
Trong quá trình phát triển kinh doanh hiện nay, ngày càng nhiều các doanh
nghiệp tham gia vào thị trường với lượng sản phẩm rất lớn và gần như đồng nhất nhau

về chất lượng, điểm khác biệt giữa sản phẩm của các doanh nghiệp dần thuộc về
những yếu tố “vô hình” của sản phẩm – uy tín và thương hiệu của sản phẩm. Hơn thế
nữa, kể từ khi Việt Nam mở cửa ra thị trường thế giới, chính thức trở thành thành viên
thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới WTO, tình hình cạnh tranh diễn ra gay gắt
hơn, lượng doanh nghiệp tham gia vào các ngành kinh tế ngày càng nhiều hơn, lúc
này, vũ khí cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thương trường không chỉ còn là chất
lượng hay giá cả sản phẩm nữa mà là cạnh tranh bằng thương hiệu. Thương hiệu sản
phẩm thực sự có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
trong giai đoạn hiện nay.
1


Điển hình cho các doanh nghiệp cạnh tranh bằng thương hiệu thành công là ở Nhật.
Các doanh nghiệp Nhật như: Sony, Panasonic, Honda… rất thành công trong việc xây
dựng thương hiệu sản phẩm cho riêng mình để rồi cả thế giới biết đến. Nổi bật trong
lĩnh vực nông sản là các thương hiệu của Thái Lan, khi nói đến hàng nông sản của
Thái Lan như: gạo Thái, xoài Thái, Quýt Thái, bòn bon Thái… là người tiêu dùng thế
giới nghĩ ngay đến chất lượng ngon của chúng. Ở Việt Nam, ngày càng có nhiều
doanh nghiệp xây dựng thương hiệu nổi tiếng, lớn mạnh sẵn sàng cho hội nhập, chẳng
hạn như: Vinamilk, Bia Sài Gòn, Dược Hậu Giang, Café Trung Nguyên, Biti’s, Dệt
may Thái Tuấn, May Việt Tiến, May Tây Đô, Dệt may An Phước, Vinaphone, Mobi
Fone, Viettel… Nhờ xây dựng nên thương hiệu mà các doanh nghiệp này được người
tiêu dùng cả nước biết đến, khách hàng tin tưởng vào chất lượng sản phẩm khi nghe
nói đến tên thương hiệu và sẵn sàng trả giá cao khi mua sản phẩm.
Hiện nay sự cạnh tranh khốc liệt giành thị trường diễn ra ở mọi lĩnh vực ngành
nghề, trong đó người tiêu dùng quan tâm hơn về ngành hàng thực phẩm nói chung và
mặt hàng sản phẩm ăn liền nói riêng. Cuộc sống hiện tại tất bật đòi hỏi phải có những
sản phẩm vừa ngon vừa chất lượng phục vụ bữa ăn hàng ngày của con người.Thực
phẩm ăn liền phục vụ nhu cầu thiết yếu, doanh số đem lại hàng năm cho nhà sản xuất
là rất lớn.Chính vì vậy mà áp lực cạnh tranh rất gay gắt.Công ty cổ phần kỹ nghệ thực

phẩm Việt Nam- VIFON không nằm ngoài vấn đề trên.Tiền thân là doanh ngiệp nhà
nước và là một trong những doanh nghiệp có mặt trên thị trường rất lâu đời với 45
năm hình thành và phát triển. Giai đoạn từ 1980-2000 doanh nghiệp phát triển rất
mạnh với thị phần kinh doanh sản phẩm thực phẩm ăn liền chiếm trên 50% thị
trường.Tuy nhiên trong những năm gần đây thị phần và vị thế vốn có của Vifon đã
giảm sút trầm trọng, nhất là sau khi tách khỏi liên doanh VIFON – ACECOK năm
2004, và trở thành doanh nghiệp với 100% cổ phần tư nhân.Thêm vào đó sự cạnh
tranh gay gắt của nhiều doanh nghiệp đã làm người tiêu dùng dần dần thờ ơ với
Vifon.Với thực trạng đó,việc xây dựng thương hiệu VIFON mang tính cấp thiết và
quan trọng để lấy lại thị phần và niềm tin của khách hàng. Xuất phát từ tình hình thực
tế của công ty cũng như những đòi hỏi thiết yếu của thị trường hiện nay- với vai trò hết
sức cần thiết và không thể thiếu của thương hiệu, VIFON cần phải xây dựng thương
hiệu cho sản phẩm của mình để có thể nâng cao hơn nữa khả năng cạnh tranh, đáp ứng
2


tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Chính vì những lí do trên mà tôi quyết
định chọn đề tài “Nghiên cứu quá trình xây dựng thương hiệu VIFON” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp cho mình.
1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu :
- Tìm hiểu đặc điểm thị trường ngành hàng mặt hàng sản phẩm ăn liền dạng sợi và
thực trạng hoạt động xây dựng thương hiệu Vifon trong mội trường ngành hàng này
trong thời gian qua, kết hợp với các cơ sở lý luận về thương hiệu- xây dựng thương
hiệu từ đó nắm bắt được nhu cầu của khách hàng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng.
- Đề xuất một số giải pháp xây dựng thương hiệu VIFON nhằm góp phần giúp Vifon
từng bước lấy lại thị phần và vị thế vốn có trước đây.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng chính để nghiên cứu trong đề tài này đó là
thương hiệu Vifon bao gồm: Các thuộc tính cấu thành thương hiệu, qui trình xây dựng

thương hiệu, các công cụ xây dựng thương hiệu và các nhân tố ảnh hưởng đến quá
trình xây dựng thương hiệu.
b. Phạm vi nghiên cứu: Với kiến thức thực tế còn nhiều hạn chế cũng như thời
gian thực tập có giới hạn nên chuyên đề nghiên cứu về thương hiệu chỉ giới hạn trong
phạm vi thị trường nội địa.Mà trong thị trường nội địa hiện nay, vấn đề quảng bá
thương hiệu đang được các doanh nghiệp trong nước đặc biệt quan tâm, làm thế nào để
thương hiệu của mình hằng sâu trong tâm trí người tiêu dùng trong nước trước khi
nghĩ đến các thương hiệu ngoại đang thâm nhập vào thị trường Việt Nam ngày càng
nhiều.
1.4. Phương pháp nghiên cứu:
a. Phương pháp thu thập số liệu, thông tin:
Thu thập dữ liệu thứ cấp, quan sát thực tế, phân tích tổng hợp từ các số liệu được phép
tiếp cận của công ty và những thông tin mà công tu cho phép tiết lộ cùng với sự tham
khảo thông tin từ sách, báo, intermet…

3


b. Phương pháp xử lý số liệu:
Phân tìch tình hình hoạt động kinh doanh dựa trên số liệu về các chỉ tiêu tài
chính của các bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Sử dụng phương pháp so sánh, đánh giá một số chỉ tiêu của năm chọn so với năm gốc.
Sử dụng phương pháp thống kê, dự báo làm cơ sở đề ra một số biện pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động của công ty.
1.5. Cấu trúc của khóa luận:
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Lí do chọn đề tài
Chương 2 : Tổng quan
Chương 3: : Cơ sở lí luận và phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Chương 5: Kết luận và kiến nghị

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY KỸ NGHỆ THỰC PHẨM
VIỆT NAM VIFON

2.1. Tổng quan:
- Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ NGHỆ THỰC PHẨM VIỆT NAM
- Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM FOOD INDUSTRIES JOINT STOCK
COMPANY.
- Thương hiệu: VIFON
- Logo: Bộ lư và chử VIFON màu đỏ.

- Địa chỉ: 913 Trường Chinh, P.Tây Thạnh, Q.Tân Phú, TP.HCM.
- Điện thoại: (84).(08).3.8.153947 – (08).3.8.153933
- Fax:(84). (08).3.8.153059
- E-mail:
- Website:
- Lĩnh vực SXKD:
o SXKD trong nước và xuất khẩu các sản phẩm chế biến từ các loại nông
sản, thịt, hải sản.

5


o Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp máy móc thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản
xuất.

o Kinh doanh bất động sản, xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp.
- Sản phẩm chính:
o Mì ăn liền các loại.
o Các sản phẩm chế biến từ gạo: phở, bún, miến, cháo, hủ tiếu, bánh đa…
o Bột canh, viên canh, thịt hầm, tương ớt các loại.
2.2. Lịch sử hình thành và phát triển
2.2.1. Những ngày đầu thành lập
Ngày 23/07/1963 , 14 nhà tư sản người Việt gốc Hoa đã góp vốn ban đầu gồm
35.000 cổ phần, để thành lập Công Ty, cuối năm 1964 số vốn tăng 70.000 cổ phần ,
đến năm 1967 xây dựng hoàn thành 03 nhà máy có tên gọi : VIFOINCO, VILIHICO,
VIKAINCO, trong đó VIFOINCO mang nhãn hiệu chung là Vifon.
Nhà máy đi vào họat động sản phẩm được người tiêu dùng trong và ngoài nước đón
nhận khá tốt, bao gồm :
- Mì ăn liền : với 3 dây chuyền sản xuất với công suất 30.000 gói/ ca.
- Bột ngọt : với 3 dây chuyền sản xuất công suất 2.000 tấn/năm.
- Cùng với các sản phẩm như : Bột hồ, bột mứt, bánh kẹo, tàu vị yểu, cá hộp, thịt hộp.
Lực lượng lao động : 700 người (chủ yếu là người Hoa), đội ngũ kỹ sư được đào tạo
phần lớn ở Nhật Bản và Đài Loan. Máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ thuộc lọai
hiện đại bật nhất Đông Nam Á lúc bấy giờ.
2.2.2. Vifon sau ngày 30/04/1975
Kể từ sau năm 1975, Công ty Vifon được nhà nước tiếp quản và duy trì hoạt
động sản xuất kinh doanh, liên tục mở rộng và phát triển, đi đầu trong ngành thực
phẩm Việt Nam lúc bấy giờ.
Ngày 09/05/1992 Bộ Công Nghiệp Nhẹ ra quyết định số 336/QĐ-TCLĐ chuyển Xí
Nghiệp Liên Hiệp Bột Ngọt- Mì Ăn Liền và Nhà Máy Bột Ngọt Tân Bình Thành Công
Ty Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam, Tên Giao Dịch : VIET NAM FOOD
INDUSTRIES COMPANY (Gọi tắt : VIFON) bao gồm VIFON và các thành viên :
- Nhà Máy thực phẩm Thiên Hương
- Nhà Máy Mì Bình Tây.
6



- Nhà Máy Thực phẩm Nam Hà.
- Nhà Máy Cơ Khí Tân Bình.
- Nhà Máy thực phẩm Việt Trì .
Cùng với các đơn vị liên doanh trong và ngoài nước :
- Công Ty Liên Doanh ORSAN VIỆT NAM
- Công Ty Liên Doanh AJINOMOTO VIỆT NAM
- Xí Nghiệp Liên Doanh ViFon - Hà Nội.
- Xí Nghiệp Liên Doanh ViFon – Vinh.
- Xí Nghiệp Liên Doanh ViFon – Đà Nẵng.
- Công Ty Liên Doanh với ACECOOK (VIFON - ACECOOK).
Cuối năm 2003 , thực hiện đề án sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà Nước thuộc Bộ
Công Nghiệp, Công ty chuyển thành công ty cổ phần vốn 51% của Nhà Nước .
Năm 2005 được sự đồng ý của Bộ Công Nghiệp, công ty đưa 51% phần vốn của Nhà
Nước bán đấu giá ra bên ngoài để trở thành công ty cổ phần 100% vốn sở hữu tư nhân.
Trong năm 2009 Công ty tiếp tục tập trung vào cải tạo cơ cấu tổ chức, kiểm soát giá
thành sản xuất, tiết kiệm chi phí để hoạt động sản xuất có hiệu quả. Ở trong nước,
Công ty bắt đầu xây dựng hệ thống phân phối chuyên nghiệp, tăng cường hoạt động
marketing, bước đầu đổi mới sản phẩm và cho ra sản phẩm mới là Bột canh Hương
Việt. Ở ngoài nước, với chất lượng sản phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,
Công ty đang củng cố lại các thị trường then chốt như các nước Đông Âu, bên cạnh đó
cũng tìm cách mở các thị trường mới, tạo điều kiện phát triển trong tương lai.
Năm 2009 cũng là năm mở đầu cho trang sử mới của VIFON, Công ty đã đầu tư hơn 6
ha đất tại khu công nghiệp ở Long An để xây dựng nhà máy mới, tạo cơ sở cho Công
ty phát triển trong những năm tới.
2.3. Các sản phẩm kinh doanh của công ty
Hiện nay, công ty sản xuất với 2 loại sản phẩm chính để cung cấp cho ngưòi tiêu
dùng, gồm gia vị và thực phẩm ăn liền:
¾ Gia vị:

o Tương Ớt VIFON chai 135ml, 230ml, 500ml.

7


o Bột Canh VIFON 250g.

o Nứơc Tưong VIFON.

¾ Thực phẩm ăn liền: nếu phân theo nguồn gốc vật liệu hình thành thì thực phẩm
ăn liền và sản phẩm có nguồn gốc từ gạo.
Mì ăn liền
o Mì Hoàng Gia, Roma.

o Mì Ngon Ngon cốc vị bò gà, kim chi. T yam, carry

8


o Mì Tô Ngon gà quay, kim chi, bò kobe, lẩu thái.

o Khay: Mì xào Spagetti Roma.

o Mì Phú Gia, Mì Gà Tím VIFON.

o Mì Tứ Quý

Sản Phẩm Gạo ăn liền:
o Tô: Bánh đa cua VIFON, Phở VIFON.


9


o Phở: Phở Việt, Phở Hoàng Gia,Phở VIFON.

o Miến Phú Gia.

o Cháo: Tứ Quí, VIFON

o Bún: Phú Gia, Hoàng Gia, VIFON.

o Hủ Tíu Nam Vang VIFON.

10


2.4. Chức năng - Nhiệm vụ - Quyền hạn
Chức năng: Công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm Việt Nam – Vifon có chức năng
chuyên nghiên cứu và sản xuất các loại thực phẩm ăn liền tiêu thụ trong nước và xuất
khẩu.
Nhiệm vụ: Công ty không ngừng đầu tư nghiên cứu sản phẩm mới và sản xuất để thỏa
mãn ngày càng cao nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Bên cạnh đó, công ty có
nhiệm vụ xác định việc sản xuất có hiệu quả và việc đảm bảo sản phẩm phù hợp đúng
các qui định về an toàn vệ sinh thực phẩm, theo yêu cầu pháp lý của quốc gia và thị
trường nước ngoài qui định là mục tiêu hàng đầu thông qua việc xây dựng, duy trì các
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn quốc tế như ISO 9001:2000, hệ
thống quản lý an toàn thực phẩm theo qui định của HACCP cho các sản phẩm xuất
khẩu.
Quyền hạn: Để duy trì hoạt động và không ngừng phát triển, công ty có quyền vay
vốn tại hệ thống các ngân hàng Việt Nam để phục vụ sản xuất kinh doanh và là đơn vị

hạch toán độc lập. Công ty được quyền ký kết các hợp đồng kinh tế với tất cả các đối
tác có nhu cầu liên doanh, liên kết, đầu tư sản xuất và tiêu thụ các chủng loại mặt hàng
trong lĩnh vực thực phẩm ăn liền.
2.5. Cơ cấu tổ chức
2.5.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty VIFON
Hình 2.1 Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty

11


ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SOÁT

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 1
P.KH & ĐĐ

PX. MÌ

PX.SP GẠO

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC 2


P.CUNG ỨNG

P.NGHIÊN CỨU
& PHÁT TRIỂN

P.QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG

P.TỔ CHỨC LAO
ĐỘNG

PX.CƠ ĐIỆN

P.HÀNH CHÁNH

GÍAM ĐỐC
TÀI CHÍNH

GIÁM ĐỐC
KINH DOANH

BP.IT

P.TIÊU THỤ

P.KẾ TOÁNTÀI CHÍNH

P.MARKETING

PX.GIA VỊ

BP.THIẾT KẾ

P.XUẤT KHẨU

Nguồn Phòng Marketing
12

CHI
NHÁNH HÀ
NỘI

GIÁM ĐỐC
MARKETING

BAN QUẢN
LÝ DỰ ÁN


2.5.2. Cơ cấu tổ chức bộ phận Kinh doanh Tiếp thị nội địa: có 2 bộ phận chức năng
liên quan là phòng Tiêu thụ và phòng Marketing.
a/ Phòng Tiêu Thụ
Chức năng-nhiệm vụ-công việc của phòng tiêu thụ:
• Xây dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch ngắn hạn tiêu thụ sản phẩm. Tổ chức thực
hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm từng thời điểm, từng thị trường trog nước,
• Xây dựng, củng cố và phát triển hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty
trong nước
• Quản lý công tác, xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, kiểu dáng công nghiệp và các
vấn đề có liên quan đến sở hữu về nhãn hiệu hàng hóa.
• Giao dịch với khách hàng trong nước để giới thiệu, chào bán, quảng bá các sản
phẩm của Công ty. Đánh giá chọn lựa khách hàng làm tổng đại lý và đại lý

phân phối sản phẩm cho công ty trong nước.
• Xây dựng nội dung hợp đồng bán và giới thiệu các sản phẩm của Công ty để
Ban Giám Đốc xem xét và phê duyệt đối với các đại lý trong nước (đối với các
hợp đồng quan trọng cần có tư vấn của luật sư)
• Thực hiện việc nhận đơn hàng, xuất hóa đơn bán hàng. Tổ chức việc nhận hàng
hóa từ kho và xuất bán hàng kịp thời đối với khách hàng trong và ngoài nước,
nhận thanh toán theo đúng thời gian quy định.
• Tổ chức các hoạt động để xây dựng các mối quan hệ tốt với các đại lý và khách
hàng trong nước.Tiếp nhận các ý kiến đóng góp, phản ánh tích cực khách hàng.
Tổng hợp và đề nghị với Ban Giám Đốc Công ty các biện pháp giải quyết kịp
thời.
• Ứng dụng các công cụ thống kê một cách thường xuyên trong việc đánh giá
hiệu quả các hoạt động kinh doanh và các vấn đề có liên quan đến chức năng và
nhiệm vụ của phòng.
b/ Phòng Marketing
Chức năng: gồm các chức năng như sau:

13


• Hoạch định, quản lý các hoạt động marketing và phát triển thương hiệu VIFON
qua các kênh, công cụ quảng cáo tiếp thị phù hợp với định vị thơng hiệu và
định hướng chiến lược kinh doanh của công ty.
• Hoạch định, quản lý và thực hiện các hoạt động quan hệ công chúng (PR) liên
quan đến việc xây dựng hình ảnh của thương hiệu sản phẩm và hình ảnh thương
hiệu chung VIFON (Corporate Brand)
• Hoạch định, quản lý và tổ chức triển khai các hoạt động nghiên cứu thị trường
nhằm phục vụ cho công tác tiếp thị. Đồng thời tư vấn và đề xuất các giải phái
kinh doanh tiếp thị mang tính chất chiến lược cho Ban Giám Đốc.
• Tổ chức và xây dựng hệ thống thông tin tiếp thị (MIS) phục vụ cho các hoạt

động tác nghiệp và ra quyết định.
Nhiệm vụ:
1. Quảng cáo
• Thực hiện các chương trình quảng cáo sản phẩm, thương hiệu VIFON các
ngành hàng.
- Quản lý, theo dõi và tổ chức đánh giá kết quả các chương trình quảng cáo.
Qua đó xác định điểm mạnh, điểm yếu , cơ hội, thách thức của công ty nhằm
định hướng và xây dựng chiến lược quảng cáo phù hợp.
- Thực hiện các chương trình khuyến mãi, kích cầu khách hàng.
• Hoạch định, quản lý chi phí, chiến lược marketing
- Hoạch định ngân sách quảng cáo dựa trên hiệu quả hoạt động kinh doanh.
- Thống kê, theo dõi, lập kế hoạch việc in ấn các ấn phẩm quảng cáo.
- Hoạch định và quản lý chiến lược marketing bao gồm: Mục tiêu, Thị trường,
Khách hàng, Thương hiệu và hình ảnh công ty.
- Tái cơ cấu các nhãn hàng trong ngành hàng.
• Nghiên cứu, quản lý các kênh quảng cáo.
- Xây dựng các chương trình hợp tác quảng cáo nhằm nâng cao hình ảnh của
Công ty, đồng thời tối đa hóa hiệu quả hoạt động quảng cáo.
- Cập nhật các thông tin về sản phẩm công ty để có kế hoạch quảng cáo phù
hợp.
- Nghiên cứu và cung cấp thông tin để đưa ra những sản phẩm mới phủ hợp.
14


×