Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

THPT chuyên thái nguyên lần 1 mã đề 519

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (588.94 KB, 6 trang )

Sinh học Bookgol - Bookgol.vn
CỘNG ĐỒNG BOOKGOL

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo
ĐỀ THI TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN
LẦN 1
“Thư viện đề thi Sinh học Bookgol 2019”
Thời gian làm bài: 50 phút.
Gồm: 40 câu.

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 6 trang)
Câu 1. Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ở mạch mã gốc là:
5’ ATG GTXTTG TTA XGXGGG AAT 3’

Mã đề thi
519

. Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
A. 3' AUG GUX UUG UUA XGXGGG AAU 5'
B. 5' UAX XAG AAX AAUGXG XXX UUA 3'
C. 5' AUG GUX UUG UUA XGXGGG AAU 3'
D. 3' UAX XAG AAX AAUGXG XXX UUA 5'
Câu 2. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về các phân tử ARN?
A. Trên các ARN có các anticôđon giống nhau
B. Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo mạch thẳng
C. tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm
D. Trên phân tử mARN có chứa các bắt cặp bổ sung A-U, G-X
Câu 3. Trong cấu trúc hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây
có đường kính 11 nm?
A. Crômatit


B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)
C. Sợi cơ bản
D. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
Câu 4. Khi nói về tâm động của NST, những phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào
B. Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi
C. Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêôtit này
D. Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của NST có thể khác nhau
Câu 5. Kết thúc quá trình dịch mã tạo ra sản phẩm nào sau đây?
A. mARN
B. ADN
C. Chuỗi polipeptit.
D. tARN
Câu 6. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng ?
A. Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ kéo dài mạch mới
B. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào
C. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN
D. Trên một chạc chữ Y, tính theo chiều tháo xoắn của ADN, ở mạch khuôn có chiều 5'-3', mạch mới được
tổng hợp gián đoạn
Câu 7. Ở sinh vật nhân sơ, đột biến điểm trong vùng mã hóa gen nào sau đây có khả năng ít gây
ảnh hưởng nhất tới cấu trúc chuỗi polypeptit mà gen đó mã hóa?
A. Thay 1 cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X ở vị trí cặp nucleotit số 21
B. Thay 1 cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X ở vị trí cặp nucleotit số 19
C. Mất một cặp nucleotit ở vị trí số 19
D. Thêm một cặp ở vị trí sau cặp nucleotit số 20
Câu 8. Một loài có bộ NST 2n = 16. Số NST trong tế bào ở thể một nhiệm của loài này là
A. 15
B. 17
C. 14
D. 8

Câu 9. Loại đột biến nào sau không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Lặp đoạn NST
B. Đảo đoạn NST
C. Mất đoạn NST
D. Chuyển đoạn từ NST này sang NST khác
Câu 10. Côđon nào sau đây không mã hóa axit amin?
FanPage: />
Trang 1/6


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn
A. 5' UUU 3'

B. 5' UAA 3'

Câu 11. Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen Aa

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo
C. 5' AUU 3'

D. 5' AUG 3'

BD
giảm phân đã xảy ra hoán vị với tần số 20% tạo ra giao tử
bd

aBd chiếm tỉ lệ
A. 20%
B. 10%
C. 25%

D. 5%
Câu 12. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa × AAA
(2) Aaaa × Aaaa
(3) AAaa × AAAa
(4) AAaa × AAaa
(5) AAAa × aaaa
(6) Aaaa × Aa
Có bao nhiêu phép lai cho đời con 100% cây quả đỏ?
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Câu 13. Trong trường hợp alen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đời con phân tính theo tỉ lệ 1:1?
A. Aa × Aa
B. Aa × aa
C. AA × aa
D. AAX Aa
Câu 14. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa đỏ; alen B quy
định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn, Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường,
không xảy ra hoán vị. Cho cây dị hợp về hai cặp gen trên thụ phấn với cây hoa tím, quả tròn thuần chủng. Theo
lý thuyết, phát biểu nào sau đây về kiểu hình ở đời con là đúng?
A. Tất cả các cây thu được ở đời con đều có kiểu hình hoa tím, quả tròn
B. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%
C. Đời con có 2 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1:1
D. Trong tổng số cây thu được ở đời con, số cây có kiểu hình hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ 50%
Câu 15. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra
đột biến. Phép lai AaBb × aaBb có tỉ lệ kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ
A. 50%

B. 100%
C. 75%
D. 25%
Câu 16. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra
hoán vị. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
aB AB
AB ab
AB AB
AB AB




A.
B.
C.
D.
ab
ab
ab ab
ab
ab
AB ab
Câu 17. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép
lai đều cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 50%?
(1) AaBB × aaBB
(2) AaBB × aaBb
(3) AaBb × aaBb
(4) AaBb xaaBB

A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 18. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm), gen trội
M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái
mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXM × XmY
B. XMXm × XmY
C. XMXM × XMY
D. XMXm × XMY
Câu 19. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về bệnh Phêninkêtô niệu?
A. Với trẻ bị bệnh nếu phát hiện sớm, áp dụng chế độ ăn có ít phêninalanin ngay từ nhỏ thì trẻ có thể phát
triển bình thường
B. Bệnh do đột biến trội nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra
C. Bệnh do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính gây ra
D. Cơ thể người bệnh không có enzim chuyển hóa tirôxin thành phêninalanin
Câu 20. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác
nhau. Biết rằng quần thể sinh sản hữu tính theo kiểu ngẫu phối và cân bằng đi truyền, có tần số alen A bằng 0,7;
tần số alen B bằng 0,5. Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong quần thể là
A. 21%
B. 50%
C. 42%
D. 24%
Câu 21. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0, 2AA : 0, 4Aa : 0, 4aa . Tần số alen A của quần
thể này là
FanPage: />
Trang 2/6



Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

A. 0,2
B. 0,4
C. 0,6
D. 0,8
Câu 22. Phát biểu nào sau đúng khi nói về tần số alen của một gen?
A. Tần số alen của một gen được tính bằng tỉ lệ gen đó trên tổng số gen khác nhau trong quần thể
B. Tần số alen của một gen được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen khác nhau của gen đó
trong quá trình phát triển của quần thể
C. Tần số alen của một gen được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể
D. Tần số alen của một gen được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số alen các loại alen của gen
đó trong quần thể tại một thời điểm xác định
Câu 23. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0, 25AA : 0,59Aa : 0,16aa
B. 0, 49AA : 0,50Aa : 0,01aa
C. 0,36AA : 0,16Aa : 0, 48aa
D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Câu 24. Nhờ quá trình giao phối, nguồn nguyên liệu sơ cấp trở thành nguồn nguyên liệu thứ cấp. Nguyên liệu
thứ cấp ở đây là:
A. Các biến dị tổ hợp
B. Đột biến gen
C. Đột biến NST
D. Thường biến
Câu 25. Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà
không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính.
B. Công nghệ tế bào

C. Công nghệ gen
D. Gây đột biến nhân tạo
Câu 26. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng
sinh học phân tử?
A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin
B. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào
C. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền.
D. Axit nuclêic của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ các loại nuclêôtit
Câu 27. Trong tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định
(2) Cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi
(4) Làm phong phú, đa dạng vốn gen của quần thể
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 28. Làm thế nào để nhận biết việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công
A. Dùng CaC2 làm dãn màng tế bào hoặc xung điện
B. Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ
C. Chọn thể truyền có các dấu chuẩn (gen đánh dấu) để nhận biết
D. Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất
Câu 29. Trong các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định dùng:
(1) Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến
(2) Xét ở cấp phân tử, phần nhiều đột biến điểm là vô hại
(3) Tất cả những đột biến gen làm thay đổi chức năng của prôtêin đều gây hại cho thể đột biến
(4) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen
A. 4
B. 2
C. 3

D. 1
Câu 30. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh P do một trong 2 alen của
một gen quy định, bệnh M do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiều dự đoán sau đây đúng?

FanPage: />
Trang 3/6


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

1
2
(2) Gen gây bệnh P là gen lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y
(1) Xác suất để người số 13 không mang alen lặn là

1
72
(4) Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 và 14 sinh ra là con gái thì xác suất để đứa con này có kiểu gen dị
1
hợp về cả 2 gen là
8
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 31. Ở một loài động vật, cho lai con cái có kiểu hình lông đen, chân cao với con đực lông trắng, chân thấp
thu được F1 100% lông lang trắng đen, chân cao. Cho các con F1 lai với nhau, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

25% con có lông đen, chân cao : 45% con lông lang trắng đen, chân cao : 5% con lông lang trắng đen, chân thấp
: 5% con lông trắng, chân cao : 20% con lông trắng, chân thấp. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Màu sắc lông do hai gen trội không alen tương tác với nhau quy định
(2) Xảy ra hoán vị một bên với tần số 20%
(3) Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đen, chân cao
(4) Kiểu hình lông đen, chân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 32. Một loài thực vật, xét 6 cặp gen Aa, Bb, D, Ee, Gg, Hh nằm trên 6 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy
định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn với alen lặn tương ứng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) Các cá thể của loài này có tối đa 729 loại kiểu gen
(2) Có tối đa 972 loại kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể ba nhiễm của loài này
(3) Có tối đa 576 loại kiểu gen quy định kiểu hình có 6 tính trạng trội ở các đột biến lệch bội thể ba nhiễm của
loài này
(4) Loài này có tối đa 12 dạng thể đột biến lệch
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 33. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các alen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm
trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên
đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với
ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt,
mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài,
mắt đỏ ở F1 là:

A. 52,5%
B. 17,5%
C. 20%
D. 75%
Câu 34. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b tương tác bổ sung. Trong đó, khi có cả
A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Biết không xảy là đột biên. Theo lí thuyết có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình hoa đỏ. Sẽ có 4 sơ đồ lai cho kết quả như
vậy
(2) Cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau, thu được F1 có 100% hoa trắng. Sẽ có 11 sơ đồ lai cho kết quả như
vậy
(3) Cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1 có 2 loại kiểu hình. Sẽ có 5 sơ đồ lai cho kết quả như vậy
(4) Cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, thu được F1 có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sẽ có 4 sơ đồ lai
cho kết quả như vậy
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
(3) Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 13 và 14 sinh ra bị cả hai bệnh P và M là

FanPage: />
Trang 4/6


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

Câu 35. Ở một loài động vật có vú sinh sản theo kiểu ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen
có 5 alen nằm trên NST thể thường (B1, B2, B3, B4, B5). Thế hệ xuất phát của một quần thể loài này có tần số của

1
mỗi alen đều bằng . Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
5
(1) Có tất cả 15 kiểu gen khác nhau về gen này
(2) Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp, trong quần thể là 80%
(3) Giả sử, vì một lý do nào đó mà quần thể chuyển sang giao phối cận huyết xảy ra thì sẽ làm thay đổi tần số
các alen
(4) Ở thế hệ xuất phát, tỉ lệ kiểu gen B1B1 bằng 0,04
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 36. Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá
nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết
rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Ở F1 số cây lá nguyên, hoa trăng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%
(2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40 cM
(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%
(4) Ở F1, cây dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 10%
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 37. Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng
kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh
(3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn để tạo dòng thuần
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh

Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là:
A. (4) (1) (2) (3) B. (1) (4) (2) (3) C. (4) (1) (3) (2) D. (1) (4) (3) (2)
Câu 38. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa chuỗi polipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một
nhiễm sắc thể. Từ đầu mút Nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, R, S, T. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự codon của các phân tử mARN được phiên
mã từ các gen N, P, Q, R, S và T
(2) Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và T thì có thể
làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N
(3) Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo
nên các gen mới
(4) Nếu xảy ra đột biến gen ở điểm S thì luôn làm thay đổi thành phần của các loại nucleotit của gen này
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 39. Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết và cách nhau 40 cM; 2 gen C và D cùng nằm trên 1
Ab CD ab Cd

nhóm liên kết và cách nhau 30 cM. Tiến hành phép lai P:
, thu được F1. Biết không xảy ra đột
aB cd ab cd
ab cd
biến. Theo lý thuyết, ở F1 kiểu gen
chiếm tỷ lệ
ab cd
A. 1,5%
B. 7%
C. 3,5%
D. 3%

Câu 40. Ở người, alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái, các gen
nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với người đàn ông thuận tay phải thuộc
quần thể này. Biết xác suất gặp người thuận tay phải là 64%. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng
này thuận tay phải là
A. 0,625
B. 0,06
C. 0,375
D. 0,3125

FanPage: />
Trang 5/6


Sinh học Bookgol - Bookgol.vn

Sinh học - Đam mê - Sáng tạo

THƯ VIỆN ĐỀ THI 2019
Tiếp bước “Thư viện đề thi 2018” Sinh học Bookgol. Nhằm tạo một “Thư viện đề thi
2019” phục vụ tốt cho quý thầy cô cũng như các bạn học sinh về nguồn để làm tài liệu. Các
admin nhóm hi vọng quý thầy cô cũng như các bạn sẽ đóng góp các đề thi thử của các
trường đến với Sinh học Bookgol.
Group nhận tất cả các file hình ảnh, pdf, word.
Mọi sự đóng góp đề thi xin gửi đến:
 Gmai:
 Inbox FanPage: Sinh học Bookgol. Links: /> Inbox trực tiếp bạn: Tuyết Tinh Linh hoặc Hàn Đặng Phương Nam

FanPage: />
Trang 6/6




×