“Điện thoại” có quá nhiều nhược điểm để có thể được sử dụng như
một phương tiện truyền thông. Thiết bị này rõ ràng là không có giá trị
đối với chúng ta.
-Western Union internal memo, 1876
Tôi nghĩ thị trường chỉ cần tới 5 chiếc máy tính.
-Thomas Watson, chairman of IBM, 1943
Liệu một vi mạch sẽ dùng vào việc gì?
-Engineer at the Advanced Computing
Systems Division of IBM, 1968
Chẳng có lý do gì mà một người lại cần
dùng máy tính ở nhà.
-Ken Olson, president, chairman, and founder
of Digital Equipment Corp., 1977
640K là quá đủ cho bất cứ ai.
-Attributed to Bill Gates, chairman of Microsoft, 1981
2
Vai tro cua công nghê thông tn
trong chuỗi cung ứng
Công nghê thông tin là động lực “kết dính”
tạo ra sự hợp tác trong chuỗi cung ứng
Các thông tin có được từ chuỗi cho phép nhà
quản lý đưa ra các quyết định có tính đến tất
cả các giai đoạn của chuỗi
Thông tin được sử dụng trong tất cả các giai
đoạn của viêc ra quyết định: chiến lược, kế
hoạch tác nghiêp
Thông tin cung cấp cơ sở cho các quyết định
trong chuỗi cung ứng
• Tăng nhanh thời gian
đáp ứng đơn hàng
• Thực hiện kế hoạch
giao hàng tốt
• Tăng doanh thu
• Tăng chất lượng
dịch vụ khách
• Giảm lưu kho
• Giảm thời gian
đặt hàng
Lợi
• Giảm lượng
ích hàng hỏng
• Giảm chi phí điều
hành chung
4
Truyền dữ liệu điện tử (EDI)
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (ERP)
Quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Quản lý quan hệ khách hàng ( CRM)
Các hệ thống quản lý kho hàng (WMS)
CRM và tự động hóa lực lượng bán hàng (SFA)
Các hệ thống quản lý hàng tồn kho
Các hệ thống thu mua
Các hệ thống lên kế hoạch vận chuyển
Các hệ thống thực hiện sản xuất
5
Trước EDI
Sau EDI
6
Người bán
Máy
tính
Khách hàng
Đơn đặt hàng
Thanh toán
Chú ý về chuyển hàng
Cập nhật về giá
Hóa đơn
Máy
tính
7
Ứng dụng
trong kinh
doanh
Lời nhắn
EDI
An toàn
mạng
Lời nhắn
EDI
Ứng dụng
trong kinh
doanh
Đặt
hàng
Trình
duyệt
mạng
Interne
t
Máy
chủ
mạng
Chuẩn EDI: X12, EDI FACT, HIPAA
Máy
chủ
EDI
Lưu
kho
Tài sản
8
Quản lý chuỗi cung ứng( SCM)
Là hê thống tích hợp giúp quản lý và liên kết các bộ
phận sản xuất, khách hàng và nhà cung cấp
Khách
hàng
Nhà
cung cấp
9
10
11
Quản lý quan hệ khách hàng (CRM)
Là hê thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diên các
quan hê với khách hàng qua nhiều kênh và bộ phận chức
năng khác nhau
Khách
hàng
Những thông tin cơ bản trong CSDL
Mối quan hê của khách hàng với DN?
Mức độ mua sắm của khách hàng
Phân loại khách hàng
Các sự kiên cuộc sống nào ảnh hưởng tới hoạt
động kinh doanh?
Khách hàng làm ăn với đối thủ cạnh tranh
nào?
Những yếu tố nào tác động tới quyết định
mua sắm của họ?
Chu kỳ sống cho mỗi loại sản phẩm và khách
hàng của doanh nghiêp như thế nào? (Điều
này nói cho bạn biết khi nào khách hàng sẵn
sàng mua tiếp hàng).
Những phàn nàn và phản hồi của khách
hàng
Hoá đơn giao nhận hàng.
Thông tin được khách hàng đăng ký.
Thông tin về sự thay đổi hành vi của khách
hàng trên các nguồn đại chúng
Thông tin mà nhà phân phối, nhà cung cấp
đưa đến
Internet và thư điện tử
Khách
hàng
Tổng đài điện thoại
Chi nhánh và nhân viên
nhân viên bán hàng
Đối tác (nhà cung cấp,
nhà phân phối)
Trung tâm cung cấp dữ
liệu chuyên nghiệp
Dòng thu thập thông tin
Dòng các quyết định CRM
Trung tâm
thông tin
về khách
hàng
Phân tích,
xử lý,
phân loại,
điều hành
CSDL
thông tin
về khách
hàng
Marketing và các bộ phận
chức năng khác với các
chương trình CRM
CRM không đơn giản là vấn đề về công
nghệ, mà là chiến lược, quy trình nghiệp
vụ, và mục tiêu kinh doanh được thiết lập
ở quy mô toàn doanh nghiệp
CRM có thể cho phép doanh nghiệp:
• Xác định dạng khách hàng
• Xây dựng các chiến dịch marketing cho từng cá
nhân khách hàng
• Đối xử với khách hàng trên phương diên là mỗi cá
nhân
• Hiểu rõ về hành vi mua hàng của khách hàng
Tập trung vào quản lý toàn diện việc quan hệ khách
hàng hiện tại và khách hàng tương lai
Tích hợp những quy trình liên quan tới khách hàng
và tổng hợp thông tin khách hàng từ nhiều kênh
Tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn và cung cấp công
cụ phân tích
Đòi hỏi những thay đổi về chu trình bán hàng, tiếp
thị, và dịch vụ khách hàng
Đòi hỏi sự hỗ trợ từ phía lãnh đạo và ý thức rõ ràng
về lợi ích đem lại từ việc hợp nhất dữ liệu khách
hàng
Hệ thống hoạch định nguồn lực DN
(ERP)
Phối hợp các quy trình nghiêp vụ chính của
toàn DN
Thu thập dữ liêu từ một số chức năng chính và
lưu trữ dữ liêu trong kho chứa dữ liêu tổng hợp
18
Lợi ích từ việc sử dụng hệ thống ERP
Tiếp cận thông
tin quản trị
đáng tin cậy
Cải tiến quản lý
hàng tồn kho
Công tác kế
toán chính xác
hơn
ERP cung cấp thông tin
quản trị đáng tin cậy dựa trên
cơ sở có đầy đủ thông tin.
ERP tập trung các dữ liệu
từ mỗi phân hệ vào một cơ sở
quản lý dữ liệu chung để chia
sẻ thông tin với nhau một cách
dễ dàng.
ERP nhanh chóng lập ra
các phân tích phức tạp và các
báo cáo đa dạng.
ERP cho phép
các công ty theo
dõi hàng tồn kho
chính xác và xác
định được mức
hàng tồn kho tối
ưu, nhờ đó mà
giảm nhu cầu vốn
lưu động và đồng
thời giúp tăng hiệu
quả sản xuất.
Phân hệ kế toán cũng
giúp các nhân viên kiểm
toán nội bộ và các cán bộ
quản lý cao cấp kiểm tra tính
chính xác của các tài khoản.
Hơn nữa, một phân hệ kế
toán được thiết kế tốt sẽ hỗ
trợ các qui trình kế toán và
các biện pháp kiểm soát nội
bộ chất lượng.
19
Lợi ích từ việc sử dụng hệ thống ERP
Tăng hiệu
quả sản xuất
ERP giúp các công ty loại
bỏ những yếu tố kém hiệu
quả trong qui trình sản xuất.
Nếu công ty không sử
dụng phần mềm ERP mà lên
kế hoạch sản xuất một cách
thủ công dẫn đến tính toán
sai và gây nên các điểm thắt
cổ chai trong sản xuất và do
đó thường sử dụng không
hết công suất của máy móc
và công nhân.
Quản lý nhân
sự hiệu quả
hơn
Các qui trình kinh
doanh được xác
định rõ ràng hơn
Phân hệ quản
lý nhân sự và tính
lương giúp sắp
xếp hợp lý các qui
trình quản lý nhân
sự và tính lương.
Do đó làm giảm
chi phí quản lý
đồng thời giảm
thiểu các sai sót và
gian lận trong hệ
thống tính lương.
Các phân hệ ERP
thường yêu cầu công
ty xác định rõ ràng
các qui trình kinh
doanh để giúp phân
công công việc được
rõ ràng và giảm bớt
những rối rắm và các
vấn đề liên quan đến
các hoạt động tác
nghiệp hàng ngày của
công ty.
20
Kế toán và Phân tích Tài chính
Quản lý Hàng tồn kho
Quản lý Sản xuất
Quản lý Bán hàng và Phân phối
Quản lý Tính lương và Nhân sự
21
Sản phẩm quốc tế/VN
Khác nhau cơ bản về tính đầy đủ và phổ
quát của quy trình tác nghiêp, tri thức
quản trị DN, mức độ hiên đại công nghê và
khả năng nâng cấp, hỗ trợ lâu dài
22
Back
Khó khăn khi triển khai ERP
Đòi hỏi những khoản đầu tư lớn với phần
mềm phức tạp
Chi phí đào tạo cho nhân viên cao và tốn
thời gian
Thay đổi phương thức hoạt động của DN
Thông tin phải rõ ràng, chính xác
Khi hê thống trở nên lạc hậu, viêc thay thế
sẽ càng khó khăn và tốn kém
Khuyến khích hình thức quản lý tập trung
23
Công nghệ không dây
Nhận diện tần số Radio (RFID)
Teleliving
24
WiMax wireless broadband
Radio frequency identification tags (RFID)
Ổ cứng siêu nhỏ
Bộ vi xử lý Apple’s G5 và AMD’s Athlon
25