Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Luyện thị lớp 10: 12 HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP THEO CHỦ ĐỀ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.24 KB, 31 trang )

PHẦN 3
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP RÈN LUYỆN CƠ BẢN
CHỦ ĐỀ 1: HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG, TỶ
SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN

Câu 1. Giải:
Vẽ ME ^ AB, E Î AB . EM cắt DC tại F . Tứ giác AEFD có
µ =E
µ =D
µ = 900 nên là hình
A
·
chữ nhật, suy ra EA = FD, MFD
= 900 .
µ =B
µ = Cµ = 900
Tứ giác EBCF có E
·
nên là hình chữ nhật, suy ra EB = FC , MFC
= 900 . Áp dụng
định lý Pitago vào các tam giác vuông EAM , FMC , EBM , FMD ,
ta có:
MA 2 = EM 2 + EA 2;MC 2 = FM 2 + FC 2;MB 2 = EM 2 + EB 2;
MD 2 = FM 2 + FD 2 .Do đó MA2 + MC 2 = EM 2 + EA2 + FM 2 + FC 2
và MB 2 + MD 2 = EM 2 + EB 2 + FM 2 + FD 2 mà
EA = FD, FC = EB . Suy ra MA 2 + MC 2 = MB 2 + MD 2 .
Câu 2. Giải:
µ + Cµ = 900 < 1800 nên hai
Ta có D
đường thẳng AD và BC cắt nhau.
Gọi E là giao điểm của AD và BC .


µ + Cµ = 900 nên ·
Vì D ECD có D
CED = 900 .
Các tam giác EAB, ECD, EAC , EBD vuông tại E nên theo định
lý Pitago ta có: EA2 + EB 2 = AB 2 (1); EC 2 + ED 2 = CD 2 (2);
44


EA 2 + EC 2 = AC 2 (3);

EB 2 + ED 2 = BD 2 (4).Từ (1) và (2) ta

có: EA 2 + EB 2 + EC 2 + ED 2 = AB 2 + CD 2 .Từ (3) và (4) ta có:
EA 2 + EB 2 + EC 2 + ED 2 = AC 2 + BD 2 . Do đó
AB 2 + CD 2 = AC 2 + BD 2 .
Câu 3. Giải:
Từ giả thiết

AD
HE
1
=
=
AC
HA
3

ta nghĩ đến DF ^ AH , F Î AH .
Từ đó AF = HE , HA = FE và
áp dụng định lý Pitago vào các tam giác vuông

HEB, FDE , HAB, FAD, ABD ta sẽ chứng minh được:
BE 2 + ED 2 = BD 2 .
Câu 4. Giải: Vẽ đường thẳng qua A vuông góc với AF cắt
DC tại G .Xét D ABE và D ADG có:
·
·
ABE
= ADG
= 900;AB = AD (vì ABCD là hình vuông);
·
·
·
(hai góc cùng phụ với DAE
). Do đó
BAE
= DAG
D ABE = D ADG (g.c.g) Þ AE = AG .
·
D AGF có GAF
= 900;AD ^ GF
theo hệ thức về cạnh và đường
cao tam giác vuông, nên ta có:
1
1
1
+
=
.
2
2

AG
AF
AD 2
Do đó

1
1
1
+
=
.
2
2
AE
AF
AD 2

Câu 5.
45


Dựng AE ^ AN , AH ^ CD E , H Î CD ,dựng AF ^ BC thì hai
tam giác AHE , AFM bằng nhau nên AE = AM . Trong tam
giác vuông AEN ta có:
nên ta có:

1
1
1
+

=
, mà AE = AM
AE 2 AN 2 AH 2

1
1
1
+
=
.Ta cần chứng minh:
2
2
AM
AN
AH 2

3
3
AB Û AH =
DC .Nhưng điều này là hiển nhiên
2
2
do tam giác ADC , ABC là các tam giác đều.
AH =

Câu 6. Giải:
·
Vẽ tia Bx sao cho CBx
= 200 , Bx
cắt cạnh AC tại D . Vẽ AE ^ Bx, E Î Bx .

Xét D BDC và D ABC có
·
·
·
chung.
CBD
= BAC
= 200 ; BCD
Do đó

BD
BC
DC
=
=
AB
AC
BC

BD
a2
a2
.
.BC = ;AD = AC - DC = b AB
b
b
·
·
·
D ABE vuông tại E có ABE

= ABC
- CBD
= 600 nên là nửa

Þ BD = BC = a ; DC =

AB
b
b
= Þ DE = BE - BD = - a .
2
2
2
D ABE vuông tại E , nên theo định lý Pitago ta có:

tam giác đều, suy ra BE =

46


3
AE 2 + BE 2 = AB 2 Þ AE 2 = AB 2 - BE 2 = b2 . D ADE vuông tại
4
E , nên theo định lý Pitago ta có:
2
2
æ a2 ö
ö
3 2 æ
b

3
1
÷
÷
ç
ç
÷
AE + DE = AD Þ b + ç - a÷

bÞ b2 + b2 - ab + a2
÷
÷
ç
÷
÷ ç
ç
4

4
4
è2
ø
è
2

2

= b2 - 2a2 +

2


a4
a4
Þ
+ ab = 3a2 Þ a3 + b3 = 3ab2 .
2
2
b
b

Câu 7. Giải:
Vẽ AH ^ BC , H Î BC ;
µ = 900
vì trong D HAB có H
nên sin B =

AH
; vì trong D HAC
AB

µ = 900 nên sinCµ = AH . Do đó
có H
AC
sin B
AC
b
b
c
. Chứng minh tương tự ta có
=

= Þ
=
sinC
AB
c
sin B
sinC
a
b
a
b
c
.Vậy
.
=
=
=
sin A
sin B
sin A
sin B
sinC
Câu 8. Giải:
Vẽ đường phân giác AD
của tam giác ABC .
Theo tính chất đường phân
giác của tam giác ta có

47


BD
DC
=
AB
AC


Þ

BD
BD + DC
BC
BD
a
=
=
=
. Vậy
.
AB
AB + AC
AB + AC
AB b + c

·
Vẽ BI ^ AD ( I Î AD ) , suy ra BI £ BD . D IAB có AIB
= 900 , do
·
đó sin BAI
=


A
a
BI
; hay sin £
.
2 b+c
AB

Câu 9.
Dựng đường thẳng vuông góc
với AM tại A cắt BO tại K .
Dựng IH ^ OA . Ta dễ chứng minh
được D AOK = D IHA Þ AK = AI .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông AK M ta có:
1
1
1
+
=
( không đổi)
2
2
AK
AM
AO 2
Câu 10.
a). Do BE = AE = 9cm Þ CE = 25 - 9 = 16cm .
GọiK là giao điểm của DE và AB . Ta có
·

·
·
· E nên tam giác
BEK
= DEC
= EDC
= AK
BEK cân do đó BK = BE Þ D AEK vuông tại
E ( Do BA = BK = BE ).
b) Tính được: AD = 24cm suy ra:
1
1
1
1
1
=
+
= 2 + 2 Þ AE = 14,4cm;DE = 19,2cm
2
2
2
AE
AD
AK
24
18
CHỦ ĐỀ 2:
48



SỰ XÁC ĐỊNH CỦA ĐƯỜNG TRÒN, QUAN HỆ HAI
ĐƯỜNG TRÒN, QUAN HỆ ĐƯỜNG TRÒN VÀ ĐƯỜNG
THẲNG
Câu 11. Giải:
Vẽ đường kính AE có AE = 8cm .
Điểm B thuộc đường tròn
·
đường kính AE Þ ABE
= 900 .
·
Xét D ADC và D ABE có DAC
·
·
= ABE
= 900 ,
(chung), ADC

(

do đó D ADC : D ABE Þ

)

AD
AC
AC .AB
. Mà
=
Þ AD =
AB

AE
AE

AC = 2cm, AB = 5cm, AE = 8cm , nên AD =

2.5 5
= ( cm) .
8
4

Câu 12.
Giải:Vẽ AH ^ BD ( H Î BD ) .
Tứ giác ABCD có
OA = OA = R,OB = OD = R
nên là hình bình hành. Mà
AC = BD = 2R do đó tứ giác

ABCD là hình chữ nhật, suy ra
SABCD = AB .AD .
µ = 900 , AH ^ DB nên AB .AD = AH .DB .
D ABD có A
49


Vì AH £ AO, DB = 2R nên SABCD £ 2R 2 (không đổi). Dấu “=”
xảy ra Û H º O Û AC ^ BD .
Vậy khi hai đường kính AC và BD vuông góc với nhau thì
diện tích tứ giác ABCD lớn nhất.
Câu 13. Giải:
Vẽ OH ^ AB ( H Î AB ) , OK ^ CD ( K Î CD ) .

Ta có AB = CD (gt), nên
OH = OK (định lý liên
hệ dây cung và khoảng
cách đến tâm) và H , K
lần lượt là trung điểm của
AB,CD (định lý đường kính

(

·
0
vuông góc dây cung) Þ AH = CK . Xét D OHM OHM = 90

)

có OM (cạnh chung) và OH = OK , do đó D OHM = D OK M
(cạnh huyền, cạnh góc vuông) Þ MH = MK . Ta có
MH - AH = MK - CK Þ MA = MC .
Câu 14. Giải:
·
Vì COD
= 900 suy ra tam giác
COD vuông cân tại O nên
CD = R 2 .Gọi H là trung điểm của CD . Vì D HOM vuông tại
H,

50


1

2
OH = CD =
R,OM = 2R . Trong tam giác vuông OMH ta
2
2
2
2
có: MH 2 = OM 2 - OH 2 = 4R 2 - R = 7R Þ MH = 14 R suy ra
2
2
2

MD = MH - AH =

R 2
2

(

)

R 2
7 - 1 , MC =
2

(

)

7 +1


Câu 15.
Gọi H là giao điểm của OA và DE .
Ta có OA ^ DE Þ AD = AE . Chỉ cần
chứng minh AD hoặc AE có độ dài
không đổi. Các đoạn thẳng AB, AC
có độ dài không đổi, DE ^ OA từ đó
gợi cho ta vẽ đường phụ là đường kính AF để suy ra:
AD 2 = AH .AF , AC .AB = AH .AF .
Câu 16. Giải:
D OAB cân đỉnh O , AC = BD ,
những điều này giúp ta nghỉ đến
chứng minh OM là đường phân giác
góc O của D OAB .Vẽ OI ^ AC ,
OK ^ BD ( I Î AC , K Î BD )
thì ta có OI = OK suy ra lời giải bài toán.
Câu 17. Giải:
Vẽ OH ^ BC , H Î BC ,
51


suy ra BH = HC (định lý
đường kính vuông góc dây cung).
Ta có AB + AC =

( AH -

·
BH ) + ( AH + HC ) = 2AH . D MAO có AMO
= 900 , theo

·
định lý Pitago có AM 2 + OM 2 = OA 2 ; D HAO có AHO
= 900
nên AH 2 + OH 2 = OA 2 mà OB = OM = R , OH £ OB nên
OH £ OM . Do đó OH 2 £ OM 2 , suy ra AH ³ AM . Từ đó ta có:
AB + AC ³ 2AM .
Câu 18. Giải:
Vẽ MH ^ CD, H Î CD .
Gọi N là trung điểm của CD
thì MN là đường trung bình của
hình thang và tam giác MNC cân
·
·
·
tại N nên NMC
.
= ACM
= MCN
·
Suy ra CM là tia phân giác của ACH
nên MA = MH , Từ đó
ta có điều phải chứng minh.
Câu 19. Gợi ý:
Dễ thấy PB / / AH , gọi D là giao điểm của CA và BP thì tam
giác BAD vuông tại A . Do PA = PB Þ PA = PB = PD (Do
·
·
·
·
cùng phụ với DBA

).
PDA
= DAP
= PAB
Áp dụng định lý Thales ta có:
IA
IH
AH

=
=
PD
PB
BD
PB = PD Þ IA = IH
52


Câu 20. Giải:
Điều cần chứng minh làm ta nghĩ đến định lý Thales do vậy
ta làm xuất hiện “hai đường thẳng song song”.
+ Vẽ CK / / AB, K Î DE .
Ta có

IM
DM
(*)
=
IC
CK


·
·
·
· C
+ Vì CEK
= AED
= ADE
= EK
Suy ra tam giác CEK cân tại C Þ CE = CK .Thay vào (*) ta
có:

IM
DM
=
IC
CE

Câu 21. Giải:
Vẽ tiếp tuyến tại E của
đường tròn ( O ) cắt AB, AC lần lượt
tại H , K .Ta có
ED ^ HK , ED ^ BC Þ HK / / BC .
Gọi N là tiếp điểm của đường tròn ( O ) tiếp xúc với AC .
OK ,OC là hai tia phân giác của hai góc kề bù EON và NOD
· OC = 900 .
(tính chất trung tuyến) Þ K
·
·
·

·
+ Xét D OEK và D CDO có OEC = CDO = 900 ,OK E = COD

(

)

EK
OE
·
(cùng phụ với EOK
).Do đó D OEK : D CDO Þ
hay
=
OD CD
53


EK
r
HE
r
. Tương tự cũng có
. Do vậy
=
=
r
CD
r
BD

EK
BD
EK
BD
EK
BD
=
Þ
=
hay
(1)
=
HE
CD
EK + HE
BD + CD
HK
BC
+ Trong D ABM có HE / / BM , áp dụng hệ quả của định lý
Thales trong tam giác ta có

HE
AE
. Tương tự có
=
BM
AM

HE
EK

EK
EK + HE
EK
AE
=
Þ
=
. Do đó
hay
=
BM
CM
CM
CM + BM
CM
AM
EK
HK
EK
CM
=
Þ
=
CM
BC
HK
BC

(2)


Từ (1) và (2) cho ta BD = CM .
Câu 22. Giải: Theo đề ra có A,O, I
thẳng hàng (vì O, I cùng nằm
trên tia phân góc A ).
+ Gọi M , N là tiếp điểm của ( O ) ;

( I ) với AB , ta có OM / / IN
nên

AO OM
(hệ quả của định lý Thales).
=
AI
IN

Mà OM = OE , IN = IF nên có

AO OE
=
.
AI
IF

·
·
Mặt khác ED ^ BC , IF ^ BC Þ OD / / IF Þ AOE
.
= AIF
+ Xét D OAE và D IAF có


AO OE ·
·
, do đó
=
; AOE = AIF
AI
IF

·
·
. Vậy A, E , F thẳng hàng.
D OAE : D IAF Þ OAE
= IAF
54


Câu 23. Giải
+ Vì đường tròn (I ) tiếp xúc với
các cạnh tại D, E , F nên suy ra
AE = AF , BE = BD,CD = CF .
+ Dựng AK / / BD ( K Î DF ) ta có:
MN
MD EM
AM
,
. Ta cần
=
=
AK
DA BD

AD
chứng minh:

MD
AM
MD
BD
. Nhưng
.AK =
.BD Û
=
DA
AD
AM
AK

AK = AF = AE , BD = BE nên ta cần chứng minh:

MD
BE
=
AM
AE

(điều này là hiển nhiên).
Câu 24. Giải:
AM , AN là các tiếp tuyến của đường
tròn ( O ) ,gọi H là giao điểm của AO
và MN .
Ta có tam giác AHE đồng dạng với

Tam giác ADO nên AE .AD = AH .AO .
Cũng theo tính chất tiếp tuyến ta có: AH .AO = AM 2 .Từ đó
suy ra điều phải chứng minh.
Câu 25. Giải:
Gọi O, I lần lượt là tâm của các
đường tròn đường kính AD, BC .
55


Cần chứng minh AB / / OI cho ta
nghĩ đến các điểm M , N là tiếp
điểm của đường tròn ( O ) tiếp xúc
với BC , đường tròn ( I ) tiếp xúc với AD .
BC
AD
,OM =
,OM ^ BC , IN ^ AD giúp ta có SAOI = SBOI
2
2
từ đó có được AB / / OI .
IN =

CHỦ ĐỀ 3- GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN, TỨ GIÁC NỘI TIẾP
Câu 25. Giải:
Gọi O là trung điểm của BC
·
thì tam giác OCD đều nên OCD
= 600
Þ AB / / CD .Để chứng minh: BM = 2MC
Ta cần chứng minh AB = 2CD .

Xét tam giác vuông BDC ta có:
1
CD = BC .sin300 = BC suy ra BC = AB = 2CD
2
Câu 26. Giải:
Ta gọi giao điểm của AM và cung BC
·
·
» = DC
¼ .
là D .Ta có BAM
= MAC
Û BD
Û OD ^ BC Û O 'M / / OD
·
·
Û AMO
' = ADO
·
·
Để chứng minh: AMO
ta
' = ADO
56


dựa vào các tam giác cân O 'AM và OAD .
Câu 27. Giải:
Vẽ đường kính AD của đường
·

tròn ( O ) , suy ra ACD
= 900
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
Xét D HBA và D CDA có:
·
·
·
·
¼ ),
AHB
= ACD
= 900 ;HBA
= CDA
(góc nội tiếp cùng chắn AC

(

)

AH
AB
=
Þ AB .AC = AD.AH . Mà
AC
AD
AD = 2R . Do đó AB.AC = 2R.AH .

Do đó D HBA : D CDA Þ

Câu 28. Giải:

Vẽ đường kính BD của đường tròn

(O;R )

·
Þ BCD
= 900 (góc nội tiếp

chắn nửa đường tròn).
·
. Ta lại có
D BCD có Cµ = 900 nên BC = BD sin BDC
·
·
¼ ) nên
(góc nội tiếp cùng chắn BC
BD = 2R;BDC
= BAC
·
.
BC = 2R sin BAC
Từ bài toán này ta cần ghi nhớ kết quả quan trọng:
Trong tam giác ABC ta có:

a
b
c
=
=
= 2R

sin A
sin B
sinC

Câu 29. Giải:
·
Ta có: AB là tia phân giác của CAF
,
57


Vẽ BH ^ CD, BK ^ EF .
Thì suy ra BH = BK
Ta có: D CBD$ D EBF suy ra
CD
BH
=
= 1 Û CD = EF . Đó là điều phải chứng minh.
EF
BK
Câu 30. Giải:
Dựng đường kính HN của đường tròn

(C )

cắt đường tròn ( O ) tại K khi đó ta có

CN = CH = HK và
MC .MK = MH .MN ( = MD.ME ) .
Þ MC .MK = ( HC - MC ) .( HC + MC )

2
Û MC .MK = HC 2 - MC 2 Û MC (MC + MK ) = HC

Hay Û MC (MC + MK ) = HC 2 Û MC .2HC = HC 2 Û HC = 2MC
là điều phải chứng minh.
Câu 31. Giải:
Dựng đường kínhAE của đường
·
·
tròn ( O;R ) .Ta có AEC
= ABD
(cùng chắn cung AC )
suy ra D DBA : D CEA , từ đó suy ra
·
·
.
BAD
= OAC
Câu 32.
58


·
·
Ta có: BEC
(cùng chắn cung )
= BDC
·
·
(so le trong)

BC và ABD
= BDC
·
·
suy ra BEC
.
= ABD
Vì vậy tia BD là tia tiếp tuyến của
đường tròn ngoại tiếp tam giác ABE
Câu 33. Giải:
+ Vẽ đường tròn đường kính AB .
D MBD vuông tại M có MB = MD
(gt) nên là tam giác vuông cân
·
Þ ACM
= 450 . Từ đó ta có
·
·
ANM
= ACM
= 450 (hai góc nội
¼ )
tiếp cùng chắn AM
·
·
·
ANB
= ANM
+ MNB
= 900 ; do đó N thuộc đường tròn đường

kính AB .
» (E khác N ). Ta có
+ Gọi E là giao điểm của MN và AB
·
·
» Þ E cố định. Vậy MN luôn đi
¼ = EB
ANM
= MNB
= 450 Þ AE
qua một điểm cố định E .
Câu 34. Giải:
Dựng đường kính AH của ( O ) .
Ta chứng minh H là trực tâm của
·
D BDC . Thật vậy ta có: ACH
= 900
59


Þ CH ^ AC Û CH ^ BD . Tương tự ta cũng có:
BH ^ AB Û BH ^ CD . Như vậy H
là trực tâm của D BDC . Suy ra trực tâm H là điểm cố định.
Câu 35. Giải:
AB cắt ( O ) tại B và F . Vì D AEH $ D ADO
suy ra AE .AD = AH .AO = AM 2 .
Để chứng minh E là trực tâm
của tam giác ABC , ta cần chứng
·
= 900 , nghĩa là cần có

minh AFE
AF .AB = AE .AD .
Nhưng ta có: AF .AB = AM 2 (Tính chất tiếp tuyến, cát tuyến)
hoặc có thể dùng tam giác đồng dạng
Câu 36. Giải:
Gọi D, E là giao điểm của đường tròn

(O )

với các cạnh AC , AB thì H

là giao điểm của BD,CE .
·
·
Chứng minh được AMH
,
= AMN
từ đó có M , H , N thẳng hàng.
Câu 37. Giải:
Hai tam giác cân ABC , DAB
·
có chung góc ở đáy ABC
,
60


·
·
do đó BAC
. Suy ra BA là tiếp

= ADC
tuyến của đường tròn ngoại tiếp
tam giác ACD
Câu 38. Giải:
Vẽ tiếp tuyến Ax của đường tròn ( O ) .
·
·
và ACB
lần lượt là góc tạo
xAB
bởi tia tiếp tuyến và dây cung và
góc nội tiếp cùng chắn cung AB của

(O )

·
·
nên xAB
.
= ACB

·
·
và ACB
lần lượt là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
ABD
cung và góc nội tiếp cùng chắn cung BD của ( I ) nên
·
·
.

ABD
= ACB
·
·
Do đó xAB
= ABD
Þ Ax / / BD . Mà OA ^ Ax,OA ^ BD suy ra
OA ^ BD .
Câu 39. Giải:
Giả sử CA cắt ( O ) tại F thì EF là
» = BE
»
đường kính của ( A;AB ) , ta có BF
·
·
(vì BA ^ EF ) . Ta có: BED
= BFD
,

61


1 ổ
ã
ã
ằ - DE
ẳ ử

BCF
BCE

= s ỗ
BF
ữ=



2
1 ổằ
ằ = BFD
ã
ẳ ử
ữ= 1 sBD
s ỗ
BE - DE




2
2
ã
ã
T ú suy ra BED
.
= ECB
à chung, BED
ã
ã
Xột tam giỏc D BCE , D BED cú B
= ECB


ị D BCE $ D BED

BC
BE
=
ị DB .CB = EB 2 .
BE
BD

Cõu 40) . Gii:
ã
a) Ta cú OA = OC = a ị D OAC cõn ti O . M ADO
= 900 (gúc

ni tip chn na ng trũn (O ') ) ị OD ^ AC ị OD cng l
ã
ã
ã
ng phõn giỏc AOC
, ngha l AOD
= DOM

ẳ (hai gúc tõm bng
ẳ = DM
ị AD
nhau nờn cung chn bng nhau)

ị AD = DM ị D ADM cõn ti D .
b) D AOE v D COE cú OE (chung);

ã
ã
(cmt); OA = OC = a , D AOE = D COE (c.g.c)
AOE
= COE
ã
ã
ị EAO
= ECO
= 900 hay EA ^ AB ti A , OA = a l bỏn kớnh

(O ) ị

EA l tip tuyn ca ( O ) v (O ') .

Cõu 41. Gii:
a) Do BD, BH l hai tip tuyn
ct nhau i vi ng trũn ( M )
ã
ị BM l tia phõn giỏc ABD
62


·
¶ +B
¶ = HBD .Lý luận tương
Þ B
1
2
2

tự AM là tia phân giác của ·
BAC
·
BAC
µ

.
Þ A1 = A2 =
2
·
b) AMB
= 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
µ +B
¶ = 900
Þ A
1
1
·
·
HBD
+ BAC
·
·
= 900 Þ HBD
+ BAC
= 1800 . Vậy AC / / BD , mà
2
MD ^ BD, MC ^ AC (gt) nên M ,C , D thẳng hàng. Ta có OM
là đường trung bình của hình thang vuông ABDC nên
OM / / AC mà CD ^ AC (gt) Þ OM ^ CD tại M , CM là bán

Þ

kính của ( M ) Þ CD là tiếp tuyến của đường tròn ( O ) tại M .
c) Áp dụng tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau của một đường
tròn, có:
ìï AC = AH
ï
Þ AC + BD = AH + BH = AB = 2R ( const ) .Áp dụng
í
ïï BD = BH
î
hệ thức lượng trong tam giác vuông:
CD 2
(do D CHD vuông có HM là
4
trung tuyến ứng với cạnh huyền).
AC .BD = AH .BH = MH 2 =

d) Ta có I P / / AM (vì cùng vuông góc với MB ).Kéo dài IP cắt
AN tại K ; D AMN có IK là đường trung bình Þ K trung
điểm của AN . Mà A, N cố định nên K cố định. Điểm P luôn
nhìn hai điểm K , B cố định dưới một góc vuông nên P
chuyển động trên đường tròn đường kính K B .
Câu 42. Giải:
63


ã B = 900 (gúc ni tip
a) Ta cú AI


chn na ng trũn) ị BI ^ AE .
Tng t AC ^ BE ị D AEB cú
hai ng cao AC , BI ct nhau ti
K ị K l trc tõm D AEB

ị EK ^ AB (tớnh cht ba ng cao).
= IC
ằ ị IBA
ã
ã
ẳ ị IA
b) Do I l im chớnh gia AC
(hai
= IBC
ã
ã
gúc ni tip cựng chn hai cung bng nhau). M IAC
= IBC

ã
ã
ằ ) ị IAC
(hai gúc ni tip cựng chn IC
.
= IBA
D FAK cú AI l ng cao ( AI ^ BI ) ng thi l ng

trung tuyn ( F v K i xng qua I )

ã

ã
ị D FAK cõn ti A ị FAI
.Ta cú
= IAK
ã
ã
ã
ã
ã
ã
ã
FAB
= FAI
+ IAB
= IAK
+ IAB
= IBA
+ IAB
= 900 ị AF ^ AB
ti A ị AF l tip tuyn ca ( O ) .
ã AH =
c) sin K

KH
m
AK

2
KH
2

3

=
ị AK =
HK D ABE cú BI va l
3
AK
3
2
ng cao va l ng phõn giỏc ị D ABE cõn ti B nờn
ã
sin BAC
=

BI cng l ng trung trc ị K A = K E ( K ẻ BI ) .

ổ3




EH = EK + K H = ỗ
+
1
K H .Ta cú




2







ổ3



ỳ= 3 + 6 K H 2


K H ( K H + 2HE ) = K H ờ
K
H
+
2
+
1
K
H
.






2

ữ ỳ







(

)

64

[


æ3
ö
÷
3
ç
÷
ç
HK . HK =
Và 2HE .K E = 2ç + 1÷
÷
ç
2
÷

ç
è 2
ø

(

)

3 + 6 HK 2 . Suy ra

K H ( K H + 2HE ) = 2HE .K E .

Câu 43. Giải:

¼
a) Do M là điểm chính giữa AC
·
·
¼
¼ = MC
Þ NBM
= ABM
Þ MA
(hai góc nội tiếp chắn hai cung
bằng nhau) Þ BM là đường phân
·
giác ABN
trong D ABM .Mặt khác
·
BMA

= 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).
D BAN có BM vừa là đường cao vừa là đường phân giác
Þ D BAN cân tại B

·
·
·
·
·
.Ta lại có BAN
(vì cùng bù BCM
). Do
Þ BAN
= BNA
= MCN
·
·
đó BNA
Þ D CMN cân tại M .
= MCN
·
·
b) Do MB = MQ (gt) Þ D BMQ cân tại M Þ MBQ
= MQB
·
·
(vì cùng bù với hai góc bằng nhau)
MCB
= MNQ


BC
CM
=
= 1 (do D CMN cân tại
QN MA
MN
= MB
·
M nên CM = MN ) Þ QN = BC . BCA
= 900 (góc nội tiếp chắn
Þ D BCM : D QNM (g.g) Þ

nửa đường tròn). Xét D BAQ vuông tại A , AC ^ BQ có:
AB 2 = BC .BQ = BC ( BN + NQ ) = BC ( AB + BC )
BC = x, x > 0, biết AB = 2R , từ (1) cho

4R 2 = x ( 2R + x) Û x2 + 2Rx - 4R 2 = 0
65

(1). Đặt


D ' = R 2 + 4R 2 = 5R 2 Þ

D ' = R 5 , x1 = - R + R 5 và

x2 = - R - R 5 < 0 (loại) . Vậy BC =

(


)

5- 1 R .

Câu 44. Giải:
a) Đường kính AC vuông góc
với dây DE tại M Þ MD = ME .
Tứ giác ADBE có MD = ME ,
MA = MB (gt), AB ^ DE

Þ ADBE là hình thoi (hình bình
hành có hai đường chéo vuông góc nhau).
· C = 900 (góc nội tiếp chắn nủa đường tròn (O ') )
b) Ta có BI

·
ADC
= 900 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ( O ) ) Þ BI ^ CD
và AD ^ DC nên AD / / BI , mà BE / / AD Þ E , B, I thẳng
hàng (tiên đề Ơclit). D DIE có IM là đường trung tuyến ứng
với cạnh huyền Þ MI = MD . Do MI = MD (cmt) Þ D MDI
·
·
cân tại M Þ MID
= MDI
· 'IC = O
· 'CI .Suy ra
+ O 'I = O 'C = R Þ D O 'IC cân tại O ' Þ O
·
· 'I C = MDI

·
· 'CI = 900 ( D MCD vuông tại M ). Vậy
MID
+O
+O
MI ^ O 'I tại I , O 'I = R ' bán kính đường tròn ( O ') Þ MI là

tiếp tuyến của đường tròn (O ') .
·
·
c) BCI
(góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
= BIM
» ) BCI
·
· H (cùng phụ HI
· C)
cung chắn BI
= BI
·
·
·
trong D MIH . Ta lại có
Þ BIM
= BIH
Þ IB là phân giác MIH
BI ^ CI Þ IC là phân giác ngoài tại đỉnh I của D MIH . Áp
66



dụng tính chất phân giác đối với D MIH có:
BH
IH
CH
=
=
Þ CH .MB = BH .MC .
MB
MI
CM
Câu 45. Giải:

·
·
Xét tứ giác AK DL có K
DL + K AL = 1800
· DL = 1800 - 600 = 1200 .
µ = Lµ = 900 ) Þ K
(vì K
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
· DP và PDL
·
ta có DM , DN lần lượt là tia phân giác K
· DP + PDL
·
· DL
K
K
1200
·

Þ MDN =
=
=
= 600 .Ta có:
2
2
2
·
·
·
·
;
MDC
= MDN
+ NDC
= 600 + NDC

·
µ + BMD
·
·
(góc ngoài D BMD )
MDC
=B
= 600 + NDC
·
·
·
·
, mà MBD

Þ NDC
= BMD
= DCN
= 600 ( D ABC đều)
Þ D BMD : D CDN (g.g)
Þ

BM
BD
BC 2
.
=
Þ BM .CN = BD.CD =
CD
CN
4

1
MN .PD
MN PD
MN K D
MN
=2
=
.
=
.
=
b) Ta có
.

SABC
1
BC AD
BC AD
2BC
AD.BC
2
·
Vì D Î MD là tia phân giác BMN
Þ DK = DP , D AK D có
SMDN

µ = 900, K
· AD = 300 Þ K D = AD Þ K D = 1 .
K
2
AD
2
c) Dựng đường tròn bàng tiếp trong góc A có tâm O của
D AEF . Do AD là đường trung tuyến của D ABC đều nên
·
. Suy ra O Î AC . Gọi P ', K ', L ' lần
AD là tia phân giác BAC
67


lượt là các tiếp điểm của ( O ) với EF , AB, AC . Ta có
AK ' = AL ';P 'E = EK ';P 'F = FL ' (tính chất hai tiếp tuyến cắt

nhau) Þ PAEF = AE + EF + FA = AE + EP '+ P 'F + FA

1
= AE + EK '+ FL '+ FA = AK '+ AL ' = 2AK ' . Mà PAEF = PABC
2
1
3
(gt) Þ 2AK ' = PABC = AB ( D ABC đều)
2
2
3
AB
(vì AK '+ K 'B = AB )
Þ AK ' = AB Þ BK ' =
4
4
2

æ
BD ö
BC 2
AB 2
÷
÷
. Mặt khác BD 2 = ç
( D là trung
=
Þ BK '.AB =
ç ÷
÷
ç
4

4
è2 ø
điểm BC ); AB = BC ( D ABC đều)

Þ BK '.AB = BD 2 Þ D BK D ' : D BDA (c.g.c)
· 'D = BDA
·
· 'B = 900 Þ O º D (vì
Þ BK
= 900 . Ta lại có OK
· 'AL ' + K
· 'DL ' = 1800 (vì AK 'DL ' là tứ giác
O, D Î AD ) . Mà K

· 'DL ' = 1200 Þ EDF
·
· 'AL ' = 600 Þ K
nội tiếp) mà K
= 600 (tia
phân giác của hai góc kề).
Câu 46. Giải:
·
a) Xét D MAD và D MBA có AMB
chung;

·
·
(góc nội tiếp, góc tạo bởi tia
MAD
= MBA

¼ )
tiếp tuyến và dây cùng chắn AD

Þ D MAD$ D MBA (g.g)
Þ

MA
AD
MD
.
=
=
MB
AB
MA

b) Ta có MA = MC (tính chất hai tiếp

68


×