Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.72 KB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á

VÕ THỊ MINH HẢI

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 08/2010


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khoá luận “PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á”, do Võ
Thị Minh Hải, 2006-2010, ngành KINH TẾ NÔNG LÂM, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày ………………

Người hướng dẫn
Th.s Trần Đức Luân

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm 2010

tháng

năm 2010

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2010


LỜI CẢM TẠ
Lần đầu tiên cho đến hôm nay tôi mới viết được nên lời cảm ơn ba mẹ, người
đã sinh thành ra tôi. Tôi luôn khắc sâu công ơn sinh thành dưỡng dục của cha mẹ. Cha
mẹ đã vì con mà chưa bao giờ nghĩ đến bản thân mình. Con xin cảm ơn.
Tôi cũng xin cảm ơn chú bác anh chị em tôi đã giúp đỡ động viên tôi rất nhiều
cả về vật chất lẫn tin thần.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh cùng quí thầy cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi suốt quá
trình học tập.
Đặc biệt là thầy Trần Đức Luân, tôi xin gởi tới thầy lòng biết ơn chân thành.
Cảm ơn thầy trong thời gian qua đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các anh chị trong chi nhánh đã giúp tôi hoàn

thành khóa luận này. Đặc biệt là cô Trang, con xin cảm ơn cô.
Tôi cũng cảm ơn những người bạn của tôi, luôn có mặt để giúp tôi nhũng khó
khăn trong học tập và cả trong cuộc sống.
Xin Chân Thành Cảm Ơn
Sinh Viên

Võ Thị Minh Hải


NỘI DUNG TÓM TẮT
VÕ THỊ MINH HẢI. Tháng 08 năm 2010. “Phân Tích Hoạt Động Tín Dụng
Của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bắc Á”.
VO THI MINH HAI. August 2010. “Analysis of Credit Activities of North
Asia Commercial Joint Stock Bank”.
Khóa luận tìm hiểu về hoạt động tín dụng của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần
Bắc Á qua 3 năm 2006-2008. Khóa luận đã phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của Ngân Hàng, tình hình nguồn vốn, huy động vốn, thực trạng cho vay của Ngân
Hàng (bảng lãi suất tiền gửi và cho vay của 3 năm 2006-2008, tình hình doanh số cho
vay, thu nợ, dư nợ và phân tích chất lượng nợ) đồng thời cũng đánh giá chung về hoạt
động tín dụng của Ngân Hàng TMCP Bắc Á. Năm 2006 tổng dư nợ đạt 2.768 tỷ đồng.
Năm 2007 tổng dư nợ đạt 4.709 tỷ đồng bằng 125% kế hoạch đề ra và Ngân Hàng
không xử lý rủi ro khoản nợ xấu nào. Năm 2008 hoạt động cho vay tiếp tục tăng
trưởng, tổng dư nợ cho khách hàng vay là 6.481 tỷ đồng, tăng 1.771 tỷ đồng, tương
đương tăng 38% so với đầu năm. Nhìn chung, hoạt động cho vay đã thực hiện đúng
định hướng chỉ đạo trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế lan rộng, các chi nhánh đã
thực hiện tốt kế hoạch hạn chế tăng trưởng tín dụng nhằm tránh các rủi ro tiềm ẩn có
thể xảy ra. Mức tăng tưởng cho vay cao tập trung tại hội sở chính do giải ngân các dự
án cam kết từ trước. Từ đó, đề xuất ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng
của Ngân Hàng như: đặt mức lãi suất hợp lý, tuân thủ quy trình cho vay, nâng cao hoạt
động tín dụng nhằm hạn chế rủi ro nợ quá hạn…



MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..............................................................................................ix
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................2
1.3.1 Không gian .......................................................................................2
1.3.2 Thời gian ..........................................................................................2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu .......................................................................2
1.4. Cấu trúc của khóa luận ..................................................................................2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ........................................................................................... 4
2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .......................................................................4
2.2. Tổng quan về NH TMCP BẮC Á .................................................................5
2.2.1 Sơ lược đôi nét về Ngân Hàng .........................................................5
2.2.2 Tầm nhìn của Ngân Hàng TMCP Bắc Á..........................................6
2.2.3 Sứ mệnh ............................................................................................6
2.3.4 Định hướng phát triển ......................................................................6
2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức ..................................................................................7
2.4.1 Nguyên tắc vay vốn ..........................................................................9
2.4.2 Điều kiện vay vốn.............................................................................9
2.4.3 Quy trình cho vay ...........................................................................10
2.5 Sơ nét về tình hình hoạt động tín dụng của Ngân Hàng TMCP Bắc Á. .....11
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................... 12
3.1. Cơ sở lý luận................................................................................................12
3.1.1 Sự cần thiết khách quan của việc hình thành quan hệ tín dụng trong
nền kinh tế ...............................................................................................12

3.1.2 Khái niệm, bản chất, chức năng của tín dụng ................................13
3.1.3 Vai trò của tín dụng ........................................................................14
3.1.4 Tín dụng Ngân Hàng ......................................................................18
3.1.5 Lãi suất tín dụng .............................................................................21
3.1.6 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ..........................22
3.2 Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................24
v


CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 26
4.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng, 2006-2008 ........................26
4.2 Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân Hàng TMCP Bắc Á, 2006-2008 ...28
4.2.1 Nguồn vốn .....................................................................................28
4.2.2 Tình hình huy động vốn của Ngân Hàng .......................................30
4.2.3 Thực trạng cho vay của Ngân Hàng TMCP Bắc Á ........................32
4.3 Đánh giá chung về tình hình hoạt động tín dụng của Ngân Hàng ...............48
4.4 Tìm hiểu ý kiến của khách hàng về hoạt động tín dụng của Ngân Hàng
thông qua tìm hiểu khách hàng vay vốn ở chi nhánh Tp.HCM .........................49
4.5 Kết quả của Ngân Hàng trong hoạt động tín dụng của Ngân Hàng .............50
4.6 Một số đề xuất để mở rộng hoạt động tín dụng và nâng cao hiệu quả của
Ngân Hàng TMCP Bắc Á ..................................................................................51
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 57
5.1 Kết luận ........................................................................................................57
5.2 Kiến nghị ......................................................................................................58
5.2.1 Đối với Ngân Hàng TMCP Bắc Á .................................................58
5.2.3 Về phía Nhà Nước, Chính Phủ và các ngành có liên quan ............59
TÀI LIỆU KHAM KHẢO ............................................................................................ 60

vi



DANH MỤC VIẾT TẮT
NASB

Hội sở chính và các chi nhánh trực thuộc

NH

Ngân Hàng

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

NHTW

Ngân Hàng Trung Ương

TMCP

Thương Mại Cổ Phần

CBTD

Cán bộ tín dụng

NHCV

Ngân Hàng cho vay


TCTD

Tổ chức tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế

TG

Tiền gửi

ĐT

Đối tượng

XHCN

Xã Hội Chủ Nghĩa

NQH

Nợ quá hạn

DN

Dư nợ

TN


Thu nợ

DSCV

Doanh số cho vay

CV

Cho vay

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 4.1. Tình Hình Hoạt Động Kinh Doanh của Ngân Hàng, 2006-2008 ................. 26
Bảng 4.2. Các Chỉ Tiêu Tài Chính Chủ Yếu Tính Đến Ngày 31/12/2008 ................... 27
Bảng 4.3. Tình Hình Nguồn Vốn của Ngân Hàng, 2006-2008 ..................................... 28
Bảng 4.4. Cơ Cấu Huy Động Vốn Theo Thời Gian ...................................................... 30
Bảng 4.5. Cơ Cấu Huy Động Vốn Theo Thành Phần Kinh Tế ..................................... 31
Bảng 4.6. Cơ Cấu Huy Động Vốn Theo Nguồn Khác .................................................. 32
Bảng 4.7. Lãi Suất TG của Ngân Hàng, 2006-2008 ..................................................... 32
Bảng 4.8. Lãi Suất Cho Vay của Ngân Hàng, 2006-2008 ............................................ 32
Bảng 4.9. Tình Hình Doanh Số Cho Vay của Ngân Hàng ............................................ 33
Bảng 4.10. Tình Hình Cho Vay Theo Thành Phần Kinh Tế ......................................... 34
Bảng 4.11. Tình Hình Thu Nợ của Ngân Hàng, 2006-2008 ......................................... 36
Bảng 4.12. Tình Hình Thu Nợ của Ngân Hàng Theo Thành Phần Kinh Tế ................. 37
Bảng 4.13. Cơ Cấu Dư Nợ Theo Thời Gian.................................................................. 38
Bảng 4.14. Cơ Cấu Dư Nợ Theo Thành Phần Kinh Tế ................................................ 40
Bảng 4.15. Phân Tích Chất Lượng Nợ Cho Vay của Ngân Hàng................................. 41

Bảng 4.16. Tình Hình Nợ Quá Hạn Theo Thời Gian .................................................... 42
Bảng 4.17. Tình Hình Nợ Quá Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế ................................... 43
Bảng 4.18. Hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân Hàng, 2006-2008 ......................... 48

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Biểu Đồ Cơ Cấu Nhân Sự ............................................................................... 7
Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Ngân Hàng........................................................ 8
Hình 2.3. Quy Trình Cho Vay Tại Ngân Hàng TMCP Bắc Á ...................................... 11
Hình 3.1. Sơ Đồ Hoạt Động Tín Dụng.......................................................................... 13
Hình 4.1 Tình Hình Nguồn Vốn của Ngân Hàng Qua Các Năm .................................. 29
Hình 4.2. Tình Hình Doanh Số Cho Vay của Ngân Hàng, 2006-2008 ......................... 33
Hình 4.3. Doanh Số Cho Vay Theo Thành Phần Kinh Tế, 2006-2008......................... 35
Hình 4.4. Tình Hình Thu Nợ của Ngân Hàng, 2006-2008............................................ 36
Hình 4.5. Tình Hình Thu Nợ của Ngân Hàng Theo Thành Phần Kinh Tế ................... 37
Hình 4.6. Tình Hình Dư Nợ của Ngân Hàng, 2006-2008 ............................................. 39
Hình 4.7. Tình Hình Dư Nợ của Ngân Hàng Theo Thành Phần Kinh Tế..................... 40
Hình 4.8. Tình Hình Nợ Cho Vay của Ngân Hàng ....................................................... 41
Hình 4.9. Tình Hình Nợ Quá Hạn của Ngân Hàng, 2006-2008 .................................... 42
Hình 4.10. Tình Hình Nợ Quá Hạn Theo Thành Phần Kinh Tế ................................... 43

ix


CHƯƠNG I
MỞ ĐẦU


1.1 Đặt vấn đề
Sau nhiều thập kỷ xây dựng và phát triển kinh tế, Việt Nam đang trong quá
trình tiến hành công cuộc đổi mới, nền kinh tế đang dần dần khởi sắc. Tốc độ tăng
trưởng ngày càng cao, lạm phát được kiềm chế, sản xuất phát triển và đời sống nhân
dân được cải thiện rõ rệt.
Hoà nhịp vào sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế là sự gia tăng nhu cầu
vốn của thị trường và hệ thống Ngân Hàng, nơi có nhiệm vụ cung ứng vốn cho thị
trường phải hoạt động tích cực để cung ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Như vậy, để
có đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu vay vốn thì Ngân Hàng phải tạo ra những kênh
huy động vốn đa dạng đảm bảo cho hệ thống hoạt động và phát triển.
Bên cạnh sự phát triển còn gặp không ít khó khăn trong hoạt động cho vay, nói
rộng ra là hoạt động tín dụng chưa an toàn, có nhiều rủi ro, chất lượng tín dụng còn
chưa tốt, tỷ lệ nợ quá hạn còn cao. Hoạt động tín dụng chưa an toàn và chất lượng
chưa cao là mối quan tâm của các nhà quản lý và điều hành hệ thống Ngân Hàng mà
còn là mối quan tâm của xã hội.
Ngân Hàng Bắc Á là một trong số các Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần lớn có
hoạt động kinh doanh lành mạnh và là Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần có doanh số
hoạt động kinh doanh lớn nhất khu vực Miền Trung Việt Nam. Và Ngân Hàng cũng
góp phần trong sự tăng trưởng kinh tế: Cung cấp vốn cho vay. Hiện nay số lượng
người đi vay của Ngân Hàng rất lớn, doanh số cho vay ngày càng tăng, dư nợ cuối
năm ngày càng nhiều. Tuy nhiên, vấn đề nợ quá hạn và nợ khó đòi vẫn còn tồn tại.
Gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động tín dụng của Ngân Hàng. Do vậy, vấn đề đặt ra là
làm thế nào để đáp ứng được nhu cầu vốn cho nhu cầu sản xuất, đồng thời đạt được
mục tiêu phát triển kinh tế và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân Hàng.


Do đó, để giúp cho hoạt động tín dụng tăng trưởng một cách an toàn và hiệu
quả ngày càng mở rộng. Nhận thức được tầm quan trọng đó nên tôi chọn đề tài
“PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN BẮC Á” để làm khóa luận tốt nghiệp.

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Bắc Á.
Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân Hàng.
Nhận dạng những thuận lợi và khó khăn của hoạt động tín dụng. Từ đó, đề xuất
ý kiến nâng cao hiệu quả của hoạt động này.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Không gian
Đề tài nghiên cứu những nội dung:
- Phân tích tình hình huy động vốn và cho vay của Ngân Hàng
- Phân tích quy trình cho vay và những rủi ro tồn tại trong Ngân Hàng.
- Ngân Hàng Bắc Á có nhiều chi nhánh trên lãnh thổ Việt Nam. Với điều kiện
cho phép, khóa luận này chỉ có thể tìm hiểu thêm nguồn thông tin từ phía khách hàng
từ một phòng giao dịch tại quận Thủ Đức của chi nhánh ở tp.HCM.
1.3.2 Thời gian
Đề tài nghiên cứu từ tháng 04/2010 đến tháng 06/2010
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Tổ chức tín dụng: Ngân Hàng TMCP Bắc Á
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Cấu trúc khóa luận gồm 5 chương với các nội dung như sau:
Chương 1: Mở đầu
Phần này gồm: Lí do chọn đề tài, mục đích và nội dung nghiên cứu, thời gian
và địa điểm thực hiện đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Tổng quan về tài liệu nghiên cứu.
Giới thiệu tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bắc Á.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu

2



Trình bày những khái niệm cơ bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, bao
gồm những khái niệm chung và những khái niệm có tính chuyên biệt do yêu cầu của
vấn đề nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Các kết quả đạt dược trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Trình bày ngắn gọn các kết quả chính mà đề tài đã đạt được trong quá trình
thực hiện đề tài nghiên cứu.
Phần kết luận làm cơ sở cho việc đề xuất các đề nghị, các giải pháp, chính sách
cần thực hiện nhằm nâng cao tính khả thi của vấn đề.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Qua tìm hiểu và kham khảo một số đề tài của một số tác giả thì đề tài về Ngân
Hàng cũng khá phổ biến trong các năm trở lại đây. Chúng tôi có tham khảo luận văn
của tác giả Nguyễn Minh Trí (2008). Bằng cách sử dụng các số liệu sơ cấp và thứ cấp
(có thu thập từ các hộ vay vốn), tác giả Nguyễn Minh Trí đã mô tả khá rõ nét về hoạt
động tín dụng của Chi nhánh Ngân Hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh tỉnh
Kiên Giang qua 3 năm 2004-2006. Cụ thể là, hoạt động tín dụng của NHĐT-PT VNCN KG có những chuyển biến tích cực, NH cũng góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh
tế trên địa bàn hoạt động. Nhất là trong các lĩnh vực có thế mạnh của tỉnh như: Cho
vay thu mua gạo xuất khẩu, thu mua gạo tạm trữ theo hướng dẫn của Chính Phủ, cho
vay theo chương trình đánh cá xa bờ, cho vay đầu tư, bổ sung vốn sản xuất vật liệu.
Tình hình thu nợ đạt kết quả cao, nguồn vốn huy độn tăng qua các năm, dư nợ tín dụng
cũng tăng đều qua 3 năm, tỷ lệ nợ quá hạn qua những năm còn cao nhưng vẫn nằm
trong giới hạn cho phép (NQH/ Tổng DN < 5).

Nghiên cứu này cũng nêu ra được những khó khăn và thuận lợi trong hoạt động
tín dụng của Chi Nhánh Kiên Giang và chỉ ra những mặt tồn tại và hướng giải quyết.
Điểm mạnh của các luận văn trước đây đó là các tác giả làm khá rõ ràng vì thực
tập ở chi nhánh và có số liệu ở chi nhánh nên có thể chi tiết hơn về hoạt động tín dụng
của chi nhánh nói riêng và Ngân Hàng nói chung. Các nội dung liên quan đến việc tìm
hiểu thị phần, huy động vốn, vay vốn của Ngân Hàng cũng như về các hộ vay vốn đã
được bàn luận. Với luận văn này, chúng tôi cũng tiến hành thu thập số liệu thứ cấp của
Ngân Hàng để làm rõ hoạt động tín dụng của toàn Ngân Hàng TMCP Bắc Á để từ đó
đề xuất ý kiến nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân Hàng. Nhưng vì điều kiện nên
chúng tôi không thể tìm hiểu thị hoạt động tín dụng của các chi nhánh cũng như thị


phần vay vốn của Ngân Hàng mà chỉ tìm hiểu chung về hoạt động tín dụng của toàn
Ngân Hàng.
2.2. Tổng quan về NH TMCP BẮC Á
2.2.1 Sơ lược đôi nét về Ngân Hàng
Ngân Hàng TMCP Bắc Á được thành lập và đi vào hoạt động tại Việt Nam theo
giấy phép hoạt động số 0052/NH-CP ngày 01 tháng 09 năm 1994 của Ngân Hàng Nhà
Nước Việt Nam với thời gian hoạt động là 99 năm kể từ ngày cấp giấy phép hoạt
động. Ngân Hàng Bắc Á đã có bề dày hơn 13 năm kinh nghiệm và trưởng thành. Đến
nay đã trở thành một thương hiệu mạnh trên thị trường tài chính tiền tệ của Việt Nam.
Các hoạt động kinh doanh chính của Ngân Hàng bao gồm:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Tiếp nhận vốn đầu tư và phát triển.
- Vay vốn các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác.
- Hùn vốn kinh doanh và mua cổ phần.
- Làm dịch vụ thanh toán.
- Phát hành và thanh toán thẻ nội địa.

- Kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế.
- Huy động vốn nước ngoài và các dịch vụ Ngân Hàng khác trong quan hệ với
nước ngoài.
- Các hoạt động kinh doanh khác theo đăng ký kinh doanh.
Vốn điều lệ của Ngân Hàng tại ngày 31/12/2008 là 1.314.788.910.000VNĐ.
Hội sở chính của Ngân Hàng được đặt tại số 117, Quang Trung- thành phố
Vinh- Nghệ An
Ngân Hàng TMCP Bắc Á gồm các chi nhánh sau:
- Sở giao dịch I- Hà Nội
- Chi nhánh Hà Nội.
- Chi nhánh Thái Hà.
- Chi nhánh Cát Linh.
- Chi nhánh Phương Mai.
5


- Chi nhánh Cầu Giấy.
- Chi nhánh Hàng Đậu.
- Chi nhánh Thanh Hóa.
- Chi nhánh TP Hồ Chí Minh.
- Chi nhánh ĐB S.Cửu Long.
2.2.2 Tầm nhìn của Ngân Hàng TMCP Bắc Á
Ngân Hàng TMCP Bắc Á kiên trì phấn đấu để luôn giữ vị trí một Ngân Hàng
Thương Mại đa năng hàng đầu ở Việt Nam, từng bước tiến tới một vị thế chắc chắn
trên thị trường tài chính trong khu vực và trên toàn thế giới.
2.2.3 Sứ mệnh
Cung cấp cho khách hàng và thị trường các sản phẩm, giải pháp và dịch vụ tối
ưu nhằm đem lại giá trị gia tăng tối đa cho khách hàng, lợi nhuận thỏa đáng cho cổ
đông và đóng góp tối đa vào công cuộc phát triển nền kinh tế tài chính nước nhà.
2.3.4 Định hướng phát triển

Tăng cường quản trị rủi ro trong hoạt động của Ngân Hàng, bao gồm quản trị
rủi ro thị trường, rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động. Nâng cao hiệu quả hoạt động của
các bộ phận có liên quan trong quản trị rủi ro.
Tập trung phát triển huy động vốn trên thị trường để đảm bảo cân đối nguồn
vốn hợp lý đáp ứng nhu cầu cho hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng. Đặc biệt, chú
trọng phát triển tiền gửi thanh toán của các doanh nghiệp thông qua việc cung cấp các
sản phẩm, dịch vụ trọn gói cho các doanh nghiệp, thực hiện chính sách lãi suất linh
hoạt, phát triển các chương trình khuyến mại, quảng bá hình ảnh để thu hút khách
hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của Ngân Hàng.
Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng để tăng nguồn thu từ lãi nhưng
phải đảm bảo cân đối hài hòa với việc kiểm soát rủi ro ở mức thấp nhất. Tiếp tục tập
trung giải ngân cho các dự án của Ngân Hàng có hiệu quả cao. Bên cạnh đó thực hiện
chiến lược phát triển cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, là các đối tượng khách
hàng mục tiêu tiềm năng, phù hợp với quy mô hoạt động của Ngân Hàng.
Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế và thanh toán nội địa để thu hút
khách hàng sử dụng dịch vụ.

6


Phát triển sản phảm thẻ mang thương hiệu Ngân Hàng Bắc Á, nâng cao vị thế
của Ngân Hàng trên thị trường thẻ.
Áp dụng công nghệ hiện đại vào hoạt động kinh doanh, tiếp tục tìm kiếm và lựa
chọn nhà cung cấp giải pháp phần mềm Core Banking phù hợp với quy mô Ngân
Hàng và hiệu quả về mặt chi phí.
Tiếp tục triển khai mở rộng mạng lưới hoạt động tại các vùng kinh tế trọng
điểm của đất nước.
Đẩy mạnh công tác chăm sóc khách hàng.
Tăng vốn điều lệ Ngân Hàng nhằm gia tăng năng lực vốn chủ sở hữu và đáp
ứng các quy định của Ngân Hàng Nhà Nước.

Phát triển các hoạt động Marketing & PR để gia tăng độ nhận biết của khách
hàng về thương hiệu của Ngân Hàng. Xây dựng hệ thống chuẩn mực về nhận biết
thượng hiệu của Ngân Hàng.
Xây dựng văn hóa Ngân Hàng đặc trưng.
Chú trọng tập trung đào tạo nhằm nâng cao chất lượng cán bộ nhân viên, đáp
ứng cho nhu cầu phát triển mới.
2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức
Cơ cấu bộ máy tổ chức hiện nay bao gồm Hội sở chính của Ngân Hàng được
đặt tại số 117, Quang Trung- thành phố Vinh- Nghệ An gồm 10 chi nhánh, 35 phòng
giao dịch và 2 quỹ tiết kiệm. Tại ngày 31/12/2008 Ngân Hàng có 514 nhân viên và
phòng giao dịch.
Hình 2.1. Biểu Đồ Cơ Cấu Nhân Sự
CƠ CẤU NHÂN SỰ (% )

15%

Trình độ cao đẳng- đại
học

2%

Trên đại hoc
Trình độ trung cấp và lao
động phổ thông

83%

Nguồn: Báo cáo thường niên
7



Hình 2.2. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Của Ngân Hàng
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

HỘI ĐỒNG TÍN DỤNG

KHỐI NH BÁN BUÔN

HỘI ĐỒNG ALCO

KHỐI NH BÁN LẺ

BỘ PHẬN KIỂM TOÁN
NỘI BỘ

KHỐI NGUỒN VỐN VÀ
KD NGOẠI TỆ

KHỐI QUẢN LÝ RỦI
RO

BỘ PHẬN PHÁP CHẾ

BỘ PHẬN HÀNH
CHÍNH NHÂN SỰ


KHỐI TÁC NGHIỆP &
HỔ TRỢ

BAN CÔNG NGHỆ
& TIN HỌC

KHỐI TÀI CHÍNH KẾ
TOÁN

BỘ PHẬN PR
& MAKETTING

CHI NHÁNH VÀ
PHÒNG GIAO DỊCH
8

Nguồn: Phòng tín dụng


2.4. Một số quy định trong quá trình cho vay của Ngân Hàng Bắc Á
2.4.1 Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn của NASB phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
2.4.2 Điều kiện vay vốn
a. Khách hàng được NASB cho vay khi đảm bảo các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.

- Phải có vốn tự có tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời
sống.
- Có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có lãi.
- Khách hàng phải mua bảo hiểm tài sản là đối tượng vay vốn mà theo pháp luật
Việt Nam quy định phải mua bảo hiểm. Trường hợp pháp luật quy định không
phải mua bảo hiểm nhưng thấy cần thiết phải đảm bảo an toàn vốn vay, giám
đốc NHCV xem xét quyết định khách hàng vẫn phải mua bảo hiểm.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu quả
hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả
thi.
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của chính phủ
hướng dẫn NHNN và văn bản chỉ đạo của NASB.
b. Trường hợp khách hàng vay vốn là hoạch toán kinh tế phụ thuộc vào
pháp nhân, ngoài các điều kiện trên phải có các điều kiện sau:
- Pháp nhân là doanh nghiệp nhà nước
- Các pháp nhân khác

9


2.4.3 Quy trình cho vay
Bước 1: Khách hàng có nhu cầu vay vốn, liên hệ với cán bộ tín dụng, cán bộ tín
dụng thẩm định và hướng dẫn thủ tục cho vay.
Bước 2: Cán bộ tín dụng nhận hồ sơ của khách hàng gởi đến, kiểm tra tính hợp
lệ, hợp pháp của hồ sơ theo quy định. Nếu đầy đủ, ghi chính ý kiến đề nghị cho vay
hoặc từ chối trình trưởng phòng tín dụng.
Bước 3: Trưởng phòng tín dụng kiểm tra lại tính pháp lý của hồ sơ vay vốn tiến
hành tái thẩm định (nếu có) và ghi ý kiến đề nghị cho vay hoặc từ chối cho vay trình
giám đốc quyết định.

Bước 4: Giám đốc căn cứ vào báo cáo thẩm định, tái thẩm định do trưởng
phòng tín dụng trình lên, quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay.
Bước 5: Nếu hồ sơ cho vay được giám đốc ký duyệt cho vay, cán bộ tín dụng
tiến hành đăng ký hồ sơ trên mạng, rối chuyển sang phòng kế toán.
Bước 6: CBTD nhập hồ sơ khách hàng, kế toán sau khi xem xét lại hồ sơ đã ký
duyệt và kiểm tra lại các thông tin có trong hồ sơ theo đúng thủ tục, tiến hành nghiệp
vụ hoạch toán kế toán, thanh toán chuyển cho thủ quỹ.
Bước 7: Sau khi giải ngân, CBTD tiến hành kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay
của khách hàng, nếu phát hiện khách hàng không sử dụng đúng mục đích, phải thông
báo với giám đốc để có biện pháp xử lý lịp thời. Gởi thông báo nợ đến hạn (gốc và
lãi), tiến hành đôn đốc thu hồi nợ quá hạn.
Bước 8: Tất toán hợp đồng cho vay vốn.

10


Hình 2.3. Quy Trình Cho Vay Tại Ngân Hàng TMCP Bắc Á
(7)

KHÁCH HÀNG

PHÒNG NGÂN QUỸ

(8)
(1)
(2)
CBTD

(6)
PHÒNG KẾ TOÁN


(5)

(3)
TP. TÍN DỤNG
(4)
GIÁM ĐỐC

TỪ
CHỐI

XÉT
DUYỆT
Nguồn: Phòng tín dụng

2.5 Sơ nét về tình hình hoạt động tín dụng của Ngân Hàng TMCP Bắc Á.
Ngân Hàng TMCP Bắc Á có nhiều hoạt động như: Huy động vốn, hoạt động tín
dụng, hoạt động giao dịch vốn trên thị trường liên Ngân Hàng, hoạt động thanh toán
quốc tế, hoạt động kinh doanh ngoại tệ, hoạt động chi trả kiều hối, phát triển mạng
lưới, hoạt động phát hành và thanh toán thẻ ATM, xây dựng và phát triển thương hiệu
hoạt động cộng đồng và xã hội,…Đặc biệt hoạt động tín dụng của Ngân Hàng đóng
vai trò chính của Ngân Hàng tăng trưởng đều qua các năm. Năm 2007 tổng dư nợ đạt
4.707 tỷ đồng bằng 125% kế hoạch đề ra và Ngân Hàng không xử lý rủi ro khoản nợ
xấu nào. Năm 2008 hoạt động cho vay tiếp tục tăng trưởng, tổng dư nợ cho khách
hàng vay là 6.481 tỷ đồng, tăng 1.772 tỷ đồng, tương đương tăng 38% so với đầu năm.
Nhìn chung, hoạt động cho vay đã thực hiện đúng định hướng chỉ đạo trong bối cảnh
khủng hoảng kinh tế lan rộng, các chi nhánh đã thực hiện tốt kế hoạch hạn chế tăng
trưởng tín dụng nhằm tránh các rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra. Mức tăng tưởng cho vay
cao tập trung tại hội sở chính do giải ngân các dự án cam kết từ trước.


11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1 Sự cần thiết khách quan của việc hình thành quan hệ tín dụng trong nền
kinh tế
Quá trình hình thành và phát triển của loài người gắn liền với sự hình thành và phát
triển của các hình thức phân công lao động xã hội, mà kết quả của quá trình này sẽ
hình thành nên các tổ chức sở hữu về tư liệu sản xuất.
Thật vậy, ở chế độ công xã nguyên thủy thì phân công lao động chưa hình thành
con người sống dựa vào săn, bắt, hái, lượm với hình thức sở hữu chung nên quan hệ
tín dụng chưa xuất hiện. Nhưng với xã hội chiếm hữu nô lệ gắn liền với cuộc cách
mạng khoa hoc kỉ thuật lần I ở lĩnh vực nông nghiệp thì chế độ sở hữu tư nhân về tư
liệu sản xuất hình thành, và đây là cơ sở ra đời sự phân công hóa trong xã hội, của cải
và tiền tệ có xu hướng tập trung vào một nhóm người trong khi đó một nhóm người
khác có thu nhập thấp không đủ đáp ứng cho nhu cầu tối thiểu của cuộc sống, đặc biệt
những biến cố rủi ro thường xảy ra. Trong điều kiện như vậy, đòi hỏi sự ra đời của tín
dụng để giải quyết mâu thuẫn nội tại của xã hội, thực hiện việc điều hòa nhu cầu tạm
thời của cuộc sống.
Đi cùng với sự phát triển của các hình thái xã hội và các hình thức phân công xã
hội mới, ngày nay tín dụng không chỉ đơn thuần là điều hòa tạm thời của cuộc sống mà
còn được xem là một trong những công cụ quan trọng nhất kích thích kinh tế phát triển.
Thậm chí, ở các nước có thị trường, tài chính- tiền tệ, thị trường chứng khoán
phát triển thì Ngân Hàng vẫn đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tài trợ cho nền
kinh tế.
Do đó, việc mở rộng hoạt động tín dụng luôn là nhiệm vụ quan trọng trong mọi
xã hội, mọi thời đại mà nền kinh tế hàng hóa tồn tại và phát triển.



3.1.2 Khái niệm, bản chất, chức năng của tín dụng
a- Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là hoạt động (giao dịch) giữa người đi vay và người cho vay mà theo
đó người cho vay sẽ giao vốn của mình cho người đi vay sử dụng trong một thời gian
nhất định nào đó. Khi hết hạn người đi vay có nhiệm vụ phải hoàn trả lại số vốn vay và
lãi cho người cho vay.
Hình 3.1. Sơ Đồ Hoạt Động Tín Dụng
Vốn
Người cho vay

Người vay
Vốn +Lãi

Như vậy, tín dụng là hoạt động vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người đi vay và người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
b- Bản chất
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở
hoàn trả và có các đặc trưng sau:
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng Ngân Hàng bao gồm 2 hình thức cho
vay ( bằng tiền) và cho thuê (bất động sản và động sản). Trong những năm 1960 trở về
trước hoạt động tín dụng của Ngân Hàng chỉ có cho vay bằng tiền. Xuất phát từ tính
đặc thù đó mà nhiều lúc thuật ngữ tín dụng và cho vay được coi là đồng nghĩa với
nhau. Từ những năm 1970 trở lại đây, cho thuê vận hành và cho thuê tài chính đã được
các Ngân Hàng hoặc các định chế tài chính khác cung cấp cho khách hàng. Đây là một
sản phẩm kinh doanh của Ngân Hàng, một hình thức tín dụng bằng tài sản thực (nhà ở,
văn phòng làm việc, máy móc thiết bị).
c- Chức năng của tín dụng
Tập trung và phân phối lại tiền tệ:

Là hai quá trình thống nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Ớ đây sự
có mặt của tín dụng được xem như chiếc cầu nối giữa các nguồn cung- cầu về vốn tiền
tệ trong nền kinh tế.
13


Thông qua chức năng này, tín dụng đã tham gia trực tiếp các nguồn vốn tạm
thời thừa từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế để bổ sung kịp thời cho các doanh nghiệp,
nhà nước hay cá nhân đang gặp thiếu hụt về vốn.
Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông cho xã hội:
Hoạt động tín dụng góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã hội được biểu
hiện cụ thể qua những điều sau:
Tín dụng tạo điều kiện thay thế tiền kim loại bằng các phương tiện chi trả khác
như: ký phiếu, giấy bạc Ngân Hàng, sec...Từ đó bớt chi phí về in ấn, phát hành bảo
quản tiền kim loại.
Tín dụng tạo điều kiện ra đời của loại tiền ghi sổ (Bút tệ) thông qua việc tổ
chức công tác thanh toán không dùng tiền mặt và thanh toán bù trừ lẫn nhau trong hầu
hết các doanh nghiệp và cá nhân trong hệ thống Ngân Hàng. Tiết kiệm khối lượng tiền
mặt cần phát hành vào lưu thông và khi công tác thanh toán không dùng tiền mặt phát
triển các doanh nghiệp tập trung dự trữ tiền mặt vào tài khoản Ngân Hàng sẽ làm giảm
chi phí bảo quản cất trữ tiền tệ tại doanh nghiệp.
Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế:
Thông qua kế hoạch huy động và cho vay của Ngân Hàng sẽ phản ánh được
mức độ phát triển của nền kinh tế về các mặt khối lượng tiền tệ nhàn rỗi trong xã hội
nhu cầu vốn của nền kinh tế. Mặt khác, qua nghiệp vụ cho vay Ngân Hàng có điều
kiện nhìn tổng quát vào cấu trúc tài chính của từng đơn vị vay vốn. Từ đó phát hiện
kịp thời những trường hợp vi phạm chế độ quản lý kinh tế Nhà Nước.
Thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán hộ, Ngân Hàng có điều kiện tăng
cường vai trò vai trò kiểm soát bằng đồng tiền các đơn vị kinh tế vì mọi quá trình hình
thành và sử dụng vốn của các Doanh nghiệp điều được phản ánh qua số liệu trên

những tài khoản tiền gửi tại Ngân Hàng.
Ở khâu tập trung, tín dụng là nơi tập hợp những nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
trong xã hội ở khâu phân phối lại vốn tiền tệ, tín dụng là nơi đáp ứng cho doanh
nghiệp, các cá nhân và cho cả ngân sách.
3.1.3 Vai trò của tín dụng
a- Vai trò của tín dụng đối với hoạt động kinh doanh của Ngân Hàng:

14


Hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của Ngân Hàng Thương Mại, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của một Ngân Hàng trong nền kinh tế thị
trường. Hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho một Ngân Hàng
Thương Mại :
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân Hàng Thương Mại đóng vai trò quan trọng
trong sự phát triển kinh tế xã hội, là trung gian chuyển vốn từ người có vốn tạm thời
nhàn rỗi sang người thiếu vốn để đầu tư, ngay từ buổi ban đầu, hoạt động của Ngân
Hàng Thương Mại đã tập trung chủ yếu vào nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay để đáp
ứng nhu cầu thiếu hụt về vốn của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong quá trình sản
xuất kinh doanh hoặc nhu cầu tiêu dùng cá nhân. Trong quá trình phát triển, mặc dù
môi trường kinh doanh có nhiều thay đổi, nhiều phương pháp, sản phẩm mới, công cụ
kinh doanh mới xuất hiện và được ứng dụng vào kinh doanh nhưng hoạt động tín dụng
vẫn luôn là hoạt động cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ các hoạt động của
Ngân Hàng Thương Mại. Hoạt động cho vay thường chiếm trên 70% tổng tài sản có.
Lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng thường chiếm tỷ lệ cao, ở các nước phát
triển khoảng 60% trên tổng lợi nhuận của Ngân Hàng. Ở nước ta trong giai đoạn hiện
nay chiếm khoảng 90% lợi nhuận. Điều này thể hiện rõ hoạt động tín dụng là hoạt
động quan trọng bậc nhất của một Ngân Hàng Thương Mại.
Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngày càng
được phát triển một cách đa dạng với sự tham gia của nhiều chủ thể kinh tế, theo đó

quan hệ tín dụng cũng được mở rộng cả về đối tượng và quy mô làm cho hoạt động tín
dụng Ngân Hàng càng đa dạng và phức tạp hơn. Hiện nay, các doanh nghiệp đang hoạt
động trong môi trường cạnh tranh hết sức gay gắt, Ngân Hàng cũng không nằm ngoài
xu thế đó. Để Ngân Hàng Thương Mại có thể đứng vững trong điều kiện cạnh tranh thị
trường gay gắt và phục vụ nền kinh tế ngày càng tốt hơn, đòi hỏi các Ngân Hàng
Thương Mại phải đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình, mở rộng phạm vi hoạt
động, nghiên cứu và đưa nhiều sản phẩm mới vào phục vụ khách hàng, và đặc biệt là
nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân Hàng thích ứng tốt với tình hình mới.

15


b- Vai trò của tín dụng Ngân Hàng trong nền kinh tế thị trường:
- Tín dụng Ngân Hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong tất
cả các thành phần kinh tế để cho các doanh nghiệp, cá nhân vay, góp phần mở
rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn:
Vốn là yếu tố hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động của mỗi tổ chức
kinh tế. Khi có đủ vốn họ có thể dễ dàng hơn trong việc thực hiện các kế hoạch đầu tư
sản xuất hay xây dựng cơ bản của mình, ngược lại khi thiếu vốn họ sẽ luôn gặp khó
khăn trong các quyết định kinh tế, khi có vốn tạm thời nhàn rỗi họ cũng mất chi phí cơ
hội của vốn, trước tình hình đó các doanh nghiệp cần vốn phải tìm kiếm nguồn vốn để
bù đắp, những doanh nghiệp có vốn nhàn rỗi lại muốn cho vay.
Tuy nhiên, việc các tổ chức thiếu vốn tìm được chủ thể khác thừa vốn tạm thời
trong nền kinh tế là hết sức khó khăn và tốn kém. Sự có mặt của tín dụng Ngân Hàng
được coi như là một công cụ để kết nối nhu cầu của người có vốn tạm thời nhàn rỗi và
người thiếu vốn. Lợi tức đi vay và cho vay của Ngân Hàng luôn là công cụ điều chỉnh
các quan hệ cung cầu vốn tín dụng. Nhờ có Ngân Hàng mà vốn tiền tệ được vận động
một cách liên tục, điều đó vừa làm tăng khả năng tích lũy tư bản của các Ngân Hàng
vừa thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế nhờ vào nguồn thu từ việc cấp tín dụng của
Ngân Hàng.

- Tín dụng Ngân Hàng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát
triển với các ngành kinh tế mũi nhọn:
Trong nền kinh tế thường tồn tại các ngành có trạng thái phát triển đối lập nhau
một số ngành do có điều kiện thuận lợi và có lịch sử lâu dài có thể phát triển tốt với
nhiều thế mạnh và trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, ngược lại một số ngành do nhiều
nguyên nhân khác nhau nên kém phát triển. Trong chiến lược phát triển kinh tế lâu dài
của quốc gia, nhiều quốc gia đã thực hiện phân loại những ngành kinh tế mũi nhọn và
những ngành kinh tế kém phát triển để có kế hoạch đầu tư nhằm cân đối lại cơ cấu
kinh tế công nghiệp- nông nghiệp- dịch vụ. Muốn thực hiện được kế hoạch đó cần phải
có vốn. Tín dụng Ngân Hàng góp phần đáp ứng điều đó. Ngân Hàng cung cấp cho các
ngành thực hiện đầu tư theo cả chiều rộng và chiều sâu, hình thành các ngành sản xuất
mũi nhọn, xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và khai thác triệt để các nguồn lực, điều này

16


×