Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á CHI NHÁNH TP. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.6 KB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI Á
CHI NHÁNH TP. HCM

VŨ THỊ NGỌC HÀ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KINH DOANH NÔNG NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Phân tích hoạt động
cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Á – Chi nhánh Thành Phố Hồ
Chí Minh” do Vũ Thị Ngọc Hà, sinh viên khóa 32, ngành Kinh Doanh Nông Nghiệp,
đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

.

TRẦN ĐỨC LUÂN
Người hướng dẫn,

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo



Ngày

tháng

năm 2010

tháng

năm 2010

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm 2010


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Ông, Bà, Bố, Mẹ và người thân đã động
viên và quan tâm, chăm sóc để tôi có được ngày hôm nay.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố
Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý báu và ân cần dạy dỗ tôi trong suốt
bốn năm dưới giảng đường đại học.
Tôi xin chân thành biết ơn thầy Trần Đức Luân đã tận tâm chỉ bảo, giúp tôi
vượt qua những khó khăn trong quá trình thực hiện khóa luận này. Thầy đã tạo cho tôi
một cách nhìn mới và tổng quát hơn về phương pháp thực hiện một đề tài nghiên cứu
mà tôi có thể mang theo trên con đường sự nghiệp của mình.

Tôi xin chân thành cảm ơn quý cô chú, anh chị ở Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đại Á – Chi nhánh TP. HCM đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra
thực hiện khóa luận.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người bạn đã luôn ở bên tôi. Đặc biệt là hai
em gái thương yêu, Vũ Ngọc Hải và Vũ Thị Ngọc Huyền, đã quan tâm và nhiệt tình
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua để tôi hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Xin chân thành cảm ơn!

TP. HCM, ngày 04 tháng 07 năm 2010
Sinh viên

Vũ Thị Ngọc Hà


NỘI DUNG TÓM TẮT
VŨ THỊ NGỌC HÀ. Tháng 7 năm 2010. “Phân Tích Hoạt Động Cho Vay tại
Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Á – Chi Nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh”.
VŨ THỊ NGỌC HÀ. July 2010. “Analyzing The Activity of Lending Capital
at Dai A Joint – Stock Commercial Bank – Ho Chi Minh City Branch”.
Nội dung chủ yếu của khóa luận là phân tích hoạt động cho vay bao gồm doanh
số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay và tình hình nợ quá hạn tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Đại Á – Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh. Sử dụng phương
pháp thống kê số liệu thu thập được từ các nguồn khác nhau, phương pháp so sánh sự
biến động chênh lệch qua hai năm từ 2008 đến 2009 nhằm làm rõ các chỉ tiêu về
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay và nợ quá hạn của hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng. Trên cơ sở đó tôi đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động cho vay tại Ngân hàng.
Qua hai năm phân tích cho thấy hoạt động cho vay tại Ngân hàng cũng đã đem
lại kết quả tốt. Tuy nhiên, Ngân hàng cũng còn tồn tại nhiều mặt hạn chế trong việc

quản lý nợ quá hạn và cần có những biện pháp khắc phục để góp phần nâng cao chất
lượng của hoạt động cho vay cũng như giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất, tăng
cường tính ổn định và tạo uy tín cho Ngân hàng.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt ............................................................................................ vii
Danh mục các bảng ..................................................................................................... viii
Danh mục các hình .........................................................................................................ix
Danh mục phụ lục ............................................................................................................ x
CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.4. Cấu trúc khóa luận ......................................................................................... 3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN ........................................................................................... 4
2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu có liên quan.............................................. 4
2.2. Tình hình chung của các ngân hàng năm 2009 và
hướng hoạt động năm 2010 .................................................................................. 4
2.2.1. Tình hình chung của các ngân hàng ở Việt Nam năm 2009 ........... 4
2.2.2. Hướng hoạt động của ngân hàng năm 2010 .................................... 5
2.3. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đại Á ......................................................... 5
2.3.1. Thông tin cơ bản về ngân hàng TMCP Đại Á................................. 5
2.3.2. Quá trình phát triển ......................................................................... 6
2.3.3. Tình hình nhân sự tại ngân hàng Đại Á .......................................... 8
2.3.4. Kết quả thực hiện mục tiêu Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông ....... 9
2.4. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Đại Á, Chi nhánh TP. HCM ....................11
2.4.1. Sơ lược về ngân hàng TMCP Đại Á, Chi nhánh TP. HCM .........12
2.4.2. Sơ đồ tổ chức của chi nhánh TP. HCM và

tình hình nhân sự tại Chi nhánh ..............................................................12
2.4.3. Định hướng phát triển ...................................................................16
2.4.4. Các hoạt động kinh doanh chính tại Chi nhánh ............................17
2.4.5. Các hình thức cho vay tại Chi nhánh ............................................17
2.4.6. Quy trình tín dụng .........................................................................18
v


CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................20
3.1. Cơ sở lý luận................................................................................................20
3.1.1. Sơ lược về ngân hàng thương mại.................................................20
3.1.2. Lý luận về tín dụng........................................................................25
3.1.3. Vấn đề bảo đảm tín dụng...............................................................32
3.1.4. Vấn đề rủi ro tín dụng ...................................................................35
3.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá hiệu quả tín dụng .......37
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................38
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................38
3.2.2. Phương pháp so sánh .....................................................................38
3.2.3. Phương pháp mô tả........................................................................38
3.2.4. Phương pháp phân tích ..................................................................38
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................39
4.1. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh, 2008 – 2009 ...................39
4.2. Tình hình cho vay của Chi nhánh, 2008 – 2009..........................................41
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay ...........................................................41
4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ .............................................................49
4.2.3. Phân tích tình hình dư nợ cho vay .................................................55
4.3. Tình hình nợ quá hạn của Chi nhánh, 2008 – 2009 ....................................61
4.4. Đánh giá chất lượng tín dụng của Chi nhánh, 2008 – 2009 ........................64
4.4.1. Tỷ lệ nợ quá hạn/ Tổng dư nợ .......................................................64
4.4.2. Tỷ lệ nợ xấu/ Tổng dư nợ cho vay ................................................65

4.5. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tại Chi nhánh .............66
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................69
5.1. Kết luận .......................................................................................................69
5.2. Đề nghị ........................................................................................................70
5.2.1. Đối với ĐAIABANK – Chi nhánh TP. HCM ...............................70
5.2.2. Đối với Nhà Nước .........................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................72
PHỤ LỤC
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CN ĐKKD

Chứng nhận đăng ký kinh doanh

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

CP

Cổ phần

DNCV


Dư nợ cho vay

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

HĐQT

Hội đồng quản trị

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại


NQH

Nợ quá hạn

SX – KD

Sản xuất – Kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết Quả Thực Hiện Mục Tiêu Nghị Quyết Đại Hội Đồng Cổ Đông ............. 9

Bảng 2.2. Cơ Cấu Nhân Sự tại Chi Nhánh TP. HCM theo Giới Tính ..........................15
Bảng 2.3. Cơ Cấu Nhân Sự tại Chi Nhánh TP. HCM theo Trình Độ Học Vấn ............15
Bảng 4.1. Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh của Chi Nhánh, 2008 – 2009 ...................39
Bảng 4.2. Tình Hình Doanh Số Cho Vay Phân Loại Theo Đối Tượng Vay .................42
Bảng 4.3. Tình Hình Doanh Số Cho Vay Phân Loại Theo Mục Đích Vay ..................44
Bảng 4.4. Tình Hình Doanh Số Cho Vay Phân Loại Theo Thời Hạn Cho Vay ...........47
Bảng 4.5. Tình Hình Doanh Số Thu Nợ Phân Loại Theo Đối Tượng Vay...................49
Bảng 4.6. Tình Hình Doanh Số Thu Nợ Phân Loại Theo Mục Đích Vay ....................51
Bảng 4.7. Tình Hình Doanh Số Thu Nợ Phân Loại Theo Thời Hạn Cho Vay .............53
Bảng 4.8. Tình Hình Dư Nợ Cho Vay Phân Loại Theo Đối Tượng Vay......................55
Bảng 4.9. Tình Hình Dư Nợ Cho Vay Phân Loại Theo Mục Đích Vay .......................57
Bảng 4.10. Tình Hình Dư Nợ Cho Vay Phân Loại Theo Thời Hạn Cho Vay ..............60
Bảng 4.11. Tình Hình Nợ Quá Hạn Phân Loại Theo Tiêu Chuẩn Nợ ..........................62
Bảng 4.12. Phân Tích Hệ Số Nợ Quá Hạn của Chi Nhánh ...........................................64
Bảng 4.13. Phân Tích Hệ Số Nợ Xấu/ Tổng Dư Nợ Cho Vay ......................................65

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Logo Ngân Hàng Đại Á ................................................................................... 5
Hình 2.2. Ngân Hàng TMCP Đại Á - Chi Nhánh TP. HCM.........................................11
Hình 2.3. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Chi Nhánh TP. HCM .......................................13
Hình 2.4. Sơ Đồ Quy Trình Tín Dụng tại ĐAIABANK – Chi Nhánh TP. HCM .........18
Hình 4.1. Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay Phân Loại Theo Đối Tượng Vay ....................42
Hình 4.2. Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay Phân Loại Theo Mục Đích Vay ......................45
Hình 4.3. Biểu Đồ Doanh Số Cho Vay Phân Loại Theo Thời Hạn Cho Vay ...............47
Hình 4.4. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ Phân Loại Theo Đối Tượng Vay ......................50
Hình 4.5. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ Phân Loại Theo Mục Đích Vay ........................52

Hình 4.6. Biểu Đồ Doanh Số Thu Nợ Phân Loại Theo Thời Hạn Cho Vay .................53
Hình 4.7. Biểu Đồ Dư Nợ Cho Vay Phân Loại Theo Đối Tượng Vay .........................55
Hình 4.8. Biểu Đồ Dư Nợ Cho Vay Phân Loại Theo Mục Đích Vay ...........................58
Hình 4.9. Biểu Đồ Dư Nợ Cho Vay Phân Loại Theo Thời Hạn Cho Vay ....................60
Hình 4.10. Biểu Đồ Nợ Quá Hạn Phân Loại Theo Tiêu Chuẩn Nợ ..............................62
Hình 4.11. Biểu Đồ Hệ Số Nợ Quá Hạn .......................................................................64
Hình 4.12. Biểu Đồ Hệ Số Nợ Xấu ...............................................................................65

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức Quản Lý Điều Hành của Đại Á Ngân Hàng
Phụ lục 2. Cơ Cấu Thành Viên HĐQT của ĐAIABANK theo Trình Độ Học Vấn
Phụ lục 3.Thành Phần Cổ Đông của ĐAIABANK và Tỷ Trọng Cổ Phần Nắm Giữ
Phụ lục 4. Thành Phần Cổ Đông Lớn và Tỷ Trọng Nắm Giữ của ĐAIABANK
Phụ lục 5. Phân Loại Nhân Viên ĐAIABANK theo Cấp Quản Lý
Phụ lục 6. Phân Loại Nhân Viên ĐAIABANK theo Trình Độ Học Vấn
Phụ lục 7. Mục Tiêu Hoạt Động trong 3 Năm: 2010 – 2012 của ĐAIABANK
Phụ lục 8. Cơ Hội và Thách Thức của ĐAIABANK

x


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển theo hướng công nghiệp hóa - hiện
đại hóa đất nước mà Đảng và Nhà Nước ta đã đề ra. Cái cốt lõi để một đất nước phát

triển chính là sự phát triển của nền kinh tế xã hội ở đất nước đó. Nền kinh tế xã hội của
một đất nước muốn phát triển thì bắt nguồn từ sự phát triển đất nước về các hoạt động
sản xuất - kinh doanh - thương mại để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân. Nhưng yếu tố cơ bản và là điều kiện tiên quyết để hoạt động sản xuất kinh
doanh đó chính là yếu tố vốn. Như chúng ta đã biết, không phải cá nhân hay tổ chức
kinh doanh nào cũng tự có số vốn mà họ cần, và thị trường vốn cũng chưa phải là kênh
phân bổ vốn một cách có hiệu quả của nền kinh tế. Chính vì thế, vốn đầu tư cho hoạt
động sản xuất – kinh doanh – thương mại vẫn phụ thuộc chủ yếu vào nguồn vốn tín
dụng của hệ thống ngân hàng.
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, và đặc biệt là khi Việt Nam đã gia
nhập vào nền kinh tế thương mại của thế giới thì môi trường kinh doanh càng bị biến
động mãnh mẽ hơn. Vì vậy, ngân hàng ngày càng giữ vai trò quan trọng trong việc ổn
định và phát triển kinh tế không chỉ ở các nước phát triển mà còn đối với các nước
đang phát triển trong đó có Việt Nam. Khi các nhà đầu tư hoạt động ngày càng nhiều
như hiện nay, các ngân hàng thương mại càng có lợi thế về mạng lưới với hệ thống
khách hàng ngày càng phong phú, đa dạng từ các tổ chức kinh tế đến cá nhân. Chính
vì vậy, các ngân hàng thương mại cũng phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển với việc
ngày càng hoàn thiện chức năng, vai trò và tăng cường thêm những sản phẩm - dịch vụ
mới để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.


Ngân hàng vừa là trung gian tín dụng gắn kết giữa nơi thiếu vốn và nơi dư thừa
nguồn vốn tạm thời, vừa là trung gian thanh toán các hoạt động kinh doanh của các
doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Khi nói đến ngân hàng phải nói đến tín dụng vì hoạt động tín dụng là hoạt động
chủ yếu của ngân hàng thương mại. Tín dụng có vai trò rất lớn trong việc thúc đẩy sản
xuất và lưu thông hàng hóa phát triển, góp phần ổn định đời sống xã hội, tạo công ăn
việc làm, phát triển nền kinh tế. Ngoài ra, tín dụng còn có vai trò quan trọng là mở
rộng và phát triền các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế.
Trong hoạt động tín dụng, nghiệp vụ cho vay đóng vai trò quan trọng và quyết định sự

tăng trưởng cho hoạt động của ngân hàng. Hoạt động cho vay có hiệu quả thì ngân
hàng hoạt động mới có hiệu quả đồng thời giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
Do vậy, với sự đồng ý của khoa kinh tế và sự hướng dẫn của thầy giáo, Ths
Trần Đức Luân cùng các anh chị trong ngân hàng TMCP Đại Á – Chi nhánh TP.HCM,
đặc biệt là cách anh chị phòng Quan hệ khách hàng, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài
“Phân tích hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đại Á – Chi nhánh Thành Phố
Hồ Chí Minh” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đề tài thông qua việc phân tích thực trạng cho vay tại ngân hàng TMCP Đại Á
– Chi nhánh TP. HCM từ đó xem xét và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay tại Chi nhánh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng cho vay của ngân hàng Đại Á - Chi nhánh TP. HCM về
doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn và những thuận lợi, khó
khăn trong hoạt động cho vay của Chi nhánh để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Chi nhánh.
1.3. Phạm vi nghiên cứu của khóa luận
Phạm vi không gian: Khóa luận tập trung nghiên cứu, xem xét các tài liệu có
liên quan đến hoạt động tín dụng, đặc biệt là hoạt động cho vay tại ngân hàng TMCP
Đại Á – Chi nhánh TP. HCM.

2


Phạm vi thời gian:
- Nguồn tài liệu thu thập từ năm 2008 đến 2009.
- Tiến hành thu thập và xử lý số liệu từ 1/3/2010 đến 31/5/2010.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Cấu trúc khóa luận gồm 5 chương với các nội dung như sau

Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do chọn thực hiện đề tài “Phân tích hoạt động cho vay tại ngân hàng
TMCP Đại Á – Chi nhánh TP. HCM”.
Chương 2: Tổng quan
Đề cập đến những nét tổng quan của Ngân hàng, qua đó người đọc sẽ có được
một cái nhìn khát quát về Ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng Đại Á – Chi
nhánh TP. HCM, đồng thời mô tả sơ lược về tín dụng.
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày chi tiết những vấn đề lý luận liên quan đến vấn đề tín dụng, ngân
hàng thương mại. Giới thiệu một cách có hệ thống các phương pháp nghiên cứu mà
khóa luận đang sử dụng để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Tiến hành phân tích, thảo luận các kết quả đạt được trong quá trình nghiên cứu
đề tài về mặt lý luận cũng như thực tiễn, đồng thời đề xuất những giải pháp phù hợp
cho hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đại Á – Chi nhánh TP. HCM.
Chương 5: Kết luận và đề nghị
Qua các bước tìm hiểu, phân tích thực trạng cho vay tại ngân hàng TMCP Đại
Á – Chi nhánh TP. HCM và các kết quả thu thập được. Tôi đã nêu ra những kết luận
và kiến nghị đối với Ngân hàng, đối với Nhà Nước để giúp hoạt động cho vay ở đây
ngày càng phát triển tốt hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Tổng quan về tài liệu nghiên cứu có liên quan
Tín dụng là một nghiệp vụ rất quan trọng đối với hoạt động của ngân hàng.
Trong hoạt động tín dụng thì nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ tạo lợi nhuận chủ yếu.

Chính vì thế mà tín dụng được chú ý và nghiên cứu bởi nhiều tác giả.
Khóa luận này, được thực hiện, có sử dụng các sách tham khảo về Tín dụng
ngân hàng được xuất bản trên thị trường, các tài liệu tại ngân hàng TMCP Đại Á – Chi
nhánh TP. HCM, các luận văn mẫu của thư viện trường đại học Nông Lâm TP. HCM
và các tài liệu từ internet.
2.2. Tình hình chung của các ngân hàng năm 2009 và hướng hoạt động năm 2010
2.2.1. Tình hình chung của các ngân hàng ở Việt Nam năm 2009
Năm 2009 qua đi với nhiều thăng trầm về kinh tế, tài chính ở trong nước và
quốc tế. Ở đây, tôi chỉ xét tình hình hoạt động của ngân hàng. Năm 2009, ngân hàng
nhà nước (NHNN) thực hiện điều hành linh hoạt, thận trọng chính sách tiền tệ, lãi suất
và tỷ giá để đảm bảo góp phần thực hiện hài hòa các mục tiêu: Ngăn ngừa suy giảm
kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mô và tăng trưởng kinh tế hợp lý, kiềm chế lạm phát, ổn
định tỉ giá.
Diễn biến lãi suất năm 2009 cho thấy, lãi suất diễn biến khá phức tạp và có xu
hướng tăng trong nửa cuối năm 2009. Mặt bằng lãi suất huy động và cho vay USD đều
giảm. So với cuối năm 2008, huy động vốn của tổ chức tín dụng từ nền kinh tế đến
cuối năm 2009 tăng khoảng 28%, trong đó huy động vốn bằng VND tăng khoảng
28,5% và bằng ngoại tệ tăng khoảng 25%. Tổng dư nợ trong nền kinh tế đến cuối năm
2009 tăng khoảng 37%, trong đó dư nợ tín dụng bằng ngoại tệ tăng khoảng 15%.


2.2.2. Hướng hoạt động của ngân hàng năm 2010
Năm 2010 dưới tác động của các chủ trương thắt chặt tiền tệ hơn so với năm
2009, tăng trưởng dư nợ tín dụng được kiểm soát ở mức 25%, diễn biến tỷ giá còn khó
dự báo, chỉ tiêu lợi nhuận được các ngân hàng cân nhắc kĩ trước mùa đại hội cổ đông
sắp diễn ra. Nguồn thu đóng góp vào tổng lợi nhuận ngân hàng sẽ khó có sự đóng góp
lớn vì hoạt động kinh doanh vàng trên tài khoản nước ngoài hiện không còn và kinh
doanh ngoại tệ - vốn được xem là thế mạnh, đóng góp nguồn thu lớn cho một số ngân
hàng trước đây giờ cũng trở nên trầm lắng. Mặc dù các sản phẩm ngân hàng ngày càng
đa dạng nhưng chưa đủ để trở thành nguồn thu chủ lực do chỉ mới phát triển theo chiều

rộng. Tuy nhiên, xu hướng phát triển các sản phẩm dịch vụ Tài chính – Ngân hàng –
Bảo hiểm là xu hướng phát triển tất yếu.
Trong năm tài chính 2010, tất cả các ngân hàng nhỏ phải phát hành thêm cổ
phiếu để tăng vốn điều lệ, nhằm nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường để đạt mức
vốn tối thiểu là 3000 tỷ đồng theo quy định của NHNN. Việc tăng vốn điều lệ sẽ nâng
cao năng lực tài chính của các ngân hàng, là đệm đỡ tránh rủi ro cho các cổ đông.
Hoạt động kinh doanh của hầu hết các ngân hàng TMCP được dự báo vẫn sẽ
tăng trưởng trong năm 2010 nhưng lợi nhuận sẽ không có nhiều đột biến, đặc biệt là
những ngân hàng phụ thuộc quá mức vào hoạt động tín dụng. Mục tiêu phát triển thận
trọng, ổn định và bền vững sẽ được đặt lên hàng đầu. Mặc dù ngành ngân hàng không
hẳn là ngành được ưu tiên trong năm 2010 nhưng vẫn là ngành có triển vọng tăng
trưởng cao và phù hợp với hoạt động đầu tư dài hạn.
2.3. Tổng quan về ngân hàng TMCP Đại Á
2.3.1. Thông tin cơ bản về ngân hàng TMCP Đại Á
Hình 2.1. Logo Ngân Hàng Đại Á

Nguồn tin: Phòng Hành chính – Nhân sự ĐAIABANK

5


Tên gọi:

Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Đại Á.

Tên giao dịch quốc tế: ĐẠI Á COMMERCIAL JOINT - STOCK BANK
Tên viết tắt:

ĐAI A BANK


Trụ sở chính:

56-58 Cách Mạng Tháng Tám, Tp. Biên Hòa, Đồng Nai.

Điện thoại:

(061) 384 6831

Website:

www.daiabank.com.vn

Slogan:

Điểm tựa thành công

Mục tiêu:
- Tăng lợi ích cổ đông.
- Môi trường làm việc ổn định và phát triển cho nhân viên.
- Mang đến sự thuận lợi cho khách hàng.
- Tuân thủ pháp luật trong kinh doanh.
Vốn điều lệ:

1000 tỷ đồng

Giấy phép thành lập:

0036NH – GP do Thống đốc NHNN cấp ngày 23/06/1993

Giấy CNĐKKD:


Số 059169 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai
cấp cho đăng ký lần đầu ngày 22/07/1993,
đăng ký thay đổi lần thứ 16 ngày 23/06/2009.

Mã số thuế:

3600251642

2.3.2. Quá trình phát triển
a) Bối cảnh thành lập
Pháp lệnh về NHNN và pháp lệnh về NHTM, hợp tác xã tín dụng và công ty tài
chính được ban hành tháng 05/1990 đã tạo dựng khung pháp lý cho hoạt động NHTM
tại Việt Nam.
Trong bối cảnh đó, ngân hàng TMCP Nông thôn Đại Á được thành lập theo
giấy phép số 0036/NH – CP do Thống đốc NHNN cấp ngày 3/10/1993 và giấy phép
chứng nhận ĐKKD số 059169 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp ngày
22/07/1993.
Ngày 30/07/1993, ngân hàng TMCP Nông thôn Đại Á chính thức đi vào hoạt
động với số vốn điều lệ ban đầu là 1 tỷ đồng.

6


b) Quá trình phát triển
Năm 1993 đến năm 2001: Sáp nhập Quỹ tín dụng Quang Vinh vào Đại Á ngân
hàng, tăng vốn điều lệ lên 8 tỷ đồng.
Năm 2002, tăng vốn điều lệ lên 16 tỷ đồng với mạng lưới hoạt động gồm: 1 hội
sở chính, 4 chi nhánh tại thành phố Biên Hòa và thị xã Long Khánh.
Năm 2003, tăng vốn điều lệ lên 25 tỷ đồng, thuộc sở hữu của 70 cổ đông, trong

đó có 2 cổ đông pháp nhân là ngân hàng Đầu tư - Phát triển, chi nhánh tỉnh Đồng Nai
và công ty Tín Nghĩa. Tháng 07/2003 khai trương phòng giao dịch Tam Phước tại
huyện Long Thành.
Năm 2004, Đại Á tham gia dự án Nông Thôn II do Hiệp hội Phát triển Quốc tế
(IDA) tài trợ, tăng vốn điều lệ lên 42 tỷ đồng với số cổ đông sở hữu vốn là 73, được
ngân hàng Đầu tư Phát triển chi nhánh Đồng Nai liên kết hỗ trợ trong nhiều lĩnh vực
như phát triển dịch vụ, công nghệ thông tin, nâng cao nghiệp vụ, cấp tín dụng.
Năm 2005, khai trương chi nhánh Trảng Bom, huyện Trảng Bom.
Năm 2006, tăng vốn điều lệ lên 500 tỷ VNĐ, với mạng lưới hoạt động gồm 1
hội sở chính, 5 chi nhánh và 1 phòng giao dịch.
Năm 2007, đây là năm có nhiều sự kiện quan trọng đối với hoạt động của Ngân
hàng: Triển khai phần mềm lõi ngân hàng (core banking) Smart - bank bước đầu hiện
đại hóa công nghệ thông tin, chuẩn bị cho quá trình tăng vốn điều lệ lên 1000 tỷ đồng,
thực hiện thành công công tác chuyển đổi mô hình hoạt động từ ngân hàng TMCP
Nông thôn sang mô hình ngân hàng TMCP Đô thị tại quyết định số 2402/QĐ – NHNN
ngày 10/11/2007. Ngoài ra, Ngân hàng còn khai trương thêm 4 phòng giao dịch trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Năm 2008, khai trương thêm 1 phòng giao dịch tại tỉnh Đồng Nai, Chi nhánh
Hà Nội (02/10/2008), Chi nhánh TP. HCM (26/02/2008), chính thức phát hành thẻ
ATM “Chìa khóa đa năng”.
Năm 2009, trong quý I/2009, tăng vốn điều lệ lên 1000 tỷ đồng, triển khai hình
thức “Gửi tiền bằng phong bì qua máy ATM” trên toàn hệ thống, mở rộng thêm các cơ
sở hoạt động của Ngân hàng, đăng ký chứng khoán tại trung tâm Lưu ký chứng khoán
với mã chứng khoán trong nước là DAB, đơn vị 100 triệu cổ phiếu.

7


Năm 2010, tiếp tục mở rộng hoạt động và quan trọng hơn là triển khai dịch vụ
thanh toán quốc tế trực tiếp và tham gia kết nối SWIFT cho thanh toán quốc tế trực

tiếp.
Tóm lại, qua 16 năm thành lập và phát triển, Đại Á ngân hàng đã phát triển
mạng lưới hoạt động tại nhiều tỉnh và thành phố trên cả nước, tính đến tháng 05/2010,
ngân hàng Đại Á đã có 1 Hội sở chính, 1 Sở giao dịch, 8 chi nhánh, 32 phòng giao
dịch và 2 quỹ tiết kiệm trên cả nước.
Vốn điều lệ của ngân hàng Đại Á liên tục tăng lên theo kế hoạch đã đặt ra nhằm
nâng cao nguồn lực tài chính và mở rộng mạng lưới hoạt động. Trong năm 2010, sẽ
tăng vốn điều lệ lên 3000 tỷ đồng để có thể đáp ứng yêu cầu phát triển trong thời gian
tới theo theo đúng quy định của NHNN đã đề ra.
2.3.3. Tình hình nhân sự tại ngân hàng Đại Á
- Đại hội Đồng cổ đông (ĐHĐCĐ): Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của
Ngân hàng.
- Hội đồng Quản trị (HĐQT): Do ĐHĐCĐ bầu ra, là cơ quan quản trị Ngân
hàng, có toàn quyền nhân danh Ngân hàng để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của Ngân hàng, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT giữ vai
trò định hướng chiến lược, kế hoạch hoạt động hàng năm, chỉ đạo và giám sát hoạt
động Ban điều hành và các Hội đồng của Ngân hàng.
- Ban Kiểm soát: Do ĐHĐCĐ bầu ra, có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính
của ngân hàng; giám sát việc chấp hành chế độ hạch toán, kế toán; hoạt động của hệ
thống kiểm tra và kiểm toán nội bộ của Ngân hàng; thẩm định báo cáo tài chính hàng
năm; báo cáo cho ĐHĐCĐ tính chính xác, trung thực, hợp pháp về báo cáo tài chính.
- Các Hội đồng: Do HĐQT thành lập, làm tham mưu cho HĐQT trong việc
quản trị Ngân hàng, thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh; đảm bảo sự phát triển
hiệu quả, an toàn và đúng mục tiêu đã đề ra. Hiện nay, Ngân hàng có bốn Hội đồng,
bao gồm: Hội đồng Chính sách, Nhân sự và Phúc lợi; Hội đồng Đầu tư; Hội đồng Tín
dụng; Hội đồng Quản lý Tài sản và Xử lý rủi ro.
- Hội đồng Chính sách, Nhân sự và Phúc lợi: Có chức năng tư vấn cho Ngân
hàng các vấn đề về chiến lược quản lý và phát triển nguồn nhân lực để phát huy cao
nhất sức mạnh nguồn nhân lực, phục vụ hiệu quả nhu cầu phát triển của Ngân hàng.
8



- Hội đồng Đầu tư: Có chức năng thẩm định các dự án đầu tư và đề xuất ý kiến
cho cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư.
- Hội đồng Tín dụng: Quyết định về chính sách tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng trên toàn hệ thống Ngân hàng, xét cấp tín dụng của Ngân hàng, phê duyệt hạn
mức tiền gửi của Ngân hàng tại các tổ chức tín dụng khác, phê duyệt việc áp dụng biện
pháp xử lý nợ và miễn giảm lãi theo quy chế xét miễn giảm lãi.
- Hội đồng Quản lý Tài sản và Xử lý rủi ro: Quản lý các khoản mục trên Bảng
cân đối kế toán nhằm giảm thiểu rủi ro, đảm bảo hoạt động kinh doanh an toàn và
ngày càng đạt hiệu quả cao.
- Tổng Giám đốc: Chịu trách nhiệm trước Hội đồng Quản trị, trước pháp luật về
hoạt động hàng ngày của Ngân hàng. Giúp việc cho Tổng Giám đốc là các Phó Tổng
Giám đốc, các Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy chuyên môn nghiệp vụ.
2.3.4. Kết quả thực hiện mục tiêu Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
Bảng 2.1. Kết Quả Thực Hiện Mục Tiêu Nghị Quyết Đại Hội Đồng Cổ Đông
TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Mục tiêu
nghị quyết
2009

T/hiện
2009

So sánh (%)

So với
Năm
mục tiêu
2008
2009

1

Tổng tài sản

Tỷ đồng

7.500

7.077

229%

94%

2

Huy động vốn

Tỷ đồng

4.850

4.766


264%

98%

3

Dư nợ tín dụng

Tỷ đồng

4.500

4.240

231%

94%

4

Dự phòng đã trích

Tr đồng

45.916

5

Tỷ lệ an toàn vốn


%

40,76

6

Mức đầu tư tài chính

Tỷ đồng

122%

25%

7

Phát hành thẻ ATM

Thẻ

8

Nợ quá hạn/ T dư nợ

%

9

Nhân sự


10 Số ĐGD tăng thêm
11 Lợi nhuận trước thuế

1.500

380
3700

<2

Người

0,45
702

Điểm

15

trđ

14

Đạt
140%

Đạt
93%

60.000

28.117
43%
47%
Nguồn tin: Báo cáo thường niên năm 2009

9


Ưu điểm
+ Quy mô và phạm vi hoạt động của Đại Á ngân hàng không ngừng được mở
rộng, tổng tài sản và mạng lưới hoạt động đạt tốc độ tăng trưởng cao so với cùng kỳ
2008, xấp xỉ hoàn thành mục tiêu Nghị quyết.
+ Tổng tài sản của Đại Á ngân hàng đến cuối năm 2009 đạt 7.077 tỷ đồng, tăng
gấp 2,3 lần so với cuối năm 2008, đạt 94% mục tiêu Nghị quyết.
+ Vốn huy động năm 2009 đã tăng khá cao, tăng 164% so với năm 2008, số tiền
huy động tăng thêm là 2.964 tỷ đồng, (là ngân hàng thương mại xếp thứ 2 trong tỉnh về
quy mô số dư huy động năm 2009), góp phần tăng quy mô tổng tài sản.
+ Đã khai trương và đưa vào hoạt động 14 phòng giao dịch, nâng tổng số điểm
giao dịch của toàn Ngân hàng lên 38 điểm. Năm 2009 là năm phát triển mạng lưới
nhanh nhất của Đại Á sau hơn 16 năm đi vào hoạt động. Mặc dù, các điểm giao dịch
mới đưa vào hoạt động là chưa thể mang lại hiệu quả trong giai đoạn trước mắt, nhưng
đánh giá chung rằng, tất cả các điểm giao dịch được phát triển trong năm 2009 đều
được tổ chức, vận hành tốt và đây sẽ là tiền đề cho việc tiếp cận, xâm nhập thị trường
của Đại Á trong thời gian tới.
Khuyết điểm
+ Lợi nhuận đạt được còn hạn chế, tỷ lệ hoàn thành chỉ tiêu lợi nhuận thấp so
với mục tiêu Nghị quyết. Tổng lợi nhuận của Đại Á ngân hàng là 28,117 tỷ đồng, chỉ
đạt 46,86 % mục tiêu Nghị quyết điều chỉnh, bằng 42,49% thực hiện năm 2008.
+ Lợi nhuận năm 2009 đạt thấp so mục tiêu Nghị quyết, chủ yếu là do chính
sách lãi suất thay đổi, thu hẹp khoảng chênh lệch lãi suất đầu vào đầu ra, giảm thu

nhập hoạt động tín dụng, vốn là nguồn thu nhập chủ yếu chiếm gần 90% thu nhập của
Đại Á ngân hàng. Nếu như năm 2008, chênh lệch lãi suất biên là 5,94%, năm 2009
giảm xuống còn 4,20%. Ngoài ra, còn do hoạt động đầu tư chưa hiệu quả và phải chịu
chi phí từ những năm trước chuyển sang, nhất là chi phí đầu tư mở rộng phát triển
thêm 14 điểm giao dịch mới trong năm 2009.
+ Mặc dù đạt tốc độ tăng trưởng khá cao, nhưng nhìn chung thì quy mô ngân
hàng còn nhỏ bé, phạm vi chưa rộng khắp, sản phẩm dịch vụ chưa nhiều, đáng quan
tâm là nguồn nhân lực còn hạn chế, chất lượng chưa đồng đều, năng suất lao động thấp

10


và chưa chuyên nghiệp hóa trong quản trị nhân sự. Ngân hàng lõi (Core banking) bộc
lộ nhiều hạn chế và hệ thống nhận diện thương hiệu còn yếu.
2.4. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Đại Á – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
Hình 2.2. Ngân Hàng TMCP Đại Á - Chi Nhánh TP. HCM

Nguồn tin: Vũ Thị Ngọc Hà, 2010
11


2.4.1. Sơ lược về ngân hàng TMCP Đại Á – Chi nhánh TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất nước với số dân
tăng ngày càng nhanh, nhu cầu tiêu dùng và kinh doanh ngày càng cao, để phục vụ tốt
cho lượng khách hàng lớn với những nhu cầu ngày càng cao của họ, Hội đồng Quản trị
ngân hàng Đại Á đã quyết định thành lập chi nhánh cấp 1 Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngân hàng Đại Á – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh được tọa lạc tại số 1015
Trần Hưng Đạo, P5, Q5, Thành phố Hồ Chí Minh.
Chi nhánh TP. HCM chính thức đi vào hoạt động từ ngày 26/02/2008 theo sự
ủy nhiệm và giám sát của Hội sở. Trụ sở của Chi nhánh là một tòa cao ốc 11 tầng ngay

tại ngã ba Trần Hưng Đạo – Nhiêu Tâm với những trang thiết bị hiện đại phục vụ tốt
cho hoạt động của Ngân hàng.
Chi nhánh TP. HCM tính đến tháng 07/2010 bao gồm 7 Phòng giao dịch và 1
Quỹ tiết kiệm
- Phòng giao dịch Phú Mỹ Hưng (Quận 7)
- Phòng giao dịch Gò Vấp (Quận Gò Vấp)
- Phòng giao dịch Tân Phú (Quận Tân Phú)
- Phòng giao dịch Hoàng Hoa Thám (Quận Bình Thạnh)
- Phòng giao dich Âu Cơ (Quận Tân Bình)
- Phòng giao dịch Tạ Uyên (Quận 11)
- Phòng giao dịch Nguyễn Thị Định (Quận 2)
- Phòng giao dịch Hoàng Diệu (Quận 4)
- Quỹ tiết kiệm Trương Định (Quận 3)
2.4.2. Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh TP. HCM và tình hình nhân sự tại Chi nhánh
a) Cơ cấu tổ chức

12


Hình 2.3. Sơ Đồ Cơ Cấu Tổ Chức của Chi Nhánh TP. HCM

GIÁM ĐỐC

PHÓ
GIÁM ĐỐC

P. Quan
hệ khách
hàng


P. Kế
hoạch và
nguồn vốn

P. Tài
chính và
dịch vụ

Bộ phận
quan hệ
doanh
nghiệp

Bộ phận
kế hoạch

Bộ phận
kế toán
tài chính

Bộ phận
quan hệ
cá nhân

Bộ phận
kinh
doanh
tiền tệ

Bộ phận

kế toán
dịch vụ
khách
hàng

P. Quản

rủi ro

P. Hành
chính nhân sự

P. Ngân
quỹ

Bộ phận
kiểm soát
tín dụng

Bộ phận
hành
chính

Bộ phận
thu

Bộ phận
quản lý
nợ


Bộ phận
nhân sự

Bộ phận
chi

Bộ phận
quản lý
tài sản

Bộ phận
quản lý
giấy tờ
có giá

Bộ phận
công
nghệ
thông tin

Các phòng
giao dịch

Nguồn tin: Phòng Hành chính – Nhân sự Chi nhánh

13


b) Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả hay không, không chỉ nhờ

vào chiến lược kinh doanh mà còn phụ thuộc vào năng lực của mỗi cá nhân, các
chuyên viên ngân hàng. Chính vì vậy, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận trong
kết cấu tổ chức ngân hàng có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình tồn tại và phát
triển của chính ngân hàng đó.
Ban Giám Đốc: Bao gồm Giám đốc và Phó giám đốc với nhiệm vụ tổ chức, chỉ
đạo điều hành các nghiệp vụ của Chi nhánh. Đồng thời quản lý, quyết định, kiểm tra,
đôn đốc các nhân viên dưới quyền của mình thực hiện đúng các chế độ, chính sách của
nhà nước cũng như các chủ trương của NHNN và ngân hàng Đại Á. Ban lãnh đạo Chi
nhánh chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh cũng như các vấn đề có liên
quan.
Phòng Quan hệ khách hàng: Đây được coi là bộ phận quan trọng và lớn nhất
chuyên sâu các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng với các chức năng cụ thể như: Cho vay ngắn
hạn, trung và dài hạn đối với các thành phần kinh tế sản xuất - kinh doanh hợp pháp,
đầu tư chiều sâu, cải tiến kỹ thuật, thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tín dụng đồng
thời tư vấn cho khách hàng về xây dựng dự án đầu tư, vay vốn trung và dài hạn.
Phòng Kế hoạch và Nguồn vốn: Thực hiện chức năng quản lý các danh mục
đầu tư, lên kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn, kinh doan tiền tệ và kinh doanh ngoại
hối.
Phòng Kế toán: Thực hiện các nghiệp vụ tính toán, ghi chép, thực hiện tất cả
các nghiệp vụ phát sinh một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời và trung thực và có hệ
thống, tổng hợp báo cáo sơ kết tình hình hoạt động, kết quả hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh.
Phòng Kiểm soát và Quản lý rủi ro: Thực hiện công tác kiểm tra nội bộ Chi
nhánh và các Phòng giao dịch trực thuộc, tham mưu giúp việc cho Ban Giám Đốc, có
nhiệm vụ kiểm tra, kiểm toán các hoạt động của Chi nhánh, giám sát kiểm tra việc
thực hiện các quy trình nghiệp vụ, thể lệ, chế độ, quy định về quản lý kinh doanh, quản
trị điều hành theo quy định của Thống đốc NHNN và phối hợp các phòng nghiệp vụ để
kiểm tra, kiểm soát theo kế hoạch và thực hiện kiểm tra theo yêu cầu của Ban Giám
Đốc đơn vị, làm đầu mối khi có đoàn kiểm tra, kiểm toán đến làm việc tại đơn vị.
14



Phòng Hành chính – Nhân sự: Có nhiệm vụ quản lý đội ngũ công nhân viên của
Chi nhánh, tổ chức đào tạo, huấn luyện bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ,
chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên và tham mưu cho Ban Giám Đốc về bố trí
nhân sự và các phòng ban.
Phòng Ngân quỹ: Nhiệm vụ chủ yếu của phòng ngân quỹ là chi tiền kịp thời,
chính xác, đảm bảo an toàn cho ngân quỹ, kiểm đếm tiền mặt chính xác, kiểm tra việc
thực hiện chế độ nghiệp vụ tiền mặt. Đây cũng là nơi lưu giữ giấy tờ, tài sản thế chấp
cầm cố, bảo lãnh của khách hàng hoặc các tài sản có giá trị khác.
c) Tình hình nhân sự tại chi nhánh TP. HCM
Tính đến tháng 05/2010, ngân hàng TMCP Đại Á – Chi nhánh TP. HCM có
tổng cộng 154 lao động, được thể hiện trên bảng cơ cấu như sau
Bảng 2.2. Cơ Cấu Nhân Sự tại Chi Nhánh TP. HCM theo Giới Tính
Giới tính

Số lượng (người)

Tỉ lệ (%)

Nam

85

55,2

Nữ

69


44,8

Tổng cộng

154

100

Nguồn tin: Phòng Hành chính - Nhân sự Chi nhánh
Bảng 2.3. Cơ Cấu Nhân Sự tại Chi Nhánh TP. HCM theo Trình Độ Học Vấn
Trình độ học vấn

Số lượng (người)

Tỉ lệ (%)

Trên Đại học

4

2,6

Đại học

85

55,2

Cao đẳng, trung cấp


47

30,5

18

11,7

154

100

Lao động phổ thông
(bảo vệ, tạp vụ)
Tổng cộng

Nguồn tin: Phòng Hành chính - Nhân sự Chi nhánh
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, yếu tố con
người được xem trọng hàng đầu quyết định sự thành bại trong hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, đặc biệt là đối với doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ như ngân hàng
15


×