Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN KINH DOANH KHÍ HÓA LỎNG MIỀN NAM VŨNG TÀU (QUÝ I2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.18 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ
PHẦN KINH DOANH KHÍ HÓA LỎNG MIỀN NAM
VŨNG TÀU (QUÝ I/2010)

TRẦN VIỆT NGA

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế toán mua bán hàng
hóa và xác định kết quả họat động tại Chi nhánh Công ty cổ phần kinh doanh khí hóa
lỏng miền Nam – Vũng Tàu” do Trần Việt Nga, sinh viên khóa 32, ngành kế toán, đã
bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày…………………………………….

ThS. Bùi Công Luận
Người hướng dẫn

Ký tên, ngày….tháng….năm

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


Ký tên, ngày….tháng….năm…..

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ký tên, ngày….tháng….năm….


LỜI CẢM TẠ
Trải qua thời gian học tập tại trường, dưới sự giảng dạy tận tình của các thầy cô,
em có được vốn kiến thức cơ bản làm nền tảng đi sâu vào thực tế. Trong thời gian thực
tập tại Chi Nhánh Công ty Cổ Phần Khí Hoá Lỏng Miền Nam - Vũng Tàu giúp em tiếp
cận đi sâu vào thực tế để biết được công việc kế toán phải làm những gì.
Em xin gửi tình cảm chân thành, lòng biết ơn sâu sắc tới:
Gia đình của mình mà ở đó luôn có người quan tâm, lo lắng, động viên về cả
vật chất và tinh thần để tôi có được ngày hôm nay.
Các thầy cô khoa Kinh Tế trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ chí Minh, đặc biệt
là thầy Bùi Công Luận đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt kiến thức trong suốt quá
trình thực hiện
Giám Đốc và toàn thể nhân viên Chi Nhánh Vũng Tàu đặc biệt là cô, chú phòng
Kế Toán-Tài chính đã giúp đỡ tận tình tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá
trình thực tập.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, bạn bè đã động viên giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn này.
Dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhưng do thời gian thực
tập và trình độ nghiên cứu có hạn nên không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai
sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tp HCM, ngày 15 tháng 07 năm 2010
Người viết: Trần Việt Nga



NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN VIỆT NGA, tháng 07 năm 2010. “ Kế Toán Mua Bán Hàng Hoá Và Xác
Định Kết Quả Hoạt Động Tại Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Kinh Doanh Khí Hoá
Lỏng Miền Nam - Vũng Tàu”.
TRAN VIET NGA, July 2010. “Accounting Purchase of Goods and Opeating
Results Determined in Branch Business Company Gas South - Vung Tau”.
Trước hết, đề tài mô tả một cách khá rõ nét về tình hình thực tế của Chi nhánh
Công ty CPKD Khí hóa lỏng miền Nam – Vũng Tàu và dựa trên việc trình bày có hệ
thống các lý thuyết để làm cơ sở cho việc phân tích, so sánh, hoàn thiện công tác kế
toán thực tế tại Chi nhánh.
Nội dung chính của đề tài là nghiên cứu, tìm hiểu tình hình thực tế về công tác
kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt động ở Chi nhánh Công ty CPKD
Khí hóa lỏng miền Nam – Vũng Tàu trên cơ sở quan sát, tìm hiểu, mô tả, phân tích các
quy trình của quá trình luân chuyển hàng hóa, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quy
trình lưu chuyển chứng từ, ghi sổ liên quan đến quá trình mua bán hàng hóa, cơ sở và
quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động cuối kỳ. Bên cạnh đó, đề tài đưa ra nhận xét và
kiến nghị một số biện pháp hoàn thiện công tác kế toán thực tế tại đơn vị, đồng thời
đưa ra phương hướng nâng cao chất lượng công tác kế toán tại đơn vị.


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................ix
DANH MỤC PHỤ LỤC .................................................................................................x
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận .......................................................................2
1.4. Cấu trúc của khoá luận..........................................................................................2

CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................4
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................4
2.1.1. Giới thiệu chung về Công Ty cổ phần Kinh doanh Khí hoá lỏng miền Nam
(PV GAS SOUTH)...................................................................................................4
2.1.2. Chi nhánh Khí hoá lỏng Vùng Tàu ................................................................5
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu củc chi nhánh.....................................................5
2.2.1. Chức năng ......................................................................................................5
2.2.2. Nhiệm vụ........................................................................................................5
2.2.3. Mục tiêu .........................................................................................................5
2.3. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban .............................................................6
2.3.1. Cơ cấu tổ chức................................................................................................6
2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .............................................................7
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại chi nhánh ..................................8
2.4.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại chi nhánh ....................................................8
2.5. Chế độ hình thức áp dụng .....................................................................................9
2.5.1. Chế độ áp dụng...............................................................................................9
2.5.2. Hình thức kế toán ...........................................................................................9
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................13
3.1. Các khái niệm cơ bản, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán hàng hoá .................13
3.1.1. Các khái niệm cơ bản ...................................................................................13
v


3.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ........................................13
3.1.3. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán hàng hóa .......................................................14
3.2. Kế toán quá trình mua hàng................................................................................14
3.2.1. Các phương thức mua hàng .........................................................................14
3.2. 2. Nguyên tắc ghi nhận và chứng từ sử dụng..................................................15
3.2.3. Phương pháp xác định giá mua thực tế của hàng hóa và phương pháp hạch
toán quá trình mua hàng.........................................................................................15

3.3. Kế toán quá trình bán hàng .................................................................................19
3.3.1. Các phương thức bán hàng...........................................................................19
3.3.2 Chứng từ, thủ tục xuất hàng..........................................................................19
3.3.3. Kế toán doanh thu bán hàng.........................................................................20
3.3.4. Kế toán các khoản làm giảm trừ vào DT .....................................................23
3.3.5. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................25
3.3.7. Kế toán hoạt động tài chính .........................................................................27
3.3.8. Kế toán thu nhập khác..................................................................................29
3.3.9. Kế toán phải thu nội bộ ................................................................................30
3.3.10. Kế toán phải trả nội bộ ...............................................................................32
3.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động tại PV Gas South Vũng Tàu......................35
3.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................36
3.5.1. Phương pháp thu thập ..................................................................................36
3.5.2. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................36
3.5.3. Phương pháp mô tả ......................................................................................36
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................37
4.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh .........................................................................37
4.1.1. Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu của chi nhánh .......................................37
4.1.2. Thị trường kinh doanh chủ yếu và chất lượng hàng của chi nhánh .............37
4.2. Kế toán quá trình mua hàng của PV Gas South Vũng Tàu ................................38
4.2.1. Phương thức mua hàng và phương thức thanh toán ....................................38
4.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán dùng trong nghiệp vụ mua hàng ........................39
4.2.3. Tài khoản sử dụng........................................................................................39
4.2.4. Trình tự hạch toán ........................................................................................39
vi


4.3. Kế toán quá trình bán hàng của PV Gas South Vũng Tàu .................................42
4.3.1. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán......................................42
4.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng.........................................................................44

4.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ .........................................................................52
4.3.5. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................56
4.3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................................59
4.3.7. Kế toán các khoản thu nhập khác.................................................................62
3.4.8. Kế toán các khoản phải trả nội bộ................................................................64
4.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động....................................................................65
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................69
5.1. Kết luận...............................................................................................................69
5.1.1. Về tổ chức hoạt động của chi nhánh ............................................................69
5.1.2. Về đội ngũ nhân viên trong chi nhánh .........................................................69
5.1.3. Về tổ chức công tác kế toán ở chi nhánh .....................................................69
5.2. Kiến nghị.............................................................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TK

Tài khoản

Cty

Công ty

DTBH & CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


DV

Dịch vụ

GTGT

giá trị gia tăng

P. TCKT

Phòng tài chính kế toán

ĐĐH

Đơn đặt hàng



Hợp đồng

KQHĐ

Kết quả hoạt động

DTT

Doanh thu thuần

GVHB


Giá vốn hàng bán

CPBH

Chi phí bán hàng

DTTC

Doanh thu tài chính

CPTC

Chi phí tài chính

DT

Doanh thu

VND

Việt Nam đồng

CN

Chi nhánh

HT

Hình thức


MVT

Máy vi tính

CPKD

Cổ phần kinh doanh

TSCĐ

Tài sản cố định

KH

Khách hàng

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Của Chi Nhánh........................................... 7
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán ...................................................................... 8
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Vi Tính. 9
Hình 2.4. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi Sổ ......... 11
Hình 3.1: Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Xác Định Kết Quả Hoạt Động ....................... 36
Hình 4.1. Trình Tự Luân Chuyển Chứng Từ................................................................. 46
Hình 4.2. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 511 ..................................................................... 48
Hình 4.3. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 512 ..................................................................... 50
Hình 4.4. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 632 ..................................................................... 55
Hình 4.5. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 641 ..................................................................... 58

Hình 4.6. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 515 ..................................................................... 61
Hình 4.7. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 711 ..................................................................... 63
Hình 4.8. Sơ Đồ Hạch Toán Vào TK 911 ..................................................................... 67

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 4.1. Chứng Từ Kế Toán Quá Trình Mua Hàng
Phụ lục 4.2. Chứng Từ Kế Toán Quá Trình Bán Hàng
Phụ lục 4.3. Chứng Từ Ngân hàng
Phụ lục 4.4. Bảng Lương
Phụ lục 4.5. Chi Phí Bán Hàng
Phụ lục 4.6. Thu nhập khác
Phụ lục 4.7. Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động
Phụ lục 4.8. Hợp Đồng Kinh Tế

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta ngày càng đổi mới và phát triển
mạnh mẽ cùng với việc được gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO. Đây vừa
là niềm vui, vừa là niềm tự hào của đất nước chúng ta cũng là thách thức rất lớn khi
chúng ta hội nhập với nền kinh tế toàn cầu. Những tác động trên đã ảnh hưởng rất lớn
đến nền sản xuất, kinh doanh của nền kinh tế cũng như đến mỗi doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp,việc mua bán hàng hoá, phân tích doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh là vấn đề rất quan trọng. Sự quan tâm hàng đầu của các doanh

nghiệp trong cơ chế thị trường là làm thế nào để sản phẩm hàng hoá của mình tiêu thụ
được trên thị trường và được thị trường chấp nhận đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi
phi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp làm ăn có lãi.
Đặc biệt đối với các đơn vị kinh doanh thương mại. Để có quá trình phân tích
doanh thu và xác định kết quả hoạt động thì họ phải trải qua một khâu cực kỳ quan
trọng đó là khâu lưu chuyển hàng hóa. Có thể nói rằng mua bán hàng hóa mang ý
nghĩa sống còn đối với một doanh nghiệp. Mua bán là một giai đoạn không thể thiếu
trong mỗi chu kỳ kinh doanh vì nó có tính chất quyết định tới sự thành công hay thất
bại của một chu kỳ kinh doanh và chỉ giải quyết tốt được khâu mua bán thì doanh
nghiệp mới thực sự thực hiện được chức năng của mình là cầu nối giữa sản xuất và
tiêu dùng.
Bên cạnh đó việc tổ chức kế hoạch mua, bán hàng hoá một cách hợp lý. Để biết
được doanh nghiệp làm ăn có lãi không thì phải nhờ đến kế toán phân tích doanh thu
và xác định kết quả hoạt động. Kế toán mua bán hàng hóa và xác định kết quả hoạt
động là một trong những thành phần chủ yếu của kế toán doanh nghiệp về những
thông tin kinh tế một cách nhanh nhất và có độ tin cậy cao, nhất là khi nền kinh tế
đang trong giai đoạn cạnh tranh quyết liệt mỗi doanh nghiệp đều tận dụng hết những


năng lực sẵn có nhằm tăng lợi nhuận củng cố mở rộng thị phần của mình trên thị
trường.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Quan sát, mô tả quá trình hạch toán mua bán hàng hóa và xác định KQHĐ của
Chi nhánh, để từ đó nhận xét, phân tích, đánh giá và rút ra những điểm mạnh, điểm
yếu của bộ máy kế toán. Qua đó, đề xuất những kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác
kế toán tại Chi nhánh.
Mục tiêu cụ thể
Bao gồm:
* Kế toán quá trình mua hàng

* Kế toán quá trình bán hàng
+ Kế toán giá vốn hàng bán, CP bán hàng phát sinh thực tế tại Chi nhánh
+ Kế toán hoạt động tài chính: DT và CP tài chính.
+ Kế toán hoạt động khác: thu nhập và CP khác;
+ Kế toán phải trả nội bộ và phải thu nội bộ
* Kế toán xác định KQHĐ của PV Gas South Vũng Tàu
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khoá luận
Khoá luận nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi như sau:
Về không gian: Tại Chi nhánh Công ty cổ phần kinh doanh Khí hoá lỏng iền
Nam – Vũng Tàu.
Về thời gian: Khoá luận được nghiên cứu tại chi nhánh từ ngày 29/03/2010 đến
ngày 29/05/2010.
1.4. Cấu trúc của khoá luận
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu: Nêu lí do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và sơ
lược cấu trúc của khoá luận.
Chương 2: Tổng quan: Giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển, cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Chi nhánh cũng như những vấn đề
khác liên quan đến Chi nhánh.

2


Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu: Trình bày những khái niệm,
TK áp dụng và phương pháp hạch toán kế toán. Đồng thời, nêu rõ những phương pháp
nghiên cứu được dùng để thực hiện khoá luận.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Mô tả công tác kế toán mua hàng,
kế toán bán hàng, CP bán hàng, kế toán hoạt động khác, kế toán phải thu nội bộ, kế
toán phải trả nội bộ và xác định KQHĐ tại Chi nhánh; nêu ý kiến nhận xét.
Chương 5: Kết luận và đề nghị: Đưa ra một số nhận định và trên cơ sở đó đưa

ra một số kiến nghị về công tác kế toán mua bán hàng hóa và xác định KQHĐ tại Chi
nhánh.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Kinh doanh Khí hoá lỏng miền Nam
(PV GAS SOUTH)
- Tiền thân của Công ty cổ phần Kinh doanh Khí hoá lỏng miền Nam là Xí
nghiệp kinh doanh các sản phẩm Khí miền Nam trực thuộc Công ty Chế biến và Kinh
doanh sản phẩm Khí (PV Gas) được thành lập theo quyết định số 389/QĐ-HĐQT ngày
28/03/2000 của Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam ( nay là Tập đoàn
Dầu khí Việt Nam).
- Ngày 12/04/2006 của Hội đồng Quản trị Tổng Công ty Dầu khí Việt Nam
(nay là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam) ký Quyết định số 825/QĐ-DKVN về việc thành
lập Công ty Kinh doanh Khí hóa lỏng miền Nam (PV Gas South) trên cơ sở Xí nghiệp
Kinh doanh các sản phẩm Khí miền Nam trực thuộc Công ty Chế biến và Kinh doanh
sản phẩm Khí (PV Gas) và Bộ phận Kinh doanh Khí hóa lỏng của Công ty Thương
mại Dầu khí (Petechim);
- Ngày 30/06/2006, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ký Quyết định số 1697/QĐBCN về việc Cổ phần hóa PV Gas South;
- Ngày 20/12/2006, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ký Quyết định số 3734/QĐBCN về việc Phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyển Công ty Kinh doanh Khí
hóa lỏng miền Nam thành Công ty cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng miền Nam;
- Ngày 23/07/2007, Công ty cổ phần Kinh doanh Khí hóa lỏng miền Nam tiến
hành Đại hội đồng cổ đông lần đầu.
- Sau khi hoàn tất các thủ tục pháp lý, Công ty cổ phần Kinh doanh Khí hóa
lỏng miền Nam chính thức đi vào hoạt động kể từ ngày 25/07/2007.



2.1.2. Chi nhánh Khí hoá lỏng Vùng Tàu
Địa chỉ: Số 61B, đường 30/4, phường 9, TP. Vũng Tàu
Điện thoại: (84-64) 3597225 ; Fax: (84-64) 3591386
Mã số thuế: 0305097236-001
Số tài khoản: 0690211000030072 NH Nông Nghiệp& PTNT TP. Vũng Tàu
241.11.0075577 NH Sacombank Chi nhánh Bà Rịa Vũng Tàu
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của chi nhánh
2.2.1. Chức năng
- Tổ chức mạng lưới kinh doanh và dịch vụ khách hàng nhằm nắm bắt kịp thời
nhu cầu thị trường nhanh chóng và hiệu quả.
- Điều động, phân phối, dịch vụ kết hợp chặt chẽ các chi nhánh trong nội bộ
công ty.
- Bán buôn, bán sỉ, bán lẻ các sản phẩm khí hoá lỏng cho các đối tượng khách
hàng thông qua hệ thống phân phối của công ty.
- Cung cấp dịch vụ tư vấn và giải pháp kỹ thuật, đảm bảo môi sinh môi trường.
2.2.2. Nhiệm vụ
- Tuân thủ mọi chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà Nước cũng như thực
hiện đầy đủ các chế độ báo cáo kế toán, báo cáo thuế.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo qui định của luật lao động,
đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý Cty.
- Tuân thủ các chế độ, chính sách của nhà nước trong quản lý kinh tế.
- Thực hiện các qui định của nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường, ...
- Đảm bảo chính sách, chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao động tiền lương,
BHXH, làm tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn
cho cán bộ công nhân viên.
- Áp dụng những phương pháp quản lý tiên tiến nhằm mục tiêu chất lượng, hiệu
quả công việc, nâng cao sức cạnh tranh cho chi nhánh.
2.2.3. Mục tiêu
- Thực hiện tốt các chỉ tiêu, mục tiêu của chi nhánh và cấp trên đã giao trên cơ

sở những thành tựu đã đạt được trong thời gian qua.

5


- Tích lũy nguồn vốn để phát triển kinh doanh sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
sẵn có, bảo toàn và phát triển nguồn vốn do Công ty giao.
2.3. Cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ các phòng ban
2.3.1. Cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý là yêu cầu quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp, việc tổ
chức sao cho đạt hiệu quả tối ưu là điều mà doanh nghiệp quan tâm.
Bộ máy của Chi nhánh gồm:
01 giám đốc
01 phó giám đốc
Có 05 phòng chức năng đó là:
Phòng Kế toán tài chính
Phòng Kinh doanh
Phòng Kỹ thuật an toàn
Phòng Kế hoạch dự án
Phòng tổ chức hành chính
Sau đây là sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Chi nhánh:

6


Hình 2.1. Sơ Đồ Cơ Cấu Bộ Máy Tổ Chức Của Chi Nhánh

Giám đốc

Phó giám

đốc

Phòng TC
Kế toán

Phòng kinh
doanh

Phòng KT
An Toàn

Phòng
KH&DA

Phòng
TC HC

2.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
Ban Giám đốc
Giám đốc: Là người chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh chung của doanh nghiệp.
Phó giám đốc: Giúp giám đốc điều hành Chi nhánh Công ty theo phân công và
uỷ quyền của Giám đốc.
Phòng Kế toán Tài chính
Tham mưu cho Giám Đốc về công tác tài chính, hạch toán kế toán, giám sát
quản lý chặt chẽ việc sử dụng nguồn vốn đúng theo quy định của Công ty.
Phòng Kinh doanh
Tham mưu cho lãnh đại Công ty phương hướng phát triển, mạng lưới đại lý tiêu
thụ sản phẩm và quản lý 1 trạm chiết nạp khí hoá lỏng, 1 cửa hàng xăng dầu.
Phòng Kỹ thuật An toàn

Là phòng nghiệp vụ trong cơ cấu tổ chức của Chi nhánh có nhiệm vụ tham mưu
cho lãnh đạo đơn vị về việc quản lý các loại vỏ bình ( Sơn sửa, tái kiểm định), thực
hiện việc kiểm tra kiểm soát công tác an toàn – Vệ sinh lao động – PCCN.
7


Phòng tổ chức hành chính
Lưu trữ theo dõi công văn đi, đến của Chi nhánh thực hiện các nhiệm vụ ở lĩnh
vực tổ chức lao động tiền lương cho CBCNV.
Phòng kế hoạch & dự án
Là một bộ phận của hệ thống tổ chức thực hiện việc lập kế hoạch sản xuất kinh
doanh và trực tiếp phát triển, khai thác các dự án phát triển do Công ty giao.
2.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại chi nhánh
2.4.1. Sơ đồ tổ chức phòng kế toán tại chi nhánh
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Phòng Kế Toán

Kế toán trưởng

Kế toán
thanh
toán

Kế toán vật
tư, Tsản,
Ngân hàng

Kế toán
hoá đơn

Thủ quỹ


2.4.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận kế toán
Phòng kế toán tài chính gồm có 5 người.
Kế toán trưởng: Phụ trách chung toàn bộ công việc về hạch toán kế toán và
quản lý tài chính của Chi nhánh.
Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ thanh toán các khoản thu, chi của Chi nhánh.
Kế toán vật tư, tài sản, ngân hàng: Có nhiệm vụ giám sát tình hình nhập – xuất
hàng hoá vật tư, theo dõi tăng giảm tài sản của Chi nhánh.
Kế toán hoá đơn: Quản lý cấp phát, thanh toán toàn bộ hoá đơn thu và thực hiện
báo cáo định kỳ với cục thuế.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ thu chi tiền tệ theo chứng từ.
8


2.5. Chế độ hình thức áp dụng
2.5.1. Chế độ áp dụng
Chi nhánh áp dụng hệ thống tài khoản và chứng từ kế toán theo quyết định
15/QĐ- BTC ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 của năm tài
chính.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo quy định của Bộ Tài Chính, bên cạnh
đó để phục vụ tốt cho công tác quản lý công ty mở tài khoản chi tiết cấp 3.
Phương pháp hạch toán kế toán: Phương pháp kê khai thường xuyên
Dựa vào đặc điểm tổ chức kinh doanh, yêu cầu quản lý chi nhánh công ty cổ
phần khí hóa lỏng miền Nam – Vũng Tàu lựa chọn hình thức sổ kế toán: Chứng Từ
Ghi Sổ.
2.5.2. Hình thức kế toán
Hiện tại Chi nhánh sử dụng phần mềm BRAVO phù hợp với tình hình kinh
doanh. Hàng ngày, kế toán căn cứ chứng từ gốc kiểm tra và nhập liệu vào máy. Phần
mềm kế toán máy sẽ cập nhật, truy xuất dữ liệu vào bảng tổng hợp chứng từ gốc, sổ

quỹ, sổ kế toán chi tiết.
Tiếp đó dữ liệu từ bảng tổng hợp chứng từ gốc vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết
liên quan .
Từ chứng từ ghi sổ dữ liệu được chuyển vào sổ cái, từ sổ kế toán chi tiết dữ liệu
được chuyển vào bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết
và sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính.
Hình 2.3. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên
Máy Vi Tính
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN

SỔ KẾ TOÁN

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CTGS 1111,1112,…., 1561,.

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

MÁY VI TÍNH

9

- Báo cáo tài chính

- Báo cáo kế toán
quản trị


Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự luân chuyển
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc được dùng để lập phiếu thu, chi tiền
mặt hay tiền gửi ngân hàng. Đối với những chứng từ không liên quan đến tiền mặt thì
được hạch toán thông qua chứng từ ghi sổ.
Chương trình kế toán của Chi nhánh được thực hiện trên phần mềm kế toán
theo sự thống nhất từ Công ty thông qua máy vi tính.
Theo định kỳ hàng tháng, hàng quý, Chi nhánh đều có báo cáo tài chính gửi
Công ty và các cơ quan quản lý địa phương.
Hệ thống sổ sách
Sổ kế toán chi tiết, báo cáo chi tiết.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Các bảng tổng hợp thu chi kinh doanh, bảng cân đối phát sinh.
Dưới đây là sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.

10


Hình 2.4. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Chứng Từ Ghi
Sổ

Chứng từ gốc


Chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết

Sổ cái
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối tài
khoản

Báo cáo tài chính
kế toán
Ghi chú:
Ghi hằng ngày hoặc định kỳ
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

11


Hệ thống tài khoản
Hệ thống tài khoản sử dụng tại Chi Nhánh theo hệ thống tài khoản của Bộ Tài
Chính trong đó có mở thêm Tk cấp 2 và cấp 3. Sau đây là những TK mở thêm:
TK 111 – Tiền mặt

TK 1111 – Tiền Việt Nam
TK 11113 – Tiền Việt Nam_CN Vũng Tàu
TK 1112 – Tiền mặt ngoại tệ
TK 11123 – Tiền mặt ngoại tệ_ CN Vũng Tàu
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
TK 1121 – Tiền Việt Nam
TK 11213 – Tiền Việt Nam_ CN Vũng Tàu
TK 112131 – Ngân hàng NN & PTNT TP Vũng Tàu
TK 112132 – Ngân hàng NN & PTNT H. Đất Đỏ
TK 112133 – Ngân hàng NN & PTNT Phú Mỹ
TK 112134 – Ngân hàng Sacombank_ CN Vũng Tàu
TK 112135 – Ngân hàng VIB_ CN Vũng Tàu
TK 112136 – Ngân hàng Vietcombank_ CN Vũng Tàu
TK 1122 – Tiền ngoại tệ
TK 11223 – Tiền ngoại tệ CN Vũng Tàu
TK 131 – Phải thu khách hàng
TK 1313 – Phải thu khách hàng_CN Vũng Tàu
TK 1368 – Phải thu nội bộ khác
TK 13863 – Phải thu nội bộ khác_ CN Vũng Tàu
TK 13886 – Lệ phí xăng dầu
………………………………………..
Báo cáo tài chính : Công ty lập báo cáo tài chính hàng tháng theo yêu cầu quản lý.
Báo cáo tài chính gồm 4 biểu mẫu theo quyết định 15/ QĐ – BTC:
Bảng cân đối kế toán mẫu số BO1- DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số BO2- DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số BO3- DN
Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số BO9- DN
12



CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Các khái niệm cơ bản, đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán hàng hoá
3.1.1. Các khái niệm cơ bản
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động tồn tại dưới hình thức vật chất hay phi vật
chất được trao đổi thông qua mua bán trên thị trường và dùng tiền tệ làm thước đo
thanh toán. Hàng hóa có hai thuộc tính là giá trị và giá trị sử dụng của nó.
- Mua sỉ là mua với số lượng lớn mà người bán là các doanh nghiệp (đơn vị sản
xuất hoặc đầu mối thương mại).
- Mua lẻ là mua số lượng nhỏ mà người bán là những người sản xuất cá thể hoặc
các tiểu thương.
- Bán buôn là bán với số lượng lớn, khi chấm dứt quá trình mua bán thì hàng hoá
chưa đến tay người tiêu dùng mà phần lớn hàng hoá còn trong lĩnh vực lưu thông, hoặc
vào lĩnh vực sản xuất để chế biến rồi đưa vào lưu thông.
- Bán lẻ là bán với số lượng nhỏ và người mua là người tiêu dùng cuối cùng. Có
hai phương pháp cơ bản:
+ Bán hàng trực tiếp tập trung: đây là phương thức bán hàng chủ yếu ở siêu thị,
cuối mỗi ca nhân viên thu ngân sẽ nộp báo cáo bán hàng và tiền về phòng kế toán ghi sổ.
+ Bán hàng không thu tiền tập trung: đây là phương thức bán hàng ở cửa hàng
bán lẻ. Khi bán hàng, nhân viên bán hàng viết hóa đơn bán lẻ, cuối mỗi ngày hay định
kỳ nhân viên bán hàng nộp báo cáo và tiền về doanh nghiệp.
3.1.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại
Ngành thương mại thực hiện chức năng nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối
tượng kinh doanh của ngành thương mại là hàng hoá, đó là những sản phẩm lao động
được các doanh nghiệp mua về để bán ra nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất, tiêu dùng và
xuất khẩu.


Mua bán hàng hóa là tổng hợp của quá trình trao đổi và dự trữ hàng hóa trong
doanh nghiệp kinh doanh thương mại.

Quá trình mua bán hàng hóa được trình bày qua sơ đồ sau:
HH mua vào
Nhà cung cấp
(GV hàng mua)

HH bán ra
Hàng tồn
kho

Khách hàng
DS bán ra

Hàng hóa trong kinh doanh thương mại thường được phân theo các ngành hàng
như:
+ Hàng vật tư thiết bị
+ Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
+ Hàng lương thực thực phẩm
Trong các Công ty thương mại, vốn hàng hóa là vốn chủ yếu nhất, là nghiệp vụ
kinh doanh hàng hóa, là nghiệp vụ phát sinh thường xuyên và chiếm một khối lượng
công việc rất lớn. Quản lý hàng hóa là công việc hàng đầu trong các công ty thương
mại. Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán mua bán hàng hóa có ý nghĩa hết sức
quan trọng đối với toàn bộ công tác kế toán trong công ty.
3.1.3. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán hàng hóa
Phân tích quá trình mua và bán hàng tại chi nhánh, các chứng từ sử dụng
trong quá trình mua và bán hàng, sự lưu chuyển chứng từ, các hình thức ghi chép sổ
sách kế toán. Tính toán, phản ánh đúng giá trị hàng nhập kho, xuất kho và trị giá
vốn hàng tiêu thụ.
Kiểm soát quá trình mua và bán hàng, đưa ra quyết định mua hàng thích hợp. Từ
đó góp phần lớn vào việc xác định kết quả hoạt động của chi nhánh.
3.2. Kế toán quá trình mua hàng

3.2.1. Các phương thức mua hàng
Nghiệp vụ mua hàng chủ yếu được tiến hành trên cơ sở các hợp đồng đã được
ký kết với các đơn vị bên bán.
Nghiệp vụ mua hàng được thực hiện theo hai phương thức: mua hàng phương
thức trực tiếp và mua hàng theo phương thức chuyển hàng.

14


Phương thức trực tiếp: Bên mua sẽ cử nhân viên của mình đến nhận hàng ở
bên bán theo địa điểm quy định trong hợp đồng. Sau đó chuyển hàng về doanh nghiệp
bằng phương tiện tự có hoặc thuê ngoài.
Sau khi nhận hàng quyền sở hữu thuộc bên mua và bên mua hoàn toàn chịu trách nhiệm
đối với các vấn đề xảy ra sau đó
Phương thức chuyển hàng : Bên bán hàng sẽ căn cứ vào hợp đồng đã ký kết,
chuyển hàng cho đơn vị mua theo kế hoạch và giao hàng tại địa điểm đã được hai bên
thỏa thuận ghi trong hợp đồng.
3.2. 2. Nguyên tắc ghi nhận và chứng từ sử dụng
a. Nguyên tắc ghi nhận
+ Bên bán đã chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua.
+ Bên bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro của hàng bán cho bên mua.
+ Bên mua đã chấp nhận thanh toán tiền mua hàng cho bên bán.
+ Việc thanh toán của bên mua cho bên bán là chắc chắn.
b. Chứng từ
+ Hóa đơn GTGT (tùy theo phương pháp nộp thuế GTGT) hay hóa đơn bán
hàng thông thường đối với các loại hàng hóa mua của các cơ sở, tổ chức kinh tế.
+ Phiếu nhập kho phản ánh số lượng và giá trị hàng hoá thực tế nhập kho; biên
bản kiểm nhận hàng hoá được dùng khi nhập kho với số lượng lớn hay các loại hàng
hoá có tính chất phức tạp; phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thanh toán tạm ứng, …
* Trường hợp hàng mua không đúng số lượng, quy cách, phẩm chất so với hóa

đơn, chứng từ thì lập thêm một biên bản gởi cho bên bán kèm theo các chứng từ có liên
quan để giải quyết.
3.2.3. Phương pháp xác định giá mua thực tế của hàng hóa và phương pháp hạch
toán quá trình mua hàng
a. Phương pháp xác định giá mua thực tế của hàng hoá
- Đánh giá hàng mua chính là việc xác định giá thực tế của hàng mua theo những
nguyên tắc nhất định.
- Hàng mua được phản ánh theo giá mua thực tế nhằm đảm bảo nguyên tắc giá phí.
Giá thực tế của hàng mua được xác định theo công thức:

15


×