Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.66 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
VẬT LIỆU ĐỒNG NAI

NGUYỄN THỊ HỒNG BÍCH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Năm 2010


CHỮ KÝ VÀ XÁC NHẬN GIÁO VIÊN

Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp Đại học Khoa Kinh tế, trường Đại
học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân Tích Thực Trạng
Quản Trị Nguồn Nhân Lực tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Vật Liệu Đồng Nai”
do Nguyễn Thị Hồng Bích, sinh viên khóa 32, ngành Quản trị kinh doanh đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày ___________________ .

Ths. Nguyễn Duyên Linh
Người hướng dẫn,

________________________
Ngày tháng năm 2010


Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày tháng năm 2010

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng năm 2010


LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn tất cả Thầy cô, đặc biệt là Quý Thầy cô Khoa Kinh tế, trường
Đại học Nông Lâm TP. HCM đã tận tình truyền đạt, dạy bảo chúng em từ đạo đức đến
những kiến thức quý báu làm hành trang cho chúng em vững bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Duyên Linh đã hướng dẫn em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này. Đồng thời xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty
Cổ phần Đầu Tư Xây Dựng và Vật Liệu Đồng Nai đã rất nhiệt tình chỉ dẫn và cung
cấp số liệu trong quá trình thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn đến người thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ em trong
suốt thời gian vừa qua.
Cuối cùng, em xin chúc toàn thể Quý Thầy cô Khoa Kinh tế luôn dồi dào sức
khỏe và gặt hái được nhiều thành công trong sự nghiệp giáo dục và hoạt động nghiên
cứu của mình.
Xin chân thành cảm ơn!


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ HỒNG BÍCH. Tháng 05 năm 2010. “Phân Tích Thực Trạng
Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng và Vật Liệu

Đồng Nai ”
NGUYỄN THỊ HỒNG BÍCH. May 2010. “Analysis The Performance of
Human Resource Management at Dong Nai Material and Building Invesment
Joint - Stock Company”

Đề tài phân tích thực trạng công tác nhân sự tại Công ty qua việc phân tích các
chính sách nhân sự để thấy được những cái đạt được và chưa đạt được đồng thời đề
xuất một số kiến nghị trên thực tế sản suất kinh doanh để giúp Công ty đạt được hiệu
quả cao hơn trong thời gian trước mắt.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

vii

Danh mục các bảng

viii

Danh mục các hình

x

Danh mục phụ lục

xi

CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề

1

1.2 Mục đích nghiên cứu

2

1.3 Phạm vi nghiên cứu

2

1.4 Cấu trúc luận văn

2

CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về tài liệu nghiên cứu có liên quan

4

2.2 Tổng quan về Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng Vật Liệu Đồng Nai

4

2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty

4

2.2.2 Quy mô sản xuất kinh doanh


5

2.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

5

2.2.4 Tình hình cơ bản về Công ty

13

2.2.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng và chiến lược phát

15

triển Công ty.
CHƯƠNG 3 : CƠ SỞ LÝ LUẬN
18

3.1 Nội dung nghiên cứu
3.1.1 Khái niệm , vai trò, ý nghĩa của QTNNL

18

3.1.2 Chức năng của QTNNL

19

3.1.3 Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến QTNNL


27

v


3.1.4 Một số học thuyết về QTNNL

29

3.1.5 Sự cần thiết của việc hoàn thiện quản trị nhân sự

31

3.2 Phương pháp nghiên cứu

32

3.2.1 Nghiên cứu thực địa

32

3.2.2 Phương pháp so sánh

32

3.2.3 Phương pháp phân tích định lượng

33

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

4.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu

35

4.2 Phân tích đặc điểm nguồn nhân lực trong DN

36

4.3 Đánh giá các hoạt động QTNNL

38

4.3.1 Tuyển dụng

38

4.3.2 Đào tạo và phát triển NNL

41

4.3.3 Hệ thống tiền lương, thưởng, phúc lợi

44

4.3.4 Quan hệ lao động và các giá trị văn hóa tinh thần

54

4.4 Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực


56

4.5 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác QTNNL tại công ty

57

CHƯƠNG 5: LẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 Kết luận

65

5.2 Kiến nghị

66

TÀI LIỆU THAM KHẢO

67

PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH, BHYT

Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế

CB CNV


Cán bộ công nhân viên

CNKT

Công nhân kỹ thuật

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

ĐH-CĐ- TC

Đại học – Cao đẳng- Trung cấp

ĐTTH

Điều tra tổng hợp

GTVL

Giới thiệu việc làm


HĐQT

Hội đồng quản trị

KH- KT

Khoa học kỹ thuật

KT- TC

Kế toán- tài chính



Lao động

LN

Lợi nhuận

MMTB

Máy móc thiết bị

NN

Nhà nước

NV


Nhân viên

QTNNL

Quản trị nguồn nhân lực

SP

Sản phẩm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

THCS-THPT

Trung học cơ sở- Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tình Hình về Nguồn Vốn của Công Ty


13

Bảng 2.2 Tình Hình về Tài Sản của Công Ty

14

Bảng 2.3 Tình Hình Trang Thiết Bị của Công Ty

14

Bảng 2.4 Kết Quả Hoạt Động SXKD của Công Ty Qua 2 Năm

15

2008-2009
Bảng 4.1 Tình Hình Lao Động tại Công Ty

37

Bảng 4.2 Chi Phí Tuyển Dụng của Công Ty

39

Bảng 4.3 Số Lượng LĐ Tuyển Mới Năm 2008-2009

39

Bảng 4.4 Kết Quả Đào Tạo của Tổng Công Ty

42


Bảng 4.5 Kết Quả Tay Nghề của Người Lao Động

43

Bảng 4.6 Giá Trị Thiệt Hại

44

Bảng 4.7 Tiền Lương của Nhân Viên

48

Bảng 4.8 Kế Hoạch Sản Xuất của Công Ty

49

Bảng 4.9 Tình Hình Thực Tế Sản Xuất

49

Bảng 4.10 Tình Hình Biến Động Nhân Sự

50

Bảng 4.11 Chế Độ Khen Thưởng và Phúc Lợi của Công Ty

53

Bảng 4.12 Số Lượng Nhân Viên Nghỉ Việc


54

Bảng 4.13 Hiệu Quả Sử Dụng Lao Động

56

Bảng 4.14 Doanh Thu và Chi Phí Tiền Lương

57

Bảng 4.15 Nguồn Tuyển Dụng

58

Bảng 4.16 Nội Dung Đào Tạo

59

Bảng 4.17 Điều Chỉnh Đơn Giá Tiền Công

61

viii


Bảng 4.18 Thu Nhập của Người Lao Động

62


Bảng 4.19 Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh

62

Bảng 4.20 Mức Khen Thưởng

63

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Công Ty

6

Hình 3.1 Tháp Nhu Cầu của A.Maslow

31

Hình 4.1 Độ Tuổi của Mẫu Nghiên Cứu

35

Hình 4.2 Trình Độ của Mẫu Nghiên Cứu

35
36


Hình 4.3 Thâm Niên của Mẫu Nghiên Cứu
Hình 4.4 Tỷ Lệ Số Lao Động Được Tham Dự Các Khóa Đào Tạo

43

Hình 4.5 Tỷ Lệ Đánh Giá của Nhân Viên về Mức Độ Thỏa Mãn Tiền

48

Lương
Hình 4.6 Tỷ Lệ về Thực Hiện Đánh Giá Năng Lực Nhân Viên của

51

Công Ty
Hình 4.7 Mức Độ Thỏa Mãn của Nhân Viên về Cơ Hội Thăng Tiến

52

Hình 4.8 Tỷ Lệ Đánh Giá của Nhân Viên về Chính Sách Khen

53

Thưởng, Phúc Lợi
Hình 4.9 Tỷ Lệ Đánh Giá của Nhân Viên về Môi Trường Làm Việc

x

56



DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Bảng câu hỏi thăm dò mức độ thỏa mãn của CB CNV về công tác nhân sự
tại Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Vật Liệu Đồng Nai.
Phụ lục 2.Các bước tuyển dụng
Phụ lục 3.Quy Trình Tuyển Dụng

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1

Đặt vấn đề
Quản trị nguồn nhân lực (QTNNL) là một vấn đề đặc biệt quan trọng vì mọi

quản trị suy cho cùng cũng là quản trị con người. Thật vậy QTNNL có mặt trong bất
kỳ một tổ chức hay một Doanh nghiệp (DN) nào, nó có mặt ở tất cả các phòng ban,
các đơn vị. Ngày nay, với xu thế toàn cầu hóa và tính chất cạnh tranh ngày càng khốc
liệt, con người được coi là nguồn tài sản vô giá và là yếu tố cơ bản nhất quyết định đến
sự tồn tại của một DN. Cũng như các tài sản khác, tài sản con người cần được mở rộng
và phát triển, cần nhất là quản lý và sử dụng cho tốt. Việc hiểu và tổ chức tốt nội dung
QTNNL là hết sức cần thiết trong tình hình hiện nay, đặc biệt là các DN- nơi mà hiệu
quả quản lý đang được đặt ra hết sức bức xúc
Tầm quan trọng của yếu tố con người trong bất cứ một DN hay tổ chức nào dù
chúng có tầm vóc lớn đến đâu, hoạt động trong bất cứ một lĩnh vực nào cũng là một
thực tế hiển nhiên không ai phủ nhận được. Trong DN, mỗi con người là một thế giới
riêng biệt nếu không có hoạt động quản trị thì ai thích làm gì thì làm, mọi việc sẽ trở

nên vô tổ chức, vô kỷ luật, công tác QTNNL sẽ giúp giải quyết vấn đề này, nó là một
trong những yếu tố quyết định sự thành bại của một DN.
QTNNL là bao gồm tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng,
phát triển, sử dụng, đánh giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng LĐ phù hợp với yêu
cầu công việc của tổ chức cả về số lượng và chất lượng. Như vậy, hoạt động QTNNL
là hết sức cần thiết và quan trọng đối với các DN hiện nay. Đặc biệt, trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế, một vấn đề luôn làm các quản trị gia phải băn khoăn đó là


làm thế nào để QTNNL có hiệu quả và thu hút, giữ chân được những người tài giỏi ở
lại DN mình ?
Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Vật Liệu Đồng Nai là một Công ty hoạt động
nhiều năm trong lĩnh vực xây dựng và vật liệu, tới nay Công ty đã tạo cho mình một
uy tín trên thị trường do chất lượng SP, dịch vụ luôn đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng. Cũng như các DN khác tại Việt Nam, Công ty rất quan tâm, chú trọng tới họat
động QTNNL của mình. Chính vì vậy, xuất phát từ yêu cầu thực tế của Công ty và tầm
quan trọng của công tác QTNNL, tôi xin thực hiện đề tài “Phân Tích Thực Trạng
Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng và Vật Liệu
Đồng Nai”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích tình hình về công tác nhân sự trong DN để thấy được những điểm hạn
chế còn tồn tại từ đó đưa ra những kiến nghị nhằm khắc phục những hạn chế đó để tổ
chức được hoàn thiện hơn và nâng cao hiệu quả hoạt động.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại Công ty từ tháng 10/2009 đến tháng 12/2009
Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực tế chưa nhiều nên chắc chắn đề tài
không tránh khỏi những sai lầm, thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng
góp, phê bình của quý thầy cô và bạn đọc.
1.4 Cấu trúc luận văn
Chương 1: Mở đầu

Đề cập đến mức quan trọng của đề tài nghiên cứu, lý do chọn đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của luận văn.
Chương 2: Tổng quan
Bao gồm tổng quan về các tài liệu nghiên cứu có liên quan và tổng quan về
Công ty

2


Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Đi vào cơ sở lý luận về QTNNL đồng thời vận dụng những kiến thức đó vào
vấn đề cần nghiên cứu. Giới thiệu các phương pháp nghiên cứu mà đề tài sử dụng.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Làm rõ những vấn đề đã nêu trong phần mục tiêu nghiên cứu và đề xuất một số
kiến nghị nhằm giúp công tác QTNNL đạt hiệu quả hơn.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nhận xét chung tình hình về QTNNL, đưa ra những kiến nghị về phía Công ty
và NN để góp phần thực hiện tốt những nhiệm vụ về quản lý con người và thúc đẩy
kinh doanh hiệu quả.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Tổng quan về tài liệu nghiên cứu có liên quan
Đề tài có sử dụng, tham khảo các khóa luận năm trước. Cụ thể:
Theo Lữ Phương Toàn ( 2008) đã nêu lên được hiện trạng QTNNL của Công ty
CP Sài Gòn V.E.T. Tác giả đã dựa vào kết quả điều tra, tổng hợp số liệu, thông tin thu

thập và kết quả phỏng vấn của CB CNV để phân tích thực trạng QTNNL tại Công ty.
Trên cơ sở phân tích ma trận IEF, tác giả đã đề xuất một số biện pháp quản trị, nêu lên
được các kết luận, đánh giá khách quan.
Trương Thị Bích Huệ (2007) đã ứng dụng lý thuyết QTNNL để đánh giá một
cách toàn diện vấn đề sử dụng nguồn lực tại Công ty Phát triển Kinh Tế Duyên Hải.
Bằng phương pháp thống kê số liệu để đánh giá kết quả tuyển dụng, bố trí, duy trì, đào
tạo và mức độ thỏa mãn của NV
2.2 Tổng quan về Công ty CP Đầu Tư Xây Dựng và Vật Liệu Đồng Nai.
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu Đồng Nai được thành lập từ cổ
phần hóa Công ty Khai thác Cát Đồng Nai theo Quyết định số 1842/QĐ-CT-UBT,
ngày 12/5/2005 của Chủ tịch UBND Tỉnh Đồng Nai và hoạt động chính thức kể từ
ngày 01/10/2005.
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Vật liệu Đồng Nai là Công ty con của
Công ty Phát triển Khu Công nghiệp Biên Hòa (Sonadezi) theo Quyết định số
2487/QĐ-CT-UBT, ngày 07/7/2005 của Chủ tịch UBND Tỉnh Đồng Nai.
Tên viết tắt của Công ty: DNC.


Trụ sở chính: Số 138, đường Nguyễn Ái Quốc, phường Trảng Dài, Thành phố
Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 4703000281 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
Đồng Nai cấp ngày 29/9/2005 .
Số TK: 102010000262381 Tại Ngân hàng Công thương Tỉnh Đồng Nai.
Mã số thuế : 3600259352
Vốn điều lệ : 90.3 tỷ đồng
Chức năng và nhiệm vụ
- Khai thác cát
- Sản xuất gạch xây và gạch ngói các loại
- San lấp mặt bằng, xây dựng công trình

2.2.2 Quy mô SXKD
Là một Công ty hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực xây dựng và vật liệu, tới
nay Công ty đã tạo cho mình một uy tín trên thị trường do chất lượng SP, dịch vụ luôn
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.
Hoạt động tiêu thụ SP của Công ty chủ yếu là khu vực Đông Nam Bộ và hiện
đang mở rộng thị trường ở các khu vực khác trên cả nước.
Với sự hậu thuẫn của UBND Tỉnh Đồng Nai, là Công ty con của Công ty phát
triển khu công nghiệp Biên Hòa – một Công ty chuyên thực hiện các dự án lớn liên
quan đến các khu công nghiệp. Do đó, thị phần của Công ty luôn ổn định và lợi thế
hơn nhiều so với các DN khác.
2.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Hội đồng Quản trị
HĐQT do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền
nhân danh để quyết định mọi vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT
có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác. Hiện tại,
HĐQT Công ty có 04 thành viên, nhiệm kỳ mỗi thành viên là 5 năm.
5


Ban Tổng Giám đốc
Ban Tổng Giám đốc do HĐQT bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức điều hành và
quản lý mọi hoạt động SXKD hàng ngày của Công ty theo những chiến lược và kế
hoạch đã được HĐQT và Đại hội đồng cổ đông thông qua. Ban Tổng Giám đốc hiện
có 3 thành viên.
Hình 2.1 Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Công ty

Nguồn: Phòng Nhân sự

6



a. Tổng Giám đốc
Trách nhiệm
- Điều hành mọi hoạt động của Công ty theo đúng Điều lệ, chính sách, mục
tiêu, qui chế của Công ty và tuân thủ các qui định của pháp luật.
- Hoạch định chủ trương, kế hoạch SXKD của Công ty theo sự chỉ đạo của
HĐQT và phương hướng mục tiêu chung của Công ty.
- Xây dựng và triển khai chiến lược kinh doanh các SP phù hợp với chức năng
của các đơn vị trực thuộc bằng nguồn vốn của Công ty hoặc huy động thêm từ bên
ngoài, sau khi phương án kinh doanh được HĐQT Công ty phê duyệt.
- Tổ chức cơ cấu bộ máy điều hành hoạt động Công ty có hiệu quả theo chính
sách và mục tiêu do HĐQT đề ra.
- Hoạch định quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát để đảm bảo chất lượng
SP. Tổ chức nghiên cứu kỹ thuật, hướng dẫn và kiểm tra về mặt thiết kế thí nghiệm
SP, quy trình công nghệ của SP.
- Báo cáo tình hình hoạt động, báo cáo quyết toán hàng tháng, quý, năm của
Công ty cho HĐQT. Báo cáo tình hình hoạt động của Công ty theo yêu cầu của HĐQT
và Ban Kiểm soát.
- Thực hiện các văn bản do HĐQT ban hành.
Quyền hạn
Về nhân sự
Được lựa chọn và đề xuất HĐQT bổ nhiệm chức danh Phó Tổng Giám đốc, Kế
toán trưởng và Trưởng các đơn vị trực thuộc (Xí nghiệp và Nhà máy).
Xây dựng qui chế trả lương, thang bậc lương, chế độ phụ cấp cho NV trong
toàn Công ty. Tuyển chọn, sa thải, phân công, điều phối nguồn nhân lực trong Công ty
theo Quy chế NV do HĐQT ban hành.
Quyết định nâng lương, hạ lương, khen thưởng, kỷ luật.
Huy động mọi nguồn lực của Công ty để thực hiện chính sách và mục tiêu.
7



Tổ chức cơ cấu, bộ máy bao gồm việc tổ chức hệ thống các đơn vị trực thuộc.
Về hoạt động
Tổng Giám đốc được thực hiện các hình thức hoạt động trên giấy đăng ký kinh
doanh của Công ty.
Được quyền ký kết và thực hiện các hợp đồng đầu tư liên doanh liên kết mà số
tiền Công ty góp vốn không quá 10% vốn điều lệ và các quỹ dự trữ theo đúng chủ
trương của HĐQT.
Được quyền từ chối không thực hiện những quyết định của Chủ tịch, Phó chủ
tịch và các thành viên HĐQT nếu thấy trái pháp luật, trái Quy định của NN và điều lệ
của Công ty và đồng thời phải thông báo ngay cho Ban Kiểm soát.
Tổng Giám đốc có chữ ký hữu quyền hạng A để ký các báo cáo, văn bản, hợp
đồng, chứng từ của Công ty thuộc thẩm quyền nêu trên.
b. Phó Tổng Giám đốc
Trách nhiệm
Chấp hành các văn bản do HĐQT ban hành, thực hiện các công việc do Tổng
Giám đốc phân công trong phạm vi quyền hạn của mình.
Tổ chức xây dựng và triển khai thực hiện các mục tiêu được HĐQT, Tổng
Giám đốc duyệt.
Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của
Ban Giám đốc và HĐQT, bao gồm số liệu báo cáo các hoạt động kinh doanh và phân
tích số liệu.
Hướng dẫn nghiệp vụ và triển khai kịp thời các chủ trương của Tổng Giám đốc
về các hoạt động kinh doanh cho các bộ phận trực tiếp điều hành và các bộ phận liên
quan trong toàn Công ty theo sự phân công của Tổng Giám đốc.
Quyền hạn
Về nhân sự
Tham mưu giúp việc cho Tổng Giám đốc công tác quản lý hành chánh nhân sự
8



Quyết định qui chế trả lương, thang bậc lương, chế độ phụ cấp cho NV trong
đơn vị do mình trực tiếp điều hành theo Quy định chung của Công ty.
Tuyển chọn, sa thải, phân công, điều phối nguồn nhân lực trong đơn vị mà
mình phụ trách theo Quy định chung của Công ty.
Huy động mọi nguồn lực của đơn vị mà mình phụ trách để thực hiện chính sách
và mục tiêu đặt ra.
Về hoạt động
Tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc xây dựng các chủ trương chính sách
đối với hoạt động kinh doanh của Công ty.
Được quyền đại diện Công ty ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế trong
phạm vị do Tổng Giám đốc uỷ quyền.
Đề xuất với Tổng Giám đốc các loại hình hoạt động nhằm đạt hiệu quả cao về kinh
doanh.
Liên hệ với cơ quan bên ngoài và các đơn vị trực thuộc để giải quyết các vấn đề
liên quan đến chất lượng hệ thống ISO tại Công ty
Phòng tài chính kế toán
Chức năng
- Quản lý nghiệp vụ kế toán.
- Quản lý tài sản.
- Quản lý tài chính.
Nhiệm vụ
Quản lý nghiệp vụ kế toán
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ.
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu thông tin trên chứng từ.
- Căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra để tiến hành ghi sổ kế toán.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thống kê kịp thời theo đúng quy định, chế độ NN
9



- Thực hiện nghiệp vụ thu chi, theo dõi DT, theo dõi công nợ, thu hồi công nợ.
- Sắp xếp, phân loại, bảo quản, lưu giữ các chứng từ kế toán đã sử dụng đúng
theo quy định chế độ lưu trữ chứng từ NN.
Quản lý tài sản
- Quản lý quỹ và tài sản Công ty về mặt tài chính.
- Theo dõi tăng giảm tài sản cố định.
- Tính toán khấu hao theo chế độ hiện hành.
Quản trị tài chính
- Tham mưu cho Ban tổng giám đốc cho quá trình phân tích hoạt động kế toán
nhằm phát hiện khai thác những khả năng tiềm tàng, khắc phục những thiếu sót còn
tồn tại trong quá trình SXKD.
- Quản lý tập trung thống nhất số liệu kế toán thống kê, cung cấp số liệu cho hội
đồng QT theo điều lệ.
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thống kê kịp thời theo đúng quy định, chế độ NN.
Phòng hành chính nhân sự
Chức năng
- Thực hiện công tác tổ chức nhân sự.
- Quản trị nhân sự.
- Quản trị hành chính.
Nhiệm vụ
Thực hiện công tác tổ chức nhân sự
- Đánh giá trình độ NV và nhu cầu về nguồn nhân lực.
- Lập kế hoạch tổ chức, điều động cán bộ.
- Tổ chức đánh giá khen thưởng thi đua.

10


Quản trị nhân sự
- Quản lý LĐ: Giám sát chấm công, tính lương, chế độ nghỉ lễ, nghỉ phép theo

chế độ NN quy định.
- Thực hiện các chế độ đối với người LĐ theo quy định pháp luật (BHXH,
BHYT) và Công ty.
Kiểm soát hệ thống
- Cập nhật thông tin về quản lý chất lượng và ISO 9001 phục vụ việc cải tiến hệ
thống; tiếp nhận và triển khai, phổ biến các thông tin về quản lý chất lượng.
- Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo nội bộ về hệ thống quản lý chất lượng và ISO 9001.
Quản trị hành chính
- Tổ chức cung cấp, quản lý và duy trì các cơ sở vật chất và điều kiện làm việc
cần thiết cho mọi hoạt động Công ty.
- Phụ trách công tác bảo vệ, an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, an toàn LĐ,
tai nạn LĐ.
Hành chính văn thư
- Quản lý và theo dõi việc phát hành các văn bản, công văn trong Công ty.
- Tổ chức tiếp nhận, lưu trữ và chuyển giao các thông tin, tài liệu, hồ sơ.
- Tổ chức và sắp xếp lịch các cuộc tiếp đón, hội họp, hội thảo, học tập, làm việc toàn
công ty
Phòng kinh doanh
Chức năng
- Thực hiện hoạt động marketing, nghiên cứu thị trường cho SP của Công ty.
- Tổ chức phân phối và tiêu thụ SP của toàn Công ty.
- Thu hồi công nợ và giải quyết các tranh chấp hợp đồng kinh tế.
- Theo dõi, giám sát tình hình sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp, khai thác tài
nguyên khoáng sản.
11


- Lập và quản lý các định mức kinh tế kỹ thuật. Tổng hợp quyết toán tiêu hao
vật tư nguyên nhiên liệu cho Công ty.
Nhiệm vụ

Thực hiện hoạt động marketing, nghiên cứu thị trường cho SP của Công ty
- Xây dựng chương trình, lập kế hoạch và triển khai thực hiện các hoạt động
quảng cáo.
- Xác định mục tiêu và phương hướng kinh doanh.
- Xây dựng triển khai và kiểm soát kế hoạch kinh doanh.
Quản lý các hợp đồng SXKD trong phạm vi toàn Công ty
- Đàm phán, tổ chức ký kết các hợp đồng thương mại.
- Tham gia thu hồi công nợ và giải quyết các tranh chấp hợp đồng kinh tế.
- Xây dựng và điều chỉnh định mức sử dụng nguyên liệu – vật tư trong sản xuất.
Theo dõi việc quản lý và sử dụng MMTB, hóa đơn bán hàng của các đơn vị
- Phối hợp với các đơn vị trực thuộc kiểm soát về số lượng và tình trạng MMTB
- Thực hiện quản lý, cấp phát, thu hồi, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
Theo dõi hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp
- Tham gia xử lý về kỹ thuật trong các hoạt động sản xuất của các đơn vị.
- Nghiên cứu đổi mới công nghệ, MMTB phát triển sản xuất.
- Quản lý quá trình khai thác tài nguyên khoáng sản
Theo dõi kiểm soát chất lượng SP của các nhà máy, xí nghiệp
- Tổ chức đăng ký chất lượng hàng hóa.
- Theo dõi sự ổn định của chất lượng SP
Phòng dự án
Chức năng
- Nghiên cứu phát triển các dự án.
12


- Lập và quản lý các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh nhà, hạ tầng.
Nhiệm vụ
Lập báo cáo đầu tư và báo cáo kinh tế kỹ thuật cho các dự án
- Lập các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh nhà, cơ sở hạ tầng
- Hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý liên quan.

Điều hành dự án
- Tổ chức các hoạt động kiểm tra, giám sát việc triển khai dự án của các nhà đầu tư.
- Giám sát hoạt động thi công của xí nghiệp. Đội xây dựng trực thuộc Công ty.
- Tổ chức tham gia đấu thầu và triển khai thi công công trình khi trúng thầu.
Quản lý xây dựng cơ bản
- Tham mưu cho HĐQT và Ban Tổng Giám đốc về công tác sửa chữa thường
xuyên và sửa chữa lớn các công trình xây dựng và kiến trúc của Công ty.
- Quản lý thiết kế công trình.
2.2.4 Tình hình cơ bản về Công ty
Bảng 2.1 Tình Hình về Nguồn Vốn của Công Ty
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2009

Tỷ trọng(%)

152,7

100

+ Vốn cố định

118,4

77.5

+ Vốn lưu động

34,3


22.5

+ Tự có

90,3

59.2

+ Vay
+ Khác

22,7
39,7

14.8
26

1. Tổng vốn

2. Cơ cấu

Nguồn: Phòng KT-TC
Tính đến năm 2009, tổng nguồn vốn của Công ty là 152,7 tỷ đồng với vốn cố
định chiếm 77.5% tương ứng với 118,4 tỷ đồng, vốn lưu động là 34,3 tỷ đồng chiếm
13


22.5%. Trong đó, nguồn vốn tự có chiếm 59.2% tương ứng với 90,3 tỷ đồng, vay từ
các tổ chức bên ngoài chiếm 14.8%, từ các nguồn vốn và quỹ đầu tư khác chiếm 26%

ứng với số tiền 39,7 tỷ đồng.
Bảng 2.2 Tình Hình về Tài Sản của Công Ty

Chỉ tiêu

ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2009

Tỷ trọng(%)

Tài sản ngắn hạn

106,1

69.5

+ Tiền và các khoản tương đương tiền

43,1

40.6

38

35.8

+ Hàng tồn kho

23,3


22

+ Tài sản NH khác

1,7

1.6

Tài sản dài hạn

46,6

30.5

+ Tài sản cố định

28,8

61.8

+ Tài sản dài hạn khác

17,8

38.2

Tổng giá trị tài sản

152,7


100

+ Các khoản thu NH

Nguồn: Phòng KT-TC
Trong tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm 69.5%, trong đó tiền và các khoản
tương đương tiền chiếm 40.6%, các khoản thu ngắn hạn chiếm 35.8%, hàng tồn kho và
các tài sản ngắn hạn khác chiếm 22% và 1.6%. Tài sản dài hạn là 46,6 tỷ đồng chiếm
tỷ lệ 30.5% trong tổng tài sản. Trong đó, tài sản cố định là 28,8 tỷ đồng, tài sản dài hạn
khác là 17,8 tỷ đồng giữ một tỷ lệ tương ứng là 61.8% và 38.2%. Trong những năm
qua tình hình tài chính của Công ty tương đối ổn định và vững. Đây cũng là một thế
mạnh của Công ty trong cạnh tranh với các DN cùng ngành.
Bảng 2.3 Tình Hình Trang Thiết Bị của Công Ty
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu

Năm 2009

Tỷ trọng(%)

+ Nhà xưởng

0,8

2.8

+ MMTB

14


48.6

+ Phương tiện vận chuyển

12,7

44.1

+ Dụng cụ quản lý

1,3

4.5

14

Nguồn: Phòng KT-TC


×