Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

THIẾT KẾ BỘ SOFA LNT TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐỒ GỖ QUỐC TẾ IFC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (930.48 KB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

THIẾT KẾ BỘ SOFA LNT TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH
ĐỒ GỖ QUỐC TẾ IFC

Họ và tên sinh viên: LÝ NGỌC TRUNG
Ngành: CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Niên khóa: 2006 - 2010

Tháng 7 năm 2010


THIẾT KẾ BỘ SOFA LNT TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH
ĐỒ GỖ QUỐC TẾ IFC

Tác giả

LÝ NGỌC TRUNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Chế biến lâm sản

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Hoàng Thị Thanh Hương

Tháng 7 năm 2010



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp tôi xin trân thành cám ơn:
Toàn thể thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, thầy cô
khoa Lâm Nghiệp bộ môn Chế Biến Lâm Sản đã giảng dạy và truyền đạt kiến thức
trong suốt những năm tháng theo học ở trường.
TS. Hoàng Thị Thanh Hương – giáo viên hướng dẫn- đã tận tình hướng dẫn giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian học tập cũng như làm đề tài
Ban lãnh đạo cùng toàn thể anh chị em công nhân viên trong công ty liên doanh
đồ gỗ quốc tế IFC,đặc biệt là các thành viên trong tổ thiết kế và tạo mẫu đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi tìm hiểu thực tế sản xuất tại công ty và nhiệt tình giúp đỡ tôi
thực hiện đề tài này.

Cuối cùng tôi muốn gởi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình,người thân và tất cả
bạn bè đã luôn bên cạnh động viên ủng hộ và giúp đỡ tôi những năm tháng ngồi trên
ghế nhà trường
Xin trân thành cám ơn
TP Hồ Chí Minh , tháng 6 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Lý Ngọc Trung

i


TÓM TẮT
Ngày nay, xã hội càng phát triển và văn minh thì nhu cầu thẫm mỹ của con
người đòi hỏi ngày càng cao nên các sản phẩm được làm từ gỗ cũng luôn nằm trong
sự vận chuyển của quá trình phát triển đó. Để phù hợp với thời đại và đáp ứng nhu
cầu, thị hiếu của người tiêu dùng thì đòi hỏi người thiết kế phải luôn thay đổi kết
cấu, kiểu dáng, mẫu mã, vật liệu, nguyên liệu…. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó tôi
tiến hành thiết kế “bộ sofa LNT” đặt trong phòng khách sẽ cho ta thấy một trong
những sản phẩm mộc trong trang trí nội thất đang được con người ưa chuộng hiện
nay. Đề tài được thực hiện tại Công ty liên doanh đồ gỗ quốc tế IFC.
Sản phẩm này của tôi mang phong cách cổ điển của Châu Á, nhằm đánh vào
thị hiếu của thị trường Châu Á là một trong những thị trường quan trọng của công
ty. Ngoài chức năng bình thường sản phẩm còn mang tính trưng bày cao nhằm tô
thêm vẻ đẹp cổ điển và mang lại vẻ hài hòa cho phòng khách.
Nguyên liệu chính được sử dụng là gỗ tràm bông vàng. Tỷ lệ lợi dụng gỗ
tương đối cao. Công nghệ gia công sản phẩm đơn giản phù hợp với tình hình máy
móc và trình độ tay nghề công nhân tại công ty. Sản phẩm sử dụng liên kết đơn
giản, tiện lợi cho việc tháo lắp, di chuyển dễ dàng.
Giá thành sản phẩm là 1.505.180 đồng đây là mức giá phù hợp với người tiêu
dùng trong và ngoài nước.


ii


MỤC LỤC
Lời cám ơn ................................................................................................................... i
Tóm tắt ........................................................................................................................ ii
Mục lục....................................................................................................................... iii
Danh sách chữ viết tắt ............................................................................................... vii
Danh sách các hình................................................................................................... viii
Danh sách các bản ...................................................................................................... ix
Lởi nói đầu .................................................................................................................. x
CHƯƠNG 1.MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
1.2.Mục tiêu và mục đích nghiên cứu ......................................................................... 2
1.2.1.Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
1.2.2.Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.3.Ý nghĩa khoa học thực tiễn ................................................................................... 2
CHƯƠNG 2.TỔNG QUAN ...................................................................................... 3
2.1.Tổng quan công ty liên doanh đổ gỗ quốc tế IFC ................................................. 3
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................... 3
2.1.2.Vị trí địa lý của công ty ...................................................................................... 4
2.1.3.Đội ngũ quản lý .................................................................................................. 4
2.1.4.Cơ cấu tổ chức quản lý ....................................................................................... 5
2.1.5.Tình hình nguyên liệu ........................................................................................ 6
2.1.6.Tình hình máy móc thiết bị ................................................................................ 7
2.1.7.Tay nghề công nhân ........................................................................................... 9
2.1.8.Sản phẩm của công ty ........................................................................................ 9
2.2.Khái quát chung về ngành thiết kế đồ mộc ......................................................... 11
2.2.1.Lịch sử phát triển ngành hàng mộc .................................................................. 11

2.3.Yêu cầu về thiết kế sản phẩm mộc ...................................................................... 12
2.3.1.Yêu cầu thẩm mỹ ............................................................................................. 12

iii


2.3.2.Yêu cầu sử dụng ............................................................................................... 13
2.3.3.Yêu cầu kinh tế................................................................................................. 13
CHƯƠNG 3.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................... 14
3.1.Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 14
3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 14
3.3. Lựa chọn nguyên liệu và thiết kế sản phẩm ....................................................... 14
3.3.1. Lựa chọn nguyên liệu ...................................................................................... 14
3.3.2. Thiết kế sản phẩm ........................................................................................... 17
3.3.2.1 Chọn mô hình sản phẩm................................................................................ 17
3.3.2.2. Những cơ sở tạo dáng sản phẩm .................................................................. 18
3.3.2.3. Khảo sát một số sản phẩm cùng loại ............................................................ 19
CHƯƠNG 4.KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 23
4.1.Mô hình sản phẩm thiết kế .................................................................................. 23
4.2 .Lựa chọn các giải pháp liên kết.......................................................................... 26
4.3.Lựa chọn kích thước và kiểm tra bền .................................................................. 29
4.3.1.Lựa chọn kích thước......................................................................................... 29
4.3.2.Kiểm tra bền ..................................................................................................... 29
4.4.Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật ............................................................................ 34
4.4.1.Cấp chính xác gia công .................................................................................... 34
4.4.2.Độ chính xác gia công ...................................................................................... 34
4.4.3.Sai số gia công ................................................................................................. 35
4.4.4.Dung sai lắp ghép ............................................................................................. 35
4.4.5.Lượng dư gia công ........................................................................................... 36
4.4.6.Yêu cầu trang sức và lắp ráp bề mặt ................................................................ 37

4.4.6.1.Yêu cầu độ nhẵn bề mặt ................................................................................ 37
4.4.6.2.Yêu cầu lắp ráp.............................................................................................. 37
4.4.6.3.Yêu cầu trang sức bề mặt .............................................................................. 38
4.5.Tính toán công nghệ ............................................................................................ 38
4.5.1.Tính toán nguyên liệu chính............................................................................. 38

iv


4.5.1.1.Thể tích gỗ tiêu hao để sản xuất một sản phẩm ............................................ 38
4.5.1.1a.Thể tích gỗ tinh chế ..................................................................................... 38
4.5.1.1b.Thể tích gỗ sơ chế ....................................................................................... 39
4.5.1.1c.Thể tích gỗ sơ chế có tính tỉ lệ phế phẩm .................................................... 39
4.5.1.2.Hiệu suất pha cắt ........................................................................................... 40
4.5.1.3.Thể tích cần thiết để sản xuất một sản phẩm ................................................ 40
4.5.1.4.Tỷ lệ lợi dụng gỗ ........................................................................................... 41
4.5.1.5.Các dạng phế liệu phát sinh trong quá trình gia công ................................... 41
4.5.1.5a.Hao hụt ở khâu pha cắt phôi ........................................................................ 41
4.5.1.5b.Hao hụt phế liệu ở công đoạn gia công sơ chế............................................ 42
4.5.1.5c.Hao hụt phế liệu ở công đoạn gia công tinh chế ......................................... 42
4.5.1.5d.Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng gỗ ............................................................................. 42
4.5.2.Tính toán vật liệu phụ ...................................................................................... 43
4.5.2.1.Tính toán bề mặt cần trang sức ..................................................................... 43
4.5.2.2.Tính toán vật liệu phụ cần dùng .................................................................... 43
4.5.2.2a.Tính lượng sơn cần dùng ............................................................................. 43
4.5.2.2b.Tính lượng giấy nhám ................................................................................. 44
4.5.2.2c.Tính lượng băng nhám cần dùng ................................................................. 44
4.5.2.2d.Tính lượng bông vải .................................................................................... 45
4.5.2.2e.Tính lượng keo đóng chốt,đóng mộng ........................................................ 45
4.5.2.2f.Keo 502 ........................................................................................................ 45

4.5.2.2h.Vật tư liên kết .............................................................................................. 45
4.6.Thiết bị lưu trình công nghệ ................................................................................ 45
4.6.1.Lưu trình công nghệ ......................................................................................... 46
4.6.2.Biểu đồ gia công sản phẩm .............................................................................. 46
4.6.3.Sơ đồ láp ráp sản phẩm .................................................................................... 46
4.6.3.1.Sơ đồ láp ráp ghế NTB và NTC .................................................................... 46
4.6.3.2.Sơ đồ láp ráp bàn NTA ................................................................................. 48
4.6.4.Lập bản vẽ gia công từng chi tiết ..................................................................... 48

v


4.7.Tính toán giá thành sản phẩm ............................................................................. 49
4.7.1.Chi phí mua nguyên liệu chính ........................................................................ 49
4.7.2.Chi phí mua vật liệu phụ .................................................................................. 49
4.7.2.1.Chi phí mua sơn ............................................................................................ 49
4.7.2.2.Chi phí mua giấy nhám ................................................................................. 50
4.7.2.3.Chi phí mua băng nhám ................................................................................ 50
4.7.2.4.Chi phí mua bông vải .................................................................................... 50
4.7.2.5.Chi phí mua keo ............................................................................................ 50
4.7.2.6.Chi phí vật tư liên kết .................................................................................... 51
4.7.3.Phế liệu thu hồi................................................................................................. 51
4.7.4.Các chi phí khác ............................................................................................... 51
4.7.4.1.Chi phí động lực sản xuất.............................................................................. 51
4.7.4.2.Chi phí tiền lương công nhân ........................................................................ 51
4.7.4.3.Chi phí khấu hao máy móc ........................................................................... 52
4.7.4.4.Chi phí quản lý nhà máy ............................................................................... 52
4.7.5.Giá thành toàn bộ sản phẩm ............................................................................. 52
4.7.6.Nhận xét và một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm ..................................... 52
4.7.6.1.Nhận xét ........................................................................................................ 52

4.7.6.2.Một số biện pháp hạ giá thành sản phẩm ...................................................... 52
CHƯƠNG 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 54
5.1.Kết luận ............................................................................................................... 54
5.2.Kiến nghị ............................................................................................................. 54
Tài liệu tham khảo .................................................................................................. 56
Phụ lục ...................................................................................................................... 58

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn.

ĐKKD

: Đăng kí kinh doanh.

LNSX

: Lâm nghiệp sản xuất.

NTA

: Bàn LNT

NTB

: Ghế đơn LNT.


NTC

:Ghế đôi LNT.

TP

: Thành phố.

KTTC

: Kích thước tinh chế.

TSBM

: Trang sức bề mặt.

LR

: Lắp ráp.

SP

: Sản phẩm.

vii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty liên doanh đồ gỗ quốc tế IFC ........................ 6
Hình 2.2:Mẫu bàn Tera của công ty IFC ..................................................................... 10
Hình 2.3: Mẫu tủ đựng quần áo tera của công ty IFC .................................................. 10
Hình 2.4: Mẫu bàn Choel của công ty IFC .................................................................. 11
Hình 3.1: Cây tràm bông vàng ..................................................................................... 15
Hình 3.2 : Sàn phẩm 1 .................................................................................................. 20
Hinh 3.2: Sản phẩm 2 ................................................................................................... 20
Hình 3.3: Sản phẩm 3 ................................................................................................... 21
Hình 4.1:Bộ sofa LNT.................................................................................................. 23
Hình 4.2: Liên kết vis ................................................................................................... 27
Hình 4.3: Liên kết mộng .............................................................................................. 27
Hình 4.4: Liên kết chốt................................................................................................. 28
Hình 4.5: Liên kết bulong-tán cây................................................................................ 28
Hình 4.6: Biểu đồ ứng suất uốn tĩnh ............................................................................ 30
Hình 4.7: Biểu đồ ứng suất nén .................................................................................... 32
Hình 4.8: Biểu đồ tỷ lệ lợi dụng nguyên liệu ............................................................... 42
Hình 4.9: Sơ đồ láp ráp ghế NTB và NTC ................................................................... 47
Hình 4.10:Sơ đồ láp ráp bàn NTA ............................................................................... 48

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thống kế các loại máy móc thiết bị tại phân xưởng sơ chế và tinh chế........ 7
Bảng 4.1: Số lượng và kích thước thiết kế của các chi tiết sản phẩm.......................... 24
Bảng 4.2: Bảng thống kê vật liệu phụ dùng cho trang sức bề mặt............................... 45

ix



LỜI NÓI ĐẦU
Gỗ là một loại sản phẩm từ thiên nhiên mà con người đã sử dụng từ rất lâu
đời. Các sản phẩm , vật dụng bằng gỗ trở nên vô cùng quen thuộc đối với chúng
ta.Cùng với sự phát triển của các ngành công nghiệp nói chung, trong mấy năm gần
đây công nghiệp chế biến gỗ đã được đầu tư phát triển, đã bước đầu hình thành
những cơ sở chế biến gỗ có tầm cỡ và qui mô công nghiệp.Tuy nhiên mặt bằng về
nguồn nguyên liệu và trình độ kỹ thuật ở nước ta khá đồng đều nhau.Để đứng vững
trong nền kinh tế thị trường thì các sản xuất phải quan tâm đến chất lượng, mẫu mã
và giá thành của sản phẩm. Trong đó cái nhìn đầu tiên của người tiêu dùng chính là
mẫu mã của sản phẩm.
Ngày nay, với nền văn minh và sự phát triển của xã hội thì nhu cầu thẫm mỹ
của con người đòi hỏi ngày càng cao nên yêu cầu về các sản phẩm được làm từ gỗ
cũng luôn nằm trong sự vận chuyển của quá trình phát triển đó. Để đáp ứng nhu
cầu, thị hiếu của người tiêu dùng, để phù hợp với thời đại thì đòi hỏi người thiết kế
phải luôn thay đổi kiểu dáng, mẫu mã, kết cấu, vật liệu, nguyên liệu…của các loại
hình sản phẩm, nhằm mục đích đa dạng hoá các loại hình sản phẩm đồng thời tạo ra
sự mới mẻ, nét độc đáo hơn các loại hình sản phẩm trước đó. Chính vì thế vấn đề
thiết kế sản phẩm mộc tạo ra nhiều mẫu mã mới đã và đang là vấn đề cấp thiết trong
tình hình hiện nay, nhằm góp phần đem lại vai trò đích thực của các sản phẩm mộc
trong trang trí nội thất. Với đề tài thiết kế ”Bộ sofa LNT tại công ty liên doanh đồ
gỗ quốc tế IFC “ sẽ cho ta thấy một sản phẩm mộc trong trang trí nội thất mang
phong cách mới lạ và độc đáo hiện nay.

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết đề tài

Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc về khoa học kỹ thuật kèm theo sự phát
triển mạnh mẽ của nền kinh tế đã làm cho cuộc sống xung quanh chúng ta ngày
càng được nâng cao, đời sống tinh thần cũng được đẩy mạnh. Vì vậy mối quan hệ
giữa người tiêu dùng với sản phẩm cần phải gắn liền và chặt chẻ hơn, đặc biệt là với
các sản phẩm mộc. Các sản phẩm mộc được tạo ra với tính nghệ thuật, với sự sáng
tạo của kỹ thuật và tính nhân văn luôn luôn nằm trong mối quan hệ gắn bó và hài
hòa nhằm tạo ra một môi trường sống phù hợp với quá trình phát triển của con
người. Ngoài ra sản phẩm mộc còn luôn mang trong mình đậm nét dấu ấn của các
phương thức tổ chức xã hội khác nhau, cùng với những sắc thái, bản sắc riêng biệt
của từng vùng và từng dân tộc. Với xu thế phát triển hiện nay để có thể đáp ứng
được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước thì đòi hỏi các sản
phẩm phải luôn có những thay đổi về hình dạng, kích thước, màu sắc…đặc biệt là
các sản phẩm nội thất.
Bàn ghế là vật dụng không thể thiếu trong không gian của một phòng khách,
phòng ăn hay một góc nào đó của ngôi nhà. Màu sắc, kiểu dáng, diện tích…của cái
bàn và những cái ghế phối hợp cùng với màu sắc, không gian, diện tích…của nơi đó
sẽ tạo nên sự sang trọng, cân đối, hài hòa cho ngôi nhà của bạn. Sẽ khiến cho bạn
một cảm giác thoải mái, ấm cúng khi vừa đặt chân vào. Hiện nay, mặc dù có nhiều
bàn ghế với những mẫu mã khác nhau, được xuất khẩu sang nhiều nước trong khu
vực và trên thế giới nhưng những sản phẩm đẹp và sang trọng dùng để xuất khẩu thì
được sản xuất theo đơn đặt hàng hoặc các cataloge của nước ngoài. Còn các sản
phẩm sử dụng trong nước được sản xuất theo kinh nghiệm thực tiễn, ít có sự đổi

1


mới trong việc tạo mẫu để đưa ra thị trường những sản phẩm có kiểu dáng đẹp đáp
ứng nhu cầu thị trường. Chính vì đó, cần có một đội ngũ thiết kế chuyên nghiệp để
có thể khắc phục được những tình trạng như trên. Đánh giá được tầm quan trọng đó,
tôi tiến hành làm đề tài:” Thiết kế bộ sofa LNT tại công ty liên doanh đồ gỗ quốc tế

IFC “. Với mong muốn tạo ra một sản phẩm phù hợp với người tiêu dùng có mức
thu nhập trung bình trong và ngoài nước.
1.2. Mục tiêu và mục đích nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Thiết kế ra một bộ sofa đạt yêu cầu về thẩm mỹ, kinh tế, sử dụng, sản phẩm
mang phong cách cổ điển phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng và có thể cạnh
tranh trên thị trường đồ gỗ cũng như các sản phẩm khác. Thiết kế công nghệ gia
công phù hợp với điều kiện sản xuất tại Việt Nam, giá thành hợp lý.
1.2.2. Mục đích nghiên cứu
Đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, tạo được một sản phẩm hữu dụng, dễ dàng
sản xuất, tiện lợi trong vận chuyển và tiêu dùng nhưng không kém phần thẫm mỹ.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Trong ngành chế biến gỗ hiện nay, công tác thiết kế mang ý nghĩa rất lớn.
Đối với dòng sản phẩm trong nước nếu chú trọng đến thiết kế sẽ dần loại bỏ được
việc sản xuất theo kinh nghiệm, theo catalo của nước ngoài. Sản phẩm mang tính
khoa học công nghệ hiện đại, thiết kế có căn cứ khoa học sử dụng các phần mềm
như Autocad, Excel đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng
nâng cao. Đối với dòng sản phẩm xuất khẩu, hiện đang là thế mạnh của xuất khẩu
Việt Nam việc thiết kế giúp cho sản phẩm mang đậm phong cách người Việt, không
cần phụ thuộc vào các catologe của khách hàng, nhằm tạo thương hiệu uy tín trên
thị trường cũng như đưa ngành chế biến gỗ Việt Nam lên một tầm cao mới.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 .Tổng quan Công ty Liên doanh Đồ Gỗ Quốc Tế IFC.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty Liên doanh Đồ Gỗ Quốc Tế IFC (International Furniture Cororation)

là một trong nhóm công ty lấy thương hiệu Scansia của Na Uy bao gồm công ty liên
doanh Scansia Pacific, công ty liên doanh IFC và 3 công ty có vốn 100 % vốn đầu
tư của Scancia là Scanviwood, ScansiaViet và ScansiaSofa. Công ty liên doanh IFC
được thành lập từ nhu cầu thị trường về các sản phẩm đồ gỗ nội thất từ các nước
Mỹ và Bắc Âu mà yêu cầu về dây chuyền công nghệ hiện đại của các công ty trong
nhóm 5 công ty đã được thành lập vào thời điểm này không đáp ứng kịp.
Công ty liên doanh đồ gỗ IFC được thành lập vào ngày 22/10/1999 với vốn
đầu tư ban đầu là 5 tỷ đồng Việt Nam. Với đội ngũ lao động có kĩ thuật và hệ thống
máy móc thiết bị hiện đại, năng suất sản xuất của công ty hiện đạt khoảng 30 - 35
container/ tháng, sản phẩm được xuất khẩu sang nhiều thị trường trên thế giới.
Công ty chuyên sản xuất đồ gỗ nội thất trong nhà, gồm nội thất phòng khách,
phòng ngủ, phòng ăn và phòng hội nghị,... Nguyên liệu chính để sản xuất là gỗ
thông New Zealand, Canada, Bạch đàn, gỗ Sồi ( Oak ) , gỗ tràm bông vàng , ngoài
ra còn sử dụng ván nhân tạo MDF, Veneer,...nhằm tiết kiệm nguyên vật liệu, giảm
giá thành sản phẩm.
Công ty IFC thường xuyên tham gia các hội chợ triển lãm trong nước Hội chợ
Expo, Vifa ( Việt Nam ), cũng như quốc tế như: Frankfurt (Đức), Las Vegas ( Hoa

3


Kỳ ) nhằm quảng bá sản phẩm, tiếp cận trực tiếp với khách hàng quốc tế. Thị
trường xuất khẩu chính của công ty là Mỹ, Châu Âu, Australia, Nhật…
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã thường xuyên thay đổi phương pháp
quản lý, cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ nghiệp vụ của công nhân viên, từng
bước củng cố và phát triển một cách bền vững với phương châm làm việc của công
ty là chất lượng sản phẩm là thước đo lương tâm của người sản xuất, là sự sống còn
của doanh nghiệp, là con đường an toàn nhất để tăng cường tính cạnh tranh. Nhờ
đó, lượng hàng xuất khẩu của công ty đang ngày càng tăng, tạo thêm việc làm cho
khoảng 400 lao động phổ thông, kéo theo sự phát triển của các đơn vị gia công,

cung ứng nguyên vật liệu, bao bì, dầu màu…
2.1.2 Vị trí địa lý của công ty.
Công ty Liên doanh Đồ Gỗ Quốc Tế IFC tọa lạc tại số 18, đường Song Hành,
khu công nghiệp Tân Tạo, TPHCM, là con đường song song với quốc lộ 1A, là một
trong những trục giao thông chính của nước ta. Do đó, từ vị trí này có thể thuận tiện
cho việc vận chuyển xuất nhập khẩu hàng hóa và nguyên vật liệu bằng nhiều
phương tiện vì ở đây gần cảng Sài Gòn và cả ga Sài Gòn, dễ dàng vận chuyển bằng
đường bộ, xe ra vào công ty dễ dàng nhờ vị trí nằm sát đường quốc lộ. Bên cạnh đó,
công ty thuộc trong khu công nghiệp Tân Tạo, được sự quản lý, đảm bảo an ninh
của Ban quản lý khu công nghiệp Tân Tạo.
2.1.3 Đội ngũ quản lý
Nguồn nhân lực : nguồn nhân lực của công ty thường xuyên được bổ sung,
đào tạo, phát triển từ những người đã qua thực tế quản lý lâu dài trong công ty và
nguồn nhân lực từ bên ngoài đã qua đào tạo, có kinh nghiệm quản lý. Cán bộ công
nhân viên ở các phòng ban đều là những người có năng lực, có đủ trình độ và có
tâm huyết gắn bó với sự tồn tại và phát triển của công ty.

4


Trình độ chuyên môn: Hầu hết cán bộ công ty đã qua đào tạo, có trình độ phù
hợp với vị trí làm việc của mình, đa số có trình độ cao đẳng và đại học. Đội ngũ cán
bộ quản lý, công nhân thường xuyên được tổ chức các lớp đào tạo nâng cao tay
nghề, trình độ quản lý. Ngoài ra công ty còn có những chính sách khuyến khích
công nhân viên của mình tự học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn của mình.
Kinh nghiệm quản lý : Công ty đã hoạt động và có được hơn 9 năm trong lĩnh
vực sản xuất đồ gỗ nội thất, cán bộ quản lý chủ chốt của công ty đều là những người
có trình độ và có kinh nghiệm lâu năm trong nghề đã làm việc trong công ty từ khi
thành lập. Việc hợp tác với các chuyên gia nước ngoài đã tạo điều kiện thuận lợi
cho đội ngũ quản lý của công ty tiếp thu những kinh nghiệm quản lý mới.

2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý:
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty như sau.
Hình 2.1.Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty

5


Phòng giám đốc
điều hành

Thư ký

Phòng hành
chính nhân sự

Tổ
xuất
nhập
khẩu

Ban
thiết kế

Phòng kế hoạch
kỹ thuật

Phòng vật tư

Ban
hoàn

thiện
bề mặt

Ban
kết cấu

Ban
giám
sát

Tổ
mẫu

Tổ pha
xẻ

Tổ
định vị

Ban
điều
độ
thống


Phòng kế toán

Tổ cơ
điện


Ban sử
dụng
gỗ

Tổ
KCS

Tổ chà
nhám

Tổ làm
nguội

Tổ
phun
sơn

Tổ lắp
ráp

Tổ
đóng
gói

2.1.5 Tình hình nguyên vật liệu:
Nguyên liệu được sử dụng tại công ty chủ yếu là các loại gỗ Thông ( thông
New Zealand, thông Nam Phi, thông Canada ) , gỗ Sồi ( Oak ), gỗ Bạch đàn đỏ, gỗ

6



tràm bông vàng được nhập từ các nước như Austraylia, Braxin, …. Ngoài ra, tùy
theo chi tiết của sản phẩm và yêu cầu của khách hàng mà công ty còn nhập thêm
ván MDF từ Thái lan và Malaixia để sản xuất những chi tiết chịu lực, bị khuất nhằm
hạ giá thành sản phẩm, còn những chi tiết ván ép uốn cong thì công ty mua tại các
cơ sở gia công trong nước.
Nguyên liệu nhập về là gỗ xẻ và đã qua khâu tẩm sấy vì điều kiện diện tích
công ty có hạn và nhằm giảm thời gian sản xuất công ty nhập gỗ nguyên liệu chủ
yếu từ các nước Bắc Âu, Canada, New Zealand, Indonesia, Thái Lan. Công ty lựa
chọn nhà cung cấp nguyên liệu từ những quốc gia trên nhằm đảm bảo các yếu tố sau
 Các quốc gia trên có sẵn lượng gỗ lớn, nhất là gỗ thông, như vậy sẽ đảm bảo
nguồn nguyên liệu dồi dào. Bên cạnh đó, gỗ tại các quốc gia đều đã được cấp
chứng nhận FSC (Forest Stewardship Council) của Hội đồng Quản lý Rừng
Quốc tế.
 Các nước này có công nghệ chế biến gỗ hiện đại, gỗ nguyên liệu sau khi khai
thác được đưa về cưa xẻ đúng quy cách, qua ngâm tẩm và sấy đến độ ẩm
thích hợp để bảo quản và duy trì chất lượng trong suốt thời gian lưu trữ và
vận chuyển.
 Nguyên liệu gỗ nhập từ những nước trên có thể thỏa mãn những yêu cầu của
khách hàng, đáp ứng được yêu cầu về chất lượng của công ty, giá cả lại thấp
hơn mà chất lượng lại tốt hơn so với nguyên liệu gỗ trong nước rất nhiều.
 Nhà nước ta hiện nay đang thực hiện chính sách hạn chế khai thác rừng
nhằm bảo vệ tài nguyên, môi trường. Và do nguồn nguyên liệu không đáp
ứng được nhu cầu nguyên liệu lâu dài cho các cơ sở sản xuất trong nước. Vì
vậy nhập nguyên liệu cũng góp phần bảo vệ thiên nhiên, môi trường nước ta.
2.1.6 Tình hình máy móc thiết bị:

7



Máy móc sử dụng tại công ty chủ yếu sản xuất tại Việt Nam, Đài Loan, một số
máy hiện đại thì được nhập từ Nhật, Đức, Ý. Hệ thống máy móc công ty khá
hiện đại, hình dáng nhỏ gọn, độ chính xác tương đối cao, tuy nhiên công suất
không lớn lắm. Năng suất máy hoạt động khá ổn định và thường xuyên được tổ
cơ điện bảo trì và sửa chữa khi cần thiết. Các loại máy gia công và phụ trợ ở đây
khá đầy đủ các loại máy cần thiết cho quá trình sản xuất từ khâu pha phôi, sản
xuất ghép thanh, làm chốt gỗ, cho đến những thiết bị gia công sơ chế, gia công
tinh chế, dây chuyền trang sức hoàn thiện bề mặt. Đặc biệt, công ty có một hệ
thống sơn tĩnh điện khá hiện đại.
Bảng 2.1: Thống kê các loại máy móc thiết bị tại phân xưởng sơ chế và tinh chế

Stt

Tên loại máy

Số lượng

Xuất xứ

Tình trạng máy %

1

Máy bào 2 mặt

2

Đài Loan

70


2

Máy bào 4 mặt

1

Đài Loan

65

4

Máy Ripsaw

3

Nhật Bản

60

5

Máy ghép tấm

1

Đài Loan

60


7

Máy cắt 2 đầu

2

Đài Loan

70

8

Máy cắt cạnh

3

Đài Loan

60

9

Máy chà nhám thùng

3

Việt Nam

60


10

Máy chà nhám cạnh

3

Việt Nam

55

11

Máy chà nhám băng

3

Việt Nam

65

13

Máy ép cạnh bàn

2

Việt Nam

65


14

Máy tuopi đôi ( 2 trục )

2

Việt Nam

70

15

Máy tuopi đơn ( 1 trục )

3

Việt Nam

60

16

Máy khoan đơn đứng

4

Việt Nam

60


17

Máy khoan đơn nằm

3

Việt Nam

85

8


18

Máy khoan đơn đứng nhiều

2

Việt Nam

70

mũi
19

Máy router ( mũi trên )

2


Đức

80

20

Máy router ( mũi dưới )

2

Đức

85

22

Máy đục mộng dương

2

Đài Loan

70

23

Máy đục mộng âm

2


Đài Loan

60

24

Máy phay mộng dương

1

Đài Loan

85

2.1.7 Tay nghề công nhân:
Hầu hết công nhân tuyển dụng vào làm việc trong công ty đều đã có sẵn nghề
mộc hoặc là những công nhân đã có chứng chỉ kỹ thuật được đào tạo tại một số
trường kỹ thuật, hoặc được đào tạo tại chỗ thông qua quá trình làm việc tại công ty.
Ngoài ra, công ty còn thường xuyên mở các lớp đào tạo nhằm nâng cao tay nghề
công nhân. Đội ngũ công nhân lao động hiện nay tại công ty đủ khả năng đảm bảo
quá trình sản xuất về số lượng và chất lượng sản phẩm cho công ty.
2.1.8 Sản phẩm của công ty:
Hiện nay công ty sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau với nhiều chủng loại
nguyên liệu do yêu cầu của khách hàng, đối tác lớn nhất của máy là thị trường Châu
Âu, Nhật Bản, bao gồm các nước như: Anh, Pháp, Đức, Úc, Nhật Bản, Hoa Kỳ,…
Nhóm sản phẩm công ty sản xuất phần lớn là đồ gỗ nội thất và sản xuất theo
đơn đặt hàng. Các sản phẩm của công ty có mẫu mã đẹp, kết cấu đơn giản nhưng
vững chắc, có những sản phẩm mang tính công nghệ cao, thể hiện trình độ tay nghề
và năng lực của công ty .Giá sản xuất của công ty hợp lý và chất lượng sản phẩm

tốt, thời gian gia hàng đúng hạn nên công ty được rất nhiều khách hàng nước ngoài
tin tưởng và đặt hàng dài hạn.
Dưới đây là hình ảnh một số sản phẩm mà công ty đã và đang sản xuất:

9


Hình 2.2 : Mẫu bàn Tera của công ty IFC

Hình 2.3 : Mẫu tủ đựng quần áo Tera của công ty IFC

10


Hình 2.4: Mẫu bàn Choel của công ty IFC.
2.2 Khái quát chung về ngành thiết kế đồ mộc
2.2.1 Lịch sử phát triển ngành hàng mộc
Từ lâu thiết kế hàng mộc đã ra đời và phát triển không ngừng cho đến
hôm nay, nó khác với với những loại hình thiết kế khác. Ban đầu hàng mộc chỉ xuất
hiện ở các nhà bếp hay các nông trại, nhưng cho đến bây giờ chúng ta đã tự khẳng
định vị trí của mình và hiện diện ngay trong nhà của tầng lớp thượng lưu. Giới
thượng lưu ưa thích chúng ở hình dáng, nguyên liệu đơn giản nhưng không kém
phần độc đáo và gần gũi với thiên nhiên. Nhưng không vì vậy mà các hàng mộc
điêu khắc cầu kỳ, tinh xảo biến mất. Nó phục hồi vào đầu thế kỷ XX. Hàng mộc
điêu khắc xuất hiện lần đầu tiên tại Belgium và sau đó trở nên phổ biến ở các nước
Châu Âu khác. Thiết kế mang tính độc quyền nên giá đắt, với những đường cong và
sự vận động đa dạng của hoa văn nhưng nhẹ về trang trí.
Điều quan trọng chúng ta cần quan tâm khi thiết kế là hàng mộc không chỉ là
vật sử dụng thông thường mà còn là một phần của nghệ thuật trang trí nội thất. Điều
này đã tồn tại xuyên suốt các thế kỷ đã qua dù nó áp dụng với những hướng khác

nhau. Năm 1918, Gerrit Rietveld – một người tài hoa Hà Lan đã thiết kế một chiếc
ghế tựa với tên gọi Red – Blue chair. Chiếc ghế không được trang trí gì cả, mang

11


×