Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài Tập lớn Công Nghệ Kim Loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.36 KB, 4 trang )

Bài tập thực hành số 2
Tên đề bài : Thiết kế bản vẽ vật rèn cho chi tiết số 5-4.
Vật liệu chi tiết : Thép 45.
Số lợng : Loạt nhỏ.
Nhiệm vụ
1.Phân tích tính công nghệ của chi tiết và chọn hình dáng hợp lý cho vật rèn.
2.Xác định các kích thớc của bản vẽ vật rèn.
3.Xác định khối lợng, hình dáng và kích thớc của phôi rèn.
4.Vẽ các bản vẽ theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật cơ khí trên khổ A4:
+Bản vẽ chi tiết.
+Bản vẽ vật rèn.
thành lập bản vẽ vật rèn
Các bảng số liệu tra trong sách: Hớng dẫn bài tập công nghệ phôi.
1.Phân tích tính công nghệ của chi tiết và chọn hình dáng hợp lý cho vật rèn.
Đây là chi tiết dạng trục bậcgồm 5 bậc với chiều cao và chiều dài của bậc lớn,
sản xuất đơn chiếc theo loạt nhỏ nên dễ dàng thích ứng để rèn tự do.
Để thành lập bản vẽ vật rèn theo bảng 2.1 ( tr 101) ta có thể xác định lợng d
và dung sai cho các kích thớc của vật rèn.
2.Xác định khối lợng, hình dáng và kích thớc của phôi rèn.
Để dễ phân biệt khi xác định các thông số của bản vẽ vật rèn ta chia vật rèn
làm 5 đoạn I,II và III. Dựa vào kích thớc từng đoạn và theo chỉ dẫn trên bảng 2.1
ta có :
Đoạn I :
1 1
168; 106D L= =
=>
3
1 3
10a
+


=
Đoạn II :
2 1
105; 221D L= =
=>
2
2 3
9a
+

=
Đoạn III :
1 1
168; 148D L= =
=>
3
3 3
10a
+

=
1
Lợng d cho chiều dài đoạn II là :
2
2.(0,75 ) 2.0,75.9 13a mm= =
Dung sai cho chiều dài đoạn II là :
2.(2.0,75) 3mm+ = +
3.(2.0,75) 4,5mm =
lấy tròn bằng 5 mm
Lợng d cho chiều dài toàn bộ :

1
2.(1,5 ) 2.1,5.10 30a mm= =
Dung sai cho chiều dài toàn bộ :
2.(2.1,5) 6mm+ = +
3.(2.1,5) 9mm =

3.Xác định khối lợng, hình dáng và kích thớc của phôi rèn.
+Xác định khối lợng phôi cán ban đầu:G
f
=G
vr
+G
ch
+G
cb
.
- Xác định khối lợng vật rèn:
Chia vật rèn làm 3 phần:
I-Hình trụ có chiều dài L
1
= 10,6cm, D
1
= 16,8 cm.
221
106
474
2
II-Hình trụ có chiều dài L
2
= 18,3 cm, D

2
= 10.5 cm.
III-Hình trụ có chiều dài L
3
= 14,8 cm, D
3
= 16,8 cm.
Thể tích vật rèn: V
vr
=V
I
+V
II
+V
III

Trong đó:
2
2
3
1
1
16,8
. . 3,14. .10,6 2348,52
4 4
I
D
V L cm

= = =

2 2
3
2
2
10.5
. . 3,14. .18,3 1583,796
4 4
II
D
V L cm

= = =
,
2
2
3
3
3
16,8
. . 3,14. .14,8 3279,06
4 4
III
D
V L cm

= = =
Vậy V
vr
=
2348,52

+
1583, 796
+
3279, 06
= 7211,316 cm
3
.
Khối lợng vật rèn G
vr
=

.
vr
V
= 7211,316.7,85.10
-3
= 56,6 kg.
- Kim loại bị cắt xén do chặt 2 đầu phôi vuốt,đối với vật rèn đơn giản lấy
bằng 5% khối lợng vật rèn.V
cb
= 5%G
vr
= 5%.56,6= 2,3 kg.
- Để rèn phôi cần nung phôi 2 lần.Mất mát kim loại do ô xi hóa lấy bằng
G
ch
= (5%+2%)G
f
= 7%G
f

.
Ta có phơng trình: G
f
= 56,6+2,3+0,07G
f
G
f
= 62,86 kg

+Xác định phôi rèn:
Thể tích phôi rèn:

3
3
62,86
8007,6
7,85.10
f
f
G
V cm


= = =
Căn cứ vào hình dạng chi tiết ta nhận thấy vật rèn đợc tạo ra nhờ nguyên công
vuốt là chủ yếu.
Tiết diện phôi
f
S
tính theo công thức :

/ 1,3 1,5
f vr
S S = ữ
với
vr
S
là tiết
diện lớn nhất của vật rèn vuốt.
Lấy
/ 1,4
f vr
S S =
ta có
2
2
3,14.16,8
1,4. 1,4. 310,18
4
f vr
S S cm= = =

3
Tơng ứng với
2
310,181
f
S cm=
chọn phôi có tiết diện vuông 180x180;
2
18.18 324

f
S cm= =
Chiều dài phôi ban đầu:
/ 8007,6 / 324 24,7
f f f
L V S cm= = =

Vậy phôi ban đầu có kich thớc 150x150x216 (mm)
4. Vẽ các bản vẽ theo yêu cầu.
4

×