Tuần 1
Tiết 1+2
Văn Bản :
TÔI ĐI HỌC
Thanh Tịnh
Sgk / 5
A - Mục đích u cầu: Giúp học sinh.
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tơi” ở buổi tựu trường
đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh.
B - Trọng tâm: Tâm trạng bỡ ngỡ, hồi hộp của nhân vật “tơi”.
C - Phương pháp: Tích hợp ngang.
D - Chuẩn bị:
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- giáo viên hướng dẫn cách
đọc cho học sinh?
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- Hướng dẫn học sinh đọc
thầm phần chú thích
- Nêu vài nét về tác giả Thanh
Tịnh?
- Giáo viên đưa nội dung tác
giả lên đèn chiếu?
- Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu từ khó, đặc biệt là là từ số
2, 6, 7.
- Xét về mặt thể loại văn bản,
bài này thuộc thể loại văn bản
nào?
- Có thể gọi đây là văn bản
nhật dụng, văn bản biểu cảm
được khơng?
- Dựa vào dòng hồi tưởng của
nhân vật, tìm bố cục? nội dung
mỗi đoạn là gì?
- Gọi học sinh đọc 4 câu đầu?
- Nỗi nhớ tựu trường của tác
giả được khơi nguồn từ thời
điểm? vì sao?
- Tâm trạng của nhân vật tơi
khi nhớ lại kỷ niệm cũ như thế
nào? Tác giả sử dụng loại từ
gì? Phân tích giá trị biểu cảm
của 4 từ láy cảm xúc ấy?
- Những cảm xúc đó có trái
ngược, khác nhau khơng? Vì
sao?
- học sinh đọc
- học sinh nghe, rút kinh
nghiệm .
- từng dạy học, viết báo…
sáng tác đậm chất trữ tình.
- Học sinh xem và ghi nhớ.
- văn bản biểu cảm.
- khơng thể gọi là văn bản nhật
dụng vì nó có giá trị tư tưởng
nghệ thuật.
- 5 đoạn.
- học sinh đọc.
- Cuối thu – thời điểm khai
trường.
- cảnh thiên nhiên: lá rụng
nhiều, mây bàng bạc.
- cảnh sinh hoạt: em bé rụt tè
cùng mẹ đến trường.
- Vì sự liên tưởng tương đồng,
tự nhiên.
- nao nức, mơn man, tưng
bừng, rộn rã.
- Cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng.
- khơng, vì nó nhằm diễn tả cụ
thể tâm trạng khi nhớ lại và
cảm xúc thực của “tơi”.
I – Đọc – chú thích:
1 – Đọc:
2 – Tìm hiểu tác giả:
- Thanh Tịnh (1911-1988), tên
Trần Văn Ninh.
- Dạy học, viết văn, làm thơ.
- Sáng tác mang đậm chất trữ
tình, đằm thắm, trong trẻo.
- “tơi đi học” in trong tập Q
mẹ - 1941.
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – nhân vật “tơi”:
a) Khơi nguồn kỷ niệm:
- Thời điểm: cuối thu
- Thiên nhiên: lá rụng nhiều,
mây bàng bạc.
- sinh hoạt: mấy em rụt rè cùng
mẹ đến trường.
- Tâm trạng: nao nức, mơn
man, tưng bừng, rộn rã.
Từ láy: cảm giác trong sáng
nảy nở trong lòng.
b) Khi đi cùng mẹ đến trường:
- Thấy lạ.
1
- Gọi học sinh đọc đoạn 2?
- Tác giả viết “Con đường
này… đi học” Tâm trạng thay
đổi đó cụ thể như thế nào?
Những chi tiết nào trong cử
chỉ, hành động, lời nói của “tôi”
làm em chú ý? Vì sao?
- Nhận xét những từ miêu tả
cử chỉ, hành động, lời nói của
“tôi”.
- Tác dụng của việc sử dụng
động từ?
- Giáo viên đọc đoạn văn 3
- Cho biết tâm trạng của “tôi”
- Nhận xét cách tả và kể ở
đây?
- Vậy ý kiến của em như thế
nào về tâm trạng đố của “tôi”
- Tâm trạng nào của “tôi” buồn
cười nhất?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn
4?
- Khi nghe ông đốc đọc bản
danh sách học sinh mới, “tôi”
có tâm trạng như thế nào?
- Lúc ấy “tôi” đã làm gì? Vì
sao?
- Có thể nói: chú bé này tinh
thần yếu đuối hay không?
- Gọi học sinh đọc đoạn cuối?
- Tâm trạng của “tôi” khi ngồi
vào chỗ và đón nhận tiết học
đầu tiên như thế nào?
- Hình ảnh con chim con ấy có
phải đơn thuần chỉ có ý nghĩa
thực hay không? Vì sao?
- Dòng chữ “tôi đi học” kết
thúc truyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét cách kết thúc ấy?
- Cho biết cảm nhận của em
về thái độ, cử chỉ của những
người lớn đối với các em bé
lần đầu tiên đi học?
- Tìm và phân tích các hình
ảnh so sánh được tác giả vận
dụng trong truyện?
- Tác dụng của hình ảnh so
sánh ấy đối với tâm trạng nhân
vật “tôi”?
- Truyện sử dụng nét nghệ
thuật đặc sắc nào?
- Nội dung, chủ đề của tác
phẩm là gì?
- học sinh đọc?
- được tập làm người lớn, thấy
tâm trạng mình trang trọng
đứng đắn
- cầm 2 quyển vở đã thấy
nặng, ghì chặt, xóc lên, nắm
cẩn thận.
- động từ đúng chỗ.
- người đọc hình dung dễ dàng
tư thế, cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây
thơ, đáng yêu.
- lo sợ, bỡ ngỡ ước ao thầm
vụng, chơ vơ, vụng về, lúng
túng.
- tinh tế và hay.
- Sự cảm biến tâm trạng thích
hợp quy luật tâm lý trẻ.
- chơ vơ, vụng về… muốn
bước nhanh mà sao toàn thân
run, chân co chân duỗi, dềnh
dàng.
- lúng túng càng lúng túng hơn.
- giúi đầu vào lòng mẹ khóc
nức nở.
- không, vì lạ lùng thấy xa mẹ
là một tất yếu.
- không, như một sự tình cờ
mà có dụng ý nghệ thuật, có ý
nghĩa tượng trưng
- mở ra một không gian – trung
gian, một tâm trạng, một giai
đoạn mới trong cuộc đời đứa
trẻ. Dòng chữ thực hiện chủ đề
truyện.
- phụ huynh chuẩn bị chu đáo,
cũng lo lắng hồi hộp; bao
dung, giàu tình thương yêu;
quan tâm dặc biệt đến các em.
- Cảnh vật đều thay đổi.
- Lòng tôi có sự thay đổi lớn.
Trang trọng, đứng đắn.
- Cử chỉ, hành động, lời nói:
thèm, bặm, ghì, xệch, chúi,
muốn,…
Động từ: Ngộ nghĩnh, ngây
thơ, đáng yêu háo hức, hăm
hở.
c) Khi đến trường:
- Lo sợ vẫn vơ, vừa bỡ ngỡ,
vừa ước ao thầm vụng.
- Chơ vơ, vụng về, lúng túng,
ngập ngừng, e sợ.
Tả, kể rất tinh tế và hay:
Chuyển biến hợp quy luật tâm
lý trẻ.
d) Khi nghe gọi tên và rời tay
mẹ vào lớp:
- Lúng túng càng lúng túng
hơn.
- giúi vào lòng mẹ nức nở
khóc.
miêu tả tinh tế, so sánh hấp
dẫn: sợ hãi.
e) Khi ngồi vào chỗ và đón
nhận tiết học đầu tiên:
- Thấy mới lạ, hay hay.
- lạm nhận.
hồn nhiên trong sáng.
- hình ảnh con chim non: có ý
nghĩa thực và dụng ý nghệ
thuật, có ý nghĩa tượng trưng.
2 – nhân vật những người lớn:
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo
cho con, lo lắng, hồi hộp.
- Ông đốc: từ tốn, bao dung,
giàu tình thương yêu.
Trách nhiệm, giàu tầm lòng
đối với thế hệ tương lai.
III – Tổng kết:
(SGK)
IV – luyện tập:
(hướng dẫn học sinh thực
hiện)
2
- Hướng dẫn học sinh làm
luyện tập.
- học sinh làm bài tập.
4) Củng cố:
- văn bản có sự kết hợp của các loại văn bản nào?
- Vai trò của thiên nhiên trong truyện ngắn?
5) Dặn dò:
- học bài, làm bài tập.
- chuẩn bị “Trong lòng mẹ”
- Thử ghi nhật ký về buổi tựu trường đầu tiên của em
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 1
Tiết 3
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
Sgk / 10
A - Mục đích u cầu: Giúp học sinh
- Hiểu rõ cấp độ khái qt của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái qt của nghĩa
từ ngữ.
- Thơng qua bh, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái
riêng.
B - Trọng tâm: Nghĩa từ ngữ.
C - Phương pháp: Tích hợp, thảo luận.
D - Chuẩn bị: Bảng phụ.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên cho học sinh quan
sát sơ đồ ở sgk trên máy
chiếu?
- Nghĩa của từ động vật rộng
hay hẹp hơn nghĩa của các từ:
thú, chim, cá? Vì sao?
- Nghĩa của từ thú rộng hay
hẹp hơn nghĩa của các từ Voi,
Hươu.
- Nghĩa của từ Chim rộng hay
hẹp hơn nghĩa của từ Tu Hú,
Sáo?
- Nghĩa của từ Cá rộng hay
hẹp hơn nghĩa của từ Cá Rơ,
Cá Thu?
- Vì sao?
- Nghĩa của từ thú, chim, cá
rộng hơn nghĩa của những từ
nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa
của từ nào?
- Vậy nghĩa của một từ có thể
là gì?
- học sinh quan sát mẫu.
- rộng hơn. Vì động vật là nói
chung, còn thú chim, cá là nói
riêng tứng lồi nhỏ.
- Rộng hơn.
- Rộng hơn.
- Rộng hơn từ Voi, Hươu,Tu
Hú, cá Rơ,…nhưng hẹp hơn
nghĩa của từ động vật.
- Rộng hơn hoặc hẹp hơn
nghĩa của từ ngữ khác.
I – Bài học:
* Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp:
Nghĩa của một từ ngữ có thể
rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa
của từ ngữ khác.
1 – từ ngữ nghĩa rộng:
(SGK)
ví dụ: xe
2 – từ ngữ nghĩa hẹp:
ví dụ: xe máy, xe ơ tơ, xe xích
3
- Giáo viên đưa ra sơ đồ vòng
tròn từ sơ đồ ở SGK để học
sinh thấy được mối quan hệ
bao hàm.
- Từ sơ đồ vòng tròn đó, em
cho biết:
+ Một từ ngữ được coi là nghĩa
rộng khi nào? Ví dụ?
+ Một từ ngữ được coi là nghĩa
hẹp khi nào? Ví dụ?
+ Một từ ngữ có nghĩa rộng,
đồng thời là nghĩa hẹp khi
nào?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập?
- học sinh quan sát sơ đồ vòng
tròn.
- Phạm vi nghĩa của nó bao
hàm phạm vi nghĩa của một số
từ ngữ khác.
lơ…
II – luyện tập:
Bài 1
- Y phục: quần (quần đùi, quần dài); áo (áo dài, áo sơ mi)
- Vũ khí: súng (súng trường, đại bác); bom (ba càng, bom bi)
Bài 2:
a) chất đốt; b) nghệ thuật; c) thức ăn; d) nhìn; e) đánh
Bài 3:
a) xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi…
b) kim loại: sắt, đồng, nhơm…
c) hoa quả: chanh, cam, xồi chuối…
d) họ hàng: họ nội, họ ngoại, bác, chú, cơ, dì…
e) mang: xách, gánh, khiêng…
Bài 4:
a) thuốc lào; b) thủ quỹ; c) bút điện; d) Hoa tai
Bài 5:
- Động từ có nghĩa rộng: Khóc
- Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi
4) Củng cố: gọi học sinh đọc phần ghi nhớ
5) Dặn dò:
- học bài
- viết một đoạn văn chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ ngữ nghĩa rộng, hẹp và ghi ra từ
ngữ đó
- chuẩn bị “Trường từ vựng”
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 1
Tiết 4
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
Sgk / 12
A - Mục đích u cầu: Giúp học sinh.
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng
trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc
của mình.
B - Trọng tâm: Chủ đề và tính thống nhất về chủ đề văn bản.
C - Phương pháp: Tích hợp, thảo luận, quy nạp.
D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “tơi đi học”.
E - Các bước lên lớp:
4
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh
đọc văn bản “tôi đi học” và nêu
câu hỏi thảo luận:
+ Văn bản miêu tả những sự
việc đang xảy ra (hiện tại) hay
đã xảy ra (hồi tưởng, kỷ niệm)?
Đó là kỷ niệm nào?.
+ Tác giả viết văn bản này
nhằm mục đích gì?
- Giáo viên gọi đại diện nhóm
lần lượt trả lời câu hỏi trên.
- Nội dung các em tìm hiểu
chình là chủ đề của văn bản.
vậy chủ đề của văn bản đó là
gì?
- Vậy chủ đề của văn bản là
gì?
- Để biết được văn bản “tôi đi
học” nói lên những kỷ niệm,
tác giả đã bộc lộ ở những nội
dung gì?
- Để tái hiện những kỷ niệm
về ngày đầu tiên đi học, tác giả
đặt nhan đề, văn bản, sử dụng
từ ngữ, câu văn nào?
- Để tô đậm cảm giác bỡ ngỡ,
tâm trạng hồi hộp của nhân vật
tôi trong buổi tựu trường ấy,
tác giả sử dụng các từ ngữ, chi
tiết nghệ thuật nào?
- Từ sự phân tích trên cho
biết:
+ Chủ đề của văn bản là gì?
+ Thế nào là tính thống nhất về
chủ đề văn bản?
+ Tính thống nhất về chủ đề
được thể hiện ở những
phương diện nào trong văn
bản?
+ Làm thế nào để viết một văn
bản bảo đảm tính thống nhất
về chủ đề?
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập luyện tập.
- Hồi tưởng, kỷ niệm về ngày
đầu tiên đi học.
- phát biểu ý kiến, bộc lộ cảm
xúc của mình về một kỷ niệm
sâu sắc thuở đi học.
- học sinh trả lời khái niệm.
- nhan đề, từ ngữ, các câu
văn.
- nhan đề: tôi đi học.
- những kỷ niệm mơn man của
buổi tựu trường, lần đầu tiên
đến trường, đi học, 2 quyển
vở…
- các câu: hôm nay tôi đi học…
xuống đất.
trên đường đi học: con đường,
…
- trên sân trường: Ngôi
trường…
- trong lớp học: cảm giác khi xa
mẹ.
- nhan đề, đề mục, các phần
của văn bản, từ ngữ then chốt.
- học sinh làm bài tập.
I – Bài học:
1 – Chủ đề của văn bản:
Chủ đề là đối tượng, là vấn
đề chính mà văn bản biểu đạt.
2 – Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản:
- văn bản có tính thống nhất về
chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề
đã xác định, không rời hay lạc
sang chủ đề khác.
- để viết hoặc hiểu một văn
bản, cần xác định chủ đề được
thể hiện ở nhan đề, đề mục,
trong quan hệ giữa các phần
của văn bản và các từ ngữ
then chốt thường lặp đi lặp lại.
II – luyện tập:
Bài 1:
- Nhan đề văn bản: rừng cọ quê tôi.
- Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ.
- Trật tự sắp xếp ấy không nên thay đổi. Vì nó đã hợp lý.
- Câu trực tiếp nói về tình cảm giữa người dân sônh Thao với rừng cọ:
5
Dù ai đi ngược về xi
Cơm nắm lá cọ là người sơng Thao.
Bài 2: Ý b và d sẽ làm cho bài viết lạc đề.
Bài 3: Nên bỏ câu c, h, viết lại câu b: con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên
mới lạ.
4) Củng cố:
- Chủ đề là gì?
- Để viết hoặc hiểu một văn bản ta cần làm gì?
5) Dặn dò:
- học bài.
- Chuẩn bị “bố cục của văn bản”
- Thử viết đoạn văn nói lên cảm xúc của mình khi buổi đầu tiên vào học lớp 8?
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2
Tiết 1 + 2
Văn Bản :
TRONG LÒNG MẸ
(Trích Những ngày thơ ấu)
Nguyễn Hồng
Sgk / 15
A - Mục đích u cầu: Giúp học sinh.
- Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm
nhận được tình u thương mãnh liệt của chú đối với mẹ
- Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Ngun Hồng:
thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự nguyệ, chân thành giàu sức truyền cảm.
B - Trọng tâm: Tâm trạng và tình cảm đáng thương của bé Hồng
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận.
D - Chuẩn bị: Tìm đọc tập truyện “những ngày thơ ấu”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Phân tích tâm trạng nhân vật “tơi” trong văn bản tơi đi học?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên hướng dẫn cách
đọc, gọi học sinh đọc văn bản?
từ khó.
- Nhận xét cách đọc của học
sinh.
- Gọi học sinh đọc phần tác
giả, tác phẩm?
- Nêu vài nét về tác giả ?
- Nêu vài nét về tác phẩm?
- Văn bản thuộc thể loại gì?
- So sánh với bố cục, mạch
truyện và cách kể chuyện bài
Trong lòng mẹ có gì giống,
khác bài Tơi đi học?
- Có thể chia đoạn trích thành
2 hay 3 đoạn?
- học sinh đọc văn bản.
- học sinh nghe, sữa chữa.
- Ngun Hồng tên Nguyễn
Ngun Hồng. Ơng hướng
ngòi bút về những người cùng
khổ và u thương thắm thiết.
- tiểu thuyết tự thuật.
- học sinh trả lời
- 2 hoặc 3 đoạn đều được.
I – Đọc – chú thích, tìm hiểu
tác giả và tác phẩm :
1 – Đọc – chú thích:
2 – tác giả, tác phẩm:
(SGK)
6
- Truyện kể về những nhân
vật nào?
- Gọi học sinh đọc lại đoạn 1?
- Nhân vật bà cô được thể
hiện qua những chi tiết nào?
Tác giả dùng nghệ thuật gì?
- Những chi tiết ấy kết hợp với
nhau như thế nào và nhằm
mục đích gì?
- Trong cuộc gặp gỡ ấy tính
cách và tâm địa bà cô thể hiện
rõ qua phương diện nào?
- Cử chỉ cười hỏi và nội dung
câu hỏi của bà cô có phản ánh
đúng tâm trạng và tình cảm
của bà với mẹ bé Hồng không?
- Vì sao em nhận ra điều đó?
- Từ ngữ nào biểu hiện thực
chất thái độ của bà?
- Rất kịch nghĩa là gì?
- Vì sao bà cô lại có thái độ và
cách cư sử như vậy?
- Bà muốn gì khi nói mẹ đang
“phát tài” và ngân dài tiếng “em
bé”
- Bé Hồng có nhận lời bà cô
không? Sau lời từ chối của bé
Hồng, bà cô lại hỏi gì?
- Nét mặt và thái độ của bà
thay đổi như thế nào? Điều đó
thể hiện việc gì?
- Lúc ấy bé Hồng làm gì?
- Việc bà cô mặc kệ cháu
cười dài trong tiếng khóc, vẫn
cứ tươi cười kể các chuyện về
mẹ Hồng, rồi đổi giọng, vỗ vai
nghiêm nghị, tỏ ra xót thương
anh trai, điều đó càng làm lộ rõ
bản chất gì của bà cô?
- Trong truyện cho thấy hoàn
cảnh sống hiện tại của bé
Hồng như thế nào?
- Diễn biến tâm trạng của bé
Hồng khi lần lượt nghe những
câu hỏi và thái độ cử chỉ của
bà cô như thế nào? Có thể
phân chia để theo dõi và phân
tích diễn biến ấy thành những
bước hoặc đoạn như thế nào?
- Khi thấy bóng người đàn bà,
Hồng gọi thảng thốt và giả thiết
mà tác giả đặt ra: nếu người
đó không phải mẹ. ý kiến của
em về tâm trạng bé Hồng lúc
đó? Và hiệu quả nghệ thuật
của phép so sánh ấy là gì?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn
- bà cô, bé Hồng, người mẹ
- học sinh đọc.
- tả và kể.
- không gian – thời gian, sự
việc xảy ra. Bà cô chủ động
cho cuộc gặp gỡ mục đích
riêng
- Lời nói, nụ cười, cử chỉ và
thái độ.
- Không.
- ý nghĩa cay độc trong giọng
nói và nét mặt của bà.
- Rất kịch.
- Giả dối, giả vờ.
- Ác ý với mẹ bé Hồng.
- Trêu chọc bé Hồng.
- Mắt long lanh nhìn chằm
chặp sự giả dối, độc ác,
nhục mạ.
- Im lặng cúi đầu, rưng rưng
muốn khóc.
- Độc ác, thâm hiểm.
- Bố mất sớm, mẹ xa con, sống
với bà cô.
- Học sinh chia 3 bước:
+ Trước câu hỏi ngọt nhạt đầu
tiên của bà cô.
+ Trước câu hỏi, lời khuyên.
+ Sau câu hỏi lại và câu
chuyện về mẹ được kể rất kịch
của bà cô.
- Mừng, tủi, xót xa, đau đớn, hy
vọng, khao khát tình me.
- So sánh - giả định hy
vọng tột cùng – thất vọng cũng
tột cùng.
- Học sinh đọc.
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – nhân vật bà cô:
* Cử chỉ:
- Cười nói rất kịch.
* Lời nói:
- dịu dàng, ngọt ngào, thân mật
* Hành động:
- Mắt long lanh nhìn chằm
chặp.
- Khuyên bảo, an ủi, khích lệ.
Tả tinh tế: Chỉ là sự giả dối,
thâm hiểm, độc ác.
2 – Nhân vật bé Hồng:
a) Diến biến tâm trạng của
Hồng trong cuộc đối thoại với
bà cô.
- Hoàn cảnh:
+ Bố mất sớm.
+ Mẹ đi tha hương cầu thực.
+ Sống trong sự ghẻ lạnh, hắt
hủi của họ hàng.
Sống thiếu tình thương.
Đáng thương.
b) Diễn biến tâm trạng của
Hồng:
* Trong cuộc đối thoại với bà
cô:
- Im lặng, cúi đầu.
- Lòng thắt lại.
- Nước mắt ròng ròng, chan
hòa đầm dìa.
- Cổ nghẹn lại, khóc không ra
tiếng.
Miêu tả một cách nồng
nhiệt, mạnh mẽ, lời kể sinh
động.
3 – Tổng kết:
(SGK)
7
tả cảnh bé Hồng gặp mẹ trèo
lên xe, nằm trong lòng mẹ?
- Cử chỉ, hành động và tâm
trạng của Hồng khi bất ngờ
gặp đúng mẹ mình như thế
nào?
- Có thể nói đoạn văn này dễ
dàng chuyển thành phim hay
kịch nói. Ý kiến em như thế
nào?
- Vậy qua đó em thấy bé
Hồng là một người như thế
nào?
- So sánh nét chung và riêng
với tính chất trữ tình trong bài
hồi ký Tơi đi học như thế nào?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?
- Vì sao xếp Tơi đi học và
Trong lòng mẹ là hồi ký tự
truyện? tìm những từ miêu tả
về tiếng khóc của bé Hồng?
Các từ đó có chung điểm gì, ta
sẽ được học ở tiết sau.
- Hướng dẫn học sinh làm
luyện tập theo các câu hỏi: Viết
một đoạn văn ghi lại những ấn
tượng, cảm nhận ró nhất, nổi
bật nhất của bản thân về
người mẹ của mình?
- Em đã bao nhiêu lần làm mẹ
khơng vui? Hãy nhớ lại, kể lại
và nói rõ tâm trạng của em khi
ấy và bây giờ.
- Đồng ý được.
- Giàu tình cảm, giàu tự trọng.
- Học sinh tự rút ra so sánh.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Vì tác giả kể lại thời thơ ấu
của mình một cách chân thực.
- Học sinh ghi thành một đoạn
văn ngắn khoảng 15 dòng.
III – Luyện tập:
* Viết đoạn văn ghi lại những
ấn tượng, cảm nhận rõ nhất
nổi bật của bản thân về mẹ của
mình.
4) Củng cố:
- Tâm trạng và tình cảm của bé Hồng đối với mẹ như thế nào?
- Em có suy nghĩ gì về xã hội phong kiến.
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập luyện tập.
- Chuẩn bị “Tức nước vỡ bờ” soạn phần tác giả, tác phẩm.
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2
Tiết 3
TRƯỜNG TỪ VỰNG
Sgk / 21
A - Mục đích u cầu: Giúp học sinh.
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản.
- Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngơn ngữ đã
học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hốn dụ,… giúp ích cho việc học văn và làm văn.
B - Trọng tâm: Khái niệm trường từ vựng và cách xác lập trường từ vựng.
8
C - Phương pháp: Gợi tìm.
D - Chuẩn bị: Một vài ví dụ trên bảng phụ về trường từ vựng.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc đoạn văn
trong SGK?
- Các từ in đậm dùng để chỉ
đối tượng là người, động vật
hay sự vật? tại sao em biết
được điều đó?
- Nét chung về nghĩa của
nhóm từ trên là gì?
- Nếu tập hợp các từ đó thành
một nhóm từ thì ta có một
trường từ vựng. Vậy trường từ
vựng là gì? Cho ví dụ?
- Giáo viên cho ví dụ, bài tập
nhanh: nhóm từ: cao, thấp,
gầy, béo, lêu nghêu… Nếu
dùng nhóm từ này miêu tả
người thì trường từ vựng của
nó là gì?
- Trường từ vựng mắt có thể
gồm những trường từ vựng
nhỏ nào? Ví dụ?
- Trong một trường từ vựng
có thể tập hợp những từ có từ
loại khác nhau không? Vì sao?
- Do hiện tượng nhiều nghĩa,
một từ có thể thuộc nhiều
trường từ vựng khác nhau
không? ví dụ?
- Tác dụng của cách chuyển
trường từ vựng trong thơ, văn
và trong cuộc sống hằng
ngày? Cho ví dụ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc
lại phần ghi nhớ ở SGK?
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập luyện tập.
- Trước hết, học sinh phân
biệt trường từ vựng với cấp độ
khái quát của nghĩa từ ngữ?
- Học sinh đọc đoạn văn.
- Chỉ người. Vì các từ đó đều
nằm trong những câu văn cụ
thể và có ý nghĩa xác định.
- Chỉ bộ phận của cơ thể con
người
- Học sinh nêu khái niệm.
- Hình dáng con người.
- Bộ phận mắt: lòng đen, con
ngươi,…
- Hành động của mắt: ngó, liếc
- Được, vì những từ đó có thể
là danh từ, động từ, tính từ
nhưng cùng một trường từ
vựng.
- Có. Thuộc trường mùi vị:
chát, chua…
- Thuộc trường âm thanh: the
thé, êm dịu..
- Tăng sức gợi cảm.
Ví dụ: con Mèo tưởng thịt treo
trên trên cửa sổ.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm bài tập.
- Có nét chung về nghĩa; quan
hệ so sánh phạm vi nghĩa.
I – Bài học:
1 – Khái niệm:
Trường từ vựng là tập hợp
hơn của những từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa.
Ví dụ: hoạt động của tay: nắm,
cầm, sờ…
2 – Lưu ý:
(SGK)
II – luyện tập:
Bài 2:
a) Dụng cụ để đựng;
b) Dụng cụ để đánh bắt thủy sản;
c) Hoạt động của chân;
d) Trạng thái tâm lý;
e) Tính cách;
f) Dụng cụ để viết.
Bài 3:
Các từ in đậm thuộc trường từ vựng “Thái độ”
9
Bài 4:
a) Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính.
b) Thính giác: Nghe, tai, điếc, rõ, thính.
Bài 5:
Từ lưới:
a) Trường dụng cụ đánh bắt thủy sản: lưới, nơm, vó, câu
b) Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (b40), võng, bạt…
c) Trường các hoạt đọng săn bắt của con người: lưới, bẫy.
Bài 6:
Tác giả chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng n
2
sang trường từ vựng qn sự
4) Củng cố:
- Gọi học sinh đọc phần lưu ý?
- Trường từ vựng là gì? Cho ví dụ?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 1, 7
- Chuẩn bị “Từ tượng hình, từ tượng thanh.
* Lập trường từ vựng nhỏ về người?
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 2
Tiết 4
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
Sgk / 24
A - Mục đích u cầu: Giúp học sinh.
- Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sặp xếp các nội dung trong phần thân bài.
- Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người
đọc
B - Trọng tâm: Cách sắp xếp các nội dung văn bản trong phần thân bài.
C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp.
D - Chuẩn bị: Học sinh đọc lại văn bản Trong lòng mẹ, bài trường từ vựng
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi nào? Chủ đề là gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc văn bản ở
phần I?
- Văn bản đó xhia làm mấy
phần?
- Cho biết nhiệm vụ của từng
phần trong văn bản?
- Mối quan hệ giữa các phần
trong văn bản là gì?
- Từ phân tích trên, cho biết:
bố cục của văn bản? nhiệm vụ
của từng phần là gì?
- Các phần của văn bản quan
hệ với nhau như thế nào?
- Phần thân bài văn bản Tơi đi
- Học sinh đọc.
- 3 phần: mở, thân, kết.
- Học sinh nêu nội dung từng
phần.
- Gắn bó chặt chẽ, các phần
tập trung làm rõ cho chủ đề
văn bản.
- Là sự tổ chức các đoạn văn
để thể hiện chủ đề.
- Gắn bó, làm rõ cho chủ đề.
- Học sinh nêu sự kiện.
I – Bài học:
1 – Bố cục của văn bản:
a) Bố cục của văn bản:
Là sự tổ chức các đoạn văn
để thể hiện chủ đề
Văn bản thường có bố cục 3
10
học kể về những sự kiện nào?
- Các sự kiện ấy được sắp
xếp theo thứ tự nào?
- Chỉ ra diễn biến của tâm
trạng bé Hồng trong “trong
lòng mẹ” ở phần thân bài?
- Khi tả người, con vật, phong
cảnh… em sẽ lần lượt miêu tả
theo trình tự nào? Kể trình tự
thường gặp mà em biết?
- Phần thân bài văn bản
“Người thầy, đạo cao đức
trọng” có cách sắp xếp trình tự
các sự việc như thế nào?
a) Từ sự phân tích trên, cho
biết cách sắp xếp các sự việc
ở phần thân bài tùy thuộc vào
yếu tố nào?
b) Các ý trong phần thân bài
được sắp xếp theo trình tự
nào?
- Cho học sinh thảo luận câu
a, b?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
+ Hồi tưởng.
+ Liên tưởng.
+ Tình cảm và thái độ
+ Niềm vui sướng khi nằm
trong lòng mẹ.
- Khơng gian, thời gian, ngoại
hình, quan hệ, cảm xúc; khơng
gian rộng, hẹp, xa gần, ngoại
cảnh, cảm xúc.
+ Chu Văn An là người tài cao.
+ Chu Văn An là người đạo
đức, được học trò kính trọng.
- Học sinh thảo luận nhóm, đại
diện trả lời.
- Học sinh làm bài tập.
phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
b) Nhiệm vụ của các phần
trong văn bản:
(SGK)
2 – Cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài của văn
bản:
(SGK)
II – luyện tập:
Bài 1:
a) Theo khơng gian: Giới thiệu đàn chin từ xa gần đến tận nơi đi xa dần.
b) Theo khơng gian hẹp: miêu tả trực tiếp Ba vì.
Rộng: miêu tả Ba Vì trong mối quan hệ hài hòa với các vật xung quanh.
Theo thời gian: về chiều, lúc hồng hơn.
Bài 1c:
- Bàn về mối quan hệ giữa các sự thật lịch sử và các truyền thuyết.
- Luận chứng về lời bàn trên.
- Phát triển lời bàn và luận chứng.
Sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm chứng minh.
4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 2, 3
- Chuẩn bị “xây dựng đoạn văn trong văn bản”
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 3
Tiết 1
Văn Bản :
TỨC NƯỚC VỢ BỜ
(Trích tiểu thiết Tắt Đèn)
Ngô Tất Tố
Sgk / 28
A - Mục đích u cầu: Giúp học sinh.
- Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình
cảm đau thương của người nơng dân cùng khổ trong xã hội ấy; cảm nhận được cái quy
luật của hiện thực; có áp bức có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm
tàng của người phụ nữ nơng dân.
- Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
11
B - Trọng tâm: Nhân vật chị Dậu.
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị: Đọc tác phẩm “Tắt đèn”
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong đoạn trích “Trong lòng
mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng.
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên hướng dẫn cách
đọc đoạn trích.
- Gọi học sinh đọc?
- Giáo viên nhận xét cách đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc lại chú
thích phần tác giả, tác phẩm?
- Giáo viên chốt lại ý chính để
học sinh nắm.
- Lưu ý cho học sinh các từ
khó: sưu, thuế.
- Đoạn trích chia mấy phần?
- Nội dung phần 1 là gì?
- Qua đoạn 1 cho thấy tình thế
của chị Dậu như thế nào?
- Mục đích duy nhất của chị
lúc này? Có thể gọi đoạn này
một cách hình ảnh là thế tức
nước đầu tiên được không?
- Trong đoạn trích có những
nhân vật nào?
- Trong đoạn trích, tên cai lệ
hiện ra như thế nào?
- Bản chất, tính cách ra sao?
- Những hành động, lời nói
của y đối với vợ chồng chị Dậu
khi đến thúc sưu được miêu tả
như thế nào?
- Chi tiết tên cai lệ bị chị Dậu
“ấn giúi ra cửa, ngã chỏng
quèo trên mặt đất… kẻ thiếu
sưu” đã gợi cho em cảm xúc
và liên tưởng gì?
- Học sinh thảo luận và đại
diện nhóm trả lời.
- Em có nhận xét gì về bút
pháp hiện thực của NTT ở đây
- Nhận xét về bản chất của
tên cai lệ?
- Chị Dậu đã tìm cách để bảo
vệ chồng như thế nào?
- Quá trình đối phó của chị với
2 tên tay sai diễn ra như thế
nào?
- Quá trính ấy hợp lý không?
vì sao?
- Phân tích thái độ của chị
- Học sinh đọc.
- Học sinh nghe, rút kinh
nghiệm.
- Học sinh nghe.
- 2 phần.
- Tình thế của gia đình chị
Dậu.
- Thê thảm, đáng thương, nguy
cấp.
- Được.
- Chị Dậu, cai lệ.
- Hung dữ, độc ác.
- Nói: thô lỗ, quát thét, chửi,
mắng, hằm hè.
- Cử chỉ, hành động, đánh roi,
bắt người.
- Gây khoái cảm cho người
đọc, đem lại cảm giác hả hê,
khoan khoái
- Sinh động, sắc nét, đậm chất
hài.
- Van xin.
- Van xin liều mạng cự lại
đánh trả
- Có.
- Tôn trọng kẻ bề trên.
I – Đọc – chú thích và tìm hiểu
tác giả, tác phẩm:
(SGK)
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Tình thế của gia đình chị
Dậu:
- Thê thảm, đáng thương và
nguy cấp.
Thế tức nước đầu tiên.
2 – Nhân vật tên cai lệ:
- Lời nói: quát, thét, mắng, hầm
hè thô lỗ.
- Cử chỉ, hành động: đánh trói
thô bạo, vũ phu.
Miêu tả sinh động, sắc nét,
đậm chất hài: hung dữ, độc ác,
tàn nhẫn, táng tận lương tâm
con người chó sói.
3 – Nhân vật chị Dậu:
- Hành động, cử chỉ:
+ Giảng giải, van xin.
12
Dậu từ cách xưng hơ đến nét
mặt, cử chỉ, hành động?
- Nhận xét thái độ đó mỗi lúc
như thế nào?
- Chi tiết nào, hành động nào
của chị Dậu khiến em đồng
tình. Học sinh thảo luận và trả
lời theo nhóm.
- Vì sao chị Dậu có đủ dũng
khí để quật ngã 2 tên đàn ơng
độc ác, tàn nhẫn ấy.
- Việc 2 tên tay sai thảm bại
trước chị Dậu còn có ý nghĩa
gì và chứng tỏ điều gì?
- Nhận xét nghệ thuật khi tác
giả giới thiệu về nhân vật chị
Dậu?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh tổng kết bài bằng các câu
hỏi:
+ Qua bài này, ta nhận thức
thêm được những gì về xã hội,
nơng thơn Việt Nam trước
CMT8; về người nơng dân,
người phụ nữ Việt nam.
- Nhận xét nghệ thuật kể
chuyện, miêu tả nhân vật có
điểm gì đặc sắc?
- Vì sao nói đoạn trích giàu
tính kịch, đậm chất điện ảnh có
thể chuyển thành phim hay
kịch?
- Đè bẹp đối phương.
- Thay đổi.
- Đánh lại 2 tên tay sai.
- Q giận dữ, vì bị áp bức, bị
dồn đến con đường cùng. Vì
thương u chồng, muốn bảo
vệ chồng.
- Sức mạnh tiềm tàng của của
người nơng dân, phụ nữ,
chứng minh quy luật xã hội; có
áp bức có đấu tranh.
- Thối nát, đen tối.
- Nghèo đói, cam chịu…
- Có nhiều kịch tính, hấp dẫn.
- học sinh đọc phân vai.
+ Liều mạng cự lại bằng lý lẽ.
+ Đánh trả.
- Xưng hơ:
+ Cháu_ơng tơi_ơng
Bà_mày: thay đổi.
Khơng cúi đầu van xin
đỉnh đạc ngang hàng tư thế
đè bẹp đối phương
Miêu tả tỉ mỉ, quan sát tinh tế,
ngơn ngữ tự nhiên, so sánh
độc đáo:
Vẻ đẹp của phụ nữ gu tình
thương, đầy dũng khí, hiên
ngang buất khuất, chống lại
cường quyền bạo lực
4 – Tổng kết:
(SGK)
III – luyện tập:
4) Củng cố:
- Suy nghĩa và ý kiến của em về lời can ngăn của chị Dậu sau khi đã hạ ván 2 đối thủ?
- Có thể đặt (tên) cho đoạn trích bằng nhan đề nào?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập: vẽ tranh minh họa (chân dung) cảnh 2 tên cai lệ thảm hại dưới tay chị
Dậu
- Chuẩn bị “Lão Hạc”
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 3
Tiết 2
XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
Sgk / 34
A - Mục đích u cầu: Giúp học sinh.
- Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong
đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Viết được các đoạn văn mặch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
B - Trọng tâm: Khái niệm đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm.
D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “tức nước vỡ bờ”
13
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Bố cục của văn bản là gì? Gồm những phần nào?
- Nêu nhiệm vụ của các phần trong văn bản và cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn
bản?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc văn bản
trong SGK?
- Văn bản trên gồm mấy ý?
- Mỗi ý được viết thành mấy
đoạn văn? Nội dung các ý như
thế nào?
- Em thường dựa vào dấu
hiệu hìng thức nào để nhận
biết đoạn văn?
- Vậy theo em, đoạn văn là
gì?
- Giáo viên chốt lại: đoạn văn
là đơn vị trên câu, có vai trò
quan trọng trong việc tạo lập
văn bản.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm
đoạn văn 1 trong phần I?
- Tìm các từ ngữ có tác dụng
duy trì đối tượng trong đoạn
văn?
- Gọi học sinh đọc đoạn văn
2?
- Tìm từ ngữ chủ đề?
- Ý nghĩa khái quát bao trùm
cả đoạn văn là gì?
- Câu nào trong đoạn văn
chứa đựng ý khái quát ấy? vì
sao?
- Câu chứa đựng khái quát
của đoạn văn gọi là câu chủ
đề. Em có nhận xét gì về câu
chủ đề? (về nội dung, hình
thức, vị trí)
- Vậy từ sự phân tích trên, em
hãy cho biết: từ ngữ chủ đề và
câu chủ đề là gì? Vai trò?
- Dựa vào đoạn văn 2 mục I
trả lời câu hỏi:
+ Tìm 2 câu trực tiếp bổ sung ý
nghĩa cho câu chủ đề?
+ Quan hệ giữa câu chủ đề và
câu khai triển, giữa câu khai
triển với nhau có gì khác biệt?
- Tìm các câu khai triển cho
câu: “qua một vụ thuế… đương
thời”?
- Vậy mối quan hệ giữa các
câu trong một đoạn văn như
- Học sinh đọc.
- 2 ý.
- Viết thành 1 đoạn văn.
- Tương đối hoàn chỉnh.
- Viết hoa lùi đầu dòng và dấu
chấm xuóng dòng
- Học sinh nêu khái niệm.
- Học sinh nghe và ghi nhớ
- Học sinh đọc.
- Ngô Tất Tố, (ông, nhà văn)
- Học sinh đọc
- Tắt đèn (tác phẩm).
- Đánh giá thành công NTT,
khẳng định phẩm chất tốt đẹp
của người lao động chân
chính.
- Câu 1.
- Nội dung: mang ý nghĩa khái
quát
- Về hình thức: ngắn gọn, 2
phần chủ - vị ngữ
- Vị trí: đầu hoặc cuối
- Học sinh nêu khái niệm.
- Câu 2 và 3.
- Quan hệ: chính_phụ
- Quan hệ: đẳng lập
- Câu 4, 5, 6, 7.
- Chặt chẽ.
I – Bài học:
1 – Thế nào là đoạn văn:
(SGK)
2 – Từ ngữ và câu trong đoạn
văn:
a) Từ ngữ chủ đề:
Là các từ ngữ được dùng làm
đề mục hoặc các từ ngữ được
lặp lại nhiều lần, nhằm duy trì
đối tượng biểu đạt.
b) Câu chủ đề:
- Mang nội dung khái quát, lời
lẽ ngắn gọn, thường đủ 2
thành phần: chủ ngữ_vị ngữ.
- Đứng ở đầu hoặc cuối đoạn.
c) Cách trình bày nội dung
đoạn văn:
- Các câu trong đoạn văn có
nhiệm vụ triển khái và làm
sáng tỏ chủ đề.
- Có 3 cách:
+ Diến dịch.
14
thế nào?
- Trong văn bản ở mục I, đoạn
văn nào có câu chủ đề? Vị trí
của nó ở đâu?
- Cách trình bày ý ở mỗi
đoạn?
- Học sinh đọc đoạn văn mục I
- Đoạn văn có câu chủ đề
khơng? nằm ở vị trí nào?
- Vậy có mấy cách trình bày
nội dung trong đoạn văn?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
- Đoạn văn 2.
- Nằm đầu đoạn.
- Có, cuối đoạn.
- 3 cách: Song hành, diễn dịch,
quy nạp.
- Học sinh làm bài tập.
+ Quy nạp.
+ Song hành.
II – luyện tập:
Bài 1:
văn bản gồm 2 ý, mỗi (đoạn) ý được diễn đạt thành một đoạn văn.
Bài 2:
a) Đoạn diễn dịch; b) Đoạn song hành; c) Đoạn song hành.
Bài 3:
a) Cho câu chủ đề: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tả tinh thần u
nước của dân ta.
b) u cầu: Viết đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó biến đổi đoạn văn theo cách diễn
dịch thành đoạn văn quy nạp.
* Theo gợi ý:
- Câu chủ đề ( có sẳn)
- Các câu triển khai.
+ Câu 1: khỡi nghĩa Hai Bà Trưng
+ Câu 2: Chiến thắng của Ngơ Quyền.
+ Câu3: Chiến thắng của nhà Trần.
+ Câu 4: Chiến thắng của Lê Lợi.
+ câu 5: Kháng chiến chống Pháp thành cơng.
+ Câu 6: Kháng chiến chống Mỹ cứu nước tồn thắng
4) Củng cố:
- Đoạn văn là gì? Một văn bản có thể có mấy đoạn văn?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 4.
- Chuẩn bị “Viết bài làm văn số 1”
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 3
Tiết 3+4
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
Sgk / 37
A - Mục đích u cầu: Giúp học sinh.
- Ơn lại cách viết bài văn tự sự; chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn
mình.
- Luyện tập viết bài văn và đoạn văn.
B – Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Tiến hành: Giáo viên ghi đề bài cho học sinh.
a) Đề bài : …………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
15
b) Yêu cầu :
- Học sinh phải xác định được phương thức biểu đạt là tự sự, miêu tả và biểu cảm. Ba
phương thức ấy kết hợp nhau trong một bài văn.
- Xác định được ngôi kể thứ nhất, thứ ba.
- Xác định trình tự kể, tả:
+ Theo thời gian, không gian.
+ Theo diễn biến của sự việc.
+ Theo diễn biến của tâm trạng.
- Xác định cấu trúc của văn bản (3 phần), dự định phân đoạn và cách trình bày các
đoạn văn.
- Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản.
c) Đáp án – biểu điểm :
- Điểm 8, 9: Bài văn có bố cục 3 phần. Văn viết mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, thể
hiện nhuần nhuyễn 3 phương thức biểu đạt nêu ở phần yêu cầu và các yêu cầu khác
đã nêo ở trên. Bài văn giàu cảm xúc, tự nhiên, không quá 3 lỗi chính tả.
- Điểm 6, 7: Bài văn thực hiện tốt theo yêu cầu đã nêu ở trên, văn viết mạch lạc, ngôn
ngữ cảm xúc đúng, chân thực, không quá 5 lỗi chính tả nhỏ.
- Điểm 4, 5: Bài văn thực hiện đúng theo yêu cầu nêu trên, văn viết tương đối, ngôn
ngữ cảm xúc đúng, chân thực song chưa hay, không quá 6 lỗi chính tả.
- Điểm 2, 3: Bài văn có thực hiện theo các yêu cầu trên nhưng chưa hay, chưa thật sự
thích hợp, đôi chỗ còn lúng túng, lộn xộn, văn viết chưa mạch lạc, bài văn chưa có
cảm xúc.
- Điểm 1: Đối với bài văn chưa thực hiện đúng các yêu cầu nêu trên. Văn viết vụng về,
lời lẽ sơ sài. Mắc rất nhiều lỗi.
- Điểm 0: Đối với bài văn bỏ giấy trắng hoặc lạc đề.
- Cộng từ 0,5 đến 1 điểm: Đối với bài văn biết vận dụng – kết hợp rất tốt 3 phương
thức biểu đạt (tự sự, miêu tả, biểu cảm), lời văn sáng sủa, hay, gây cảm xúc mạnh
mẽ, trình bày sạch đẹp, bố cục cân đối.
3) Thu bài, kiểm tra số lượng bài:
4) Dặn dò:
- Xem lại lý thuyết của 3 phương thức biểu đạt nêu trên và nội dung các bài đã học ở lớp 8.
- Chuẩn bị “Liên kết các đoạn văn trong văn bản”
C - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 4
Tiết :
13+14
VĂN BẢN : LÃO HẠC
Nam Cao
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
- Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật lão Hạc, qua hiểu
thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân Việt
Nam trước Cách mạng tháng 8.
- Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao (Thể hiện chủ yếu qua nhân vật
ông Giáo): thương cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân nghèo
khổ.
B - Trọng tâm: Nhân vật lão Hạc
C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận.
D - Chuẩn bị: Học sinh đọc văn bản và chuẩn bị phần tác giả, tác phẩm.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến, tâm trạng của chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ”
16
- Kiểm tra vở bài soạn.
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Giáo viên hướng dẫn cách
đọc đoạn trích.
- Gọi học sinh đọc đoạn trích?
- Giáo viên nhận xét học sinh
đọc.
- Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu một số chú thích khó.
- Đoạn trích kể chuyện gì và
có thể chia làm mấy đoạn nhỏ?
- Học sinh kể tóm tắt đoạn
truyện từ trang 38-41?
- Vì sao lão Hạc rất yêu
thương “cậu Vàng” mà phải
đành lòng bán cậu?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh
miêu tả thái độ, tâm trạng của
lão Hạc, khi lão kể chuyện bán
cậu Vàng với ông Giáo? Tìm
từ ngữ miêu tả dáng vẻ, hành
động của lão Hạc? (từ đó là từ
tượng hình, tượng thanh tiết
15 sẽ học). Từ ầng ậng có
nghĩa như thế nào? Cái hay
của cách miêu tả ấy là ở chỗ
nào? (học sinh thảo luận
nhóm).
- Trong những lời kể lể, phân
trần, than vãn với ông giáo tiếp
đó còn cho ta thấy rõ hơn tâm
trạng, tâm hồn, tính cách gì
của lão Hạc?
- Câu chuyện hóa tiếp, làm
kiếp người sung sướng hơn
nói lên điều gì?
- Câu nói: không bao giờ nên
hoãn sự sung sướng lại gợi
em nhớ câu nói cửa miệng của
nhân vật nào trong phim?
- Qua việc lão Hạc nhờ vả
ông giáo, em có nhận xét gì về
nguyên nhân và mục đích
chuẩn bị cho cái chết?
- Có ý kiến cho rằng, lão Hạc
làm thế là gàn dở, nhưng co ý
kiến là lão làm thế là đúng. Ý
kiến em như thế nào?
- Nam Cao tả cái chết của lão
Hạc như thế nào?
- Tại sao lão Hạc chọn cái
chết như thế?
- Nguyên nhân, ý nghĩa cái
chết của lão Hạc? (học sinh
thảo luận và trả lời)
- Học sinh đọc.
- Học sinh tìm hiểu nghĩa một
số từ khó.
- 3 đoạn.
- Học sinh kể đoạn truyện 1.
- Quá nghèo, yếu mệt,giàu tình
cảm; giàu tự trọng, danh dự.
- Cố vui, cười như mếu, mắt
ầng ậng nước, mặt co rúm, vết
nhăn xô lại, ép nước mắt chảy,
đầu ngoẹo, miệng mếu máo,
hu hú khóc.
- Lột tả nỗi đau đớn, chân
thực…
- Thái độ của lão chuyển sang
chua chát, ngậm ngùi, nỗi
buồn, bất lực trước hiện tại,
tương lai mù mịt, vô vọng.
- Chu Văn Quềnh trong phim
đất và người.
- Vì lão khó nói, vì hệ trọng, vì
trình độ nói năng hạn chế.
- Học sinh thảo luận trình bày ý
kiến của mình.
- Bất ngờ với tất cả mọi người,
dữ dội, kinh hoàng.
- Vì không thể tìm con đường
nào khác.
- Bộc lộ số phận, tính cách cao
đẹp; mọi người quý trọng,
thương tiếc lão.
I – Đọc – chú thích và tìm hiểu
tác giả, tác phẩm:
(SGK)
II – Tìm hiểu văn bản:
1 – Nhân vật lão Hạc:
a) tâm trạng:
- Cố làm ra vẻ vui vẻ, cười như
mếu, mắt ầng ậng nước, mặt
co rúm lại, vết nhăn xô lại, ép
nước mắt chảy, đầu ngoẹo,
miệng mếu máo như con nít,
hu hu khóc.
Miêu tả tỉ mỉ, so sánh hấp
dẫn: đau đớn, hối hận, xót xa,
thương tiếc.
- Câu chuyện kể lể, giãi bày:
chua chát, ngậm ngùi.
- Câu nói: mang đậm màu triết
lý, thể hiện nỗi buồn, bất lực
sâu sắc trước hiện tại, tương
lai mù mịt, vô vọng.
b) Cái chết của lão Hạc:
- Nguyên nhân: tình cảnh đói
khổ, túng quẩn.
- Mục đích: Để bảo toàn căn
nhà, mảnh vườn, vốn liếng cho
con.
- Ý nghĩa:
+ Bộc lộ rõ số phận và tính
cách của lão Hạc, của người
nông dân nghèo trước CMT8.
+ Tố cáo hiện thực xã hội thực
dân nửa phiến: nô lệ, tăm tối.
+ Hiểu, quý trọng, thương tiếc
lão.
+ Tăng sức hấp dẫn, xúc động.
Miêu tả tinh tế, quan sát tỉ
mỉ: Cái chết bất ngờ, dữ dôi và
17
- So với cách kể chuyện của
NTT, cách kể chuyện của Nam
Cao có gì khác?
- Vai trò của nhân vật ông
giáo như thế nào?
- Thái độ của ông đối với lão
Hạc chứng tỏ ông giáo là một
trí thức như thế nào?
- Gọi học sinh đọc đoạn:
“chao ôi…nghĩa khác”?
- Tại sao ông giáo lại suy nghĩ
như vậy?
- Em có đồng ý với suy nghĩ
ấy không? vì sao?
- Đáng buồn theo một nghĩa
khác là nghĩa như thế nào?
- Chưa hẳn đáng buồn là thế
nào?
- Truyện lão Hạc chứa chan
tình nhân đạo, sâu đậm tính
hiện thực. điều đó thể hiện như
thế nào qua 2 nhân vật: lão
Hạc và ông giáo?
- Nhận xét nghệ thuật đặc sặc
của truyện?
- Kể theo ngôi 1.
- Vừa như người chứng kiến,
vừa dẫn dắt câu chuyện.
- Nghèo, giàu tình thương,
giàu tự trọng.
- Rút ra triết lý về nỗi buồn
trước cuộc đời, con người.
- Có.
- Một người tốt như lão Hạc
nhưng cuối cùng bế tắc.
- Vì danh dự và tư cách lão
Hạc, cái chết, vẫn trọn niềm tin
yêu, cảm phục.
- Chất trự tình kết hợp khéo léo
với tự sự, tả.
kinh hoàng.
Lão Hạc giàu tình thương,
nhân hậu, giàu lòng tự trọng,
trọng danh dự.
2 – Nhân vật ông giáo:
- Thái độ: đồng cảm, xót xa
yêu thương.
- Hành động, cư xử: an ủi, giúp
đỡ lão Hạc.
- Ý nghĩ, tâm trạng: buồn
thất vọng đầy tin yêu, cảm
phục.
Kể, tả với giọng buồn, đậm
chất trữ tình, mạch tự sự tự
nhiên: Chứa chan tình thương,
lòng nhân ái.
3 – Tổng kết:
(SGK)
4) Củng cố:
- - Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập sau: Viết một đoạn văn trình bày cảm xúc, suy nghĩ của em trước cái
chết của lão Hạc.?
- Chuẩn bị “Cô bé bán diêm”.
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 4
Tiết : 15
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
- Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Có ý thức sr dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu
cảm trong giao tiếp.
B - Trọng tâm: Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh.
C - Phương pháp: Gợi tìm.
D - Chuẩn bị: Tìm một số từ láy mô tả âm thanh.
18
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày khái niệm trượng từ vựng? Cho ví dụ?
- Lập các trường từ vựng nhỏ về “cây”?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc các đoạn
văn ở mục I SGK, chú ý từ in
đậm.
- Trong các từ ngữ in đậm đó,
những từ nào gợi tả hình ảnh,
dáng vẻ, hoạt động, trạng thái
của sự vật?
- Những từ nào mô phỏng âm
thanh của tự nhiên, con
người?
Những từ in đậm đó được
gọi là từ tượng hình, từ tượng
thanh.
- Những từ ngữ gợi tả hình
ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng
thái hoặc mô phỏng âm thanh
ấy có tác dụng gì trong văn
miêu tả, tự sự?
- Vậy theo em, thế nào là từ
tượng hình, từ tượng thanh;
tác dụng của nó?
- Cho ví dụ?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ?
- Bài tập nhanh: tìm từ tượng
hình, từ tượng thanh trong
đoạn văn sau: “anh Dậu uốn
vai ngáp dài 1 tiếng. Uể oải,
chống tay xuống phản, anh
vừa rên… tay thước và dây
thừng”
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
- Học sinh đọc.
- Móm mém, xồng xộc, vật vã,
rã rượi, xộc xệch, sòng sọc.
- Hu hu, ư ử.
- Gợi được hình ảnh, âm thanh
cụ thể, sinh động; có giá trị
biểu cảm cao.
- Học sinh nêu khái niệm.
- Học sinh cho ví dụ.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Học sinh làm bài tập tìm
được các từ: uể oải, run rẩy,
sầm sập.
- Học sinh làm bài tập.
I – Bài học:
1 – Khái niệm:
- Từ tượng hình là từ gợi tả
hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái
của sự vật.
ví dụ: lom khom.
- Từ tượng thanh là từ mô
phỏng âm thanh của tự nhiện,
của con người.
Ví dụ: lộp xộp.
2 – Tác dụng:
Gợi được hình ảnh, âm thanh
cụ thể, sinh động, có giá trị
biểu cảm cao thường dùng
trong văn miêu tả và tự sự.
II – Luyện tập:
Bài 1:
Các từ tượng hình, từ tượng thanh: soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khoẻo, chỏng
quèo…
Bài 2:
( Đi): là dò, lom khom, liêu xiêu, ngất ngưởng, dò dẫm, khật khưởng, thong thả…
Bài 3:
- Cười ha hả: to, sảng khoái, đắc ý.
- Cười hô hố: to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người nghe.
- Cười hì hì: vừa phải, thích thú, hiền lành, hồn nhiên.
- Cười hơ hớ: thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn.
Bài 4:
Gió thổi ào ào, nhưng vẫn nghe rõ tiếng những cành khô gãy lắc rắc.
Gió thổi, mưa rơi lộp bộp trên sân gạch.
Tiếng mưa rơi lách cách.
4) Củng cố:
Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? Cho ví dụ?
5) Dặn dò:
19
- Học bài, làm bài tập 4, 5.
- Chuẩn bị “từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”
- Viết đoạn văn miêu tả cảnh học sinh đang lao động, trong đó có sử dụng từ tượng hình, từ
tượng thanh?
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 4
Tiết : 16
LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN
TRONG VĂN BẢN
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
- Hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, khiến chúng liền y, liền
mạch.
- Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ.
B - Trọng tâm: Cách liên kết các đoạn trong văn bản.
C - Phương pháp: Gợi tìm, nghi vấn.
D - Chuẩn bị: Chuẩn bị một số đoạn văn chưa dùng từ ngữ để liên kết.
E - Các bước lên lớp:
20
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ và câu chủ đề là gì?
- Nêu cách trình baỳy nội dung đoạn văn?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn
văn ở mục I,1?
- Hai đoạn văn này có mối
quan hệ gì không?
- Gọi học sinh đọc 2 đoạn văn
ở mục I,2?
- Cụm từ “Trước đó mấy
hôm”, được viết vào đầu đoạn
văn có tác dụng gì?
- Thêm cụm từ trên vào, 2
đoạn văn đã liên hệ với nhau
như thế nào?
- Cụm từ “Trước đó mấy hôm
là phương tiện liên kết đoạn.
vậy tác dụng của nó trong văn
bản là gì?
- Vậy tác dụng của liên kết
các đoạn văn?
- Yêu cầu học sinh đọc ở mục
II.1a?
- Tìm các từ ngữ liên kết trong
2 đoạn văn?
- Cho biết mối quan hệ về ý
nghĩa giữa 2 đoạn văn?
- Kể thêm các phương tiện
liên kết trong đoạn văn?
- Gọi học sinh đọc mục II.1b?
- Tìm từ ngữ liên kết trong 2
đoạn văn?
- Quan hệ từ ngữ giữa 2 đoạn
văn?
- Kể thêm phương tiện liên
kết?
- Gọi học sinh đọc mục II.1d?
- Tìm từ ngữ liên kết?
- Mối quan hệ ý nghĩa giữa 2
đoạn văn?
- Kể phương tiện liên kết?
- Gọi học sinh đọc lại mục
II.2?
- Từ đó thuộc từ loại nào? Kể
thêm một số từ cùng loại với
“đó”?
- Trước “đó” là thời điểm nào?
- Tác dụng của từ “đó”?
- Gọi học sinh đọc mục II.2?
- Tìm câu liên kết giữa 2 đoạn
- Học sinh đọc.
- Hai đoạn văn này tuy viết về
một ngôi trường nhưng thời
điểm tả và phát biểu cảm nghĩ
không hợp lý lỏng lẻo.
- Học sinh đọc.
- Bổ sung ý nghĩa về thời gian
phát biểu cảm nghĩ cho đoạn
văn.
- Tạo sự liên kết về hình thức
và nội dung với đoạn văn thứ
nhất, 2 đoạn văn đó gắn bó
chặt chẽ với nhau.
- Có dấu hiệu về ý nghĩa thời
gian.
- Liên kết đoạn văn về mặt
hình thức, tăng tính hoàn chỉnh
cho văn bản.
- Sau khâu tìm hiểu.
- Quan hệ liệt kê.
- Trước hết, đầu tiên…
- Nhưng.
- Quan hệ tương phản, đối
lập…
- Trái lại, tuy vậy…
- Nói tóm lại.
- Quan hệ tổng kết, khái quát.
- Nhìn chung…
- Chỉ từ; này, kia…
- Quá khứ.
- Liê kết 2 đoạn văn.
- Ái dà, lại…
I – Bài học:
1 – Tác dụng của việc liên kết
các đoạn văn trong văn bản:
- Khi chuyển từ đoạn văn này
sang đoạn văn khác, cần sử
dụng các phương tiện liên kết
để thể hiện quan hệ ý nghĩa
của chúng.
2 – Cách kiên kết các đoạn văn
trong văn bản:
Có hai cách.
a) Dùng từ ngữ để liên kết các
đoạn văn:
- Quan hệ từ.
- Đại từ.
- Chỉ từ.
- So sánh…
b) Dùng câu nối để liên kết các
đoạn văn:
21
văn?
- Tại sao câu đó có tác dụng
liên kết?
- Vậy cho biết cách liên kết
các đoạn văn trong văn bản
như thế nào?
- Gọi học sinh đọc phần ghi
nhớ?
- Nối tiếp và tiếp ý ở cụm từ
“Bố đóng sách cho mà đi học”
II – Luyện tập:
Bài 1:
a) Nói như vậy : Quan hệ tổng kết.
b) Thế mà : Tương phản.
c) Cũng : Quan hệ tiếp nối, liệt kê.
d) Tuy nhiên : Quan hệ tương phản.
Bài 2: a) Từ đó; b) Nói tóm lại; c) Tuy nhiên; d) Thật khó trả lời.
4) Củng cố:
- Có mây cách liên kết các đoạn văn trong văn bản? Kể tên?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 3.
- Chuẩn bị “tóm tắc văn tự sự”
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 5
Tiết : 17
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG và BIỆT NGỮ XÃ HỘI
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội.
- Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biết ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ
ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, gây khó kgăn trong giao tiếp.
B - Trọng tâm: Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt bgữ xã hội.
C - Phương pháp: Gợi tìm, hỏi đáp.
D - Chuẩn bị: Một số đoạn văn sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngư xã hội.
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm từ tượng hình ,từ tượng thanh? Cho ví dụ?
- Viết đoạn văn (5 câu) có sử dụng từ tượng hình?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
22
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Gọi học sinh đọc ví dụ ở
mục I?
- Trong ba từ: bắp, bẹ và ngô,
từ nào là từ dùng phổ biến
hơn?
- Vì sao?
- Trong 3 từ trên, từ nào được
gọi là từ địa phương? Tại sao?
- Vậy từ địa phương là gì? Ví
dụ?
- Bài tập nhanh: Các từ “mè
đen, trái thơm” có nghĩa là gì?
Nó là từ địa phương vùng
nào?
- Yêu cầu học sinh đọc ví dụ
ở mục II?
- Tại sao tác giả dùng 2 từ mẹ
và mợ để chỉ cùng một đối
tượng?
- Trong nước ta, trước CMT8
tầng lớp xã hội nào gọi mẹ
bằng mợ, cha bằng cậu?
- Các từ: “ngỗng, trúng tủ” có
nghĩa là gì? Tầng lớp xã hội
nào thường dùng từ ngữ này?
- Những từ đó gọi là biệt ngữ
xã hội.
- Vậy biệt ngữ xã hội là gì?
Cho ví dụ?
- Cho học sinh làm bài tập
nhanh.
- Gọi học sinh đọc 2 ví dụ ở
mục III?
- Em có dễ dàng hiểu nghĩa
của các từ in đậm đó không?vì
sao?
- Vậy khi sử dụng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội,
cần chú ý điều gì?
- Trong các tác phẩm thơ,
văn, tác giả có thể sử dụng lớp
từ này, có tác dụng gì?
- Có nên sử dụng lớp từ này
tùy tiện không? Tại sao?
- Cho biết, cách sử dụng từ
ngữ địa phương và biệt ngữ xã
hội?
- Hướng dẫn học sinh làm bài
tập Luyện tập?
- Học sinh đọc ví dụ.
- Ngô. Vì nó là từ nằm trong
vốn từ vựng toàn dân, có tính
chuẩn mực văn hóa.
- Bắp, bẹ. vì nó được dùng
trong phạm vi hẹp.
- Vừng đen, quả dứa: Nam Bộ.
- Mẹ: miêu tả suy nghĩ của
nhân vật.
- Mợ: xưng hô đúng với đối
tượng và hoàn cảnh giao tiếp.
- Tầng lớp trung lưu.
- Ngỗng: điểm 2
- Trúng tủ: đúng cái phần đã
học thuộc lòng.
- Học sinh, sinh viên.
- Không.
- Đối tượng giao tiếp, tình
huống giao tiếp, hoàn cảnh đạt
hiệu quả giao tiếp.
- Tô đậm sắc thái địa phương,
tính cách nhân vật.
- Không, vì dễ gây sự tối
nghĩa, khó hiểu.
I – Bài học:
1 – Từ ngữ địa phương:
Khác với từ ngữ toand dân,
từ ngữ địa phương là từ ngữ
chỉ sử dụng ở một (1 số) địa
phương nhất định.
Ví dụ: đằng kia này
2 – Biệt ngữ xã hội:
Khác với từ ngữ toàn dân,
biệt ngữ xã hội chỉ được dùng
trong một tầng lớp xã hội nhất
định.
Ví dụ: sáng nay, An lại xơi gậy
nữa rồi.
3 – Sử dụng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội:
SGK
II – Luyện tập:
Bài 1: Từ ngữ địa phương Từ ngữ toàn dân
Dề Về.
Dui Vui.
Té Ngã…
Bài 2:
23
- Học gạo: học thuộc lòng một cách máy móc.
- Học tủ : đoán mò một số bài nào đó để học thuộc lòng, không ngó ngàng gì tới bài khác.
- Gậy : điểm 1
Bài 3:
Trường hợp a, có thể trường hợp d.
Bài 4:
Răng: sao; Chi: sao, gì; Bây chừ: bây giờ; Rứa: thế, vậy
4) Củng cố:
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Cho ví dụ về từ địa phương.
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập 4.
- Chuẩn bị “Trợ từ, thán từ”
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 5
Tiết : 18
TÓM TẮC VĂN BẢN TỰ SỰ
S :
G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
- Hiểu được thế nào là tóm tắc văn bản tự sự và nắm được cách thức tóm tắc một văn bản
tự sự
- Rèn luyện kỹ năng tóm tắc văn bản tự sự nói riêng, các văn bản giao tiếp xã hội nói chung
B - Trọng tâm: Cách thức tóm tắc một văn bản tự sự
C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp
D - Chuẩn bị: Chuẩn bị nội dung chính của một văn bản tự sự đã học (tùy chọn).
E - Các bước lên lớp:
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản?
- Trình bày các cách liên quan trong văn bản?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
- Cho biết những yếu tố quan - Sự việc và nhân vật.
24
trong nhất trong tác phẩm tự
sự?
- Ngoài những yếu tố quan
trọng ấy, tác phẩm tự sự còn
có những yếu tố nào khác?
- Khi tóm tắc tác phẩm tự sự
thì ta phải dựa vào yếu tố
chính nào?
- Mục đích của việc tóm tắc
tác phẩm tự sự là gì?
- Yêu cầu học sinh tóm tắc tác
phẩm Sơn Tinh, Thủy Tinh?
- Kể như vậy gọi là tóm tắc
tác phẩm tự sự. Vậy theo em,
thế nào là tóm tắc văn bản tự
sự?
- Học sinh suy nghĩ và lựa
chọn câu trả lời đúng nhất ở
mục I.2?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm
mục II.1?
- Văn bản tóm tắc đó kể lại nội
dung của văn bản nào?
- Dựa vào đâu em nhận ra
điều đó?
- Văn bản tóm tắc đó có nêu
được nội dung chính của văn
bản không?
- Văn bản đó có gì khác so
với văn bản ở SGKNV6 về độ
dài, lời văn, số lượng nhân vật,
sự việc…?
- Từ sự tìm hiểu trên, cho biết
các yêu cầu đối với một văn
bản tóm tắc?
- Vậy muốn viết được một văn
bản tóm tắc, theo em phải làm
những việc gì? Các sự việc ấy
phải thực hiện theo trình tự
nào?
- Yêu cầu học sinh đọc phần
ghi nhớ ở SGK.
- Miêu tả, biẻu cảm, nhân vật
phụ, các chi tiết…
- Sự việc và nhân vật chính.
- Kể lại một cốt truyện để
người đọc hiểu được nội dung
cơ bản của tác phẩm đó.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nêu khái niệm.
- Học sinh thảo luận và trả lời.
- Học sinh đọc.
- Sơn Tinh Thủy Tinh.
- Sự việc và nhân vật chính
- Có
- Ngắn gọn hơn.
- Lời của người viết tóm tắc.
- Nhân vật, sự việc ít hơn trong
tác phẩm.
- Phản ánh trung thành nội
dung của văn bản được tóm
tắc.
- Việc gì xảy ra trước kể trước.
I – Bài học:
1 – Thế nào là tóm tắc văn bản
tự sự:
- Tóm tắc văn bản tự sự là
dùng lời văn của mình trình
bày một cách ngắn gọn nội
dung chính (sự việc tiêu biểu,
nhân vật quan trọng) của văn
bản đó.
2 – Cách tóm tắc văn bản tự
sự:
a) Những yêu cầu đối với văn
bản tóm tắc:
- Đáp ứng đúng mục đích và
yêu cầu cần tóm tắc.
- Bảo đảm tính khách quan.
- Bảo đảm tính hoàn chỉnh.
- Bảo đảm tính cân đối
b) Các bước tóm tắc văn bản:
SGK
4) Củng cố:
- Tóm tắc văn bản là gì?
- Tại sao khi tóm tắc văn bản phải thực hiện đúng các yêu cầu tóm tắc văn bản?
5) Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập tóm tắc một văn bản tự sự mà em thích
- Chuẩn bị “Luyện tập tóm tắc văn bản tự sự”
F - Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
25