Một bất đẳng thức hay về diện tích tam giác
Trần Lê Bách
10A1 Trường THPC Chuyên Lê Quý Đôn
Đà Nẵng, Việt Nam
1
Định lý cơ sở
Chúng ta xét định lý quen thuộc sau:
Định lý 1.1. Cho m, n, p là các số thực thỏa mãn m + n, n + p, p + m và mn + np + pm là các số không
âm. Đặt a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác ABC. Khi đó
√
ma2 + nb2 + pc2 ≥ 4 mn + np + pm.S
với S là diện tích của tam giác ABC
Chứng minh. Theo Định lý hàm số cosines, ta có
√
ma2 + nb2 + pc2 ≥ 4 mn + np + pm.S
√
⇔ma2 + nb2 + p(a2 + b2 − 2ab.cosC) ≥ 2ab.sinC mn + np + pm
√
a
b
⇔
(m + p) + (n + p) ≥ 2 mn + np + pm.sinC + p.cosC
b
a
Sử dụng Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta suy ra
√
2
mn + np + pm.sinC + p.cosC ≤ p2 + mn + np + pm
sin2 C + cos2 C
= (m + p)(n + p)
Mặt khác
(m + p)
Do đó
b
a
+ (n + p)
b
a
2
≥ 4(m + p)(n + p)
√
ma2 + nb2 + pc2 ≥ 4 mn + np + pm.S
Nhận xét 1.1. Một câu hỏi quan trọng được đặt ra là đẳng thức xảy ra khi nào? Từ Bất đẳng thức
Cauchy-Schwarz ta có đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
(m + p) ab = (n + p) ab
cosC
sinC
= √mn+np+pq
p
√a
p+n
cos2 C
p2
⇔
=
=
√ b
m+p
sin2 C
mn+np+pq
=
1
(m+p)(n+p)
Thay cosC, b tương ứng vào biểu thức: c2 = a2 + b2 − 2ab.cosC ta thu được
c2 = a2 + a2
2
m+p
n+p
m+p
p
=1+
−2
n+p
n+p
√
c
m+n
⇔ = √
a
n+p
a
c
⇔√
=√
n+p
m+n
⇔
c
a
m+p
− 2a2
n+p
1
p
(m + p)(n + p)
Tương tự ta có đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
√
2
a
b
c
.
=√
=√
n+p
m+p
m+n
Một số ứng dụng
Đặt a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác ABC và S là diện tích của tam giác đó. Ta có một số bất đẳng
thức sau:
Bài 2.1. (Bất đẳng thức Hadwiger-Finsler)
√
a2 + b2 + c2 ≥ 4 3.S + (a − b)2 + (b − c)2 + (c − a)2
Chứng minh. Bất đẳng thức đã cho tương đương với
a2
√
b+c−a
c+a−b
a+b−c
+ b2
+ a2
≥ 4 3.S
a
b
c
Theo Định lý 2.1, ta chỉ cần chứng minh
cyc
(b + c − a)(c + a − b)
≥3
ab
Hay
a(a − b)(a − c) + b(b − c)(b − a) + c(c − a)(c − b) ≥ 0
Đây là Bất đẳng thức Schur bậc ba.
Bài 2.2. (Trần Lê Bách)
√
3
4
a2 b + b2 c + c2 a ≥ 8 27.S 2
Chứng minh. Từ Bất đẳng thức Hadwiger-Finsler, ta dễ dàng suy ra
√
ab + bc + ca ≥ 4 3.S
Bây giờ áp dụng Định lý 2.1, ta có
√
√
3
4
a2 b + b2 c + c2 a ≥ 4 ab + bc + ca.S ≥ 8 27.S 2
Đó chính là đpcm.
Bài 2.3. (Trần Lê Bách)
3abc ≥ 4 a2 + b2 + c2 .S
Cách một. Bất đẳng thức đã cho tương đương
a2
bc
ca
ab
+ b2 + c2
≥4
a
b
c
a2 + b2 + c2 .S
Theo Định lý 2.1, ta có
3abc ≥ 4 a2 + b2 + c2 .S
đpcm.
2
Cách hai. Bất đẳng thức đã cho có thể viết dưới dạng 9R2 ≥ a2 + b2 + c2 hay
sin2 A + sin2 B + sin2 C ≤
9
4
Phần còn lại xin dành cho bạn đọc.
Bài 2.4. (Trần Lê Bách)
√
3
4
(b + c − a)a2 + (c + a − b)b2 + (a + b − c)c2 ≥ 8 3.S 2
Chứng minh. Theo Định lý 2.1, ta có
(b + c − a)a2 + (c + a − b)b2 + (a + b − c)c2 ≥ 4
2ab + 2bc + 2ca − a2 − b2 − c2 .S
Từ Bất đẳng thức Hadwiger-Finsler, ta có
4
2ab + 2bc + 2ca − a2 − b2 − c2 .S ≥ 4
√
√
3
4
4 3.S.S = 8 3.S 2 đpcm.
Bài 2.5. Chứng minh bất đẳng thức sau với x, y, z là các số thực dương.
√
x 2
y 2
z
a +
b +
c2 ≥ 2 3.S
y+z
z+x
x+y
Chứng minh. Trước tiên ta sẽ chứng minh
yz
xz
3
xy
+
+
≥
(y + z)(y + z) (y + x)(z + x) (x + y)(z + y)
4
Hay
x(y − z)2 + y(z − x)2 + z(x − y)2 ≥ 0
Bây giờ áp dụng Định lý 2.1 ta có
y 2
z
x 2
a +
b +
c2 ≥ 4
y+z
z+x
x+y
Do đó
xy
yz
xz
+
+
.S
(y + z)(y + z) (y + x)(z + x) (x + y)(z + y)
√
x 2
y 2
z
a +
b +
c2 ≥ 2 3.S
y+z
z+x
x+y
Bài 2.6. (Trần Lê Bách)
Chứng minh bất đẳng thức sau với mọi tam giác ABC không cân thỏa mãn 0 < a < b < c
abc
√
a−b
b−c
c−a
+
+
≥ 4 2.S
(b − c)(c − a) (c − a)(a − b) (a − b)(b − c)
Chứng minh. Ta có thẻ viết bất đẳng thức đã cho dưới dạng
√
bc(b − c)
ca(c − a)
ab
a2 +
b2 +
c2 ≥ 4 2.S
a(c − a)(a − b)
b(a − b)(b − c)
c(b − c)(c − a)
Từ hệ thức quen thuộc
bc
ca
ab
+
+
=1
(a − b)(a − c) (b − c)(b − a) (c − a)(c − b)
3
Và
a2 + b2 + c2 ≥ ab + bc + ca
Ta suy ra
b2
c2
a2
+
+
≥2
(b − c)2
(c − a)2
(a − b)2
Theo Định lý 2.1 ta có đpcm.
Một bài toán tương tự:
Bài 2.7. (Trần Lê Bách)
Chứng minh bất đẳng thức sau với mọi tam giác ABC không cân thỏa mãn 0 < a < b < c
ab(a − b)
(b − c)(c − a)
2
+
bc(b − c)
(c − a)(a − b)
2
+
ca(c − a)
(a − b)(b − c)
2
> 4S
Bài 2.8. (Bất đẳng thức Pedoe)
Đặt a1 , b1 , c1 là độ dài các cạnh của tam giác A1 B1 C1 với diện tích S1 . Đặt a2 , b2 , c2 là độ dài các cạnh của
tam giác A2 B2 C2 với diện tích S2 . CHứng minh rằng
a21 (a22 + b22 − c22 ) + b21 (b22 + c22 − a22 ) + c21 (c22 + a22 − b22 ) ≥ 16S1 .S2
Cách một. Từ Định lý 2.1 ta có
a21 (a22 + b22 − c22 ) + b21 (b22 + c22 − a22 ) + c21 (c22 + a22 − b22 ) ≥
≥4
(a22 + b22 − c22 )(b22 + c22 − a22 ) + (b22 + c22 − a22 )(c22 + a22 − b22 ) + (c22 + a22 − b22 )(a22 + b22 − c22 ).S1
Mặt khác
(a22 + b22 − c22 )(b22 + c22 − a22 ) + (b22 + c22 − a22 )(c22 + a22 − b22 ) + (c22 + a22 − b22 )(a22 + b22 − c22 )
= (a2 + b2 − c2 )(c2 + a2 − b2 )(b2 + a2 − c2 )(a2 + b2 + c2 )
2
= 16 (S2 )
Do đó
a21 (a22 + b22 − c22 ) + b21 (b22 + c22 − a22 ) + c21 (c22 + a22 − b22 ) ≥ 16S1 .S2
Đó chính là đpcm.
Cách hai. Ta có
4cotA =
b2 + c2 − a2
2bc.cosA
=
1
S
2 bc.sinA
Bất đẳng thức đã cho tương đương
cotA2 .a21 + cotB2 .b21 + cotC2 .c21 ≥ 4S1
Mà cotA2 cotB2 + cotB2 cotC2 + cotC2 cotA2 = 1 nên theo Định lý 2.1 ta có đpcm.
Nhận xét 2.1. Bạn hãy thử tìm trường hợp đẳng thức xảy ra trong các bài toán trên?
4
3
Glossary
Định lý hàm số cosines
Với mọi tam giác ABC ta có.
BC 2 = AB 2 + BC 2 − 2AB.BC.cosα
Bất đẳng thức Schur
Cho a, b, c là các số không âm và r ≥ −1. Khi đó
ar (a − b)(a − c) + br (b − c)(b − a) + cr (c − a)(c − b) ≥ 0
Tài liệu
[1] Hojoo Lee: Topics in inequalities
[2] Vasile Cirtoaje: Algebraic inequalities: Old and New methods, Gil Publishing House
[3] Mathematics and Youth magazine, Viet Nam
5