Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức cho trẻ hoạt động với đồ vật ở các trường mầm non thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐÀO THỊ NHƯ QUỲNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
GIÁO VIÊN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VỚI ĐỒ VẬT
CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐÀO THỊ NHƯ QUỲNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
GIÁO VIÊN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VỚI ĐỒ VẬT
CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ MINH HUẾ


THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ
ràng. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong
bất cứ công trình nào.
Thái Nguyên, ngày tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

Đào Thị Như Quỳnh

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Minh Huế, người
thầy đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm luận văn.
Em xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Tâm lí Giáo dục,
Phòng Đào tạo Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và làm luận văn .
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, CBQL, GV của Trường
Mầm non Bệnh viện Đa khoa, Trường Mầm non Quang Trung, Trường Mầm
non Đồng Bẩm đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình
nghiên cứu thực tiễn của đề tài.
Dù đã rất cố gắng, xong Luận văn cũng không tránh khỏi những khiếm

khuyết, tác giả mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo và các bạn.
Trân trọng!
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả Luận văn

Đào Thị Như Quỳnh

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ...................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 1
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 2
4. Giả thiết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO VIÊN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
VỚI ĐỒ VẬT CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON ................................... 5
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................ 5
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................ 5
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ........................................................................ 8
1.2. Những khái niệm công cụ .......................................................................... 9
1.2.1. Hoạt động với đồ vật ............................................................................... 9
1.2.2. Năng lực tổ chức hoạt động với đồ vật ................................................. 10
1.2.3. Bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức hoạt động với đồ vật
cho trẻ ở trường mầm non ............................................................................... 10
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức hoạt
động với đồ vật cho trẻ ở trường mầm non..................................................... 11
iii


1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ
chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở trường mầm non .................................... 11
1.3. Một số vấn đề lý luận hoạt động với đồ vật của trẻ ở trường mầm non......
12
1.3.1. Vị trí của hoạt động với đồ vật đối với sự phát triển trẻ từ 12 - 36
tháng tuổi ......................................................................................................... 12
1.3.2. Nội dung hoạt động với đồ vật cho trẻ.................................................. 14
1.3.3. Phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ............. 16
1.4. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động với
đồ vật cho giáo viên ........................................................................................ 18
1.4.1. Mục tiêu bồi dưỡng ............................................................................... 18
1.4.2. Nội dung bồi dưỡng .............................................................................. 19
1.4.3. Quy trình bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐVĐV................................... 25
1.4.4. Phương pháp và hình thức bồi dưỡng ................................................... 27

1.4.5. Chủ thể của hoạt động bồi dưỡng ......................................................... 28
1.4.6. Đối tượng của hoạt động bồi dưỡng ..................................................... 29
1.4.7. Đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng ................................................. 29
1.5. Một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
giáo viên về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở trường mầm non ........... 30
1.5.1. Vai trò của hiệu trưởng trong quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo
viên về năng lực tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ................................... 30
1.5.2. Mục tiêu quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ
chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ................................................................... 31
1.5.3. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ
chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ................................................................... 33
1.5.4. Phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về
tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ............................................................... 38
1.5.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực giáo viên về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ........................... 40
iv


Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO VIÊN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
VỚI ĐỒ VẬT CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH
PHỐ THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN.......................................... 46
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng.............................................................. 46
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .................................................................................. 46
2.1.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 46
2.1.3. Khách thể và địa bàn khảo sát............................................................... 46
2.1.4. Phương pháp khảo sát và cách xử lý số liệu khảo sát ...........................
46
2.2. Thực trạng nhận thức về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động với đồ vật cho giáo viên ở các trường mầm non thành

phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 47
2.2.1. Thực trạng nhận thức về các khái niệm ................................................ 47
2.2.2. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa của quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực GV về tổ chức HĐVĐV cho trẻ 12 - 36 tháng tuổi ..............
48
2.2.3. Thực trạng nhận thức về các yếu tố cấu thành năng lực tổ chức
HĐVĐV cho trẻ 12 - 36 tháng tuổi ................................................................. 49
2.2.4. Thực trạng nhận thức về các năng lực thành phần trong hệ thống
năng lực tổ chức HĐVĐV cho trẻ 12 - 36 tháng tuổi ..................................... 51
2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động với đồ vật cho
giáo viên ở trường mầm non ........................................................................... 54
2.3.1. Thực trạng các năng lực được tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên ..........
54
2.3.2. Thực trạng sử dụng các phương pháp trong tổ chức hoạt động bồi
dưỡng giáo viên ............................................................................................... 57
2.3.3. Thực trạng sử dụng các hình thức tổ chức bồi dưỡng giáo viên........... 59
2.3.4. Thực trạng thực hiện quy trình bồi dưỡng giáo viên về năng lực
tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở trường mầm non ................................
60
2.3.5. Thực trạng năng lực tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ của
giáo viên ở trường mầm non ........................................................................... 61
v


2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ
chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở các trường mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 64
2.4.1. Thực trạng nội dung quản lý ................................................................. 64
2.4.2. Thực trạng sử dụng các phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng .......
67

2.4.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý ......................... 68
2.5. Đánh giá chung về khảo sát thực trạng .................................................... 69
2.5.1. Những ưu điểm...................................................................................... 69
2.5.2. Những tồn tại......................................................................................... 70
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC GIÁO VIÊN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VỚI ĐỒ
VẬT CHO TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................... 73
3.1. Nguyên tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp ..................................................... 73
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu phát triển nhân cách nghề nghiệp cho
giáo viên ......................................................................................................... 73
3.1.2. Đảm bảo tính khoa học ......................................................................... 73
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống .......................................................................... 74
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 74
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 75
3.2. Một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức hoạt
động với đồ vật cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 76
3.2.1. Biện pháp 1: Bồi dưỡng nâng cao nhận thức về năng lực tổ chức
HĐVĐV cho giáo viên .................................................................................... 76
3.2.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức
HĐVĐV .......................................................................................................... 80
vi


3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng
năng lực cho GV về HĐVĐV ......................................................................... 83
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường các điều kiện cho hoạt động bồi dưỡng
năng lực cho GV về tổ chức HĐVĐV ............................................................ 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 88

3.4. Khảo nghiệm sư phạm và kết quả khảo nghiệm ...................................... 89
3.4.1. Mục tiêu................................................................................................. 89
3.4.2. Cách thức khảo nghiệm......................................................................... 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BD

Bồi dưỡng

CBQL

Cán bộ quản lý

CBG

Chưa bao giờ

ĐK

Đôi khi

GV

Giáo viên


GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HĐVĐV

Hoạt động với đồ vật

HĐGD

Hoạt động giáo dục

KTX

Không thường xuyên

MN

Mầm non

NXB

Nhà xuất bản

RTX

Rất thường xuyên

TB


Trung bình

TX

Thường xuyên

4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Nhận thức về ý nghĩa của quản lý hoạt động bồi dưỡng năng
lực GV về tổ chức HĐVĐV cho trẻ 12-36 tháng tuổi? .............. 48

Bảng 2.2.

Nhận thức của CBQL, GV về các yếu tố cấu thành năng lực
tổ chức HĐVĐV cho trẻ ............................................................. 50

Bảng 2.3.

Nhận thức của CBQL, GV về các năng lực thành phần trong
hệ thống năng lực tổ chức HĐVĐV cho trẻ ............................... 52

Bảng 2.4.
54

Thực trạng các năng lực được tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên .....


Bảng 2.5.

Thực trạng sử dụng phương pháp trong tổ chức hoạt động
bồi dưỡng cho giáo viên.............................................................. 57

Bảng 2.6.
59

Thực trạng sử dụng các hình thức tổ chức bồi dưỡng giáo viên......

Bảng 2.7.

Thực trạng năng lực tổ chức HĐVĐV của GV .......................... 62

Bảng 2.8.

Thực trạng mức độ nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực tổ chức HĐVĐV cho giáo viên .................................... 65

Bảng 2.9.

Thực trạng kết quả đạt được nội dung quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực tổ chức HĐVĐV cho giáo viên......................... 66

Bảng 2.10. Thực trạng sử dụng phương pháp quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực tổ chức HĐVĐV cho giáo viên......................... 67
Bảng 2.11. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý hoạt
động bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐVĐV cho giáo viên ......... 69
Bảng 3.1.


Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp......................... 89


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động với đồ vật là hoạt động cơ bản trong chương trình giáo dục
mầm non, là hoạt động chủ đạo của trẻ 12-36 tháng tuổi, có vai trò quan trọng
đối với sự phát triển toàn diện nhân cách của trẻ ở lứa tuổi này.
Trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập hiện nay, do những điều
kiện thực tiễn, phần lớn các nhà trường chỉ mới tiếp nhận chăm sóc và giáo
dục trẻ 24 - 36 tháng. Việc nâng cao chất lượng giáo dục mầm non thông qua
tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ là một trong những vấn đề được ngành
giáo dục mầm non quan tâm trong bối cảnh toàn ngành đảm bảo chất lượng
giáo dục trong điều kiện đáp ứng những yêu cầu mới của thực tiễn.
Chất lượng tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ phụ thuộc trực tiếp vào
phẩm chất và năng lực tổ chức hoạt động của giáo viên mầm non. Vì thế nâng
cao năng lực tổ chức hoạt động với đồ vật cho giáo viên là một nhiệm vụ
quan trọng. Việc phát triển và hoàn thiện phẩm chất, năng lực tổ chức hoạt
động cho giáo viên có thể thực hiện bằng nhiều con đường trong đó, tổ chức
hoạt động bồi dưỡng và đảm bảo thực hiện tốt vai trò quản lý trong bồi dưỡng
là một con đường có thể mang lại hiệu quả cao.
Nhận thức được tầm quan trọng của những vấn đề trên, là một cán bộ
quản lý phụ trách công tác chuyên môn ở trường mầm non thuộc thành phố
Thái Nguyên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực giáo viên về tổ chức cho trẻ hoạt động với đồ vật ở các trường
mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo
viên về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở các trường mầm non thành phố

Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.

1


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên mầm non về năng lực tổ chức
hoạt động với đồ vật cho trẻ.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức
hoạt động với đồ vật cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên.
4. Giả thiết khoa học
Công tác bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức hoạt động với đồ vật
cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
thời gian qua đã được qua tâm thực hiện tuy nhiên hiệu quả chưa cao, chưa
đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Nếu đề xuất được các biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức hoạt động với đồ
vật cho trẻ mang tính khoa học, hệ thống, khả thi, đáp ứng yêu cầu thực tiễn
thì sẽ nâng cao năng lực giáo viên về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở
các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục mầm non thành phố Thái Nguyên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo
viên
về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ 12-36 tháng tuổi ở trường mầm
non
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức
hoạt động với đồ vật và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về

tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ 12-36 tháng tuổi ở các trường mầm
non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về
tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ 12-36 tháng tuổi ở các trường mầm
non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
2


6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu đề xuất một số biện pháp quản lý bồi
dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ 12-36 tháng
tuổi ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên (chủ
thể của các biện pháp quản lý là hiệu trưởng nhà trường).
6.2. Về khách thể khảo sát
Đề tài khảo sát 50 người là CBQL và GV Trường Mầm non Bệnh viện
Đa khoa; Trường Mầm non Quang Trung; Trường Mầm non Đồng Bẩm thuộc
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
6.3. Thời gian nghiên cứu
Từ ngày 01 tháng 07 năm 2017 đến ngày 01 tháng 04 năm 2018.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phương pháp: tổng hợp, hệ thống hoá, phân tích tài
liệu, phương pháp lịch sử để nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận về quản lý
hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức hoạt động với đồ vật cho
trẻ ở trường mầm non.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Đề tài sử dụng các phương pháp: điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi
nhằm mô tả thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ
chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái

Nguyên, tỉnh Thái Nguyên và nguyên nhân của thực trạng.
Phỏng vấn trực tiếp CBQL cấp trường và đội ngũ giáo viên nhằm bổ
sung cho kết quả điều tra bằng phiếu hỏi.
Nghiên cứu thực tế tổng kết kinh nghiệm về bồi dưỡng năng lực giáo
viên về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở các trường mầm non thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
3


Đề tài sử dụng phương pháp khảo nghiệm để xin ý kiến về các biện
pháp đề xuất, có cơ sở để khẳng định tính cần thiết, tính khả thi của các biện
pháp đề xuất.
7.3. Phương pháp bổ trợ: Phương pháp thống kê toán học
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu từ
phiếu khảo sát, phỏng vấn, tính toán các chỉ số định lượng, định tính trong
nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo
viên về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở trường mầm non.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên
về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên
về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở các trường mầm non thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Ngoài ra, luận văn còn có phần Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục
bảng, Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị; Tài liệu tham khảo và Phụ lục.

4



Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO VIÊN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
VỚI ĐỒ VẬT CHO TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Giáo dục trẻ mầm non là một nội dung được các nhà nghiên cứu trên
thế giới quan tâm, đến nay đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề
này.
Tác giả V.X.Mukhina với công trình Tâm lí học mẫu giáo nghiên cứu
về đặc trưng tâm lí của trẻ em từ 0 - 3 tuổi. Winhem Preyer với tác phẩm Trí
óc của trẻ em đã miêu tả chi tiết về sự phát triển của trẻ em trên phương diện
vận động, hình thành ngôn ngữ và trí nhớ cụ thể thông qua cậu bé Alex. Tác
giả Erik Erikson với Trẻ em và xã hội nghiên cứu về sự phát triển của trẻ em,
cách đối xử và giáo dục trẻ.
Một số nhà tâm lý học Xô viết như: L.X.Vygotsky, A.N.Leonchiev....
đã nghiên cứu quá trình hình thành hành động trí tuệ ở trẻ em, nhờ đó đã
phát hiện ra cơ chế chuyển từ hành động vật chất bên ngoài thành hành động
trí tuệ bên trong và đặc điểm, các giai đoạn của sự hình thành các hành
động trí tuệ ở trẻ em.
Học thuyết hành vi của SkinnerB.F (1953) và Albert Bandura (1963)
cho rằng bản chất của việc học ở trẻ nhỏ là thông qua sự bắt chước và quan
sát người khác. Việc học diễn ra liên tục là kết quả của sự khích lệ trong môi
trường. Những lời khen ngợi trẻ nhỏ đối với hành vi thích hợp sẽ có hiệu quả
tốt hơn sự trừng phạt trẻ hoặc cấm đoán hành vi không mong muốn ở trẻ. Do
đó, cha mẹ và giáo viên cần coi trọng và khen ngợi các hành vi đúng của trẻ.
Học thuyết của J.Piaget thừa nhận trẻ nhỏ có vai trò tích cực trong sự
phát triển nhận thức của mình thông qua quá trình giao tiếp tích cực với môi

5


trường vật chất và môi trường xã hội. Ở lứa tuổi mẫu giáo, trẻ đã chuyển
từ

6


kiểu tư duy trực quan hành động sang kiểu tư duy trực quan hình tượng nên
chơi là hình thức cơ bản giúp trẻ phát triển. Ông cho rằng tri thức nảy sinh từ
hoạt động. Hoạt động cùng nhau, hợp tác giữa thầy và trò, giữa trò và trò, hoạt
động cá nhân kết hợp với hoạt động nhóm có tác dụng to lớn trong phát triển
trí thông minh nói riêng, giúp trẻ phát triển toàn diện nhân cách nói chung.
Học thuyết sinh thái U.Bronfenbrenner (1979) nghiên cứu về môi
trường sinh thái người và các mối quan hệ qua lại của môi trường xung quanh
một người đang trưởng thành. Đối với sự hình thành và phát triển nhân cách
của trẻ, môi trường trực tiếp trong đó những mối quan hệ của trẻ với gia đình,
trường mầm non và bạn bè rất quan trọng. Trên thế giới nhiều công trình đã
thể hiện sự nghiên cứu về kĩ năng và năng lực sư phạm, năng lực tổ
chức hoạt động, tiêu biểu là những nghiên cứu của các nhà tâm lý học
Mác xít: Tiếp cận kĩ năng là một bộ phận cơ bản cấu thành năng lực,
khi nghiên cứu về vấn đề này, các nhà kinh điển của Chủ nghĩa Mác Lênin đã phân tích từ góc độ duy vật biện chứng và chỉ ra rằng sự phát
triển kĩ năng trước hết xuất phát từ tính chất hoạt động xã hội và thống nhất kĩ
năng hoạt động của con người không phải là cái có sẵn mà được thể hiện như
một hiện tượng phát triển trong quá trình hoạt động xã hội - lịch sử, kĩ năng và
năng lực được hình thành. Ph.Ăngghen nói "Lao động đã sáng tạo ra con
người" [5, tr641].
Trong các tác phẩm kinh điển C.Mác và Ph.Ăngghen đã phân tích cụ
thể kĩ năng và năng lực của con người được hình thành và thể hiện trong học

tập và lao động. Sự phát triển kĩ năng và năng lực của con người phụ thuộc
vào đặc điểm xã hội, đặc điểm hoạt động, lao động của mỗi người. Sự phát
triển các kĩ năng và năng lực của cá nhân thực chất là tiếp thu, sự tinh thông
những hoạt động của xã hội, vì kĩ năng và năng lực hình thành, phát triển
nhằm đáp ứng cho những hoạt động cụ thể của con người. Với cách tiếp cận
này, Chủ nghĩa Mác đã vạch ra phương pháp luận khoa học cho việc nghiên
cứu kĩ năng và năng lực của con người.
7


Các nhà tâm lý học Xô viết đã dựa vào luận điểm trên để nghiên cứu
năng lực và kĩ năng với những đóng góp của M.B.Cheplôv, A.G.
Côvaliôv,

V.A.

Kruchetxki,

A.N

Lêonchev,

K.K.Platônôv,

X.L.

Rubinstêin. Trong đó:
M.B.Cheplôv đã xem xét kĩ năng từ góc độ sự khác biệt tâm lý cá nhân.
Ông cho rằng việc thực hiện thành công một hoạt động nào đó không chỉ bởi
một đặc điểm tâm lý riêng lẻ mà là sự kết hợp về chất các đặc điểm tâm lý

cá nhân. Kĩ năng và năng lực không là thuộc tính có sẵn hoặc bất biến trong
con người mà nó được hình thành, phát triển trong hoạt động và tồn tại trong
hoạt động. Tuy nhiên, ông coi trọng vai trò của tố chất - đó là các tiền đề vật
chất không thể thiếu để các kĩ năng và năng lực hình thành còn sự hình thành
và phát triển của chúng lại bị chi phối bởi điều kiện sống và hoạt động xã hội
của người đó (dẫn theo [2]).
Trong các công trình nghiên cứu của mình, X.L. Rubinstêin đề cao
ý nghĩa xã hội của hoạt động và cho rằng để hình thành kĩ năng và năng lực
cần thiết phải dựa trên một vốn kiến thức nhất định làm cơ sở. X.L.
Rubinstêin có nhiều đóng góp trong nghiên cứu về vấn đề năng lực, đặc biệt
là việc đi sâu nghiên cứu các yếu tố chi phối quá trình hình thành kĩ năng và
năng lực của con người.
Theo A.N Lêonchev, các điều kiện xã hội, giáo dục có ảnh hưởng
trực tiếp sự phát triển kĩ năng và năng lực. Ông khẳng định kĩ năng và năng
lực của con người hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động, ông
cũng đánh giá cao vai trò của giáo dục trong quá trình hình thành, phát triển
kĩ năng và năng lực con người song ông chưa lý giải về sự khác biệt của
việc hình thành kĩ năng và năng lực trong điều kiện giáo dục và dạy học như
nhau (dẫn theo [12], tr197-215)
Trong công trình "Hình thành các năng lực sư phạm", tác giả
N.V.Cudơmina đã xác định các năng lực sư phạm cần có của người giáo viên,
việc phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu sư phạm cho sinh viên sư phạm.
8


Tất cả các nhà nghiên cứu đã thống nhất đánh giá vai trò quan trọng
của hoạt động bồi dưỡng năng lực cho giáo viên về tổ chức HĐVĐV. Từ
những quan điểm trên đã cho ta một cách nhìn cơ bản hoạt động bồi dưỡng
năng lực cho giáo viên về tổ chức HĐVĐV.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước

Dựa trên luận điểm của tâm lý học hoạt động, các nhà tâm lý học
Việt Nam cũng có nhiều đóng góp trong nghiên cứu về kĩ năng và năng lực
hoạt động mà tiêu biểu là các tác giả: Phạm Tất Dong; Vũ Dũng; Phạm
Minh Hạc; Trần Trọng Thủy; Nguyễn Quang Uẩn... Các nhà tâm lý học
trên đều thống nhất cho rằng kĩ năng luôn gắn liền với một hoạt động nhất
định của một con người cụ thể, kĩ năng được thể hiện và phản ánh ở kết
quả của hoạt động; kĩ năng có vai trò quan trọng trong việc hình thành và
phát triển năng lực. Với những nghiên cứu của mình, tác giả Phạm Tất
Dong cho rằng có kĩ năng, năng lực chung và kĩ năng, năng lực chuyên
biệt. Cũng theo tác giả, phương thức bồi dưỡng kĩ năng và năng lực là kết
hợp giữa học và hành.
Đặc biệt, trong nghiên cứu về tâm lý học sư phạm, các tác giả Nguyễn
Quang Uẩn, Đặng Xuân Hoài, Nguyễn Đức Minh đã chỉ rõ những đặc điểm
tâm lý và sinh lý cá nhân là những điều kiện chủ quan để hình thành kĩ năng
và năng lực sư phạm.
Đề tài cấp Bộ “Những biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lượng chăm
sóc giáo dục trẻ của trường mầm non” của tác giả Phạm Thị Châu, Trường
Cao đẳng Sư phạm nhà trẻ - Mẫu giáo Trung ương 1 (1995) đã đề cập một
số biện pháp chỉ đạo chuyên môn của ban giám hiệu và các cấp quản lý
nhằm góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ. Tuy vậy đề
tài chưa chú ý tập trung các biện pháp có tính toàn diện mà hiệu trưởng
trường mầm non phải vận dụng để nâng cao chất lượng hoạt động với đồ
vật cho trẻ mầm non.

9


Bên cạnh những nghiên cứu trong nước về kĩ năng, năng lực sư phạm
thì những năm gần đây, một số công trình đã đi sâu nghiên cứu về tổ chức hoạt
động với đồ vật cho trẻ 12 - 36 tháng ở trường mầm non như: “Bồi dưỡng

giáo viên mầm non hạn chế năng lực: Tổ chức hoạt động phát triển vận động
cho trẻ” của tác giả Chu Thị Thu Hương;[10] “Giải pháp nâng cao chất lượng
chuyên môn cho đội ngũ giáo viên trường mầm non” của tác giả Nguyễn
Thành Trinh.[16]
Luận văn tác giả Trần Thị Kim Liên (2012) đã nghiên cứu “Một số biện
pháp nâng cao hứng thú cho trẻ 24 - 36 tháng tuổi hoạt động với đồ vật”.[13]
Tác giả Phạm Thị Chức - Trường mầm non Đại Thành nghiên cứu “ Một số
hình thức tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ nhà trẻ”[7]. Các tác giả tập
trung nghiên cứu các hình thức nâng cao hứng thú, say mê hoạt động với đồ
vật cho trẻ 12 - 36 tháng. Tuy nhiên, tiếp cận hệ thống về lý luận tổ chức hoạt
động với đồ vật thì chưa được những công trình này thể hiện rõ.
Ngoài ra, còn có một số công trình nghiên cứu, những bài báo, những
tài liệu khác về giáo dục học mầm non, quản lý giáo dục của các nhà giáo
Việt Nam, của các thạc sĩ, tiến sĩ nhưng chưa có nghiên cứu nào đi sâu
nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức hoạt
động với đồ vật cho trẻ mầm non, đặc biệt là quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực giáo viên về tổ chức hoạt động với đồ vật ở các trường mầm non
thành phố Thái Nguyên. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài này là cần thiết,
góp phần vào việc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức
hoạt động với đồ vật ở các trường mầm non thành phố Thái Nguyên, đáp ứng
yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục trẻ mầm non.
1.2. Những khái niệm công cụ
1.2.1. Hoạt động với đồ vật
Hoạt động với đồ vật là quá trình giáo viên tổ chức cho trẻ tiếp xúc,
thao tác với đồ vật, đồ chơi qua đó giúp trẻ phát triển giác quan, nhận biết tên
gọi, đặc điểm, công dụng, cách sử dụng đồ vật; hình thành và phát triển kinh
nghiệm xã hội.
10



1.2.2. Năng lực tổ chức hoạt động với đồ vật
1.2.2.1. Năng lực
Năng lực là tổng hợp các thuộc tính độc đáo của nhân cách phù hợp với
yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó đạt kết quả.
Có thể nói: Năng lực là khả năng hoàn thành nhiệm vụ đặt ra, gắn với
một loại hoạt động cụ thể nào đó. Năng lực là một yếu tố của nhân cách nên
mang dấu ấn cá nhân, thể hiện tính chủ quan trong hành động và được hình
thành theo quy luật hình thành và phát triển nhân cách, trong đó giáo dục,
hoạt động và giao lưu có vai trò quyết định. Về bản chất, năng lực được tạo
nên bởi các thành tố: Kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, các yếu tố này không tồn tại
riêng lẻ mà hòa quyện, đan xen vào nhau. Năng lực ở mỗi con người có được
nhờ vào sự bền bỉ, kiên trì học tập, ôn luyện, rèn luyện và tích lũy kinh
nghiệm của bản thân trong hoạt động thực tiễn.
1.2.2.2. Năng lực tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ của giáo viên mầm non
Năng lực tổ chức hoạt động với đồ vật là khả năng tổ chức thực hiện
hoạt động với đồ vật của giáo viên bằng cách lựa chọn và vận dụng những tri
thức, cách thức hành động đúng đắn để đạt được mục đích hoạt động với đồ
vật cho trẻ ở trường mầm non.
1.2.3. Bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ
ở trường mầm non
Bồi dưỡng (BD) là quá trình sư phạm nhằm cập nhật, bổ sung kiến
thức, kỹ năng cần thiết, phát triển năng lực cho cá nhân sau khi họ đã qua
đào tạo cơ bản. Với ý nghĩa đó, đối tượng hoạt động BD thường là người
lớn, làm việc trong một lĩnh vực nghề nghiệp nhất định nào đó, mục tiêu của
hoạt động BD là giúp cá nhân nâng cao chất lượng thực hiện nhiệm vụ được
giao, nội dung BD tập trung vào việc cập nhật, bổ túc hoặc nâng cao kiến
thức, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu mới của hoạt động
nghề nghiệp. Qua hoạt động BD thể hiện nguyên lý “học suốt đời”, học
trong nhà trường đi đôi với học trong thực tiễn. BD khác với đào tạo ở chỗ:


11


BD thường là “học sau đào tạo” để cập nhật, bổ sung hoặc nâng cao phẩm
chất, trình độ, năng lực của cá nhân và thường được xác định bằng một
chứng chỉ (Nguyễn Minh Đường)
Trong bất kỳ một hệ thống nào thì hoạt động BD đều có vai trò đặc biệt
quan trọng, nó bảo đảm năng lực của đội ngũ luôn phù hợp với yêu cầu thực
hiện nhiệm vụ được giao trong điều kiện có sự biến đổi liên tục của môi
trường, giúp chuyển hệ thống đến trạng thái mới thích ứng với những hoàn
cảnh mới. Vì thế, trong nhiều trường hợp BD còn được coi là một quá trình
giáo dục liên tục để phát triển đội ngũ nhân sự trong hệ thống. Luật Giáo dục
năm 2005 quy định: Quyền của GV là được đào tạo nâng cao trình độ, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. Nhiệm vụ của nhà giáo là không ngừng học
tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học.[15]
Bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở
trường mầm non là quá trình giáo dục nhằm cập nhật và nâng cao kiến thức,
năng lực nghề nghiệp cần thiết để giúp giáo viên mầm non thực hiện tốt việc
tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ 12 - 36 tháng ở trường mầm non.
1.2.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức hoạt
động với đồ vật cho trẻ ở trường mầm non
Quản lý hoạt động học bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức hoạt
động với đồ vật cho trẻ trong trường mầm non là hệ thống tác động có mục
đích của chủ thể quản lý (hiệu trưởng) tới giáo viên và những yếu tố trong cấu
trúc của hoạt động bồi dưỡng giúp giáo viên phát triển, hoàn thiện hệ thống
kiến thức, kỹ năng về tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ góp phần phát triển
năng lực chuyên môn, nâng cao chất lượng giáo dục ở trường mầm non.
1.2.5. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức
hoạt động với đồ vật cho trẻ ở trường mầm non

Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức
hoạt động với đồ vật cho trẻ ở trường mầm non là cách làm, cách thức tổ
chức,
12


cách giải quyết cụ thể của hiệu trưởng nhà trường (lập kế hoạch, chỉ đạo, tổ
chức, kiểm tra) về các hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên để nâng cao
hiệu quả việc tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ ở trường mầm non, đáp ứng
mục tiêu giáo dục toàn diện nhân cách trẻ theo mục tiêu cấp học mầm non.
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo viên về tổ chức
hoạt động với đồ vật cho trẻ 12 - 36 tháng tuổi ở trường mầm non của hiệu
trưởng là những cách thức cụ thể mà người hiệu trưởng tiến hành để tác động
đến quá trình phát triển năng lực tổ chức hoạt động với đồ vật cho trẻ của giáo
viên nhằm đạt được mục tiêu nâng cao chất lượng chuyên môn của nhà
trường đề ra. Người hiệu trưởng phải có các biện pháp quản lý mang tính
đồng bộ mới đảm bảo chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ trong nhà trường.
1.3. Một số vấn đề lý luận hoạt động với đồ vật của trẻ ở trường mầm
non
1.3.1. Vị trí của hoạt động với đồ vật đối với sự phát triển trẻ từ 12 - 36
tháng tuổi
1.3.1.1. Khái quát đặc điểm của trẻ từ 12 - 36 tháng tuổi
Về thể chất, trẻ ở tuổi này có sự tăng trưởng vượt bậc. Chiều dài cơ thể
khi mới sinh khoảng 50 cm đến cuối năm thứ 3 đạt khoảng 93 đến 94 cm; cân
nặng khi mới sinh khoảng 3 đến 3,5 kg thì đến cuối năm thứ 3 trẻ nặng
khoảng 14 đến 15 kg; từ giữa tuổi thứ hai trở đi, sự hình thành của ngôn ngữ
giúp trẻ sử dụng hệ thống tín hiệu thứ hai, trẻ có xu hướng biểu đạt mong
muốn, nhu cầu bằng lời nói.
Về tâm lý, khi mới sinh, trẻ chưa có khả năng nhận thức, hầu hết các
phản xạ là phản xạ không điều kiện. Đến tháng thứ 3, trẻ có thể phân biệt

được các âm thanh, dần dần trẻ so sánh, phân biệt được các đồ vật khác nhau;
trẻ biết tư duy, suy luận đơn giản khi đến năm thứ 3. Ngôn ngữ cũng phát
triển mạnh, một tuổi, trẻ bắt đầu tập nói và chỉ nói được một vài từ đơn giản
thì đến cuối năm thứ ba, vốn từ của trẻ có thể đạt khoảng 1200 đến 1300 từ,
trẻ sử dụng vốn từ phù hợp trong các hoàn cảnh giao tiếp. Đời sống tình cảm
của trẻ được hình thành, về quan hệ xã hội, từ chỗ giới hạn trong các quan hệ
gia đình ở năm thứ nhất, trẻ mở rộng mối quan hệ với các bạn cùng nhóm lớp,
giáo viên ở trường mầm non ở năm thứ hai và thứ ba.
13


Trẻ 12 đến 36 tháng tuổi có nhu cầu hoạt động với đồ vật, tìm hiểu môi
trường xung quanh, chơi và bộc lộ tình cảm, thái độ với người thân, bạn bè;
hoạt động với đồ vật là hoạt động chủ đạo của trẻ từ 12 đến 36 tháng tuổi.
Từ 2,5 đến 3 tuổi, với sự xuất hiện của cái tôi cá nhân, trẻ bắt đầu hình
thành tự ý thức, đây là yếu tố đầu tiên khẳng định tính xã hội, tính chủ thể của
con người, nhân cách bắt đầu hình thành.
1.3.1.2. Vị trí của hoạt động với đồ vật đối với sự phát triển trẻ từ 12 - 36
tháng tuổi
Hoạt động với đồ vật là hoạt động cơ bản của trẻ ở trường mầm non, là
hoạt động chủ đạo của trẻ từ 12 đến 36 tháng tuổi.
Hoạt động với đồ vật có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát
triển về thể chất, tâm lý, xã hội của trẻ từ 12 đến 36 tháng tuổi. Cụ thể:
Hoạt động với đồ vật tạo điều kiện cho các giác quan của trẻ phát triển,
hoàn thiện.
Hoạt động với đồ vật là con đường đầu tiên giúp trẻ nhận thức thế giới
xung quanh, lĩnh hội kinh nghiệm xã hội loài người. Trong quá trình tổ chức
cho trẻ trực tiếp thao tác với đồ vật, người lớn hướng dẫn trẻ nhận thức và
khám phá thế giới đồ vật. Nhờ đó quá trình cảm giác và tri giác, các biểu
tượng sơ đẳng, đơn giản đầu tiên dần dần được hình thành trong trí não non

nớt của trẻ. Đó là những tri thức làm người đầu tiên mà trẻ tiếp nhận được
thông qua hoạt động với đồ vật.
Hoạt động với đồ vật có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển vận
động, đặc biệt là các vận động khéo léo, linh hoạt của bàn tay và ngón tay của
trẻ. Từ chỗ, trẻ biết cầm nắm đồ vật bằng cả bàn tay còn vụng về đến chỗ trẻ
biết thao tác với đồ vật một cách khéo léo, linh hoạt hơn. Có thể nói, hoạt
động với đồ vật là mảnh đất đầu tiên để cho trẻ tập luyện sự khéo léo, tinh tế
của bàn tay và ngón tay.
Hoạt động với đồ vật còn góp phần phát triển tâm lý của trẻ nói chung.
Đó là sự phát triển của các quá trình tâm lý nhận thức, hứng thú, tình cảm,...

14


×