Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DNTN SXTMDV GIANG LY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.41 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH & MỘT
SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DNTN SX-TM-DV GIANG LY

NGUYỄN THỊ CẨM ÁNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “phân tích quá trình sản xuất
kinh doanh & một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của DNTN SX-TM-DV
Giang Ly” do Nguyễn Thị Cẫm Ánh, sinh viên khóa 32, ngành Quản Trị Kinh Doanh,
đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ____________.

Thầy TIÊU NGUYÊN THẢO
Người hướng dẫn,
Chữ kí

Ngày

tháng


năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Thư kí hội đồng chấm báo cáo

Ngày

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên tôi xin gởi lời biết ơn chân thành, sâu sắc đến ba mẹ kính yêu cùng
gia đình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được học tập và rèn luyện, đặc biệt là
trong bốn năm đại học vừa qua.
Tôi cũng xin gửi lòng biết ơn chân thành đến quý thầy cô Trường Đại Học
Nông Lâm, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh Tế đã truyền đạt những kiến thức quý
báu và bổ ích cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tôi xin gởi lòng biết ơn đến thầy Tiêu Nguyên Thảo, giảng viên Khoa Kinh Tế
Trường Đại Học Nông Lâm đã tận tình hướng dẫn, góp ý giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian hoàn thành luận văn.
Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn các cô chú, các anh chị đang làm việc tại

DNTN SX-TM-DV Giang Ly đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực
tập tại công ty.
Do kiến thức và thời gian có hạn nên luận văn không tránh khỏi còn có những
thiếu sót cũng như những hạn chế, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy
cô.


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ CẨM ÁNH. Tháng 07 năm 2010. “Phân Tích Quá Trình Sản Xuất
Kinh Doanh & Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Kinh Doanh Của DNTN
SX-TM-DV Giang Ly”.
NGUYEN THI CAM ANH. July 2010. “Business Analysis And Some Solutions To
Improve Business Efficiently at Giang Ly Private Enterprise”.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

ix

DANH MỤC CÁC HÌNH

x

DANH MỤC PHỤ LỤC


xi

CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề

1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

2

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc luận văn

2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN

3

2.1. Khái quát về Doanh Nghiệp

3


2.2. Quá trình hình thành và phát triển:

3

2.3. Chức năng, nhiệm vụ của Doanh Nghiệp:

4

2.3.1. Chức năng

4

2.3.2. Nhiệm vụ:

4

2.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Doanh nghiệp

5

2.4.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp

5

2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban

5

2.5. Định hướng trong tương lai của Doanh Nghiệp


6

2.6. Một số các mặt hàng chính của Doanh Nghiệp

7

2.7. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty

9

CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Cơ sở lí luận

10
10

3.1.1. Khái niệm phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh 10
3.1.2. Ý nghĩa

10

3.1.3 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh

11

3.1.4. Nhiệm vụ

11



3.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh

12

3.2. Phương pháp nghiên cứu

15

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

21

4.1. Tổng quan ngành chế biến gỗ Việt Nam

21

4.1.1. Phân tích môi trường vĩ mô

21

4.1.2. Phân tích môi trường cạnh trạnh

26

4.2 Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua hai năm 2008 -2009

29

4.2.1. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua hai năm 2008 -2009


29

4.2.2 Phân tích tình hình doanh thu của công ty qua hai năm 2008 – 2009:

30

4.2.3. Tình hình lợi nhuận của công ty qua hai năm 2008 – 2009

31

4.2.4. Phân tích các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế của công ty qua hai năm 2008– 2009
32
4.3. Phân tích chi phí của công ty qua hai năm 2008 – 2009

36

4.4. Phân tích tình hình tiêu thụ của công ty qua hai năm 2008 – 2009

37

4.4.1. Tình hình tiêu thụ của công ty qua 2 năm 2008-2009

37

4.4.2. Doanh thu trên từng thị trường tiêu thụ.

38

4.5. Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố trong sản xuất

4.5.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động
4.6. Phân tích tình hình tài chính của công ty

39
39
45

4.6.1. Sự biến động tài sản và nguồn vốn của công ty.

45

4.6.2. Hiệu quả sử dụng vốn của công ty

47

4.7. Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2008 – 2009 50
4.7.1. Những thành tích đạt được

50

4.7.2. Những khó khăn tồn đọng

51

4.8. Phân tích các ma trận chiến lược của công ty

51

4.8.1. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài—EFE


51

4.8.2. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong — IFE

53

4.8.3. Ma trận SWOT: Phân tích ma trận SWOT (là so sánh những điểm mạnh và
điểm yếu với những cơ hội và đe dọa thích ứng.) gồm:

53

4.9. Giải pháp

57

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
vi

62


5.1. Kết luận

62

5.2. Kiến nghị

62

5.2.1. Đối với nhà nước


62

5.2.2. Đối với công ty

63

TÀI LIỆU THAM KHẢO

64

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DN

Doanh nghiệp

G.L.C

Công ty Giang Ly

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CPBH


Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CSH

Chủ sỡ hữu

CP NVL

Chi phí nguyên vật liệu

CP KHTSCĐ

Chi phí khấu hao tài sản cố định

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DCQL

Dụng cụ quản lý

DTBH & CCDV Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
DTT


Doanh thu thuần

ĐTDH

Đầu tư dài hạn

ĐTTCDH

Đầu tư tài chính dài hạn

ĐVT

Đơn vị tính

HĐSXKD

Hoạt động sản xuất kinh doanh

HĐTC

Hoạt động tài chính

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1 Một số chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2004 - 2009

21


Bảng 4.2. Kết Quả Hoạt Động Sản Xuất Kinh Doanh Của Công ty

29

Bảng 4.3. Doanh Thu Theo Cơ Cấu Sản Phẩm

30

Bảng 4.4 Cơ Cấu Lợi Nhuận Trước Thuế Của Công Ty

31

Bảng 4.5 Hiệu Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Qua Hai Năm 2008 -2009 32
Bảng 4.6 Các nhân tố tác động tới (ROE)

34

Bảng 4.7 Tình Hình Chi Phí Của Công Ty Qua Hai Năm 2008 – 2009

36

Bảng 4.8 Tỷ suất DTT/CPBH Và Tỷ suất DTT/CPQL

37

Bảng 4.9 Tình Hình Tiêu Thụ Của Công Ty Qua Hai Năm 2008- 2009

37


Bảng 4.10 Doanh Thu Của Công Ty Trên Từng Thị Trường

38

Bảng 4.11 Kết cấu lao động của công ty qua hai năm 2008 - 2009

40

Bảng 4.12 Tình Hình Năng Suất Lao Động Của Công Ty Qua Hai Năm 2008 – 2009
41
Bảng 4.13 Ảnh Hưởng Của Các Nhân Tố Lao Động Đến Giá Trị Sản Lượng

42

Bảng 4.14 Hiệu Suất Sử Dụng NVL Của Công Ty Qua Hai Năm 2008 – 2009

44

Bảng 4.15 Tình Hình Biến Động Tài Sản Và Nguồn Vốn Của Công Ty Qua Hai Năm
2008 – 2009

45

Bảng 4.116 Tình Hình Sử Dụng Vốn Của Công Ty Qua Hai Năm 2008 – 2009

47

Bảng 4.17 Hiệu quả sử dụng vốn của công ty

48


Bảng 4.18 Khả Năng Thanh Toán Của Công Ty Qua Hai Năm 2008– 2009

50

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty

5

Hình 4.1 Biểu Đồ Về Cơ Cấu Doanh Thu Theo Sản Phẩm Của Công Ty Năm 2008 và
2009

31

Hình 4.2 Biểu Đồ Thể Hiện Cơ Cấu Doanh Thu Của Công Ty Trên Từng Thị Trường
Năm 2007-2008

39

Hình 4.3. Biểu Đồ Cơ Cấu Nguồn Nhân Lực Theo Trình Độ Của Công Ty Năm 2008 2009

40

Hình 4.4 Sơ Đồ Dự Kiến Phòng Maketing


59

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phục lục 1. Bảng Phỏng Vấn Xây Dựng Ma Trận EFE và Ma Trận IFE

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Để bắt kịp và nhanh chóng hòa nhập với nhịp sôi động của nền kinh tế Thế
Giới, Việt nam cũng nhanh chóng “trở mình” sang nền kinh tế thị trường theo định
hướng XHCN & thực hiện quá trình CNH-HĐH đất nước.
Bên cạnh đó, nhà nước ta đã không ngừng mở rộng mối quan hệ hợp tác phát triển với
nhiều quốc gia và tổ chức kinnh tế trên Thế Giới. Đặt biệt là giờ đây nước ta đã là
thành viên của Tổ Chức Thương Mại Thế Giới (WTO), điều này mang lại những thuận
lợi và khó khăn riêng cho nền kinh tế thị trường nước ta hiện nay. Trước tình hình này,
các DN phải hoạt động có hiệu quả nhằm đứng vững trên thị trường và đủ sức cạnh
tranh với những DN khác.
Trong nền kinh tế thị trường - một thị trường như một trân mạc thực sự, luôn
chứa đầy những cạnh tranh khốc liệt và tiềm ẩn nhiều rủi ro bất trắc - thì việc sản xuất
kinh doanh của DN càng chịu nhiều áp lực to lớn, mỗi quyết định đưa ra phải có căn
cứ và hết sức thận trọng. Điều kiện thực tiễn này yêu cầu các DN phải phân tích hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình để tìm phương thức sản xuất tối ưu, hạn chế rủi ro
và có chiến lược phát triển trong hiện tại và tương lai.

Xuất phát từ nhận thức nêu trên, cùng với sự cho phép của ban chủ nhiệm khoa
Kinh Tế Trường Đại Học Nông Lâm, sự hỗ trợ tận tình của giám đốc DN GIANG LY
và sự hướng dẫn nhiệt tình, tận tụy của thầy Tiêu Nguyên Thảo, tôi chọn đề tài “
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DNTN SX-TM-DV GIANG LY”. Đề
tài này có liên quan đến nhiều môn học ứng dụng thực tiễn cao, tôi mong rằng đề tài sẽ
đáp ứng được yêu cầu đặt ra ở trên, và sẽ góp phần nâng cao cho hiệu quả kinh doanh
của công ty.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của DNTN SX-TM-DV GIANG LY,
nhằm đánh giá tình hình hoạt động của DN (có hiệu quả hay không có hiệu quả). Từ
đó xác định được những nguyên nhân và mức ảnh hưởng của từng nhân tố đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty dựa trên việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu kết
quả sản xuất kinh doanh, lao động, tài chính …
Đề xuất một số ý kiến và chiến lược kinh doanh,đồng thời tìm ra những biện
pháp khắc phục những mặt hạn chế, nâng cao chất lượng quản lý, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh (sử dụng hiệu quả về tư liệu sản xuất, công nhân lao động, và vốn
trong DN…)
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu trong khoảng thời gian 26/3 - 30/5/2010. Số liệu dùng
để đánh giá được lấy trong hai năm 2008 - 2009, được thu thập trong nội bộ công ty,
và một số trang web. Ngoài ra đề tài còn khảo sát môi trường các yếu tố bên trong và
bên ngoài có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của công ty.
1.4. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Đặt vấn đề
Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu, mục đích chính của đề tài cũng như
phạm vi nghiên cứu đề tài.
Chương 2: Tổng quan

Giới thiệu tổng quát về công ty, tình hình hoạt dộng, cơ cấu tổ chức cũng như
ngành nghề chính của công ty.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Khái quát lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu và giới thiệu một cách hệ
thống phương pháp mà luận văn áp dụng để đạt các mục tiêu nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Các vấn đề chính trong đề tài. Phân tích giải thích các vấn đề đặt ra, nhằm giải
quyết các mục đích mà đề tài đặt ra trước đó.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày ngắn gọn những kết quả mà đề tài đã đạt được, từ đó đưa ra các kiến
nghị nhằm giúp công ty thực hiện được các giải pháp đã đề xuất.
2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Khái quát về Doanh Nghiệp
 Tên doanh nghiệp: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN SX-TM-DV GIANG LY
 Địa chỉ trụ sở chính: 600/10 Quốc lộ 1A, Khu Phố 5, Phường Bình Hưng Hòa,
Quận Bình Tân, TPHCM
 Giám đốc: Trần Thị Ngọc Trâm
 Điện thoại: 08 - 7500995 - 7504242
 Fax: 08 - 7504299
 Email:
 Website: www.giangly.com
2.2. Quá trình hình thành và phát triển:
Mã số thuế: 0302796099
Vốn điều lệ: 6.000.000.000(đồng)
Doanh nghiệp TN SX-TM-DV được chính thức thành lập vào ngày 06 tháng 12

năm 2002, giấy phép kinh doanh số 41011005421 do sở kế hoạch đầu tư cấp. Công ty
ra đời góp phần tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương và đẩy mạnh nghành
công nghiệp chế biến gỗ trong nước.
Doanh nghiệp được xây dựng dưới hình thức doanh nghiệp nhỏ, vừa. Với số
vốn điều lệ ban đầu 6 tĩ đồng. DN gồm 2 xưởng sản xuất, với số lao động khỏang 60
người (một số ít thường thay đổi theo thời vụ). Thị trường chủ yếu của DN là thị
trường nội địa.
Từ sau khi thành lập đến nay, DN đã không ngừng cố gắng , đẩy mạnh việc tiêu
thụ nội địa từ đồng bằng cao nguyên, từ miền Bắc đến miền Nam. Tuy nhiên bên cạnh
đó, DN đã và đang gặp nhiều khó khăn trong việc xây dựng thương hiệu, cũng như sản
xuất để đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng.


Hiện tại, DN cũng đã mở tài khoản giao dịch ở nhiều ngân hàng: ngân hàng Á
Châu (ABC), ngân hàng ngoại thương (Vietcombank), ngân hàng công thương
(VICB).
Ngành nghề kinh doanh:
 Sản xuất, mua bán hàng trang trí nội thất.
 Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng xe có động cơ.
 Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu đường.
 San lấp mặt bằng, môi giới đất, kinh doanh nhà ở.
 Cho thuê mặt bằng, nhà kho, xưởng, văn phòng.
2.3. Chức năng, nhiệm vụ của Doanh Nghiệp:
2.3.1. Chức năng
Sản xuất và chế biến các mặt hàng gỗ, nệm nội thất và tiêu thụ tại thị trường
trong nước.
Hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác theo qui định của pháp
luật (xây dựng công trình, san lấp mặt bằng, phục vụ cho nhu cầu đồ dùng trong gia
đình, nhà hàng, khách sạn…)
2.3.2. Nhiệm vụ:

 Phát triển công ty qua các kế hoạch sản xuất kinh doanh.
 Duy trì và không ngừng cải tiến chất lượng, và mẫu mã của sản phẩm, cung cấp
cho khách hàng các mặt hàng có chất lượng cao.
 Luôn luôn lắng nghe và tôn trọng ý kiến khách hàng để đáp ứng kịp thời những
yêu cầu, nhu cầu sử dụng của khách hàng.
 Hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế đối với nhà nước.
 Đảm bảo việc làm, nâng cao mức sống cho toàn thể công nhân viên
 Thường xuyên đào tạo nâng cao tay nghề cán bộ kĩ thuật, nâng cao chất lượng
sản phẩm.
 Hạn chế ô nhiễm, giữ gìn an ninh trong phạm vi quản lý của công ty.

4


2.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý của Doanh nghiệp
2.4.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Từ ngày thành lập đến nay, cơ cấu tổ chức có một số thay đổi để phù hợp với sự
phát triển của DN. Hiện nay tổ chức quản lý của DN như hình 2.1
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Công Ty
Ban Giám Đốc

Phòng Kinh
Doanh

Phòng tổng
Hợp

Phòng Kế
Toán


Phòng Hành
Chính

Các Phân Xưởng
Sản Xuất

Tổ Mộc

Tổ Sơn

Tổ Nguội

Tổ Chà

2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Ban giám đốc
Điều hành mọi hoạt động của DN. Giám sát, kiểm soát các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, thiết lập đường lối , chiến lược và phân bổ cho các phòng ban thực hiện.
Quản lý tài chính tài sản của DN, giải quyết vấn đề có liên quan đến quyền lợi của
người lao động làm việc cho DN
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong hiệu quả hoat động của công
ty, có nhiệm vụ chính: Nghiên cứu thị trường, tiềm kiếm khách hàng, kí kết hợp đồng,
theo dõi chặt chẽ tình hình cung cấp và tiêu thụ sản phẩm, giới thiệu, chào bán các sản
phẩm của công ty…Từ đó đề xuất các chính sách sản xuất, lưu trữ hàng hóa và phân
phối lại cho các đại lý cấp I.

5



Phòng tổng hợp
Triển khai kế hoạch xuống các phân xưởng, kiểm tra tình hình sản xuất, báo cáo
trực tiếp lên ban giám đốc khi sản phẩm hoàn tất (có thể xuất xưởng), giúp các phòng
ban giải quyết vấn đề khi cần thiết….
Phòng kế toán
Thực hiện công tác quản lý tài chính cùa DN, lập báo cáo quyết toán, tổ chức
theo định kì hàng quý, hàng năm, hạch toán kế toán theo đúng quy định nhà nước.
Hoạch định nguồn tài chính cho toàn DN, tổng hợp tình hình sử dụng vốn, đảm bảo
nguồn vốn kinh doanh của DN. Quản lý vốn vay, lập kế hoạch trả nợ vay, thu hồi vốn,
nộp thuế, trả lương cho công nhân viên…
Phòng hành chính:
Thiết lập chính sách thu hút nhân tài. Phân tích, cung cấp thông tin kế toán, tài
chính cho ban giám đốc xây dựng chiến lược kinh doanh và quản lý. Định kỳ đánh giá
năng lực nhân viên để cất nhắc các vị trí trong DN và nâng lương kịp thời với năng lực
của cán bộ công nhân viên.
Các phân xưởng sản xuất:
Tổ chức sản xuất theo kế hoạch đã đề ra. Bố trí lao động theo công việc. Sản
xuất sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn chất lượng. Đảm bảo an toàn và tiết kiệm.
2.5. Định hướng trong tương lai của Doanh Nghiệp
o Xây dựng thêm phân xưởng mới ở khu công nghiệp Biên Hòa.
o Xây dựng các showroom ở Thành Phố và các tỉnh lân cận. Hướng ra thị trường
nước ngoài xuất khẩu…

6


2.6. Một số các mặt hàng chính của Doanh Nghiệp
Gỗ nội thất (tủ, giường, bàn ghế…)

7



Salon nệm, ghế sofa…

8


2.7. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty

Nhập NL
đầu vào

Phôi

Sấy

Định hình

Lắp ráp

Lên xe
xuất hàng

Đóng gói

Kiểm tra
thành phẩm

Sơn tĩnh
điện


9

Xử lý

Kiểm tra
NL


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lí luận
3.1.1. Khái niệm phân tích kết quả và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh được hiểu là hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phản
ánh tình hình họat động kinh doanh của doanh của doanh nghiệp sau một thời kỳ
(tháng, quý, năm...).
Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh giúp cho nhà quản trị kịp thời nhận
diện thực trang hoạt động kinh doanh, từ đó đề xuất các giải pháp phát huy những
thành công, những nhân tố tích cực và khắc phục những tồn tại yếu kém.
Hiệu quả là những chỉ tiêu chất lượng phản ánh kết quả thu được so sánh với
chi phí bỏ ra để thực hiện kinh doanh thương mại. Hay nói một cách khác là những chỉ
tiêu phản ánh đầu ra của quá trình kinh doanh trong quan hệ so sánh với các yếu tố đầu
vào.
3.1.2. Ý nghĩa
Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu của mọi hoạt động kinh
doanh của doanh nghiêp.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp phát hiện những
khả năng tiềm tàng của mình trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài ra đó cũng là
công cụ để cải tiến những cơ chế trong kinh doanh.

Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh giúp lãnh đạo doanh nghiệp có được
các thông tin cần thiết để đưa ra quyết định kinh doanh, nhằm đạt được mục tiêu mong
muốn trong quá trình điều hành mọi hoạt động sản xuất.
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro,
là cơ sở cho việc ra những quyết định kinh doanh.


3.1.3 Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là kết quả, hiệu quả sản xuất
kinh doanh được thể hiện bằng hệ thống các chỉ tiêu kinh tế và các nhân tố tác động
đến kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nội dung phân tích chính là quá trình tìm cách lượng hóa những yếu tố đã tác
động đến kết quả, hiệu quả kinh doanh; cụ thể là tập trung vào các vấn đề sau:


Phân tích các chỉ tiêu phản ánh kết quả, sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp.


Phân tích các yếu tố nguồn lực và các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động

kinh doanh của công ty.


Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp và hiệu quả của các yếu

tố nguồn lực sử dụng vào sản xuất.
Có thể nói một cách ngắn gọn, đối tượng của phân tích hoạt động sản xuất kinh
doanh là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh – tức sự việc đã xảy ra ở quá khứ;

phân tích, mà mục đích cuối cùng là đúc kết chúng thành quy luật để nhận thức hiện
tại và nhắm đến tương lai cho tất cả các mặt hoạt động của một doanh nghiệp.
3.1.4. Nhiệm vụ
Đánh giá kết quả thực hiện so với kế hoạch đã đề ra hoặc tình hình thực hiện
của kỳ trước.
Phân tích các nhân tố nội tại và khách quan ảnh hưởng đến tình hình thực hiện
kế hoạch. Phân tích hiệu quả các phương án kinh doanh hiện tại và các kế hoạch sản
xuất trong tương lai.
Kiểm tra và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các chỉ
tiêu kinh tế đã xây dựng, xác định các nhân tố ảnh hưởng của các chỉ tiêu và tìm ra các
nguyên nhân gây nên các mức độ ảnh hưởng đó
Đề xuất các giải pháp nhằm khai thác tiềm năng và khắc phục những tồn tại
chưa tốt của quá trình hoạt động kinh doanh.

11


3.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
a) Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh năng lực của doanh nghiệp. Kết quả sản xuất
kinh doanh ngày càng tăng, chứng tỏ trình độ quản lý ngày càng được nâng cao và
chặc chẽ hơn.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh tính theo hiệu số: theo cách này, hiệu quả sản
xuất kinh doanh được tính bằng cách lấy tổng giá trị đầu ra trừ đi phần chi phí đầu vào.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh = Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào.
Cách tính trên không phản ánh được chất lượng sản xuất kinh doanh, cũng
không so sánh được hiệu quả sản xuất kinh doanh giữa các kỳ với nhau, hay đối với
doanh nghiệp khác.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh tính theo tỷ lệ:
Kết quả đầu ra


Hiệu quả sản xuất kinh doanh =

Chi phí đầu vào
Hàng hóa tiêu thụ

Hiệu quả sản xuất kinh doanh =

Hiệu quả sản xuất kinh doanh =

Tổng giá thành hàng hóa
Tổng mức lợi nhuận của hàng hóa tiêu thụ
Giá trị vốn sản xuất kinh doanh

Chỉ tiêu này phản ánh kết quả cuối cùng đạt được trên đồng chi phí bỏ ra, cách
tính này khắc phục được nhược điểm của cách thứ nhất, tạo điều kiện nghiên cứu hiệu
quả sản xuất kinh doanh một cách toàn diện.
Ý nghĩa: Hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là thước đo chất lượng sản
xuất kinh doanh trình độ tổ chức quản lý, mà đây là vấn đề sống còn, tồn tại hay không
tồn tại của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh gay gắt, để
tồn tại doanh nghiệp phải có một hướng đi riêng trên cơ sở phân tích hiệu quả sản xuất
kinh doanh của mình một cách chính xác.

12


b) Phân tích tình hình doanh thu
Doanh thu từ hoạt động SXKD = Giá bán * Sản lượng tiêu thụ
Sử dụng công thức chỉ số 2 nhân tố để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
doanh thu:


P1Q1 P0Q1 P1Q1


P0Q0 P0Q0 P0Q1

P1Q1: doanh thu bán hàng năm hiện tại.
P0Q1: doanh thu bán hàng năm hiện tại có điều chỉnh theo giá của năm trước kế
năm hiện tại.
P0Q0: doanh thu bán hàng của năm trước.
c) Phân tích tình hình lợi nhuận
Để phân tích tình hình lợi nhuận chúng ta sử dụng phương pháp so sánh độ
phần trăm chênh lệch
Lợi nhuận tăng thêm = Lợi nhuận năm nay – Lợi nhuận năm trước.
% chênh lệch lợi nhuận =

Lợi nhuận năm nay
Lợi nhuận năm

* 100%

Tỷ suất lợi nhuận / Doanh thu =

Lợi nhuận tiêu thụ SP
* 100%
Doanh thu tiêu thụ SP

Tỷ suất lợi nhuận / Giá thành =

Lợi nhuận

* 100%
Tổng giá thành, dịch vụ

Tỷ suất lợi nhuận / Vốn sản xuất = Lợi nhuận về vốn SX * 100%
Tổng vốn SX, dịch vụ
d) Phân tích tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích tình hình lao động: đây là yếu tố cơ bản trong quá trình sản xuất, yếu
tố này tác động đến cả hai mặt số lượng và chất lượng của sản xuất kinh doanh.
Năng suất lao động bình quân: là chỉ tiêu đánh giá chất lượng lao động, biểu
hiện hiệu quả có ích của người lao động, được đo bằng số lượng hay giá trị làm ra
trong một khoảng thời gian hoặc lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm.

13


Năng suất lao động / ngày =
=

Năng suất lao động / năm =
=

GTSX
Tổng số ngày làm việc
số giờ l việc/ngày

*

GTSX
Số công nhân sản xuất


* 100%
NSLĐ giờ

* 100%

số giờ l việc/năm * NSLĐ ngày

e) Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Tổng lợi nhuận
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định =
Nguyên giá b/q TSCĐ
Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ sẽ tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Giá trị tổng sản lượng
Nguyên giá b/q TSCĐ
Ý nghĩa: chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng nguyên giá bình quân TSCĐ sẽ tạo
ra bao nhiêu đồng giá trị tổng sản lượng.
f) Phân tích tình hình tiêu thụ
Đây là chỉ tiêu xem xét, đánh giá sự biến động về khối lượng sản phẩm tiêu thụ
xét trên toàn công ty và từng sản phẩm. Đồng thời xem xét sự cân đối giữa dự trữ, sản
xuất với tiêu thụ, nhằm khái quát tình hình tiêu thụ và những nguyên nhân ảnh hưởng
đến tình hình đó.
Số chênh lệch giữa xuất khẩu và nội địa = Số lượng tiêu thụ sản xuất – Số
lượng tiêu thụ nội địa.
Ý nghĩa: thông qua tiêu thụ, sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình
thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân chuyển vốn. Có tiêu thụ sản phẩm mới, có vốn
để tiến hành tái sản xuất mở rộng, tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn là nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn.


14


×