Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT VŨ BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 118 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT VŨ BÌNH

TRẦN THỊ MINH TRINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh Thu,
Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Tư Vấn Xây
Dựng Việt Vũ Bình” do Trần Thị Minh Trinh, sinh viên khóa 32, ngành Kế Toán,
đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày:

BÙI CÔNG LUẬN
Giáo viên hướng dẫn,

Ký tên, ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày



tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo cho em một không
gian học tập và rèn luyện về chuyên môn ngành kế toán.
Qua 4 năm học tập, đó là một khoảng thời gian giúp em có được những kiến
thức lý thuyết về chuyên môn của mình. Và thời gian thực tập tại công ty TNHH Tư
vấn Xây dựng Việt Vũ Bình em đã có dịp tiếp cận được thực tế để có thể kết hợp giữa
lý thuyết và thực hành. Đó là hành trang chính cho công việc sau này của em.
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp, em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm,
chỉ bảo tận tình của thầy Bùi Công Luận – Giáo viên trường Đại Học Nông Lâm đã
hướng dẫn em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Kế đến em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại Học
Nông Lâm tạo điều kiện tốt nhất cho em trong 4 năm học vừa qua .

Và cuối cùng em cũng xin chân thành cảm ơn đến ban lãnh đạo công ty, toàn
thể nhân viên tại công ty Việt Vũ Bình. Đặc biệt là chị Hồ Thị Mỹ Nga – Kế toán
trưởng đã tạo điều kiên tốt cho em học tập cũng như hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp
của mình.
Em xin kính chúc quý thầy cô và các anh chị công nhân viên trong công ty dồi
dào sức khỏe và cuối cùng là sự biết ơn chân thành nhất của em .
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực tập
TRẦN THỊ MINH TRINH

1


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ MINH TRINH. Tháng 07 năm 2010. “Kế toán Doanh thu, Chi
phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Việt Vũ
Bình”.
TRẦN THỊ MINH TRINH. July 2010. “Turnover Expenses Determined
Trading Result Accouting At Viet Vu Binh Construction Consulting Company Limited”

Khóa luận “Kế toán Doanh thu, Chi phí Và Xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Việt Vũ Bình” được thực hiện từ ngày
25/03/2010 đến 25/06/2010, tại Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Việt Vũ Bình. Khóa
luận được thực hiện với mục đích tìm hiểu và nghiên cứu công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Việt Vũ
Bình. Từ đó nhận xét về công tác kế toán ở công ty và đưa ra những kiến nghị nhằm
giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty.
Dựa vào những kiến thức lý thuyết đã học tại trường và các tài liệu tham khảo,
xem xét sự vận dụng các chế độ kế toán thực tế tại công ty có phù hợp hay không, sử
dụng phương pháp so sánh đối chiếu với thực tế, tìm ra những ưu điểm và khuyết điểm

trong công tác kế toán, từ đó đề xuất những ý kiến có lợi nhằm hoàn thiện công tác kế
toán tại công ty.
Ngoài ra, thông qua phương pháp mô tả và thu thập số liệu tại công ty, để thể
hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, trình tự luân chuyển chứng từ và cách ghi sổ theo
tình hình thực tế tại công ty.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... viii
CHƯƠNG 1....................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ..............................................................................2
1.4. Cấu trúc của đề tài ................................................................................................2
CHƯƠNG 2....................................................................................................................3
TỔNG QUAN.................................................................................................................3
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.....................................................3
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty....................................................................3
2.2.1. Chức năng của công ty...................................................................................3
2.2.2. Nhiệm vụ........................................................................................................4
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty......................................................................4
2.3.1 Bộ máy quản lý của công ty............................................................................4
2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban...................................................5
2.4. Tổ chức công tác kế toán ......................................................................................6
2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................6
2.4.2. Chức năng ......................................................................................................6
2.4.3. Hệ thống tài khoản sử dụng ...........................................................................7
2.4.4. Hệ thống chứng từ sử dụng ............................................................................7

2.4.5. Chế độ sổ kế toán ...........................................................................................7
2.5. Thuận lợi và khó khăn của công ty Việt Vũ Bình ................................................9
2.5.1. Thuận lợi ........................................................................................................9
2.5.2 Khó khăn .......................................................................................................10
CHƯƠNG 3..................................................................................................................11
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................11
A. Nội dung................................................................................................................11
v


3.1 Kế toán quá tình bán hàng ...................................................................................11
3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................11
3.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu ..................................................15
3.1.3 Kế toán chi phí trong quá trình bán hàng......................................................18
3.1.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................22
3.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................................26
3.2.1 Kế toán hoạt động tài chính ..........................................................................26
3.2.2. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ........................................................30
3.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................34
CHƯƠNG 4..................................................................................................................36
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.....................................................................................36
4.1. Đặc điểm kinh doanh ..........................................................................................36
4.2. Kế toán quá trình cung cấp dịch vụ ....................................................................36
4.2.1 Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ .............................................................36
4.2.2 Kế toán các chi phí trong quá trình tiêu thụ..................................................44
4.3.2 Kế toán chi phí thuế TNDN ..........................................................................76
4.3.4 Báo cáo xác định kết quả kinh doanh tháng 3/2010 của công ty Việt Vũ
Bình ........................................................................................................................84
Chương 5: .....................................................................................................................86
Kết luận và kiến nghị.....................................................................................................86

5.1. Kết luận :.............................................................................................................86
5.2. Kiến nghị: ...........................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................89
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

DN

Doanh nghiệp

GSTC

Giám sát thi công

GTGT

Giá trị gia tăng

HT

Hạch toán

KC

Kết chuyển

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


KS TK XD

Khảo sát thiết kế xây dựng

NSNN

Ngân sách Nhà Nước

PC

Phiếu chi

P.TCKT

Phòng tài chính kế toán

P.KHKD

Phòng kế hoạch kinh doanh

P.TCHC

Phòng tổ chức hành chính

PX

Phiếu xuất kho

TK


Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TVGS

Tư vấn giám sát

XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý ......................................................................................4
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................6
Hình 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của doanh nghiệp ..............................................9
Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại ........................................................15
Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại ...............................................................16
Hình 3.4. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................34
Hình 4.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ ......................................................................................39

Hình 4.5. Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ...................................50
Hình 4.6. Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán trong tháng .............................................65
Hình 4.7. Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ chi phí QLDN .....................................67
Hình 4.8 Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh:...............................................83

viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Hóa đơn GTGT đầu ra
Phụ lục 2: Phiếu xuất kho
Phụ lục 3: Hóa đơn GTGT đầu vào
Phụ lục 4: Giấy báo Có
Phụ lục 5: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phụ lục 6: Bảng lưu chuyển tiền tệ
Phụ lục 7: Bảng cân đối kế toán

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong thời kỳ đổi mới các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ở Việt Nam đã và
đang có bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức, quy mô và hoạt động sản xuất kinh
doanh. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành sản xuất
kinh doanh đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường và đẩy
nền kinh tế thị trường trở nên ổn định và phát triển, để thực hiện hạch toán trong cơ
chế mới đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải tự lấy thu bù chi, tự lấy thu nhâp của

mình để bù đắp những chi phí bỏ ra và có lãi. Để thực hiện các yêu cầu đó,các đơn vị
phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn cho đến khi
thu được vốn về, phải đảm bảo thu nhập cho đơn vị, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
ngân sách nhà nước và thực hiện tổng hoà những biện pháp quan trọng hàng đầu
không thế thiếu được là thực hiện quản lý kinh tế trong mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển kinh tế cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế kinh tế
đòi hỏi hệ thống kế toán phải không ngừng được hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu của
quản lý.
Nhận thức được tầm quan trọng để của doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh là phần hành chủ yếu trong các doanh nghiệp thương mại và với chức năng
là công cụ chủ yếu để nâng cao hiệu quả tiêu thụ thì càng phải được củng cố và hoàn
thiện nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Cho nên qua
quá trình thực tập tại công ty và cùng với lý luận kế toán mà em đã học, em đã lựa
chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” tại công ty
TNHH Tư Vấn Xây Dựng Việt Vũ Bình cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá quy trình kế toán từ việc lập
chứng từ ghi chép ban đầu đến việc xử lý, tổng hợp ghi sổ kế toán và phản ánh thông
tin kế toán để kiến nghị những sữa đổi, điều chỉnh nhằm hợp lý hóa hơn nữa công tác
kế toán trong doanh nghiệp phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Về không gian: tại phòng kế toán Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Việt Vũ
Bình
Về thời gian: từ ngày 25 tháng 3 đến ngày 25 tháng 6 năm 2010
Giới hạn của đề tài :
- Về số liệu : đề tài nghiên cứu trong năm 2010

- Về kiến thức: : Trong khoảng thời gian giới hạn cho phép, sự hiểu biết hạn
chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung đề tài không tránh khỏi
sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của quý thầy cô, cùng tập thể cán bộ
nhân viên trong công ty để đề tài này được hoàn thiện hơn.
1.4. Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm có 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Việt Vũ Bình.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày những nội dung có tính lý thuyết và phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Tình trạng thực tế về kế toán doanh thu, Chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty và các giải pháp hợp lý hoá công tác kế toán.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Giải pháp và những kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu – chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.

2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Việt Vũ Bình được thành lập theo giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 4102016619 do Sở kế hoạch đầu tư Tp HCM cấp ngày
07/07/2003.
Trụ sở chính đặt tại 1568 Vành Đai Đông, Khu An Phú- An Khánh, phường An

Phú, quận 2, TP Hồ Chí Minh.
Tên giao dịch đầy đủ: CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG VIỆT VŨ BÌNH
Tên quốc tế: VIETVUBINH CONSTRUCTION CONSULTING CO., LTD
Tên viết tắt: VIETVUBINH CO., LTD
Điện thoại: (08) 62813406 - 62813407
Fax: (08) 62813424
Website: www.vietvubinh.com
Hoạt động kinh doanh của công ty thực hiện theo đúng quy định hiện hành của
Nhà Nước. Sau 2 năm hoạt động, công ty đã khẳng định được vị trí của mình trên
thương trường góp phần làm gia tăng giá trị kinh tế vào Ngân sách Nhà Nước.
Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng công ty đã mạnh dạn đầu tư chuyên môn,
kỹ thuật ở lĩnh vực thiết kế và đã tạo được sự tín nhiệm nơi khách hàng để nhận các
công trình lớn.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.2.1. Chức năng của công ty
Công ty có các ngành nghề kinh doanh: Khảo sát địa hình, địa chất thủy văn,
địa chất công trình. Thí nghiệm địa chất, nền móng công trình. Tư vấn xây dựng, thiết
kế, giám sát thi công công trình giao thông, dân dụng- công nghiệp. Đầu tư xây dựng,
thi công công trình giao thông, dân dụng- công nghiệp.


2.2.2. Nhiệm vụ
- Thực hiện đúng các chế độ, chính sách pháp luật cuả Nhà nước có liên quan
đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Kinh doanh theo đúng nghĩa nghành nghề đã đăng ký và mục đích thành lập
công ty.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế.
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty theo quy
định hiện hành.
- Khai thác,sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn do Nhà nước cấp và tự tạo ra

nguồn vốn đảm bảo tự trang trải và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ nhà nước giao, phục vụ
phát triển kinh tế.
- Quản lý chỉ đạo các đơn vị trực thuộc theo quy định hiện hành.
- Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh quốc phòng, an toàn
vệ sinh lao động theo quy định của Nhà Nước.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
2.3.1 Bộ máy quản lý của công ty
Bộ máy quản lý của công ty được chi đạo thống nhất từ trên xuống dưới theo kiểu
trực tuyến thể hiện qua sơ đồ.
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức quản lý
BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG TỔNG HỢP

PHÒNG KỸ THUẬT

KIẾN
TRÚC SƯ

KỸ SƯ

KẾ
TOÁN

4

VĂN
THƯ

KINH

DOANH


2.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
a. Ban giám đốc
- Giám đốc: là người điều hành hoạt động của công ty. Đàm phán giao dịch, ký
kết các văn bản thoả thuận với khách hàng. Là người chịu trách nhiệm cuối cùng về
kết quả kinh doanh .
- Phó giám đốc: trợ giúp giám đốc và phụ trách công tác kế hoạch tài chính, kỹ
thuật thiết kế của công ty.
b. Phòng kỹ thuật
- Kiến trúc sư: Chịu trách nhiệm về phần thiết kế kiến trúc - nội thất theo ý tưởng
của công ty đề ra và đáp ứng nhu cầu khách hàng, giám sát kỹ thuật đảm bảo các hợp
đồng thiết kế được hoàn thành theo kế hoạch và có hiệu quả.
- Kỹ sư: Chịu trách nhiệm thể hiện các bản vẽ thiết kế, vẽ chi tiết hoàn chỉnh về
phần thiết kế của kiến trúc sư.
c. Phòng tổng hợp
- Kế toán:
Chức năng: Thực hiện chức năng tham mưu, giúp cho giám đốc công ty
trong lĩnh vực kế toán tài chính. Tổng hợp, cung cấp thông tin tài chính đầy đủ cho
nhà quản trị và các cơ quan chức năng.
Nhiệm vụ:
+ Xây dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của công ty lên các
cơ quan hữu quan cấp trên.
+ Thực hiện chặt chẽ công tác kiểm kê, kiểm toán tình hình kinh tế và
hạch toán trên cơ sở kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính của công ty.
+ Thực hiện cân đối thu chi tài chính, bảo tồn và phát triển các nguồn
vốn sản xuất kinh doanh.
+ Thực hiện việc tính toán và phản ánh số liệu về số hiện có và tình hình
luân chuyển, sử dụng vật tư, nguồn vốn của công ty một cách kịp thời, chính xác.

+ Kiểm tra, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh
và kế hoạch thu chi tài chính, kế hoạch vốn lưu động để kịp thời báo cáo lên Giám
đốc, phục vụ công tác điều hành các hoạt động chung của toàn công ty.
+ Tổng hợp số liệu và lập báo cáo tài chính.
5


- Văn thư: là người soạn thảo quản lý và giải quyết các văn bản, bảo quản và sử
dụng con dấu, giữ chứng từ, hồ sơ tài liệu của công ty.
- Kinh doanh: là người tổ chức thực hiện nghiên cứu thị trường, thông tin cung
cầu, giá cả, các đối tác kinh doanh.
2.4. Tổ chức công tác kế toán
2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế Toán Trưởng

Kế Toán Tiền Mặt

Kế Toán Thuế

Thủ Quỹ

2.4.2. Chức năng
a) Kế Toán trưởng: là người đứng đầu bộ máy kế toán có trách nhiệm kiểm soát,

chỉ đạo toàn bộ hoạt động công tác kế toán, hướng dẫn quy trình luân chuyển các
chứng từ và chế độ ghi sổ. Kiểm tra số liệu và tham mưu cho ban giám đốc trong việc
quản lý tài chính cho công ty.
b) Kế toán tiền mặt: Chịu trách nhiệm thanh toán các khoản thanh toán liên quan
đến tiền mặt tại công ty, thường xuyên đối chiếu số liệu với kế toán hợp đồng và kế

toán thuế để đảm bảo tính chính xác. Cuối ngày xác định và lập số liệu tồn quỹ, lập
báo cáo tiền mặt.
c) Kế toán thuế: Tính thuế, xác định chi phí hợp lý, hợp lệ, xác định doanh thu, lập
quyết toán thuế và xử lý các khiếu nại.
d) Thủ Quỹ: Chịu trách nhiệm bảo quản, kiểm tra về tiền mặt, ghi chép sổ sách và
báo cáo quỹ hàng năm. Đánh giá các văn bản theo yêu cầu của văn phòng.
Do hoạt động kinh tế diễn ra thường xuyên và đa dạng nên chứng từ sử dụng
cũng có nhiều nội dung và đặc điểm khác nhau. Tuỳ theo nội dung kinh tế, yêu cầu

6


quản lý, việc sử dụng và luân chuyển chứng từ sao cho phải phù hợp với tình hình hoạt
động và đặc điểm cuả công ty.
2.4.3. Hệ thống tài khoản sử dụng
Từ khi thành lập, Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Việt Vũ Bình sử dụng hệ
thống tài khoản kế toán theo quyết định số 1141/TC – CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ
Trưởng Bộ Tài Chính ban hành. Hiện nay, công ty đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản
áp dụng theo phương pháp kiểm kê thường xuyên do Bộ Tài Chính ban hành theo
quyết định 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 /3 /2006.
2.4.4. Hệ thống chứng từ sử dụng
Tổ chức chứng từ là giai đoạn đầu tiên để thực hiện ghi sổ và lập báo cáo do đó
tổ chưc chứng từ nhằm mục đích giúp nhà quản lý có được thông tin kịp thời chính xác
và đầy đủ để đưa ra quyết định kinh doanh. Ngoài ra cũng tạo điều kiện vi tính hóa
thông tin là căn cứ để xác minh nghiệp vụ, căn cứ để kiểm tra kế toán và là cơ sở để
giải quyết mọi tranh chấp kinh tế.
Công ty đã đăng ký sử dụng các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống
nhất do Bộ Tài Chính ban hành như: Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho,
phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị mua hàng, giấy tạm ứng, biên bản đánh giá lại tài
sản cố định…Chứng từ phản ánh lao động như: Bảng chấm công, phiếu hoàn thành

sản phẩm…Ngoài các chứng từ do bộ tài chính ban hành công ty cũng sử dụng một số
mẫu chứng từ do công ty tự thiết kế như: giấy đề nghị, bản đối chiếu . . .
2.4.5. Chế độ sổ kế toán
a. Hình thức kế toán
- Hình thức tổ chức kế toán tại công ty là hình thức kế toán tập trung. Theo hình
thức này toàn bộ công việc kế toán đều tập trung giải quyết tại phòng kế toán tài chính
của công ty.
- Do các khối lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều nên công ty áp dụng hình
thức kế toán Nhật ký chung trên máy vi tính để tiến hành công tác hạch toán.
- Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm
là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của

7


nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.
b. Tổ chức vận dụng kế toán tại công ty
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Hình thức sổ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ tài chính.
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
- Phương pháp kê khai: thường xuyên
- Các loại hóa đơn sử dụng: Hóa đơn GTGT loại 3LL
- Hệ thống báo cáo tài chính gồm:
 Báo cáo xác định kết quả kinh doanh
 Bảng cân đối kế toán

 Bảng lưu chuyển tiền tệ
 Thuyết minh báo cáo tài chính
- Ghi chép sổ sách theo hình thức Nhật ký chung trên máy vi tính, bao gồm các
sổ sau:
 Nhật ký chung
 Sổ quỹ tiền mặt
 Sổ cái các tài khoản
 Sổ chi tiết các tài khoản
c. Trình tự ghi sổ
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ vào các chứng từ gốc phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế số phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên
sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp, đồng thời ghi
vào sổ quỹ (do thủ quỹ ghi) và các sổ kế toán chi tiết.
Cuối tháng khóa sổ, tính ra tổng số tiền đã ghi chép trên bảng tổng hợp chứng từ
gốc trong tháng để tổng hợp sổ cái.
Tính tổng số phát sinh Nợ, Có số dư của từng tài khoản trên sổ cái, ghi vào bảng
cân đối số phát sinh sau khi đã đối chiếu với sổ tổng hợp các sổ chi tiết.
8


Đối chiếu số liệu trong bảng cân đối với sổ quỹ, làm căn cứ lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của
tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số phát
sinh trên Nhật ký chung.
Tổng số phát sinh ghi Nợ và Có của các tài khoản trên bảng Cân đối số phát sinh
phải bằng nhau và bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên sổ tổng hợp chi tiết.
Hình 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán của doanh nghiệp
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Sổ nhật ký

đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ

SỔ CÁI

Sổ chi tiết

Bảng tổng
hợp

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hằng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (định kỳ)
Đối chiếu kiểm tra
2.5. Thuận lợi và khó khăn của công ty Việt Vũ Bình
2.5.1. Thuận lợi
Đội ngũ kiến trúc sư, kỹ sư giỏi, đầy sáng tạo, cách làm việc chuyện nghiệp.
Luôn hoàn thành tiến độ đã thỏa thuận trong thời hạn hợp đồng.
Đặc biệt nhất, Công ty Việt Vũ Bình là một trong những công ty thiết kế có uy tín
trên thương trường.
9


Chính vì những lý do đó công ty Việt Vũ Bình luôn làm hài lòng khách hàng,
được sự tín nhiệm và sự ưu ái của các chủ đầu tư để thực hiện thiết kế các dự án lớn và

duy trì những dự án hiện có.
2.5.2 Khó khăn
Trong năm 2009, nền kinh tế chung có nhiều biến động tiêu cực nên ảnh hưởng
đến tất cả các ngành nghề và mọi lĩnh vực trong đó có ngành xây dựng chính vì vậy
việc thiết kế xây dựng cũng bị hạn chế.
Chính phủ khuyến khích cắt giảm chi tiêu, hạn chế xây dựng để ngăn lạm phát đã
ảnh hưởng lớn đến tình hình kinh doanh của các doanh nghiệp.
Đối lưu tiền tệ trong đầu tư vốn ảnh hưởng rất nhiều đến các dự án xây dựng: các
nhà đầu tư không thể thúc đẩy các dự án xây dựng hoặc bị hạn chế về tài chính.
Thị trường bất động sản bị đóng băng khiến các dự án bị dở dang gây trở ngại
trong việc thu hồi vốn để thực hiện dự án mới
Giá vật liệu ngành xây dựng biến động nên việc thiết kế phải thường phải điều
chỉnh.
Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Việt Vũ Bình cũng chịu ảnh hưởng từ tình hình
khó khăn chung: các dự án thiết kế bị hạn chế về tài chính hoặc trì hoãn, không có hợp
đồng thiết kế mới được ký kết, chỉ có các hợp đồng thiết kế đang thực hiện dở dang
của năm trước.

10


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

A. Nội dung
3.1 Kế toán quá trình bán hàng
3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Khái niệm
Bán hàng thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra

đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Hoạt động bán hàng trong doanh nghiệp có thể tiến hành theo nhiều phương
thức: bán trực tiếp tại kho của doanh nghiệp, chuyển hàng theo hợp đồng, bán hàng
thông qua các đại lý… Về nguyên tắc, kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ
sách kế toán khi nào doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về thành phẩm nhưng bù
lại được quyền sở hữu về tiền do khách hàng thanh toán hoặc được quyền đòi tiền.
b. Chứng từ hạch toán
Hóa đơn GTGT: dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ.
Hóa đơn bán hàng: dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Ngoài các hóa đơn trên, hạch toán chi tiết bán hàng còn sử dụng các các bảng
kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi và sổ chi tiết bán hàng.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong
một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất – kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu


được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền (do các thỏa thuận về thanh toán hàng
bán), sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho
khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
TK 511 có các tài khoản chi tiết sau:
TK5111 Doanh thu bán hàng hóa
TK5112 Doanh thu bán các thành phẩm
TK5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”
-


-

Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất

- Doanh thu bán sản phẩm, hàng

khẩu, thuế GTGT theo phương pháp

hóa và cung cấp dịch vụ của doanh

trực tiếp phải nộp.

nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế

Trị giá khoản chiết khấu thương mại

toán.

kết chuyển vào cuối kỳ.
-

Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển vào cuối kỳ.
c. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết: Sổ chi tiết TK 511, Sổ chi tiết bán hàng,
- Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511
d. Phương pháp hạch toán
- Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Nợ TK111

Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt

Nợ TK112 Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK3331 Thuế GTGT phải nộp
- Phương thức bán hàng trả chậm
12


Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT khấu trừ.
Nợ TK111 Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK112 Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK3387 Doanh thu chưa thực hiện
Có TK3331 Thuế GTGT phải nộp
Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp theo
Nợ TK111 Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK112 Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK131 Số tiền thực thu phải thu của khách hàng
Đồng thời ghi nhận tiền lãi trả chậm vào doanh thu tài chính
Nợ TK3387 Số tiền lãi trả chậm tương ứng với số tiền thực thu
Có TK515 Tiền lãi trả chậm
- Phương thức bán hàng qua các đại lý (ký gửi hàng)
 Ở đơn vị giao hàng đại lý
+ Khi xuất kho sản phẩm, căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Nợ TK157 Trị giá hàng gửi đi bán

Có TK155, TK156
+ Khi hàng hóa giao cho các đại lý đã bán được, căn cứ vào bảng kê hóa
đơn bán ra của hàng hóa đã tiêu thụ do các đại lý gửi về
Nợ TK111 Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK112 Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK511 Doanh thu BH và CCDV (giá bán chưa thuế)
Có TK3331 Thuế GTGT phải nộp
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán ra
Nợ TK632 Giá vốn hàng bán
Có TK157 Trị giá hàng gửi đi bán
 Ở đơn vị nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
+ Khi nhận hàng, phán ánh toàn bộ giá trị hàng hóa nhận bán đại lý.
13


Nợ TK003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi”
+ Khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại cho bên giao hàng
Có TK003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi”
+ Khi hàng hóa nhận đại lý đã bán được, phải lập hóa đơn bán hàng hoặc
hóa đơn GTGT theo quy định. Căn cứ vào hóa đơn phản ánh số tiền bán hàng đại lý
phải trả cho bên giao hàng
Nợ TK111 Tổng số tiền thu về bằng tiền mặt
Nợ TK112 Tổng số tiền thu về bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK131 Tổng số tiền phải thu của khách hàng
Có TK331 Số tiền phải thanh toán cho bên giao hàng
+ Định kỳ khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng
Nợ TK331 Hoa hồng bán hàng đại lý
Có TK511 Hoa hồng bán hàng đại lý
Có TK3331 Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

+ Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng
Nợ TK331 Số tiền còn phải thanh toán cho bên giao hàng
Có TK111 Số tiền còn phải trả bằng tiền mặt
Có TK112 Số tiền còn phải trả bằng chuyển khoản
- Doanh thu trợ cấp, trợ giá từ ngân sách Nhà Nước
 Nhận tiền trợ cấp trợ giá từ Nhà Nước
Nợ TK111 Số tiền thực tế nhận được bằng tiền mặt
Nợ TK112 Số tiền thực tế nhận được bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Trường hợp chưa nhận được tiền trợ cấp trợ giá từ ngân sách Nhà Nước
ngay
Nợ TK3339 Số tiền phải thu từ ngân sách
Có TK5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Khi nhận được tiền thanh toán từ ngân sách Nhà nước
Nợ TK111 Số tiền thực tế nhận được bằng tiền mặt
Nợ TK112 Số tiền thực tế nhận được bằng tiền gửi ngân hàng
Có TK3339 Số tiền phải thu từ ngân sách
14


3.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu
a. Kế toán chiết khấu thương mại
- Khái niệm
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn và theo bên thỏa thuận bên bán sẽ giành cho bên
mua một khoàn chiết khấu thương mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
cam kết mua, bán hàng)
- Nguyên tắc hạch toán
Chỉ phản ánh các khoản chiết khấu thương mại người mua được hưởng đã thực
hiện trong kỳ theo đúng chính sách chiết khấu thương mại của doanh nghiệp. Trường

hơp giá bán ghi trên hóa đơn là giá đã giảm (giá đã trừ chiết khấu thương mại) thì
khoản chiết khấu này không được hạch toán vào TK 521
- Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”
Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Số chiết khấu thương mại

Kết chuyển toàn bộ

đã chấp nhận thanh toán

số chiết khấu thương mại

cho khách hàng

sang TK 511

TK 521 không có số dư cuối kỳ
Hình 3.1. Sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
111,112,131

521

Chiết khấu thương mại giảm trừ

511
Cuối kỳ kết chuyển CKTM sang

cho người mua


tài khoản doanh thu

333
Thuế GTGT

15


b. Kế toán hàng bán bị trả lại
- Khái niệm
Hàng bán bị trả lại là hàng hóa đã tiêu thụ bị trả lại do vi phạm hợp đồng
kinh tế, kém phẩm chất, sai quy cách.
- Nguyên tắc hạch toán
Chỉ phản ánh vào tài khoản này trị giá của số hàng bị trả lại đúng bằng lượng
hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hoá đơn khi bán. Chi phí khác liên quan đến
việc hàng bán bị trả lại này doanh nghiệp phản ánh vào TK641 “chi phí bán hàng”
- Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại”
- Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
Trị giá hàng bán bị

Kết chuyển trị giá hàng bán

trả lại phát sinh trong kỳ

bị trả lại sang TK511 hay
tính vào chi phí


TK 531 không có số dư cuối kỳ
Hình 3.2. Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
632

156,155

Nhận lại hàng hóa, nhập kho

111,112,131

531

Thanh toán với người
mua về số hàng trả lại

511
Cuối kỳ K/C HBBTL vào
TK doanh thu thuần

3331

16


×