BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
NHẬT THIÊN PHÚC QUẬN 10
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
NGUYỄN THỊ NGA MI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010
Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Lưu Chuyển
Hàng Hóa và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Nhật Thiên
Phúc ” do Nguyễn Thị Nga Mi, sinh viên khóa 32, chuyên ngành Kế Toán, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày
.
ĐÀM THỊ HẢI ÂU
Người hướng dẫn
Ký tên, ngày tháng năm
Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo
Ngày
tháng
Thư ký hội đồng chấm báo cáo
năm
Ngày
i
tháng
năm
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, con xin gởi đến ba mẹ và những người thân trong gia đình lòng
biết ơn sâu sắc vì đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy bảo và động viên để con có được
ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô trường Đại Học Nông Lâm, đặc biệt
là các Thầy Cô trong khoa Kinh Tế đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu
làm hành trang cho em sau khi tốt nghiệp.
Em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Đàm Thị Hải Âu, người đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo cho em trong suốt quá trình thực tập và thực hiện khóa luận này.
Qua đây, em cũng xin chân thành gởi lời cảm ơn đến Ban Giám Đốc công ty Cổ
Phần Nhật Thiên Phúc, các anh chị phòng Kế Toán và phòng Kinh Doanh đã hướng
dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi để em được học hỏi, vận dụng những kiến thức đã học
vào thực tế trong thời gian thực tập và thực hiện khóa luận.
Xin gởi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè, những người đã giúp đỡ tôi rất nhiều
trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Xin chúc sức khỏe và thành công đến toàn thể các Thầy Cô và bạn bè, chúc
công ty Cổ Phần Nhật Thiên Phúc luôn phát triển và ngày càng vững mạnh hơn trong
quá trình hoạt động của mình.
Thủ Đức, ngày 07 tháng 07 năm 2010.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Nga Mi
ii
NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ NGA MI. Tháng 07 năm 2010. “Kế Toán Lưu Chuyển Hàng
Hóa và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Nhật Thiên Phúc”.
NGUYEN THI NGA MI. July 2010. “Accouting For Turnover Of Goods And The
Defination Of Business Result At Corporation Japan Sacred”
Kinh doanh nói chung và kinh doanh thương mại nói riêng trong điều kiện kinh
tế thị trường ở nước ta hiện nay là một lĩnh vực đầy hấp dẫn nhưng cũng không ít rủi
ro do tính chất cạnh tranh ngày càng phức tạp và gay gắt. Chính vì thế mà các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại luôn coi vấn đề hiệu quả kinh
doanh là vấn đề hàng đầu mang tính chất quyết định sự thành công hay thất bại của
doanh nghiệp. Với ý nghĩa quan trọng đó, nếu DN tổ chức tốt công tác kế toán về quá
trình lưu chuyển hàng hóa thì sẽ giúp cho DN đạt hiệu quả cao. Nhận thức được điều
này nên em chọn đề tài “Kế toán quá trình lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ Phần Nhật Thiên Phúc”
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu tình hình thực tế về công tác kế toán
lưu chuyển hàng hóa tại công ty, gồm quá trình mua và bán hàng hóa phục vụ cho hoạt
động kinh doanh và kết quả kinh doanh công ty đạt được. Trên cơ sở lý thuyết đã học
tại trường và tham khảo tài liệu, xem xét sự vận dụng các chế độ kế toán thực tế tại
công ty có phù hợp hay không, đưa ra nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện hơn công
tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Ngoài ra, thông qua phương pháp mô tả thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, ghi nhận các chứng từ kế toán, trình tự lưu chuyển chứng từ và cách thức ghi sổ
theo tình hình thực tế tại công ty.
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ
ii
NỘI DUNG TÓM TẮT
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
ix
DANH MỤC PHỤ LỤC
x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU
1
1.1. Sự cần thiết của đề tài
1
1.2. Mục đích nghiên cứu
2
1.3. Phạm vi nghiên cứu
2
1.3.1. Phạm vi về không gian
2
1.3.2. Phạm vi về thời gian
2
1.3.3. Phạm vi về số liệu
2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
4
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty Cổ Phần Nhật Thiên Phúc
4
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
4
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của công ty
5
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
6
2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
7
2.2.1. Tình hình chung về công tác tổ chức kế toán
7
2.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
7
2.2.3. Nhiệm vụ từng nhân viên trong phòng kế toán
7
2.2.4. Hình thức kế toán công ty áp dụng
8
CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
3.1.1. Khái niệm về lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
12
12
12
3.1.2. Vai trò của quá trình lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh 12
iv
3.2. Tổ chức kế toán quá trình lưu chuyển hàng hóa
13
3.2.1. Kế toán quá trình mua hàng
13
3.2.2. Kế toán quá trình bán hàng
19
3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
22
3.3.1. Một số quy định khi hạch toán doanh thu
22
3.3.2. Kế toán doanh thu thuần
23
3.3.3. Kế toán giá vốn hàng bán
25
3.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
25
3.3.5. Kế toán chi phí tài chính
26
3.3.6. Kế toán chi phí bán hàng
27
3.3.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
27
3.3.8. Kế toán khoản thu nhập khác
28
3.3.9. Kế toán chi phí khác
28
3.3.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
29
3.4. Phương pháp nghiên cứu
33
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
35
4.1. Tình hình chung về hoạt động kinh doanh tại công ty
35
4.2. Kế toán quá trình mua hàng
35
4.2.1. Đặc điểm về tình hình mua hàng của công ty
35
4.2.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng
36
4.3. Kế toán quá trình bán hàng
44
4.3.1. Đặc điểm về tình hình bán hàng của công ty
44
4.3.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng
44
4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
52
4.4.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh của hoạt động kinh doanh
52
4.4.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác
64
4.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
65
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
68
5.1. Kết luận
68
5.2 Kiến nghị
69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
71
v
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- BCTC
Báo cáo tài chính
- BH
Bán hàng
- BTC
Bộ tài chính
- CKTM
Chiết khấu thương mại
- CP
Chi phí
- CPBH
Chi phí bán hàng
- CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
- CT
Công ty
- DN
Doanh nghiệp
- DNTM
Doanh nghiệp thương mại
- DT
Doanh thu
- ĐĐH
Đơn đặt hàng
- GTGT
Giá trị gia tăng
- GVHB
Giá vốn hàng bán
- HĐ
Hóa đơn
- HĐBR
Hóa đơn bán ra
- HĐTC
Hoạt động tài chính
- HH
Hàng hóa
- LCHH
Lưu chuyển hàng hóa
- MH
Mua hàng
- NCC
Nhà cung cấp
- PNK
Phiếu nhập kho
- PXK
Phiếu xuất kho
- TK
Tài khoản
- TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
- TNDNHH
Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
- XĐKQKD
Xác định kết quả kinh doanh
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty
6
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán của Công Ty
7
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Trên Phần Mềm Kế Toán Smart tại Công Ty
10
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Mua Hàng Nhập Kho Bình Thường
16
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Mua Hàng Nhập Kho Phát Hiện Thừa
18
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Mua Hàng Nhập Kho Phát Hiện Thiếu
19
Hình 3.4. Sơ Đồ Kế Toán Doanh Thu Thuần
23
Hình 3.5. Sơ Đồ Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán
25
Hình 3.6. Sơ Đồ Kế Toán Kết Quả Hoạt Động Tài Chính
27
Hình 3.7. Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Bán Hàng
27
Hình 3.8. Sơ Đồ Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
28
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh 33
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ của Quá Trình Mua Hàng
38
Hình 4.2 . Sơ Đồ Hạch Toán Quá Trình Mua Hàng
39
Hình 4.3. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ của Quá Trình Bán Hàng
46
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Quá Trình Bán Hàng
48
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Bảng Kê Chi Tiết Hàng Đặt Mua của Công Ty Hợp Toàn
ix
40
DANH MỤC PHỤ LỤC
Các Sổ Kế Toán của Công Ty
x
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Sản xuất và tiêu thụ là hai vấn đề quyết định sự sống còn của nền kinh tế. Một
doanh nghiệp bất kỳ khi bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất trước tiên phải đảm bảo
được đầu ra cho sản phẩm của DN. Sản xuất được nhưng có thị trường để tiêu thụ hay
không, sản phẩm có đến được với người tiêu dùng hay không là cả một quá trình. Nắm
bắt được mong muốn của DN cũng như nhu cầu của người tiêu dùng, các DN thương
mại đã ra đời như một tất yếu.
Trong điều kiện mới, nghành thương mại đã phát triển mạnh mẽ, nhu cầu về
hàng hóa ngày càng cao. Bằng việc mua bán, bảo quản và dự trữ vật tư, HH, ngành
thương mại đã thực hiện tốt chức năng lưu chuyển hàng hoá của mình, trong đó các
đơn vị kinh doanh thương mại đã thực sự trở thành kênh phân phối quan trọng nối liền
sản xuất và tiêu dùng.
Để thực hiện tốt điều đó, các DN bên cạnh việc hoàn thiện bộ máy quản lý sao
cho phù hợp với cơ chế mới còn cần phải tổ chức tốt công tác kế toán đặc biệt là kế
toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh.Việc tổ chức đúng đắn, khoa
học hạch toán lưu chuyển hàng hoá cũng như xác định được kết quả kinh doanh có ý
nghĩa quan trọng đối với chất lượng công tác kế toán, giúp cho DN nắm bắt thông tin
kịp thời, từ đó đưa ra quyết định xử lý đúng đắn.
Nhận thức được vai trò của công tác hạch toán kế toán LCHH tại các doanh
nghiệp thương mại nói chung và tại công ty Cổ Phần Nhật Thiên Phúc nói riêng, được
trang bị kiến thức lý luận ở trường, sự giúp đỡ tận tình của cô giáo hướng dẫn Đàm
Thị Hải Âu và các cán bộ phòng kế toán Công ty Cổ Phần Nhật Thiên Phúc, em xin
chọn đề tài “Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ Phần Nhật Thiên Phúc” để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Dựa vào những kiến thức đã học phân tích đầy đủ và chính xác cách hạch toán
về kế toán mua hàng, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của CT.
Tìm hiểu và phản ánh trình tự luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến LCHH và XĐKQKD cùng các hình thức ghi sổ kế toán
tại CT.
Nêu những ưu khuyết điểm của công tác kế toán LCHH và XĐKQKD từ đó có
những góp ý để hoàn thiện thêm về bộ máy kế toán của CT.
Nhận xét về kết quả kinh doanh CT đạt được năm 2009 từ đó kiến nghị những
biện pháp làm tăng DT và lợi nhuận.
Là cơ hội gắn kết kiến thức đã học với thực tiễn nhằm củng cố, nâng cao kiến
thức, học hỏi kinh nghiệm trong môi trường làm việc mới sau khi ra trường.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Phạm vi về không gian
Đề tài được nghiên cứu tại Phòng Kế Toán Công Ty Cổ Phần Nhật Thiên Phúc,
252/1 Cao Thắng, phường 12, quận 10, TP.HCM.
1.3.2. Phạm vi về thời gian
Đề tài được thực hiện từ ngày 29/03/2010 đến ngày 12/06/2010.
1.3.3. Phạm vi về số liệu
Số liệu được phân tích là số liệu năm 2009, đặc biệt là số liệu tháng 12 năm
2009.
1.4. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Đặt vấn đề
Nêu lý do chọn đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty Cổ Phần Nhật Thiên Phúc: Quá trình
hình thành, phát triển, cơ cấu tổ chức của CT.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày một số lý thuyết cơ bản và phương pháp nghiên cứu áp dụng
cho việc nghiên cứu thực tế.
2
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Mô tả công tác kế toán LCHH và XĐKQKD tại CT, từ đó đề ra các giải
pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Qua những vấn đề nghiên cứu, đưa ra một số ưu khuyết điểm, từ đó rút
ra những nhận xét, kết luận và kiến nghị.
3
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty Cổ Phần Nhật Thiên Phúc
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
Công ty Cổ Phần Nhật Thiên Phúc được thành lập vào tháng 10 năm 2007. Sau
một thời gian hoạt động CT đã đào tạo được một đội ngũ nhân viên trẻ, có trình độ
chuyên môn cao. Chỉ mới một thời gian ngắn hoạt động nhưng CT đã có đươc một
lượng khách hàng đông đảo, thị trường tiêu thụ trải khắp TP.HCM.
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Nhật Thiên Phúc
Địa chỉ: 252/1 Cao Thắng - phường 12 - quận 10 - thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 08-8393333 / 0938519868
Fax: (08)62647822 - 62647823
Email:
Website: www.muabanonline.vn
Mã số thuế: 0309460690
Số đăng kí kinh doanh: 4103004585
Hình thức sở hữu: công ty cổ phần
Qui mô: 10 – 20 người
Người chịu trách nhiệm trước pháp luật: Giám đốc Nguyễn Tiến Mừng
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của công ty
a) Chức năng
CT chuyên kinh doanh sỉ và lẻ các mặt hàng văn phòng phẩm như: viết, giấy,
bút, máy tính, máy fax… Ngoài ra CT còn kinh doanh mặt hàng nước uống tinh khiết
và các dịch vụ văn phòng trọn gói.
b) Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động
CT xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh theo pháp luật hiện
hành và theo hướng dẫn của Bộ Thuơng Mại về thực hiện mục đích và nội dung hoạt
động kinh doanh của CT.
Quản lý và sử dụng vốn của CT theo đúng chế độ chính sách nhằm đạt hiệu quả
kinh tế cao nhất. Bảo toàn và phát triển vốn, đảm bảo tự trang trải về tài chính, thực
hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, chấp hành các chính sách, chế độ pháp luật của
Nhà nước và các quy định của Bộ Thương Mại.
Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng mua bán.
Sử dụng đội ngũ nhân viên theo đúng chính sách nhà nước, luôn chăm lo đời
sống vật chất, tinh thần, bồi dưỡng trình độ văn hóa, chuyên môn cho đội ngũ nhân
viên.
Nghiên cứu nhu cầu tiêu dùng của khách hàng để xây dựng và tổ chức thực
hiện có hiệu quả các phương án kinh doanh. Tập hợp được một lượng HH đa dạng về
cơ cấu mặt hàng, phong phú về chủng loại, chất lượng cao, mẫu mã phù hợp với thị
hiếu người tiêu dùng.
5
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty
Hình 2.1. Sơ Đồ Bộ Máy Tổ Chức của Công Ty
Nguồn tin: tự điều tra
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn các phòng ban.
a) Giám Đốc
Là người đứng đầu CT, có quyền hạn cao nhất, chịu trách nhiệm tổ chức, điều
hành toàn bộ hoạt động của CT và chịu trách nhiệm trước Pháp luật Nhà nước.
b) Phòng kinh doanh
- Cùng lãnh đạo CT xây dựng các kế hoạch và chiến lược kinh doanh của CT.
- Quản lý việc mua bán HH. Có kế hoạch mở rộng thị trường tiêu thụ, kiểm
soát giá cả đầu vào, đầu ra phù hợp với thị trường từng thời điểm đảm bảo tính hiệu
quả.
- Theo dõi phát triển khách hàng.
c) Phòng kế toán
- Theo dõi tình hình thu chi, ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào sổ sách theo đúng chế độ kế toán.
- Tổ chức thực hiện các chế độ kế toán tài chính hiện hành, báo cáo thuế đúng
theo pháp lệnh kế toán Nhà nước và các văn bản hướng dẫn khác của các cơ quan có
thẩm quyền.
6
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, hỗ trợ CT trong việc thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, quyết toán năm đúng theo quy định của Pháp luật.
- Phân tích tình hình tài chính, tình hình sử dụng vốn và tham mưu cho giám
đốc về công tác tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của CT.
- Thường xuyên cập nhật những thông tin về luật kế toán do BTC ban hành.
2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.2.1. Tình hình chung về công tác tổ chức kế toán
Công tác kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ nghiệp vụ kinh
tế phát sinh được tập hợp và hạch toán tại phòng kế toán. CT chấp hành chế độ kế toán
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của BTC.
2.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ Đồ Bộ Máy Kế Toán của Công Ty
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh
toán và
công nợ
Kế toán
hàng hóa
kiêm thủ
kho
Thủ quỹ
Nguồn tin: Phòng kế toán
2.2.3. Nhiệm vụ từng nhân viên trong phòng kế toán
a) Kế toán trưởng
- Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ công tác kế toán tài chính, chịu
trách nhiệm trước giám đốc và các cơ quan quản lý của Nhà nước.
- Hướng dẫn cho các kế toán viên việc áp dụng các chính sách của BTC ban
hành.
- Kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán, kê khai thuế, lập Báo cáo tài chính và lập
kế hoạch tài chính hằng năm.
7
b) Kế toán thanh toán và công nợ
- Kiểm tra đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ,
theo dõi chi tiết theo từng khách hàng.
- Ghi chép, theo dõi chi tiết các khoản thanh toán với nhà cung cấp, các khoản
phải thu của khách hàng, các khoản mục tạm ứng cho cán bộ công nhân viên, các
khoản phải thu, phải trả khác, lên kế hoạch thu chi hàng tháng và cuối tháng báo cáo
tổng số dư nợ cho lãnh đạo CT.
c) Kế toán hàng hóa kiêm thủ kho
Chịu trách nhiệm trông coi và bảo quản HH tại kho, sắp xếp hàng theo từng
chủng loại, theo dõi việc nhập - xuất HH, lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, lập bảng
kê nhập - xuất - tồn HH theo định kỳ để kế toán kiểm tra đối chiếu, cung cấp số liệu
báo cáo kịp thời cho Kế toán trưởng, giám đốc và các bộ phận có liên quan.
d) Thủ quỹ
Chịu trách nhiệm thu chi tiền, thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số tồn quỹ với
kế toán tiền mặt. Báo cáo với lãnh đạo về tình hình tồn quỹ của CT.
2.2.4. Hình thức kế toán công ty áp dụng
2.2.4.1. Hệ thống chứng từ kế toán
CT sử dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ được ban hành kèm theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của BTC cùng các văn bản pháp luật
khác. Các biểu mẫu chứng từ mang tính không bắt buộc thì được đảm bảo các nội
dung chủ yếu của chứng từ qui định tại Điều 17 luật Kế toán.
Một số loại chứng từ được sử dụng tại CT: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho, phiếu kế toán, hóa đơn giá trị gia tăng…
2.2.4.2. Hệ thống tài khoản sử dụng
Một số tài khoản CT sử dụng cho phần hành kế toán HH và XĐKQKD
-TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
-TK 131 - Phải thu của khách hàng (chi tiết theo khách hàng)
-TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
-TK 156 - Hàng hóa
-TK 331 - Phải trả cho người bán (chi tiết theo nhà cung cấp)
-TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
-TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
8
-TK 632 - Giá vốn hàng bán
-TK 641 - Chi phí bán hàng
-TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
-TK 711 - Thu nhập khác
-TK 811 - Chi phí khác
-TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
2.2.4.3. Hình thức ghi sổ kế toán
CT thực hiện ghi sổ kế toán bằng hình thức kế toán trên máy vi tính thông qua
phần mềm kế toán Smart để hạch toán và ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phần
mềm kế toán này được thiết kế theo hình thức nhật ký chung, in được đầy đủ sổ kế
toán và BCTC theo quy định tại thông tư 103/2005/TT-BTC ban hành ngày 24 tháng
11 năm 2005.
Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Sổ tổng hợp) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với BCTC sau khi đã in ra giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay.
9
Hình 2.3. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Trên Phần Mềm Kế Toán Smart tại Công Ty
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Chú thích:
Nhập số liệu
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Nguồn tin: phòng kế toán
Đối chiếu, kiểm tra
2.2.4.4. Hệ thống báo cáo kế toán
a) Báo cáo quản trị
Để đảm bảo việc cung cấp thông tin cho nhu cầu quản trị, kế toán cung cấp các
báo cáo như:
- Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa.
- Báo cáo thu chi tiền.
- Báo cáo tình hình công nợ.
- Báo cáo doanh thu, chi phí
b) Báo cáo cơ quan chức năng
Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp sổ sách kế toán và lập các báo cáo phục vụ
việc báo cáo với các cơ quan chức năng, gồm:
- Báo cáo thuế.
- Sổ kế toán.
- Báo cáo tài chính.
10
2.2.4.5. Những nguyên tắc và chính sách kế toán chủ yếu tại công ty
- Niên độ kế toán: CT áp dụng niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt
Nam.
- Phương pháp tính giá hàng hóa:
+ Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Xác định giá trị hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền
cuối kỳ.
+ Kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
11
CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Ngành thương mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng.
Thương mại bao gồm phân phối và lưu thông hàng hóa.
Đặc điểm khác biệt cơ bản giữa doanh nghiệp kinh doanh thương mại và doanh
nghiệp sản xuất là DNTM không trực tiếp tạo ra sản phẩm mà đóng vai trò trung gian
môi giới cho nhà sản xuất và người tiêu dùng. Doanh nghiệp sản xuất trực tiếp tạo ra
của cải vật chất phục vụ cho nhu cầu của xã hội còn DNTM bỏ ra chi phí để kinh
doanh tạo ra lợi nhuận từ những sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất.
3.1.1. Khái niệm về lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
a) Lưu chuyển hàng hóa
Tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng
hóa trong DN kinh doanh thương mại được gọi là lưu chuyển hàng hóa. Hay nói cách
khác lưu chuyển hàng hóa là quá trình đưa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực
tiêu dùng thông qua quan hệ trao đổi tiền - hàng - tiền.
Hình 3.1. Sơ Đồ Quá Trình Lưu Chuyển Hàng Hóa
Mua vào
Dự trữ
Bán ra
b) Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động tài chính và hoạt động khác.
3.1.2. Vai trò của quá trình lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh
a) Vai trò của quá trình lưu chuyển hàng hóa
- Phản ánh kịp thời chính xác tình hình nhập - xuất - tồn kho HH cả về số
lượng, chất lượng, giá trị, phản ánh đầy đủ nghiệp vụ mua, bán HH.
- Quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ HH, tình hình bảo quản HH,
phát hiện và xử lý kịp thời những HH giảm về chất lượng, giá cả và khó tiêu thụ.
- Tổ chức tốt nghiệp vụ hạch toán chi tiết HH, luôn luôn kiểm tra tình hình ghi
chép ở các kho, quầy hàng.
- Lựa chọn phương pháp tính giá vốn HH xuất kho cho phù hợp với đặc điểm
HH của DN
b) Vai trò của xác định kết quả kinh doanh
Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác và kịp thời sẽ giúp cho doanh
nghiệp chủ động trong quá trình kinh doanh nhằm đạt mức lợi nhuận cao nhất, tránh
rủi ro không cần thiết. Từ đó xác định được chỉ tiêu lãi - lỗ để có biện pháp làm tăng
DT, tăng lợi nhuận.
3.2. Tổ chức kế toán quá trình lưu chuyển hàng hóa
3.2.1. Kế toán quá trình mua hàng
3.2.1.1. Đặc điểm mua hàng trong doanh nghiệp thương mại
a) Khái niệm nghiệp vụ mua hàng
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên trong hoạt động kinh doanh của DNTM. HH
được coi là mua vào thông qua quá trình mua bán và DN phải nắm quyền sở hữu về
HH. Mục đích của việc mua HH là để bán hoặc qua sản xuất gia công chế biến để bán.
b) Các phương thức mua hàng trong doanh nghiệp thương mại
- Các DN mua hàng theo hai phương thức là phương thức mua hàng trực tiếp và
phương thức chuyển hàng.
+ Mua hàng trực tiếp: Theo phương thức này, DN cử nhân viên của mình
trực tiếp đến MH của bên bán và trực tiếp nhận hàng chuyển về DN bằng phương tiện
tự có hoặc thuê ngoài. Sau khi nhận hàng và ký vào HĐ của bên bán, HH đã thuộc
quyền sở hữu của DN. Mọi tổn thất xảy ra (nếu có) trong quá trình đưa HH về DN do
DN chịu trách nhiệm.
+ Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: DN sẽ ký hợp đồng mua hàng
với bên bán, bên bán sẽ căn cứ vào hợp đồng sẽ chuyển hàng đến giao cho DN theo
địa điểm đã quy định trước trong hợp đồng bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài.
Chi phí vận chuyển bên nào phải trả tùy thuộc vào quy định trong hợp đồng. Khi
13
chuyển hàng đi thì HH vẫn thuộc sở hữu của bên bán, hàng mua chỉ thuộc quyền sở
hữu của DN khi DN nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
c) Thời điểm ghi chép hàng mua
- Thời điểm ghi chép hàng mua: thời điểm chung để xác định và ghi nhận việc
mua hàng đã hoàn thành là thời điểm DN nắm quyền sở hữu về HH và mất quyền sở
hữu về tiền tệ (đã thanh toán cho nhà cung cấp hoặc chấp nhận thanh toán).
d) Phương pháp xác định giá mua hàng hóa
Trị giá hàng hóa nhập kho được kế toán xác định theo trị giá thanh toán tại thời
điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Giá thực tế của HH mua vào được xác định theo công thức sau:
Giá thực
tế của
hàng hóa
mua vào
=
Giá mua
hàng hóa
+
Chi phí
thu mua
phát sinh
+
Thuế
Giảm giá
không
hàng bán,
được khấu - chiết khấu
trừ
thương mại
e) Các phương thức thanh toán tiền mua hàng
- Có hai phương thức thanh toán:
+ Phương thức thanh toán trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, DN
thanh toán tiền ngay cho người bán có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng,
bằng chuyển khoản, có thể thanh toán bằng hàng (hàng đổi hàng)…
+ Phương thức thanh toán trả chậm: DN đã nhận hàng nhưng chưa thanh
toán cho người bán mà thực hiện trả chậm theo như thỏa thuận trong hợp đồng MH.
3.2.1.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng
a) Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu kê mua hàng: Trong trường hợp mua hàng nông, lâm, hải sản,…, người
bán không có chứng từ, hóa đơn, người mua phải sử dụng phiếu này để thay thế chứng
từ, hóa đơn của bên bán.
- Phiếu nhập kho
- Biên bản kiểm nhận hàng hóa
14