Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

BT lớn công nghệ kim loại miếng lót ray tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.58 KB, 18 trang )

Bài tập lớn   Môn: Công nghệ kim loại
MỤC LỤC
1. Vẽ bản vẽ chi tiết của miếng lót ray tàu
2. Phân tích kết cấu thành lập bản vẽ vật đúc.
3. Vẽ bản vẽ mẩu và hộp lỏi.
4. Quy trình làm khuôn để đúc.
5. Tính toán thiết kế hệ thống rót và tính lực đè khuôn.
GVHD: NGUYỄN BÁ THUẬN SVTH: LÊ QUANG PHONG
Bài tập lớn   Môn: Công nghệ kim loại
A- THUYẾT MINH
1/ phân tích bản vẽ chi tiết
bản vẽ chi tiết của miếng lót ray tàu
GVHD: NGUYỄN BÁ THUẬN SVTH: LÊ QUANG PHONG
Bài tập lớn   Môn: Công nghệ kim loại
- Phân tích kết cấu, thành lập bản vẽ đúc miếng lót ray tàu
phân tích kế câu, tính toán các thông số cho bản vẽ vật đú
miếng lót ray tàu
Dựa vào bản vẽ chi tiết để ta thành lập bản vẽ chi tiết của
miếng lót ray tàu
Miếng lót ray tàu là một chi tiết để sắt đường ray tàu cố định lại, và
miếng lót ray tàu cũng phải chịu một lực lớn khi tàu chạy qua ,Xuất
phát từ điều kiện làm việc như vậy nên vật liệu để chọn đúc miếng
lót ray tàu bằng thép. Ưu điểm của thép là có tính đúc tốt, cắt gọt
dễ dàng nhờ độ cứng không cao, phoi dễ gãy.
Sau khi đúc xong chuyển sang gia công lại các bề mặt của miếng lót
ray tàu như yêu cầu ghi trên bản vẽ chi tiết bằng máy tiện.
Kích thước vật đúc = kích thước chi tiết + dung sai đúc +
lượng dư gia công cơ.
Dung sai đúc dựa vào bảng 4.2 sách dung sai lắp ghép của
NINH ĐỨC TỐN ta tra được các trị số dung sai của kích thước
danh nghĩa có trên bản vẽ chi tiết miếng lót ray tàu


GVHD: NGUYỄN BÁ THUẬN SVTH: LÊ QUANG PHONG
Bài tập lớn   Môn: Công nghệ kim loại
2.Bản vẽ vật đúc
GVHD: NGUYỄN BÁ THUẬN SVTH: LÊ QUANG PHONG
a
r
b
H3.Góc đúc
R
Bài tập lớn   Môn: Công nghệ kim loại
2.chọn mặt phân khuôn
,Bản vẽ đúc vẽ trên cở sở bản vẽ chi tiết, nó thể hiện được mặt
phân khuôn, lượng dư gia công, độ dốc bán hình góc lượng , lõi,
gối lõi, khe hở gối lói, các kich thước từ mặt chuẩn
3.xác định lượng dư gia công
4.xác định dung sai vật đúc .(hình vẽ)
5.xác định bán kính góc lượn .
đảm bảo độ bền cho khuôn mẫu, chỗ tiếp giáp
 Góc trong : r =
25
1
3
1 ba
+







+
 Góc ngoài : R = r + b
a,b là chiều dày thành vật đúc giao nhau.
6.xác định độ dốc rút mẫu.
.Độ dốc : đảm bảo để rút khuôn mẫu, nhưng nếu độ dốc quá
lớn sẽ gây ra sai lệch nên ta phải chọn vừa đủ, do mặt không gia
công cơ và căn cứ vào chiều dày thành vật đúc ta chọn độ dốc âm
nghiêng 1
°
7 lõi vật đúc
8. tai gói mẫu
. khái niệm
- Bộ mẩu: Là công cụ chính để tạo hình khuôn đúc.
Bộ mẩu bao gồm: Mẩu chính, tấm mẩu, mẩu của hệ thống rót, đậu
hơi, đậu ngót.
- Hộp lỏi: Dùng để chế tạo ra lỏi.
GVHD: NGUYỄN BÁ THUẬN SVTH: LÊ QUANG PHONG
Bài tập lớn   Môn: Công nghệ kim loại
Lỏi để tạo hình dáng bên trong của vật đúc.
9. các yêu cầu thiết kế mẩu miếng lót ray tàu
- Cấu tạo phải đơn giản, dể chế tạo mẩu và hộp lỏi.
- Đủ bền ít miếng rời nhẹ.
- Bộ mẩu dùng được lâu ít, bị biến dạng.
- Đủ độ chính xác, độ nhẳn bóng.
10. Thiết kế mẩu miếng lót ray tàu
- Vật liệu làm mẫu là gỗ
- Mặt phân mẫu trùng với mặt phân khuôn
- Kích thước mẫu = kích thước vật đúc + độ co kim
loại
- Vật liệu đúc miếng lót ray tàu là thép do đó độ co

là 2%
GVHD: NGUYỄN BÁ THUẬN SVTH: LÊ QUANG PHONG
Bài tập lớn   Môn: Công nghệ kim loại
3.Bố trí vật đúc trong khuôn
GVHD: NGUYỄN BÁ THUẬN SVTH: LÊ QUANG PHONG

×