Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Năng lượng tái tạo và năng lượng sạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.04 KB, 5 trang )

Câu hỏi: 14. Anh hay chị hãy trình bày về chính sách giá điện thấp của Việt Nam và các
tác động (tích cực và tiêu cực) trong giai đoạn hiện nay. (Văn)
Bài làm:
1. Chính sách giá điện thấp nhất của Việt Nam

Quy định tính giá điện hiện hành – Thông tư 41/2010/TT-BCT
PP xây dựng khung giá phát điện cho thuỷ điện:
ACTbq,j là giá chi phí tránh được trung bình của ba miền Bắc, Trung, Nam
Hệ số tj là tỷ lệ điện năng sản xuất theo mùa và theo giờ cao, thấp điểm trong năm
(%) được quy định trong bảng 1 dưới đây:

+ TC1. Tiếp cận lượng giá trợ giá chi phí môi trường trong sản xuất điện ở các
nhà máy nhiệt điện theo quy định của Luật Thuế bảo vệ môi trường
Mức trợ giá = Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu/ tính trên đơn vị lít –
Thuế bảo vệ môi trường đối với than/ tính trên đơn vị Kg)
TT

Hàng hóa

I
1
2
3
4
5
6
7
II
1
2


Xăng, dầu, mỡ nhờn
Xăng, trừ etanol
Nhiên liệu bay
Dầu diesel
Dầu hỏa
Dầu mazut
Dầu nhờn
Mỡ nhờn
Than đá
Than nâu
Than an-tra-xít (antraxit)

Đơn
tính

vị Mức thuế
(đồng/đơn vị hàng hóa)

Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Lít
Kg

1.000-4.000
1.000-3.000
500-2.000
300-2.000

300-2.000
300-2.000
300-2.000

tấn
tấn

10.000-30.000
20.000-50.000


3
Than mỡ
tấn
10.000-30.000
4
Than đá khác
tấn
10.000-30.000
Nguồn: Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010.
+ TC2: Lượng giá trợ giá chi phí môi trường sản xuất điện trong nhà máy nhiệt
điện theo thuế CO2:
Mức trợ giá = Lượng CO2 phát sinh trong sản xuất 1kWh với suất thuế CO2 giả
định theo tài liệu tham chiếu.
+ TC3: Lượng giá chi phí tài nguyên theo thuế tài nguyên sử dụng đất:
Mức trợ giá điện = Tổng số tiền sử dụng đất hàng năm của phần diện tích xây
dựng hồ chứa/ Tổng sản lượng điện của nhà máy hàng năm.
TC4: Lượng giá chi phí môi trường theo các loại phí môi trường
2. Các hình thức TG SXĐTT hiện tại:


T
T

Hình thức trợ
giá

Diễn giải

So sánh TG

1

Trợ giá
NLHT

cho

NN chỉ đạo ưu tiên giá bán than và
khí đốt cho SXĐ thấp hơn xuất
khẩu

Giá NL theo cơ chế thị
trường

2

Thuế
môi
trường ở mức
thấp


Than chỉ ở mức 20Kđ/tấn
Không tính với khí thiên nhiên
Không tính thuế CO2 với nhiên liệu

Thuế CO2 với mức trung
bình 20EUR/tấn, Úc:
30AUD/tấn

3

Không
hạn
KNK

tính
ngạch

Đầu tư dự án SXĐTT không bị
kiểm soát theo nghị định thư
Kyoto, không phải chi trả cho
lượng KNK phát thải

Nhà đầu tư phải mua
chức chỉ PT KNK trước
khi xây dựng nhà máy

4

Trợ giá về phí

xử lý và kiểm
soát ô nhiễm

Các khoản đầu tư cho xử lý và
kiểm soát ô nhiễm được vay ưu đãi,
không tính phí phát thải ô nhiễm
(SO2, NOx, bụi)

Kiểm soát và thu phí phát
thải ô nhiễm

5

Các hình thức
khác

Không tính thuế sd đất, sd nước, ưu
tiên tiêu thụ, hỗ trợ vay vốn ưu đãi

SX và tiêu thụ điện năng
theo cơ chế thị trường


2.1.

Trợ giá nhiệt điện than – lượng hóa theo thuế môi trường

Mức trợ giá thuế bảo vệ môi trường của than so với xăng vào thời điểm hiện tại với
các giả thiết sau đây:
Xăng là 3.000 VNĐ/ lít;

Than 32.000 VNĐ / 1 tấn than antraxit trong các nhà máy nhiệt điện;
Nhiệt trị của 1 lít xăng tương đương 1 kg than antraxit;
Lượng nhiên liệu để sản xuất 1 kWh điện tương đương 0,5 lít xăng và 0,5 kg than.
Tỷ giá ngoại tệ 1 USD = 22.589 VNĐ
2.2.

Trợ giá nhiệt điện than –tiếp cận theo thuế PT CO2

Lượng CO2 phát thải để tạo ra 1kWh nhiệt điện than (kg) = 0,92 kg (tương đương
lượng phát thải khi sử dụng 0,5 kg than Antraxit)
Tính mức giá sẽ tăng thêm nếu áp dụng mức thuế CO2 của một số quốc gia/ vùng
lãnh thổ đang áp dụng:
Nước/ Vùng lãnh thổ

Thuế / tấn CO2

Giá điện tăng thêm (UScent/kWh)

Sweden

131,00

11,99

Switzerland

86,00

7,87


Finland

60,00

5,49

Norway

52,00

4,76

Denmark

26,00

2,38

France

25,00

2,29

United Kingdom

24,00

2,20


British Columbo

23,00

2,10

Ireland

22,00

2,01

Slovenia
2.3.

Trợ giá thủy điện

19,00
Trung bình

1,74
4,28


Các loại trợ giá: Không tính thiệt hại về tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, tài
nguyên khoáng sản và thuế sử dụng đất lòng hồ các nhà máy thủy điên; tính giá thấp cho
chi phí sử dụng nước và chi trả dịch vụ rừng, v.v.
Áp dụng phương pháp chi phí cơ hội về thuế sử dụng đất đối với một số dự án thủy
điện: tính theo thuế sử dụng đất đối với toàn bộ diện tích đất chuyển đổi trên sản lượng
điện của dự án cho 1kWh điện sản xuất khi áp thuế.

Cách tính: Tổng tiền thuế sử dụng đất hàng năm mà người dân và các doanh nghiệp
phải nộp trước khi xây dựng hồ chứa thủy điện chia cho sản lượng điện.
Kết quả tính: dao động trong khoảng 500 - 5.000 VNĐ/kWh, tính trung bình 2.500
VNĐ/kWh.
Giá mua bán điện tại các nhà máy thủy điện trong trường hợp bỏ trợ giá tiền sử
dụng đất và tiền thuê đất

Quy định của Bộ Công thương không tính thuế sử dụng đất và các chi phí tài nguyên vào
giá thành sản xuất và mua bán điện của các nhà máy thủy điên. Đây chính là khoản trợ
cấp lớn cho sản xuất điện theo công nghệ thủy điện!
3. Các tác động tích cực và tiêu cực trong giai đoạn này
Thủy điện

Tích cực
- Giảm giá thành SX điện
- Tăng nhu cầu tiêu thụ
điện

Tiêu cực
Mất tài nguyên đất
- Mất rừng và đa dạng sinh học
- Ảnh hưởng đến ứng phó BĐKH và


- Gia tăng nhu cầu đáp ứng thiên tai
về năng lượng
Rào cản cho phát triển NLTT
- Mất an ninh môi trường do di dân và
tái định cư
Nhiệt điện


- Giảm giá thành SX điện
- Tăng nhu cầu tiêu thụ
điện
- Gia tăng nhu cầu đáp ứng
về năng lượng
- Đảm bảo và cải thiện
cuộc sống người dân

Gia tăng ô nhiễm môi trường do tăng sản
xuất điện
- Tăng tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch
- Ảnh hưởng đến cam kết giảm nhẹ
BĐKH
Tăng nhu cầu nhiên liệu
- Khả năng thiếu nguồn cung cấp, nhập
khẩu năng lượng
- Rào cản phát triển NLTT



×