Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM VIỄN THÔNG MIỀN NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.11 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TPHCM

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM VIỄN
THÔNG MIỀN NAM

VŨ THỤY HẢI NGỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN BẰNG CỬ NHÂN
QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 7 năm 2010


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh tế,Đại Học Nông Lâm
Thành phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động
Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông Miền Nam”, do Vũ Thụy
Hải Ngọc khóa 32, ngành quản trị kinh doanh tổng hợp, đã bảo vệ thành công trước
hội đồng vào ngày

NGUYỄN MINH QUANG
Người hướng dẫn
Kí tên

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


tháng

năm 2010

Thư kí hội đồng chấm báo

(chữ kí,họ tên)
Ngày

tháng

năm 2010

(chữ kí,họ tên)
Ngày

tháng

năm 2010


LỜI CẢM TẠ
Sau thời gian thực tập tại công ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông Miền Nam, em đã
được sự hướng dẫn tận tình của các anh chị trong công ty, đã tạo điều kiện cho em tiếp
xúc thực tế. Quá trình này đã giúp cho em rất nhiều những điều bổ ích, bổ sung những
kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt cho em tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc đã nhận em vào công ty thực tập, cảm ơn
tất cả các anh chị trong công ty đã tạo những điều kiện thuận lợi cho em tiếp xúc, làm
quen với những kiến thức thực tế, và giúp em trong việc nghiên cứu, tìm hiểu đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nông

Lâm TPHCM đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý giá, làm nền tảng
vững chắc cả về nhận thức và hoạt động thực tiễn để em có thể hoàn thành tốt công
việc và phát triển nghiệp vụ chuyên môn sau này. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn
Thầy Nguyễn Minh Quang đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành tốt đề tài này.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô được dồi dào sức khỏe, luôn đóng góp tích cực cho
sự nghiệp giáo dục và đào tạo. Kính chúc toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty
lời chúc tốt đẹp nhất.
Trân trọng kính chào!
TPHCM, Ngày tháng
Sinh viên thực hiện

VŨ THỤY HẢI NGỌC

năm


NỘI DUNG TÓM TẮT
VŨ THỤY HẢI NGỌC, Tháng 7 năm 2010 “Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt
Động Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông Miền Nam”
VŨ THỤY HẢI NGỌC, July 2010 “The Accounting Determines Business Results
Company Limit South Telecom”
Xã hội ngày càng phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh được mở rộng .Đặc
biệt, khi Việt Nam gia nhập WTO đã mang đến nhiều cơ hội kinh doanh mới cũng như
tạo ra nhiều thử thách cho các công ty trong thị trường Việt Nam. Để hoạt động trong
môi trường cạnh tranh như vậy các doanh nghiệp cần phải tạo cho mình một chỗ đứng
vững chắc trên thương trường bằng uy tín, bằng sức mạnh tài chính, bằng chất lượng
sản phẩm. Đặc biệt công việc xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh với
chức năng thông tin và kiểm tra các hoạt động kinh tế – tài chính để phục vụ cho nhu
cầu quản lý của các đối tượng bên trong và bên ngoài tổ chức, có vai trò cực kỳ quan
trọng.

Thông qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh,phân tích tài chính,hạch
toán kết quả hoạt động kinh doanh cùa công ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông Miền
Nam..Từ đó cung cấp nguồn thông tin hữu ích giúp nhà quản lí của doanh nghiệp có
thể đánh giá chính xác và khách quan về thực trạng tài chính, khà năng sinh lãi, hiệu
quả kinh doanh, những triển vọng cũng như những rủi ro trong tương lai của doanh
nghiệp. Bên cạnh đó còn giúp nhà quản trị so sánh và phân tích mặt mạnh và mặt yếu
của công ty để khai thác hết nguồn tiềm năng,từ đó đưa ra những phương án và giải
pháp nâng cao lợi nhuận của công ty.
Ngoài việc sử dụng các phương pháp phân tích tổng hợp, đánh giá, so sánh,
thống kê đơn giản kết hợp với sử dụng phần mềm Excel để tính toán tôi còn tham khảo
những thông tin trên các báo kinh tế, báo điện tử, tài liệu tham khảo để phục vụ đề tài.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT……………………………………………….. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU…………………………………………………….. ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ………………………………………………………….. x
DANH MỤC PHỤ LỤC……………………………………………………………… xi
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.................................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ..................................................................................................... 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.3.Phạm vi nghiên cứu của đề tài....................................................................... 2
1.4.Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 2
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN .......................................................................................... 4
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông
Miền Nam ............................................................................................................ 4
2.1.1. Giới thiệu Công ty: ......................................................................... 4
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: ............................ 4
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Phần Mềm Viễn
Thông Miền Nam: .................................................................................... 5

2.2. Cơ Cấu Tổ Chức Và Quản Lí Của Công Ty: ............................................... 7
2.2.1. Giám đốc Công ty – Nhiệm vụ của Giám đốc: .............................. 7
2.2.2. Các phòng ban chuyên môn – Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
.................................................................................................................. 7
2.2.3. Sơ đồ tổ chức của công ty: ............................................................. 9
2.2.4. Những khó khăn – thuận lợi và phương hướng phát triển của Công
ty: .............................................................................................................. 9
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 12
3.1. Cơ sở lý luận............................................................................................... 12
3.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh..................................... 12
3.1.2. Khái niệm kết quả hoạt động tài chính :....................................... 12
3.1.3. Khái niệm kết quả hoạt động khác : ............................................. 12
v


3.1.4. Ý nghĩa ......................................................................................... 13
3.1.5. Kế toán doanh thu bán hàng : ....................................................... 14
a. Khái niệm : .............................................................................. 14
b. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511: .................. 14
c. Sơ hạch toán doanh thu bán hàng : .......................................... 15
3.1.6. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu ....................................... 16
a. Chiết khấu thương mại ............................................................ 16
b. Hàng bán bị trả lại : ................................................................. 18
c. Giảm giá hàng bán : ................................................................. 19
3.1.7. Thuế : ............................................................................................ 20
a. Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp : ....................... 20
b. Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp :......................................... 20
c. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: ................................ 20
3.1.8. Kế toán giá vốn hàng bán : ........................................................... 20
a. Khái niệm : ............................................................................. 20

b. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 :.................. 21
c. Sơ đồ hạch toán : ..................................................................... 21
3.1.9. Kế toán chi phí bán hàng .............................................................. 23
a. Khái niệm: ............................................................................... 23
b. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 :.................. 23
c. Sơ đồ hạch toán : ..................................................................... 24
3.1.10. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp :....................................... 24
a. Khái niệm : .............................................................................. 24
b. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 :.................. 25
c. Sơ đồ hạch toán : ..................................................................... 25
3.1.11. Kế toán chi phí hoạt động tài chính............................................ 26
a. Khái niệm : .............................................................................. 26
b. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635: .................. 26
3.1.12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh : ....................................... 27
a. Khái niệm : .............................................................................. 27
b. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 :.................. 27
vi


c. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911 : ..................................... 28
3.2. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................29
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 30
4.1. Khái quát về tình hình tài chính của công ty: ............................................. 30
4.1.1. Tình hình tăng giảm TSCĐ: ......................................................... 30
4.1.2. Tình hình tăng, giảm vốn chủ sở hữu:.......................................... 31
4.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả
kinh doanh của Công ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông Miền Nam: ... 31
4.2.Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông
Miền Nam .......................................................................................................... 43
4.2.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông

Miền Nam: .............................................................................................. 43
4.2.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại công ty ............................. 46
4.3. Kế Toán Xác Định Kết Qủa Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Phần Mềm
Viễn Thông Miền Nam: ................................................................................... 47
4.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng, các khoản làm giảm doanh thu và giá
vốn hàng bán: ......................................................................................... 47
4.3.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính: ........ 54
4.3.3.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: ......... 58
4.3.4. Kế toán thu nhập và chi phí khác: ................................................ 65
4.3.5. Kế toán xác định kết quả lãi lỗ thuần của doanh nghiệp:............. 66
4.4. Một Số Giải Pháp Nâng Cao Lợi Nhuận Công Ty..................................... 70
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 75
5.1. Kết Luận ..................................................................................................... 75
5.2. Kiến Nghị ................................................................................................... 76
5.2.1. Nhận xét và kiến nghị cụ thể về công tác kế toán xác định kết quả
tiêu thụ tại công ty: ................................................................................. 76
5.2.2. Nhận xét và kiến nghị chung về tình hình tổ chức bộ máy kế toán
và công tác kế toán ..................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………80
vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CB-CNV

Cán bộ công nhân viên

CSH

Chủ sở hữu


GTGT

Gía trị gia tăng

KH

Kế hoạch

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

MMTB

Máy móc thiết bị

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH


Tài sản dài hạn

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1 : Bảng tình hình tăng giảm TSCĐ hữu hình .............................................. 38
Bảng 2.2 : Bảng tình hình giảm vốn CSH ................................................................. 40
Bảng 2.3 : Bảng phân tích tình hình cơ cấu tài sản tại doanh nghiệp ....................... 42
Bảng 2.4 : Bảng phân tích tình hình cơ cấu nguồn vốn tại doanh nghiệp ................. 45
Bảng 2.5 : Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ......................................... 47
Bảng 2.6 : Bảng phân tích khả năng thanh toán ........................................................ 50
Bảng 2.7 : Bảng phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động ...................................... 52

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ SỔ SÁCH
Trang
Sơ đồ 1 : Sơ đồ tổ chức công ty…………………………………………………….....8.
Sơ đồ 2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước……………………………………………15
Sơ đồ 3 : Trình tự ghi chép của hình thức nhật kí chung……………………………..17
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ……………………...18

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 531-Hàng bán bị trả lại……………………………………………..20
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 632 -Giá vốn hàng bán……………………………………………..22
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 515-Doanh thu hoat động tài chính………………………………...25
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 635-Chi phí tài chính…………………………………………….....28
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 642 -Chi phí quản lí doanh nghiệp………………………………....30
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 711Chi phí bán hàng……………………………………………….34
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 911-Xác định kết quả sản xuất kinh doanh………………………...36

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 Bảng Cân Đối Kế Toán
Phụ lục 2 Hóa Đơn Gía Trị Gia Tăng
Phụ lục 3 Phiếu Thu
Phụ lục 4 Phiếu Chi

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU


1.1. Đặt vấn đề
Xã hội ngày càng phát triển, hoạt động sản xuất kinh doanh được mở rộng, sự
đa dạng, phức tạp và nhu cầu thông tin ngày càng được nâng cao thu hút sự quan tâm
của đông đảo những người đã, đang và sẽ hoạt động trong ngành kinh tế. Đặc biệt
công việc xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh với chức năng thông tin
và kiểm tra các hoạt động kinh tế – tài chính để phục vụ cho nhu cầu quản lý của các
đối tượng bên trong và bên ngoài tổ chức, có vai trò cực kỳ quan trọng. Với nguồn
thông tin hữu ích đó thì nhà quản lý có thể đánh giá chính xác, trung thực, khách quan
về thực trạng tài chính, khả năng sinh lãi, hiệu quả kinh doanh, những triển vọng cũng
như những rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp.
Nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường đã tạo ra môi trường cạnh tranh
khắc nghiệt giữa những doanh nghiệp. Các doanh nghiệp cần phải tạo cho mình một
chỗ đứng vững chắc trên thương trường bằng uy tín, bằng sức mạnh tài chính, bằng
chất lượng sản phẩm … Trong đó, kết quả kinh doanh, mục tiêu lợi nhuận là quan
trọng và nó chi phối các mặt còn lại của doanh nghiệp. Nhằm mong muốn hiểu rõ hơn
về tình hình tài chính, hiệu quả kinh doanh và phương pháp hạch toán kế toán ở Công
ty TNHH Viễn Thông Miền Nam và qua đó học hỏi phong cách làm việc chuyên
nghiệp chính là lý do mà em đã chọn đề tài “Kế Toán Xác Định Kết Quả Hoạt Động
Kinh Doanh Tại Công ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông Miền Nam” làm báo cáo
thực tập tốt nghiệp của mình.
Rất mong nhận được sự chỉ bảo, hỗ trợ, đóng góp của quý thầy cô ở trường
cùng các anh chị trong Công ty nhiệt tình góp ý để báo cáo thêm phần hoàn thiện.


1.2.Mục tiêu nghiên cứu
Trong khoảng thời gian ngắn ngủi thâm nhập thực tế tại Công ty TNHH Phần
Mềm Viễn Thông Miền Nam, em đi sâu tìm hiểu và hoàn thành các mục tiêu sau:
- Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính của công ty với các chức năng thông tin và kiểm tra các hoạt động tài chính của
công ty nhằm phục vụ cho nhu cầu quản lí với các đối tượng bên trong và bên ngoài tổ

chức
-Tìm hiểu Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty mà
trọng tâm là phương pháp hạch toán doanh thu, chi phí, lợi nhuận, thông qua Sổ cái
các tài khoản, các báo cáo tài chính … thực tiễn tại Công ty.
Thông qua các kết quả vừa tổng hợp được để đề xuất những phương pháp,
những định hướng có thể sẽ được thực hiện trong thời gian tới nhằm giúp Công ty cải
thiện những hạn chế còn tồn đọng và đóng góp những ý kiến góp phần thúc đẩy công
việc sản xuất, hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng đi lên.
1.3.Phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.3.1. Phạm vi về thời gian:
- Thu thập số liệu trong khoản thời gian 2 năm 2008, 2009.
- Trực tiếp thâm nhập thực tế tại đơn vị trong khoản thời gian ngắn bắt đầu từ
ngày 08/03/2010 và kết thúc vào ngày 27/06/2010.
1.3.2. Phạm vi về không gian:
Báo cáo được thực hiện tại Công ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông Miền Nam
1.3.3. Phạm vi về nội dung:
Do thời gian thực tập có hạn, kiến thức và kinh nghiệm chưa nhiều nên đề tài
chỉ tập trung phần kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Phần Mềm Viễn Thông Miền Nam thông qua việc hạch toán doanh thu, chi phí, lợi
nhuận và chỉ số tài chính.
1.4.Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương
- Chương 1: Đặt vấn đề
Nêu lí do chọn đề tài, mục tiêu và các phạm vi nghiên cứu đề tài.
2


- Chương 2: Tổng quan
Nêu các yếu tố tổng thể và quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức và
chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban trong công ty.

- Chương 3: Nội dung và Phương pháp nghiên cứu
Trình bày những khái niệm cơ bản có liên quan đến phân tích kết quả kinh doanh
cua công ty cũng như đưa ra những lí luận cơ bản về kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh và các phương pháp nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Thông qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh, phân tích tài chính, hạch
toán kết quả hoạt động kinh doanh cùa công ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông Miền
Nam.Từ đó cung cấp nguồn thông tin hữu ích giúp nhà quản lí có thể đánh giá chính
xác và khách quan về thực trạng tài chính, khà năng sinh lãi, hiệu quả kinh doanh,
những triển vọng cũng như rủi ro trong tương lai của doanh nghiệp.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Dựa vào những yếu tố đã phân tích, đưa ra những kiến nghị đối với công ty và
nhà nước nhằm giúp hoạt động kinh doanh của công ty phát triển hơn.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông
Miền Nam
2.1.1. Giới thiệu Công ty:
Í Tên công ty : CÔNG TY TNHH PHẦN MỀM VIỄN THÔNG MIỀN NAM
Í Tên giao dịch tiếng Anh : SOUTH TELECOM Co, Ltd
Trụ sở chính: Tầng 11- 11O8 số 4 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1
Í Điện thoại: (08).38396462
Í Fax : (08).38396462
Í Webstie :www.worldfone.com.vn
Í Email :

Í Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số: 4102000280 do Sở Kế Hoạch và Đầu
Tư TP Hồ Chí Minh cấp ngày 25/02/2000
Í Ngành, nghề kinh doanh: Mua bán thiết bị và cung cấp dịch vụ viễn thông gồm:
tổng đài điện thoại dưới 32 số và phụ kiện, máy điện thoại, dây, máy tính cước.
Sản xuất và mua bán phần mềm internet. Lắp ráp tổng đài điện thoại điện tử 04
số và 08 số. Thiết kế và sản xuất phần cứng, mạch điều khiển, mạch tự động.
Mua bán tổng đài điện thoại 64 số và phụ kiện. Sản xuất, mua bán máy điện
thoại các loại… và cung cấp các gói cước gọi quốc tế chất lượng nhất.
Í Vốn điều lệ : 3.600.000.000 ( Ba tỷ sáu trăm triệu đồng)
Í Mã số thuế: 0301928987.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty:
-Ngày 25/02/2000, theo quyết định kinh doanh số 4102000280 của Sở Kế
Hoạch và Đầu Tư, Công ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông Miền Nam chính thức được
thành lập.


-Là một doanh nghiệp tư nhân, có con dấu riêng, hạch toán riêng, hoạt động
theo chủ trương, chính sách, chiến lược kinh doanh phù hợp với nghành nghề chuyên
trách.
-Vốn điều lệ của Công ty khi mới thành lập được xác định là 600.000.000 ( Sáu
trăm triệu đồng ). Những năm qua, thị trường Viễn Thông Việt Nam đã chứng kiến sự
“bùng nổ” của thông tin di động và Công ty đã tham gia vào lĩnh vực kinh doanh đầy
tiềm năng này. Cụ thể là sản xuất, nhập khẩu, và cung cấp các loại thiết bị viễn thông
cho cả nước.
-Qua gần 10 năm xây dựng và phát triển, công ty đã không ngừng lớn mạnh và
trở thành một trong những doanh nghiệp vững vàng trong lĩnh vực Viễn thông cả về
qui mô hoạt động lẫn uy tín làm ăn với các đối tác.
-Từ năm 2006-2009, công việc kinh doanh của công ty rất tốt. Không dừng lại
ở những thành quả đó, Viễn thông Miền Nam luôn cố gắng phát triển mạnh mẽ hơn
nữa. Ngày 22/12/2009, Công ty đăng ký tăng vốn điều lệ lên 3.600.000.000 ( Ba tỷ sáu

trăm triệu đồng ).
-Với tiêu chí “Đặt chất lượng lên hàng đầu”, Công ty TNHH Viễn Thông
Miền Nam đã liên tục cải tiến chất lượng và mẫu mã của sản phẩm.
-Hệ thống phân phối trải dài từ Quảng Bình đến Cà Mau đã giúp Công ty cung
cấp cho người tiêu dùng những sản phẩm về viễn thông chất lượng cao, đáp ứng hoàn
toàn những yêu cầu ngày càng khắc khe của thị trường Việt Nam.
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông Miền
Nam:
a. Chức năng:
-Được thành lập từ năm 2000, Công ty TNHH Viễn Thông Miền Nam là nhà
sản xuất, phân phối thiết bị viễn thông nhãn hiệu Worldfone
-Nhãn hiệu Worldfone bao gồm các chủng loại sản phẩm: Điện thoại bàn, Tổng
đài điện thoại, Voice Card, điện thoại G-Phone, Modem ADSL, thẻ cào gọi quốc tế.
-Hiện nay, Worldfone là một trong những thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam
về cung cấp các gói cước thuê bao gọi quốc tế chất lượng nhất
-Năm 2010 SOUTH TELECOM

đưa ra sản phẩm mới với thương hiệu

WORLDFONE3+ với dòng sản phẩm thẻ đa năng gọi quốc tế bằng di động hoặc
5


internet với gói cước bằng giá gọi nội địa đã khẳng định hơn nữa sự phát triển thương
hiệu và chất lượng cung cấp dich vụ của công ty
Bên cạnh đó, dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp cộng với chế độ bảo
hành 03 năm giúp khách hàng thực sự an tâm khi sử dụng sản phẩm Worldfone.
Thông tin bảo hành
1. Điện thoại Worldfone được bảo hành 01 năm và tổng đài Worldfone được bảo
hành 03 năm kể từ ngày mua.

2. Riêng đối với tổng đài Worldfone, khách hàng được bảo hành cả lỗi sét đánh trong
thời gian bảo hành.
3. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc yêu cầu hỗ trợ, có thể liên hệ để được giải đáp và hỗ
trợ tối đa.
Điều kiện bảo hành
1. Sản phẩm còn trong thời gian bảo hành.
2. Chỉ bảo hành những lỗi kỹ thuật do nhà sản xuất.
3. Các trường hợp sau đây không được bảo hành mà phải sửa chữa có chi phí:
- Tem bảo hành không còn nguyên vẹn, bị rách, bị tẩy xoá hoặc bóc ra dán lại, có
dấu hiệu sửa chữa board mạch.
- Hư hỏng do tai nạn, thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, sét đánh, va chạm mạnh, rơi vỡ,
vận chuyển không đúng cách.
- Sử dụng không đúng theo qui cách, chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Môi trường sử dụng không đúng qui định (điện áp thay đổi bất thường, không
gian vận hành máy có hoá chất, nhiệt độ hay độ ẩm cao, có bụi công nghiệp).
- Có dấu hiệu chuột bọ, côn trùng xâm nhập.
4. Chi phí sửa chữa hư hỏng ở sẽ được thông báo sau khi kiểm tra xong sự cố kỹ
thuật.
b. Nhiệm vụ:
- Thể hiện sự nhiệt tình, tin cậy trong giao tiếp, phục vụ và chăm sóc khách
hàng. Nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với thị hiếu khách hàng.
- Thực hiện sản xuất kinh doanh trên cơ sở chấp hành nghiêm chỉnh các chính
sách, các chế độ của cơ quan quản lý, hạch toán, quyết toán, báo cáo kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước.
6


- Đảm bảo sử dụng nguồn vốn của Công ty một cách có hiệu quả, đúng mục
đích và trên nguyên tắc bảo toàn.
- Góp phần tạo công ăn việc làm cho người lao động, đồng thời quan tâm đến

đời sống và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với người lao động theo luật định. Tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Tích cực mở rộng quan hệ hợp tác với các đơn vị cùng nghành, các thành
phần kinh tế trong và ngoài nước.
2.2. Cơ Cấu Tổ Chức Và Quản Lí Của Công Ty:
2.2.1. Giám đốc Công ty – Nhiệm vụ của Giám đốc:
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Lê Phụng Anh.
- Lãnh đạo toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất kinh doanh và các chủ
trương lớn.
- Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc.
- Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ Công ty, tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
- Quyết định tổ chức lại và giải thể Công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Công ty, quyết định thành lập Công ty con,
lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Quyết định tiền lương và phụ cấp đối với công nhân viên trong Công ty.
- Thông qua các báo cáo hàng năm, đưa ra phương án phân chia lợi nhuận hoặc
xử lý lỗ của công ty.
™ Trợ lý Giám đốc Công ty – Nhiệm vụ của Trợ lý Giám đốc:
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về phương án sản xuất kinh doanh, hoạch định
các chính sách, phương hướng hoạt động trong tương lai.
- Lập kế hoạch để tuyển dụng và đào tạo nhân sự.
- Dưới sự ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ quá trình
hoạt động của công ty.
2.2.2. Các phòng ban chuyên môn – Chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
¾ Phòng Kinh Doanh:
- Kinh doanh bán buôn các mặt hàng thiết bị viễn thông của hãng Worldfone
cho khách hàng trong cả nước.
7



- Lập kế hoạch kinh doanh, nghiên cứu thị trường bên lĩnh vực viễn thông đưa
chiến lược trước mắt và lâu dài.
- Tìm kiếm khách hàng, thâm nhập thị trường để giới thiệu sản phẩm, phân tích
và dự đoán thời gian đặt hàng của khách hàng để tiến hành các bước thương lượng,
đàm phán và ký kết hợp đồng với các nhà cung ứng, khách hàng đạt hiệu quả.
- Thực hiện các chương trình khuyến mãi để tăng doanh thu.
- Lập các hợp đồng và thanh lý hợp đồng kinh tế
¾ Phòng Kế toán:
- Thu thập xử lý thông tin số liệu kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán
hiện hành.
- Kiểm tra và giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghiệp vụ thu nộp, thanh
toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện
và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán.
- Phân tích thông tin số liệu kế toán, tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ
yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của Công ty
- Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
- Thường xuyên cập nhật, phổ biến các Nghị định, Thông tư của Nhà nước ban
hành liên quan đến hoạt động của công ty.
¾ Phòng Chăm sóc Khách hàng:
- Nơi khách hàng liên hệ khi cần được giải đáp và hỗ trợ về bất kỳ thắc mắc
hoặc yêu cầu hỗ trợ nào.
- Hỗ trợ và giúp đỡ khách hàng bằng các hành động cụ thể: cung cấp sản phẩm
thay thế, rút ngắn tối đa thời gian bảo hành sửa chữa, cung cấp mọi linh phụ kiện thay
thế, huấn luyện kỹ thuật cho đại lý…
- Không chỉ bán sản phẩm cho khách hàng, công ty còn luôn song hành cùng
khách hàng trong suốt thời gian sử dụng sản phẩm. Phòng chăm sóc khách hàng nói
riêng và tất cả mọi cán bộ công nhân viên tại Công ty TNHH Viễn Thông Miền Nam
nói chung đều ý thức rằng, khách hàng chính là người quyết định sự thành bại.
¾ Phòng Kỹ Thuật:

- Quản lý kỹ thuật chất lượng sản phẩm.

8


- Là nơi thực hiện việc cải tiến kỹ thuật, thực hiện các thí nghiệm về sản phẩm,
xây dựng tiêu chuẩn chất lượng các loại sản phẩm do Công ty sản xuất.
- Lắp đặt, sửa chữa, bảo hành, bảo trì, hỗ trợ phòng chăm sóc khách hàng.
- Tổ chức khai thác, tìm kiếm nguồn hàng, nguyên vật liệu để phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh của Công ty.
2.2.3. Sơ đồ tổ chức của công ty:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức của công ty TNHH Phần Mềm Viễn Thông Miền Nam

GIÁM ĐỐC

Trợ lý giám đốc phụ trách
kiểm soát nội bộ

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
CHĂM
SÓC
KHÁCH
HÀNG

PHÒNG
KẾ

TOÁN

PHÒNG
KỸ
THUẬT

2.2.4. Những khó khăn – thuận lợi và phương hướng phát triển của Công ty:
a. Thuận lợi:

9


- Về thị trường: nhu cầu sử dụng điện thoại trong giao tiếp, làm ăn, sinh hoạt,
liên lạc ngày càng tăng,đặc biệt khi Việt Nam gia nhập WTO, hợp tác doanh nghiệp
trong và ngoài nước càng mở rộng thì nhu cầu liên lạc quốc tế cũng tăng theo. Tiềm
năng phát triển của thị trường viễn thông Việt Nam là rất lớn. Đây là cơ hội cũng như
thách thức cho công ty.
- Sự thống nhất từ lãnh đạo đến nhân viên đồng lòng thực hiện các mục tiêu
củaộng t công ty và sự nỗ lực phấn đấu lao động, tinh thần lao động, đoàn kết nội bộ
của cán bộ công nhân viên trong công ty, cùng nhau vượt qua khó khăn để đưa công ty
ngày càng phát triển hơn nữa.
- Công ty cũng đã tạo được nhiều mối quan hệ tốt với các đối tác trong và ngoài
nước. Chính vì vậy mà tạo điều kiện cho công ty dễ dàng nhập nguồn nguyên liệu đầu
vào cung cấp cho sản xuất cũng như cơ hội đầu tư và làm ăn, giúp công ty hoàn thành
các chỉ tiêu đề ra.
b. Khó khăn:
- Về thị trường: Hiện nay, có rất nhiều công ty đối thủ đi trước với quy mô lớn
và có uy tín như: snetfone.mofifone… là một thách thức lớn để công ty khẳng định
thương hiệu worldfone.
- Về tài chính: Khó khăn lớn nhất của công ty là vấn đề vốn, hiện nay công ty

không đủ vốn để hoạt đông sản xuất nên phải vay vốn điều này dẫn đến sự linh động
vốn của công ty gặp khó khăn. Mặt khác sự biến động về tỷ giá trên thị trường cũng
ảnh hưởng đến việc nhập nguyên liệu từ nước ngoài làm tăng giá vốn hàng bán.
- Giá cả hàng hóa, chi phí vận chuyển, lãi suất ngân hàng, đồng loạt tăng cao
khiến công ty gặp nhiều khó khăn về vốn đầu tư kinh doanh, thanh toán công nợ cho
khách hàng.
- Mặc dù tổng lợi nhuận sau thuế qua các năm tăng đều với tốc độ ổn định
nhưng nguồn lợi nhuận chính là khoản thu từ thu nhập khác, trong đó lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh hai năm gần đây liên tục giảm lỗ cho thấy hoạt động sản xuất
chính của công ty đang gặp khó khăn. Công ty cần xem lại các vấn đề về giá vốn hàng
bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp … để tìm ra
nguyên nhân và tìm cách khắc phục.

10


- Tình trạng nhân sự còn thiếu, một số khâu chưa đáp ứng được yêu cầu đòi hỏi
của đơn vị, cần có chính sách đào tạo nhân sự. Hệ thống bán lẻ của Công ty chưa được
mở rộng, nghiệp vụ bán hàng còn hạn chế, cần có chính sách tuyển dụng và bồi dưỡng
đội ngũ nhân viên.
c. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới:
™ Về thị trường:
- Nâng cao năng lực cạnh tranh bằng uy tín, chất lượng, giá cả, chủng loại hàng
hóa.
- Xây dựng mối hợp tác kinh doanh với các nhà phân phối lớn, các đơn vị viễn
thông, bưu điện, hệ thống siêu thị, cửa hàng tại các thị trường.
- Xây dựng quảng bá thương hiệu công ty ngày một vững mạnh.
™ Về công tác tổ chức và quản lý:
- Đầu tư nhân lực then chốt, có chính sách thỏa đáng cho người lao động có
trình độ và tay nghề cao. Chế độ lương được hưởng theo doanh số với chỉ tiêu phù

hợp.
™ Về chất lượng sản phẩm:
- Duy trì và phát triển theo định hướng đã đề ra đảm bảo chất lượng sản phẩm –
dịch vụ cung ứng cho khách hàng, thực hiện tốt chăm sóc khách hàng bằng nhiều hình
thức để ngày một nâng cao niềm tin của khách hàng đúng với thương hiệu của Công
ty.
- Mở rộng kinh doanh và đa dạng hóa chủng loại mặt hàng. Tiếp tục chủ động
hoàn thiện hơn các sản phẩm – dịch vụ của Công ty và nghiên cứu để cho ra sản phẩm
– dịch vụ mới phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
- Tăng cường đầu tư thêm máy móc thiết bị để cải tiến kỹ thuật và chất lượng
sản phẩm – dịch vụ.
™ Về tình tài chính:
- Thường xuyên bám sát tình hình tài chính của công ty.
- Hiện tại công ty đã tiến hành nhiều biện pháp để giảm bớt chi phí sản xuất, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, giảm bớt những khoản vay ngân hàng,
nhằm hạ giá thành, hạ tổng chi phí trong kỳ vươn tới kế hoạch đề ra là hạ 5 %– 20%
tổng

chi

phí

trong
11

năm

2010.



CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh
phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng
hoá, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn
của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Trong báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần - (giá vốn hàng
bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lí doanh nghiệp)
3.1.2. Khái niệm kết quả hoạt động tài chính :
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn,
dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí
thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí
hoạt động tài chính
3.1.3. Khái niệm kết quả hoạt động khác :
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự
tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như:
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,


thu được khoản nợ khó đòi đã xoá sổ,…

Kết quả hoạt dộng khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí
khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác –Chi phí hoạt
động khác.
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta căn
cứ vào các chỉ tiêu sau :
Lợi nhuận gộp
nhuận thuần

= Doanh thu thuần =

Lãi gộp -

Giá vốn hàng bán. Lợi

(Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)

(LN trước thuế)
3.1.4. Ý nghĩa
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan
tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi
nhuận và tối thiểu hoá rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh
thu, thu nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí,
lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó
doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở
rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như
vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình
hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp

cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa
chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh
doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp
thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý
tài chính, thuế…để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp
hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế…

13


3.1.5. Kế toán doanh thu bán hàng :
a. Khái niệm :
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản
phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số
tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
bởi lẻ : doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản
ánh qui mô của quá trình sản xuất, phản ảnh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Bởi lẻ nó chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được người
tiêu dùng chấp nhận.
b. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511:
Nguyên tắc hạch toán tài khoản 511, 512 :
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng
hoá, lao vụ, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ.
- Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền ghi trên hoá đơn
- Doanh thu bán hàng hạch toán vào tài khoản 512 là số doanh thu về bán hàng
hoá, sản phẩm, lao vụ cung cấp cho các đơn vị nội bộ

- Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán, thì theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531 và 532.
Kết cấu :
+ Bên nợ :
• Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
• Số chiết khấu thương mại, số giảm giá hàng bán và doanh thu của
hàng bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
• Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ.
+ Bên có :
• Tổng số doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 511, 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoãn 511 gồm 4 tài
khoản cấp 2 :
14


×