Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Bộ đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 32 trang )

Header Page 1 of 128.

BỘ ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN HÓA HỌC LỚP 8
NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN)

Footer Page 1 of 128.


Header Page 2 of 128.

1. Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8 năm 2017-2018
có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Cẩm Xuyên
2. Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8 năm 2017-2018
có đáp án - Phòng GD&ĐT Thạch Thành
3. Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học 8 năm 2017-2018
có đáp án - Phòng GD&ĐT Thái Thụy
4. Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học 8 năm 2017-2018 có đáp án Phòng GD&ĐT Nga Sơn
5. Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học 8 năm 2017-2018 có đáp án Phòng GD&ĐT Thanh Thủy
6. Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học 8 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Nguyễn Tri Phương
7. Đề thi chọn học sinh giỏi môn Hóa học 8 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Trường Trung

Footer Page 2 of 128.


Header Page
3 of 128.
UBND
HUYỆN CẨM XUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO



ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Hóa Học 8 – Thời gian làm bài 120 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu I: ( 5đ) 1, Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau.
a. Al
+ H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2
b. Fe(OH)3 + HCl
---> FeCl3
+ H2 O
c. KMnO4 + HCl
---> KCl
+ MnCl2 + Cl2 + H2O
d. Fe3O4
+ Al
---> Al2O3
+ Fe
e. FeS2
+ O2
---> Fe2O3
+ SO2
g. Fe2O3
+ CO
---> FexOy
+ CO2
2. Hợp chất X có thành phần % theo khối lượng 28%Fe, 24%S còn lại là oxi.
a) Tìm công thức phân tử của hợp chất X. Biết khối lượng mol của X là 400 g/mol.
b) Ở điều kiện tiêu chuẩn, cần bao nhiêu lít oxi thì có số phân tử đúng bằng số nguyên

tử có trong 20 gam hợp chất X.
Câu II: ( 4 đ) 1. Hỗn hợp khí X gồm N2 và O2. Ở đktc 6,72 lít khí X có khối lượng 8,8
gam. Tính thành phần % về khối lượng các khí có trong hỗn hợp X.
2. Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thuỷ tinh chứa 28 gam bột CuO nung nóng. Sau một
thời gian thu được 24 gam chất rắn Y. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong
Y và tính khối lượng nước tạo thành?
Câu III: ( 5 đ) 1. Khử hoàn toàn 27,6 gam hỗn hợp oxit gồm Fe2O3 và Fe3O4 ở nhiệt độ
cao phải dùng hết 11,2 lít khí H2 (đktc) sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam Fe.
Tính giá trị của m.
2. Đốt cháy hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, C, S bằng V lít khí O 2 (lấy dư), kết
thúc phản ứng thu được 23,2 g chất rắn Fe3O4 và 13,44 lít hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí
qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được a gam chất kết tủa, thể tích khí còn lại là 2,24 lít.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % theo khối lượng các chất có trong X (biết thể tích các khí đo ở
đktc).
c) Tính giá trị của a, V.
Câu IV: ( 3 đ) Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 ta thu được chất rắn B và
khí O2. Biết KClO3 bị phân hũy hoàn toàn, còn KMnO4 bị phân hũy 1 phần theo sơ đồ
sau:
KClO3 ---> KCl
+ O2
KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy
hết 2,304 gam Mg.
a, Tính m.
b, Tính thành phần % về khối khối lượng các chất trong A.
Câu V: ( 3 đ) Tỉ lệ khối lượng nguyên tử của 3 kim loại X, Y, Z là 3: 5: 7. Tỉ lệ số mol
trong hỗn hợp của chúng là 4: 2: 1.
Khi cho 1,16 gam hỗn hợp 3 kim loại này tác dụng hết với dung dịch HCl ( lấy dư) thấy
có 0,784 lít H2 (đktc) bay ra. Cho biết 3 kim loại trên khi phản ứng với dung dịch HCl

chúng đều thể hiện hóa trị II. Xác định tên kim loại X, Y, Z. Biết các phản ứng xẩy ra
hoàn toàn.
Cho biết: H = 1; C= 12; N = 14; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65.
…………… Hết …………..
Footer Page 3 of 128. Họ và tên …………………………………….. SBD………


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: Hóa Học 8 – thời gian làm bài 120 phút

Header Page 4 of 128.

Câu

Câu I
5 điểm

Nội dung
1. (2,5 đ) * Cân bằng đúng mỗi phương trình hóa học cho 0,4 đ riêng
PTHH (g) 0,5 đ.
a. 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO)4 + 3H2
b. Fe(OH)3 + 3HCl -> FeCl3 + 3H2O
c. 2KMnO4 + 16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
d. 3Fe3O4 + 8Al -> 4Al2O3 + 9Fe
e. 4FeS2 + 11O2 -> 2Fe2O3 + 8SO2
g. xFe2O3 + ( 3x – 2y)CO -> 2FexOy + (3x – 2y)CO2

2. (2,5 đ)

a) Ta có mFe = 400x28/100 = 112g => nFe = 2 mol;
mS = 400x24/100 = 96g => nS = 3 mol;
%O = 48%. mO = 400x48/100 = 192g => nO = 12 mol;
Vậy công thức của A là Fe2S3O12 hay là Fe2(SO4)3
b) Số mol Fe2S3O12 = 20/400= 0,05 mol. Trong 1 phân tử Fe2S3O12 có
số nguyên tử là 2 + 3 + 12 = 17. Số mol nguyên tử 0,05x17 = 0,85 mol
nO2 = 0,85 mol. Vậy cần VO2 = 0,85x22,4 = 19,04 lít.
1. ( 2 điểm)
- nX = 0.3 mol
- Gọi: nN2 = a mol; nO2 = (0,3 – a) mol
- Ta có 28a + 32(03 – a) = 8,8
=> a = 0,2 mol
mN2 = 0,2.28 = 5,6 gam
Câu II mO = 0,1.32 = 3,2 gam
2
4 điểm => %mN = 63,63%;
%mO2 = 36,37%
2
2. (2 điểm) PTHH: CuO + H2 
 Cu + H2O
Theo PTHH số mol H2 = số mol H2O = số mol oxi bị khử = số mol Cu
mO = 28 – 24 = 4 gam, nO = 4/16 = 0,25 mol.
mCu = 0,25x64 = 16 gam => %Cu = 66,67% , %CuO = 33,3%
mH2O = 0,25x18 = 4,5 gam
1. ( 2 điểm)
- nH2 = 0,5 mol
- PTHH: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O (1)
Fe3O4 + 4H2 -> 3Fe + 4H2O (2)
- Gọi a,b lần lượt là số mol Fe2O3 và Fe3O4.
- Theo pthh (1,2) ta có:

160a + 232b = 27,6 (*)
3a + 4b = 0,5 (**)
Câu III - Giải pt * và ** ta có a = 0,1; b = 0,05
5 điểm => nFe = 2a + 3b = 0,35 mol
=> mFe = 0,35.56 = 19,6 gam
2. (3 điểm)
 Fe3O4 (1)
a) PTHH: 3Fe + 2O2 
 CO2 (2) ;
C + O2 
S + O2 
 SO2 (3)
 CaCO3 + H2O (4)
CO2 + Ca(OH)2 
Footer Page 4 of 128.
 CaSO3 + H2O (5)
SO2 + Ca(OH)2 

Điểm

2,5

1,5

1,0

1,0

1,0


1,0
1,0

0,5
0,5

1,0

1,0


b) Gọi số mol Fe, C, S là x, y, z. Số mol Fe3O4 = 0,1mol; số mol khí
0,6mol, số mol oxi dư = 0,1mol.
Theo (1) a = 0,3mol. Ta có 12b + 32c = 27,8 – 0,3.56 = 11(*)
b + c = 0,6 – 0,1 = 0,5 (**). Giải (*) và (**) ta được b = c = 0,25 mol
%Fe = 60,43%; %C = 10,79%; %S = 28,78%
c) a = 0,25.100 + 0,25.120 = 55gam
VO2 = 0,8.22,4 = 17,92 lít.

Header Page 5 of 128.

- Theo bài ra ta có:
nKCl = 0,012 mol ; nMg = 0,096 mol
mB = 11gam
- PTHH: 2KClO3 -> 2KCl + 3O2
(1)
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
(2)
2Mg + O2 -> 2MgO
(3)

Câu IV - Theo pthh (1,2,3) ta có:
3 điểm nO2(1,2) = 0.048 mol; mO2(1,2) = 0,048.32 = 1,536 gam
a, - Áp dụng đlbtkl cho pthh (1,2) ta có.
m = mB + mO2 = 11 + 1,536 = 12,536 gam
b, - Theo pthh (1) ta có.
mKClO3 = 0.012.122,5 = 1,47 gam
%mKClO3 = 11,726%
%mKMnO4 = 88,274%
- Gọi X,Y,Z là khối lượng mol của X,Y,Z và x,y,z lần lượt là số mol của
kim loại X,Y,Z.
- Theo bài ra ta có:
nH2 = 0,35 mol
X : Y : Z= 3 : 5 : 7 => Y = 5X/3 ; Z = 7X/3
x : y :z = 4 :2 :1
=> y = x/2 ; z = x/4
Mặt khác : Xx + Yy + Zz = 1,16
Thay vào ta có : Xx + 5X.x/6 + 7Xx/12 = 1,16
=> Xx = 0,48
Câu V
3 điểm - PTHH :
X + 2HCl -> XCl2 + H2 (1)
Y + 2HCl -> YCl2 + H2 (2)
Z + 2HCl -> ZCl2 + H2 (3)
- Theo pthh (1,2,3) ta có :
x+ y + z = 0,035 => x + x/2 + x/4 = 0,035 => x= 0,02
Xx = 0,48 => X = 24 là Mg
Y = 5.24/3 = 40 => Y là Ca
Z = 7.24/3 = 56 => Z là Fe

1,0


1,0

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,5
0,5

0,25
0,5
0,5
0,5

0,25
0,25
0,25

Lưu ý : Nếu thí sinh có cách giải khác nhưng cũng có kết quả đúng như đáp án thì giám
thị cũng phải cho điểm tối đa của mỗi câu theo quy định.

Footer Page 5 of 128.

0,5
1,0



Header Page 6 of 128.
PHÒNG GD&ĐT THẠCH THÀNH
TRƯỜNG THCS THẠCH SƠN

ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Hóa học 8
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ BÀI

Câu 1(3,5điểm)
1) Hoàn thành phương trình theo sơ đồ phản ứng sau:
(1)
(3)
(2)
(4)
KMnO4 
 O2 
 Fe2O3 
 Fe3O4 
 Fe
(6)
SO2 
 H2SO3
2) Cho các chất sau: Cr2O3, H2SO4, Ca(OH)2, Ba(CH3COO)2, HBr, P2O5, Fe(OH)3, Cr(H2PO4)3. Hãy
đọc tên các chất nói trên.
Câu 2(5điểm). ):
1)Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi?
Viết PTHH xảy ra?

2) Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng?
Câu 3(3 điểm). Hỗn hợp X gồm Cu, Al, Fe. Cho 57,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng
hoàn toàn thoát ra 26,88 lít H2 (đktc). Ở nhiết độ cao 1,2 mol X tác dụng vừa đủ với 89,6 lít không khí trong
đó 1/5 là oxi còn lại là ni tơ (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Tính % khối lượng của các chất trong X.
Câu 4: (3,5điểm).Một hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với oxi là 0,3875.
a) Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu, biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt
độ áp suất.
b) Lấy 50 lít hỗn hợp ban đầu cho vào bình kín, dùng tia lửa điện để điều chế khí amoniac ( NH 3) sau
đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy thể tích khí B sau phản ứng là 38 lít. Tính hiệu suất phản ứng điều chế NH 3.
c) Ở điều kiện thường, 1 lít khí B có khối lượng là bao nhiêu gam?
Câu 5. ( 2 điểm). Một loại phèn chua có công thức : xK2SO4. yAl2(SO4)3 . zH2O. Khi đun nóng chỉ có nước
bay hơi thành phèn khan. Biết rằng khi đun 94,8g loại phèn trên thu được 51,6g phèn khan. Trong phèn khan,
oxi chiếm 49,61% về khối lượng. Hãy tính tổng khối lượng của K và Al có trong 15,8kg phèn chua ban đầu. (
thí sinh làm tròn số sau dấu phảy 1 chữ số)
Câu 6( 2 điểm).
1/ Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O 2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp
khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ?
2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O 2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản
ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a- Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)
b- Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
(5)

Footer Page 6 of 128.


Header Page 7 of 128.


HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA 8
Câu
1)
Câu 1
(3,5điểm
)

Nội dung
to
(1) 2KMnO4 
 K2MnO4 + MnO2 + O2
to
(2) 3Fe + 2O2 
 Fe3O4
to
(3) 2Fe3O4 + 1/2 O2 
 3Fe2O3
to
(4) Fe2O3 + 3CO 
 2 Fe + 3CO2
to
(5) S + O2 
 SO2
(6) SO2 + H2O -> H2SO3

2) Đọc tên đúng một chất 0,25đ
1)Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học ,các cách thu khí
Câu 2 oxi và Viết PTHH xảy ra
(5
đi

2)Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ,
ểm)
M uối
Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ
Hoàn thành 5 phương trình, mỗi phương trình 0.2đ
Tính số mol H2 = 1,2 mol, số mol O2 = 0,8 mol
Gọi số mol của Cu, Al,Fe trong 57,2g hỗn hợp lần lượt là x,y,z.
Lập được phương trình: 64x + 27y + 56z = 57,2 (1)
1,5y + z = 1,2
( 2)
Lập được mối liên hệ : trong ( x + y + z) có x molCu, y mol Al,z
mol Fe
Sau đó tìm được số mol của Cu, Al, Fe trong 1,2 mol hỗn hợp
Câu 3
lần lượt là: 1,2x/ ( x + y + z) , 1,2y/ ( x + y + z) , 1,2z/ ( x + y +
( 3điểm)
z)
- Đưa số mol của kim loại vào phương trình cháy và lập được
phương trinh:
0,1y – 0,2x = 0
( 3)
- Giải hệ phương trình (1), (2), (3) ta có: x = 0,2 , y = 0,4 , z =
0,6
Tính được %mcu = 0,2 . 64 .100% / 57,2 = 22,38%
%mAl = 0,4. 27.100% / 57,2 = 18,88%
%mFe = 100% - 22,38% - 18,88% = 58,74%
a) Các khí ở cùng đk nên tỷ lệ về thể tích là tỉ lệ về số mol.
Câu 4
Gọi số mol N2 , H2 trong 1 mol hỗn hợp là x, y ta có : x + y = 1
(3điểm)

(1)
Footer Page 7 of 128.

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
3

2

1
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25

0,25

0,25


Header Page 8 of 128.


Mhh = 32. 0,3875 = 12,4 g/mol . lập được phương trình (2)
28x + 2y = 12,4 (2)
x+y
Giải hệ phương trình (1), (2) được
x = 0,4 , y = 0,6
% V = %nN2 = 40% , % VH2= 60%
b)Theo câu (a), ta có VN2 = 40.50/100 = 20 lit, VH2= 30 lít
Phương trình phản ứng :
to
N2 + 3H2 
 2 NH3
V(lit) 3V(lit)
2V(lit)
- Theo bài ra: 20/1 > 30/3, vì thế ta tính Hp/ư theo H2
Tính được thể tích N2, H2 dư theo V. Khí sau phản ứng có thể
tích là 38 lít gồm N2, H2 dư , NH3 từ đó ta có:
20- V + 30 – 3V + 2V = 38 . Tìm được V = 6 lít
Thể tích H2 P.Ư = 18 lít nên HP.Ư = 18. 100% / 30 = 60%
c. Khí sau phản ứng có VN2dư = 14 lit. VH2 dư = 12 lit. VNH3 = 12
lit.
Mhh = 28.14 + 2.12+12.17 = 16,32 g/mol
14+12+12
Ở điều kiện thường 1 mol khí có thể tích 24 lit.
Hay 16,32 gam hỗn hợp có thể tích là 24 lít
Vậy 1 lit hỗn hợp khí B có khối lượng là:
16,32/24 = 0,68
gam.
Theo bài ra khối lượng phèn khan là: 51,6g ta có:
mo = 51,6 . 49,61% /100% = 25,6 gam.
Mà tổng khối lượng của S = ½ tổng khối lượng của O trong

phèn khan = 12,8 g.
Câu 5 Tổng khối lượng của K và Al trong phèn khan cũng là tổng khối
(2 điểm) lượng của K và Al trong phèn ban đầu là:
51,6 – 25,6- 12,8 = 13,2 gam.
Trong 94,8g phèn ban đầu có 13,2g ( K và Al)
Vậy 15,8 kg phèn ban đầu thì tổng khối lượng của K và Al là:
15,8 . 13,2 / 94,8 = 2,2 kg.

Footer Page 8 of 128.

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25


0,25


0,5


Header Page 9 of 128.

1)Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M =
14,75.2 =29,5
- Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là y
M =

32 x  28 y
 29,5  32x + 28 y = 29,5x + 29,5y
x y

 2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5
- Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: VO 2 : VN 2 = 3 : 5
2)Ta có sơ đồ của phản ứng là:
t
A + O2 
CO2 + H2O
- Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H

0,25
0,5
0,25

0

Câu 6
(3điểm)


10,08
= 0,45 mol => nO = 0,9 mol
22,4
13,2
nCO 2 =
= 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 mol
44
7, 2
nH 2 O=
= 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol
18

0,25

- Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4
=1mol > 0,9 mol
Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O
- Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có:
x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O

0,25

nO 2 =

0,25
0,25

0,25
0,25

0,5

Footer Page 9 of 128.


Header Page 10 of 128.

Footer Page 10 of 128.


Header Page 11 of 128.

Footer Page 11 of 128.


Header Page 12 of 128.

Footer Page 12 of 128.


Header Page 13 of 128.

Footer Page 13 of 128.


Header Page 14 of 128.

Footer Page 14 of 128.



PHÒNG
GD&ĐT NGA SƠN
Header Page
15 of 128.

TRƯỜNG THCS NGA THẮNG
(Đề thi gồm có 01 trang)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Hóa học 8
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi 23 tháng 03 năm 2018

Câu 1: (3đ) Cân bằng các phƣơng trình hóa học sau:
a) Fe2O3 +
Al
→ Fe3O4 + Al2O3
b) HCl
+
KMnO4 → KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
c) Al
+
HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + N2
d) FexOy +
H2
→ Fe
+
H2O
e) K2CO3 + HCl →

KCl
+ CO2 + H2O
g) Fe
+ O2

Fe3 O4
Câu 2: (2đ) Hãy viết lại các công thức sau cho đúng: Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3,
Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3, Si2O4, NH4Cl2 .
Câu 3: (4đ) Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số
hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a) Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X
b) Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X
c) Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈ 1,013 đvC
d) Tính khối lƣợng bằng gam của X, biết khối lƣợng của 1 nguyên tử C là:
1,9926x 10-23 gam và C = 12 đvC
Câu 4: (5đ)
a) iết 15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lƣợng là 27,6 gam.
Tính thành phần trăm theo khối lƣợng mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Một muối ngậm nƣớc có công thức là CaSO4.nH2O. iết 19,11 gam mẫu chất có
chứa 4 gam nƣớc. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nƣớc trên.
c) Một ngƣời làm vƣờn đã d ng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lƣợng nitơ
đã bón cho rau.
Câu 5: (3đ)
Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Chất nào còn dƣ sau phản ứng ? khối lƣợng chất còn dƣ là bao nhiêu gam ?
b) Tính khối lƣợng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng.
c) Cho toàn bộ lƣợng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu đƣợc bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.
Câu 6: (3đ). Khí A có tỉ khối đối với khí oxi là 1,8125 và trong A có 82,76%C còn lại
là H.

a) Hãy xác định công thức phân tử của A.
b) Tính thể tich không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4,48 l khí A . Sau phản ứng
thu đƣợc bao nhiêu lít khí CO2. Biết các khí đo ở đktc.
Footer Page 15 of 128.


Header Page 16PHÒNG
of 128. GD&ĐT NGA SƠN

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HSG
MÔN: HÓA HỌC 8
Câu
Đáp án
Điểm
a) 9Fe2O3 +
2Al → 6Fe3O4 + Al2O3
0,5
b) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
0,5
c) 10Al + 36HNO3 → 10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2
0,5
1
d) FexOy +
yH2
→ xFe
+
yH2O
0,5
e) K2CO3 + 2 HCl →
2 KCl

+ CO2
+ H2 O
0,5
g) 3Fe
+ 2O2
→ Fe3 O4
0,5

2

3

Viết lại các công thức cho đúng.
Fe(OH)3; Al2O3; KBr; HNO3; CaSO4; NaH2PO4; Ba3(PO4)2 ;
Mg(HSO3)2; SiO2 ; NH4Cl

a). Gọi số hạt proton, electron và nơtron lần lƣợt là p, e, n
Theo đề ta có:
p + e + n = 52 (1)
p + e = n + 16 (2)
Lấy (2) thế vào (1) :
 n + n + 16 = 52  2n + 16 = 52  n = (52-16) :2 = 18
Từ (1) => p + e = 52 – 28 = 34
Mà số p = số e  2p = 34  p = e = 34 : 2 = 17
Vậy số hạt proton, electron và nơtron lần lƣợt là 17,17 và 18
b) X là nguyên tố Clo: Lớp1 có 2e
Lớp 2 có 8e
Lớp 3 có 7e
c) Nguyên tử khối của X là :
17 x 1,013 + 18 x 1,013 ≈ 35,5

d) Khối lƣợng tính bằng gam của 1 đvC là:
(1,9926 x 10-23) : 12 = 0,16605 x 10-23 (g)
Khối lƣợng tính bằng gam của nguyên tử X là :
0,16605 x 10-23 x 35,5 = 5,89 x 10-23 (g)
a) Số mol hỗn hợp: nCO,CO 
2

15, 68
 0, 7
22, 4

Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x,y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta đƣợc: x = 0,2; y = 0,5
4

Mỗi
chất
đúng
0,2điểm

0,5

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,75
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

mCO = 0,2.28 = 5,6 gam; mCO2 = 0,5.44 = 22 gam
%mCO2 = 79,7%; %mCO = 20,3%

b. Trong 136 + 18n (g) CaSO4 . n H2O có 18n (g) H2O

19,11 (g) CaSO4 . n H2O có 4 (g) H2O
Nên 19,11. 18n = 4. ( 136 + 18n) suy ra n= 2
Vậy công thức muối là CaSO4 . 2 H2O
Footer Page 16 of 128.
c) Trong 132 g (NH4)2SO4 có 28 g N

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25


Header Page 17 of 128.


Nên 500 g (NH4)2SO4 có x g N
Suy ra x = 500. 28 : 132 = 106,06 g
a) PTHH: 4Al +

Số mol Al: n Al =

2Al2O3

32,4
21,504
= 1,2mol; n O2 =
= 0,96mol
27
22,4

0,25

=> mO du = 0,06.32 = 1,92 gam

0,25



1, 2
 0,3
4

2

1

n Al => n Al2O3 = 0,6
2
mAl2O3 = 0,6.102 = 61,2 gam

b)Theo PTHH ta có: n Al O =
2

c)PTHH: 2Al + 6HCl

3

2AlCl3

+ 3H2

3
n Al => n H2 = 1,8 mol
2
VH2dktc = 1,8.22,4 = 40,32lit

Theo PTHH ta có: n H =
2

6

Footer Page 17 of 128.

0,25
0,25




nAl ( PTHH )

Ta có tỷ lệ:
  nO2  nAl s
nO2 ( DB )
0,96

 0,32 

nO2 ( PTHH )
3

3
Vậy oxi còn dƣ sau PƢ: n O2PU = n Al = 0,9 mol
4
nO2du = 0,96 - 0,9 = 0,06mol
nAl ( DB )

5

3O2

0,25
0,5

a. Khối lƣợng mol của A là: 1,8125 .32 = 58 (g/mol)
Khối lƣợng từng nguyên tố có trong 1mol A là:
Mc = 82,76. 58 : 100 = 48g mH = 58 – 48 = 10 g

Suy ra nc= 48:12= 4 mol; nH = 10 :1 = 10 mol
Vậy công thức hoá học của A là: C4H10
b) Số mol C4H10 l à: 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Ph ƣơng trình:
t
2C4HO10 + 13 O2
8CO2 + 10H2O
2 mol
13 mol
8 mol
0,2 mol
1,3 mol
0,8 mol
Thể tích không khí là: Vkk = 1,3.5. 22,4 = 145,6 l
Thể tích CO2 là 0,8. 22,4 = 17,92 l

0,5

0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25

0,25
0,25


Header Page 18 of 128. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THUỶ

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS
NĂM HỌC: 2017-2018
Đề chính thức
MÔN: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Đề thi có: 03 trang
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm). Chọn câu trả lời đúng và làm vào tờ
giấy thi.
Câu 1. Những chất nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường:
A. K, Ca, BaO, P2O5
B. FeO, Al, CuO, BaO
C. P2O5, MgO, CO2, Na
D. BaO, K2O, Na, SO2
Câu 2. Cho các kim loại Cu, Mg, Fe, Zn có cùng khối lượng tác dụng với dung dịch HCl dư.
Kim loại nào phản ứng cho được nhiều khí hiđro hơn:
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Mg
Câu 3. Phản ứng của Fe với Oxi như hình vẽ sau:Vai trò của lớp nước ở đáy bình là:
Lớp nước

A. Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn.


sắt

B. Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nước.

O2

C.Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh

than

D. Cả 3 vai trò trên.
Câu 4. Chất X cháy trong oxi. Đốt cháy hoàn toàn chất X rồi dẫn sản phẩm thu được vào nước
vôi trong dư thu được kêt tủa trắng. X có thể là:
A. CH4

B. CO2

C. P

D. C

Câu 5. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 20 gam bột CuO nung nóng. Sau một thời gian
thấy khối lượng chất rắn trong ống sứ còn lại 16,8 gam. Phần trăm khối lượng CuO đã bị khử
là:
A. 60%
B. 70%
C. 75%
D. 80%
Câu 6: Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO 2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các
khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây?

A. NaOH.
B. HCl.
C. Ca(OH)2.
D. CaCl2.
Câu 7. Cho hỗn hợp A gồm Fe và Fe2O3. Chi hỗn hợp làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Ngâm trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
- Phần 2: Đun nóng sau đó cho khí H2 dư đi qua thì thu được 2,8 gam Fe.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp đầu gần đúng nhất với giá trị
nào sau đây:
A. 61,9%

B. 48,8%

C. 41,9%

D. 70%

Câu 8: Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với S và hợp chất của nguyên tố
Y với hiđro như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó) lần lượt là X 2S3, YH3.
CôngPage
thức18hóa
học đúng cho hợp chất của X với Y là
Footer
of 128.


Header
Page 19 of 128.
A. XY.


B. X3Y2.

C. X3Y.

D. X2Y3.

Câu 9: Cho các oxit có công thức hóa học như sau: SO3 (1), N2O5 (2), CO2 (3), Fe2O3 (4),
CuO (5), CaO (6), Mn2O7 (7). Những chất thuộc loại oxit axit là:
A. (1), (2), (3)
B. (1), (2), (3), (6).
C. (1), (2), (3),(7)
D. (1),(2), (3),(4).
Câu 10: Hòa tan 2,5 g CuSO4.5H2O vào 150 gam dd CuSO4 2% thì thu được dd mới có nồng
độ:
A. 4,2%.
B.2,5%.
C.3,1%.
D. 3,02%.
Câu 11: Tỉ khối của khí X đối với khí hiđro là 16, tỉ khối của khí X đối với khí Y là 0,727 . Y
có thể là khí nào sau đây?
A. C3H8
B. N2
C. O2.
D. SO2
Câu 12: Cho phản ứng:
Fe + HNO3 - > Fe(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
Tổng hệ số tối giản của phương trình sau khi cân bằng là:
A. 46.
B. 48 C.
50

D. 58
Câu 13: Đặt hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Giả sử đặt lên đĩa cân A 3,75 mol NaOH và đặt
lên đĩa cân B 9.1023 phân tử CaCO3. Hỏi vị trí 2 đĩa cân như thế nào :
A. Hai đĩa cân thăng bằng
B. Đĩa B bị lệch xuống
C. Đĩa A bị lệch xuống
D. Đĩa B bị lệch lên
Câu 14: Để tăng năng suất cho cây trồng, một nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân
đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm sau: NH4NO3, (NH2)2CO; (NH4)2SO4, NH4Cl. Theo
em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân đạm nào là có lợi nhất( Biết
rằng phân đạm tốt có hàm lượng nitơ lớn):
A. NH4Cl
B. (NH2)2CO
C. (NH4)2SO4
D. NH4NO3
Câu 15. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO 2 (đktc) vào 75 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng độ 1M.
Sản phẩm thu được sau phản ứng gồm:
A. Chỉ có CaCO3 B. Chỉ có Ca(HCO3)2 C. CaCO3 và Ca(OH)2 D. CaCO3 và Ca(HCO3)2
Câu 16. Hòa tan 25 gam chất X vào 100gam nước được dung dịch có khối lượng riêng là
1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu được là:
A. 20% và 109,36ml
B. 10% và 109,4ml
C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml
Câu 17: Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng.
Công thức của X là:
A. Na2CO3.5H2O
B. Na2CO3.7H2O
C. Na2CO3.10H2O
D. Na2CO3.12H2O
Câu 18: Thả viên Na vào cốc nước pha vài giọt phenolphtalein. Khi viên Na tan hết, màu của

dung dịch sau phản ứng
A. Vẫn giữ nguyên B. Chuyển sang màu xanh C. Bị mất màu D. Chuyển sang màu hồng
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm cháy
gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối
lượng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là
A. 0,8 gam
B. 1 gam
C. 1,5 gam
D. 1,75 gam
Câu 20: Cho a gam Na tác dụng với p gam nước (dư) thu được dung dịch NaOH nồng độ x%.
Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nước (dư) cũng thu được dung dịch NaOH nồng độ x%.
Biểu thức tính p theo a và b là
Footer Page 19 of 128.


Header Page 20 3of
ab128.

A. p =

31a  23b

B. p =

9ab
23b  31a

C. p =

9ab

31a  23b

D. p =

10ab
.
23b  31a

II. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm).
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Cho các chất: KMnO4, SO3, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các
chất trên, có những chất nào.
- Nhiệt phân thu được O2 ?
- Tác dụng được với H2O, với H2?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các thí nghiệm trên (ghi rõ đk phản ứng nếu có).
b. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu mất
nhãn chứa trong các lọ sau: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, Natri cacbonat,
nước cất và muối ăn.
c. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3.
Hỏi khi sử dụng khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu được thể tích
khí oxi nhiều hơn? (các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Câu 2:(2 điểm)
Cho sơ đồ: M2(CO3)n + H2SO4 → M2(SO4)n + CO2↑ + H2O: (M là kim loại có hóa trị n)
a. Cân bằng phương trình hóa học trên
b. Nếu hòa tan hoàn toàn muối trên M2(CO3)n bằng một lượng dung dịch H2SO4 9,8% (vừa
đủ), thu được một dung dịch muối sunfat có nồng độ bằng 14,18%. Tìm kim loại M.
Câu 3: (2 điểm)
a. Tính số nguyên tử, số phân tử có trong 4,9 gam H2SO4 nguyên chất.
b. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO 4 8% để
điều chế được 280 gam dung dịch CuSO4 16%.

c. Một oxit kim loại có thành phần % khối lượng của oxi là 30%. Tìm công thức oxit biết kim
loại trong oxit có hoá trị III.
Câu 4: (2,5 điểm)
Khử hoàn toàn 16 gam một oxit sắt (dạng bột) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Người ta nhận thấy
lượng CO2 sinh ra vượt quá lượng CO cần dùng là 4,8 gam. Cho lượng chất rắn thu được sau
phản ứng hòa tan trong dung dịch H2SO4 0,5M (vừa đủ), thu được V lít khí (đktc). Dẫn từ từ V
lít khí đó đến khi hết qua 20 gam bột CuO nung nóng, thu được a gam chất rắn.
a, Hãy xác định công thức oxit sắt.
b, Tính V và thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
c, Tính a.
Câu 5: (1điểm)
Hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và không khí ( nitơ chiếm 80% và oxi chiếm 20% về thể
tích). Biết 6,72 lít hỗn hợp A ở đktc cân nặng 8,544 gam. Hãy tính % theo thể tích mỗi khí
trong hỗn hợp A?
Cho: Fe =56, Al = 27, H = 1, Cl = 35,5, S = 32, O = 16, Cu = 64, K = 39, N = 14, Cu = 64
......................................Hết......................................
Thí sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Footer Page 20 of 128.


Header Page 21 of 128. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH THUỶ

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS
NĂM HỌC: 2017-2018
MÔN: Hóa học
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (10 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
Đ/án
A,D
D
C
A,D
D
A,C
B
A
C
D
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Đ/án
A
D
A
B
D
A
C
D
B
B
II. PHẦN TỰ LUẬN (10 điểm)
Câu 1: (2,5đ)
a. Cho các chất: KMnO4, SO3, Zn, CuO, KClO3, Fe2O3, P2O5, CaO, CaCO3. Hỏi trong số các
chất trên, có những chất nào.
- Nhiệt phân thu được O2 ?
- Tác dụng được với H2O, với H2?
Viết các phương trình phản ứng xảy ra cho các thí nghiệm trên (ghi rõ đk phản ứng nếu có).
b. Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch không màu mất
nhãn chứa trong các lọ sau: Dung dịch axit clohiđric, dung dịch nari hiđroxit, Natri cacbonat,
nước cất và muối ăn.
c. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4 hoặc KClO3.
Hỏi khi sử dụng khối lượng KMnO4 và KClO3 bằng nhau thì trường hợp nào thu được thể tích
khí oxi nhiều hơn? (các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)
Phần
Nội dung
Thang
điểm
Những chất điều chế O2 là KMnO4; KClO3.
a

t
2KMnO4 
K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)

0,15

t
2KClO3 
2KCl + 3O2

0,15

0

PTHH:

0

(2)

Chất tác dụng với H2O là: SO3, P2O5, CaO
PTHH: SO3 + H2O  H2SO4

0,15

P2O5 + 3H2O  2 H3PO4

0,15

CaO + H2O  Ca(OH)2


0,15

Tác dụng với H2 là: CuO, Fe2O3
t
PTHH: CuO + H2 
Cu + H2O
0

t
Fe2O3 + 3H2 
2Fe + 3H2O
0

b

0,15
0,15

Dùng quỳ tím nhận biết dd HCl hóa đỏ

0,1

Dd NaOH, Na2CO3 hóa xanh

0,15

Footer Page 21 of 128.



Header PageHai
22 ofchất
128.còn lại không đổi màu quỳ tím: Nước và muối ăn.

0,1

Lấy 1 ít hai mẫu không đổi màu quỳ tím đem cô cạn mẫu nào để lại cặn

0,1

là NaCl. Mẫu còn lại không để cặn là nước cất
Cho lần lượt HCl vào dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh. Lọ nào có khí

0,25

không màu bay ra là Na 2CO3. Còn không có hiện tượng gì là NaOH
Na2CO3 +2 HCl  2NaCl + CO2 + H2O
NaOH + HCl  NaCl + H2O
c.

Vì lấy cùng khối lượng, gọi m là khối lượng KMnO4 = khối lượng KClO3
t
PTHH: 2KMnO4 
K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
0

t
2KClO3 
2KCl + 3O2
0


Theo (1) số mol O2 = 0,5nKMnO4 = m/316 (mol)

0,15
0,15

(2)
*

0,15

Theo (2) số mol O2 = 1,5nKClO3 = m/245 (mol) * *

0,15

Theo trên: m/316 < m/245 vậy lấy cùng khối lượng thì KClO3 cho nhiều

0,15

khí O2 hơn.
Câu 2:(2đ)
Cho sơ đồ: M2(CO3)n + H2SO4 → M2(SO4)n + CO2↑ + H2O: (M là kim loại có hóa trị n)
a. Cân bằng phương trình hóa học trên
b. Nếu hòa tan hoàn toàn muối trên M2(CO3)n bằng một lượng dung dịch H2SO4 9,8% (vừa
đủ), thu được một dung dịch muối sunfat có nồng độ bằng 14,18%. Tìm kim loại M.
Phần

Nội dung

a


M2(CO3)n + nH2SO4  M2(SO4)n + nCO2 +nH2O

b

Gọi a là số mol M2(CO3)n phản ứng

(1)

Theo (1): nH2SO4 = an mol → mH2SO4 = 98an (g)

Thang
điểm
0,25

0,125

nM2(SO4)n = a (mol) →mM2(SO4)n = (2M + 96n)a (g)

0,125

nCO2 = an (mol) → mCO2 = 44an (g)

0,125

mdd H2SO4 ban đầu = 1000an (g)

0,25

mdd sau pư = 2Ma + 1014an (g)


0,375

Theo bài ra ta có PT: 0,1418 = (2M +96n): (2M + 1014n)

0,25

→ M = 28n

0,25

Footer Page 22 of 128.


Header PageBiện
23 of luận
128. chỉ có nghiệm n= 2 và M = 56 là hợp lý vậy kim loạii M

0,25

là Fe.
Câu 3: (2đ)
a. Tính số nguyên tử, số phân tử có trong 4,9 gam H2SO4 nguyên chất.
b. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO 4 8% để
điều chế được 280 gam dung dịch CuSO4 16%.
c. Một oxit kim loại có thành phần % khối lượng của oxi là 30%. Tìm công thức oxit biết kim
loại trong oxit có hoá trị III.
Phần
Nội dung
Thang

điểm
nH2SO4 = 0,05 (m0l)
a
Số nguyên tử = 0,05. 7. 6,02.1023 = 2,107.1023 (nguyên tử)

0,25

Số phân tử = 0,05 . 6,02.1023 = 0,301.1023 (phân tử)

0,25

Gọi a gam tinh thể CuSO4.5H2O, b lần lượt là số gam gam dung dịch

0,1

b

CuSO4 8%
HS lập luận sau đó áp dụng quy tắc đường chéo
a (g): 64%

8%
16%

B (g): 8%
ta có: a: b =

0,25
48%


1
(*)
6

Mặt khác: a + b = 280 (**)

0,15

Giải PT (*) và (**) ta được a = 40 (g)

0,25

b = 240 (g)

0,25

c
Gọi A là kí hiệu HH kim loại hóa trị III trong hợp chất
Theo bài ra ta có công thức hợp chất dạng A2O3
Ta có:

48
 0,3
2 A  48

Giải PT ta có A = 56 (Fe). Vậy công thức là Fe 2O3
Câu 4: (2,5 điểm)
Footer Page 23 of 128.

0,1

0,15
0,25


Header
of 128.
Khử Page
hoàn24toàn
16 gam một oxit sắt (dạng bột) bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Người ta nhận

thấy lượng CO2 sinh ra vượt quá lượng CO cần dùng là 4,8 gam. Cho lượng chất rắn thu được
sau phản ứng hòa tan trong dung dịch H2SO4 0,5M (vừa đủ), thu được V lít khí (đktc). Dẫn từ
từ V lít khí đó đến khi hết qua 20 gam bột CuO nung nóng, thu được a gam chất rắn.
a. Hãy xác định công thức oxit sắt.
b. Tính V và thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng.
c. Tính a.
Thang
Phần
Nội dung
điểm
Gọi công thức của oxit sắt là FexOy (x, y nguyên dương)
a.
(1,5điểm) Các PTHH xảy ra:
0,15
t
FexOy + yCO 
xFe + yCO2
(1)
0,15
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

(2)
t
0,15
CuO + H2 
Cu + H2O
(3)
- Theo đề và theo (1): Lượng CO2 vượt quá lượng CO cần dùng
chính là lượng O có trong oxit sắt  mO = 4,8 gam.
0,2
- Vì khử hoàn toàn nên mFe = 16 – 4,8 = 11,2 gam
0,2
x
11,2 4,8
=
:
= 0,2 : 0,3 = 2 : 3

0,2
y
16
56
0,2
 Công thức của oxit sắt là Fe2O3
11,2
b.
nFe =
= 0,2 mol
56
(0,75điểm)
0,2

Theo (2): nH 2 = nH 2 SO 4 = nFe = 0,2 mol
0,2
 VH 2 = 0,2  22,4 = 4,48 lít
0

0

 Vdd (H 2 SO 4 ) =

0,2
= 0,4 lít
0,5

0,2

0,2
c.
Theo (3): nCu = nCuO = nH 2 = 0,2 mol
0,2
(0,75điểm)  mCu = 0,2  64 = 12,8 g
 mCuO pư = 0,2  80 = 16 g
0,25
 a = mCu + mCuO dư = 12,8 + (20 – 16) = 16,8 g
Câu 5: (1đ)
Hỗn hợp khí A gồm cacbon oxit và không khí ( nitơ chiếm 80% và oxi chiếm 20% về thể
tích). Biết 6,72 lít hỗn hợp A ở đktc cân nặng 8,544 gam. Hãy tính % theo thể tích mỗi khí
trong hỗn hợp A?
Phần

Nội dung


Thang
điểm
0,2

Khối lượng của 1 mol khí A ở đktc là:
mA = 8,544 x 6,72/22,4 = 28,48 gam
- Gọi x là số mol O2 trong 1 mol hỗn hợp khí A thì số mol N2 là 4x 0,2
(mol), số mol CO là 1 – 5x (mol)
Ta có: 32x + 28.4x + 28(1-5x) = 28,48
Footer Page 24 of 128.

0,2


Header Page =>
25 ofx 128.
= 0,12 (mol)

Số mol của N2 = 0,48 mol.

0,1

Số mol của CO = 1 – 5. 0,12 = 0,4 (mol)

0,1

Phần trăm theo thể tích các khí là
% CO = 40% , % O2 = 12% , % N2 = 48%


0,2

Ghi chú:
- Học sinh làm các cách khác, nếu đúng cho điểm tương đương.
- Các phương trình hoá học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng
hoặc cân bằng sai thì trừ một nửa số điểm của phương trình đó.
- Trong các bài toán, nếu sử dụng phương trình hoá học không cân bằng hoặc viết sai
để tính toán thì kết quả không được công nhận.
- Phần trắc nghiệm, đối với câu có nhiều lựa chọn đúng,chỉ cho điểm khi học sinh chọn
đủ các phương án đúng.

Footer Page 25 of 128.


×