Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

BAI_THU_HOACH Lí luận về Nhà nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.2 KB, 28 trang )

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thực hiện chiến lược quốc gia về phát triển giáo dục giai đoạn 2011 – 2020 theo
định hướng phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, Bộ GD đã ban hành
thông tư 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông.
Nhằm cập nhật kiến thức và các kỹ năng nghề nghiệp, nâng cao năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ, phát triển năng lực nghề nghiệp nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II tôi đã tham gia lớp bồi dưỡng chuẩn nghề nghiệp
giáo viên hạng II do trường ĐHSP Hà Nội tổ chức.
Khi tham gia khóa học này tôi đã được trang bị và rèn luyện kỹ năng phân tích các
yêu cầu đổi mới giáo dục để có cơ sở xác định những yêu cầu phát triển năng lực của
giáo viên, có biện pháp tự rèn luyện các năng lực hiện đại, đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục. Có thái độ tích cực để rèn luyện tích cực không ngừng nâng cao năng lực
nghề nghiệp trong đó chú trọng đến việc tích cực tiếp cận các phương pháp dạy học
hiện đại.
Chương trình đạo tạo đã giúp tôi tự nâng cao được những kiến thức cơ bản nhất về
dạy học theo hướng phát triển năng lực học sinh, một số phương pháp dạy học hiệu
quả, thiết kế và vận dụng dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn. Không những vậy, sau
khóa học, tôi đã có được nhận thức được đầy đủ và toàn diện về vai trò và nhiệm vụ
của nhà trường trong công tác xã hội hóa giáo dục, xây dựng xã hội học tập, cách phát
triển mối mối quan hệ với cộng đồng nghề nghiệp để thúc đẩy sự hợp tác với các đồng
nghiệp để trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ…
Trên cơ sở đó bản thân tôi tự nâng cao ý thức, trách nhiệm của mình trong việc
thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, có ý thức vận dụng những kiến thức, kĩ năng
đã thu nhận được qua đợt bồi dưỡng vào thực tiễn giảng dạy của mình góp phần hiện
thực hóa nội dung nghị quyết số 29 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản
Việt Nam khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện trong giáo dục và đọa tạo của nước
nhà trong giai đoạn hiện nay.

1



NỘI DUNG
CHƯƠNG I.
NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG THU NHẬN ĐƯỢC
1. Chuyên đề: Lí luận về Nhà nước và hành chính nhà nước
Cung cấp những kiến thức cơ bản về Nhà nước, bộ máy tổ chức Nhà nước; các
khái niệm về quản lí và quản lí Nhà nước, hành chính nhà nước; các nguyên tắc và các
chức năng hành chính nhà nước, chính sách công và các bước cụ thể trong việc hoạch
định chính sách công, quản lý hành chính theo ngành và lãnh thổ
1.1 Hành chính nhà nước
Hành chính nhà nước là một hình thức quản lí, mà chủ thể quản lí của nhà nước là
cơ quan hành pháp, thực thi quyền hành pháp bằng quyền lập quy và quyền hành chính.
Nền hành chính nhà nước bao gồm:
+ Hệ thống thể chế quản lí xã hội theo pháp luật.
+ Cơ cấu tổ chức và cơ chế vận hành bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương
+ Đội ngũ cán bộ và công chức, viên chức nhà nước.
Các nguyên tắc hành chính Nhà nước
- Nguyên tắc dựa vào dân, do dân và vì dân.
- Nguyên tắc quản lí theo pháp luật.
- Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Nguyên tắc kết hợp chế độ làm việc tập thể với thủ trưởng
- Nguyên tắc kết hợp giữa quản lí ngành và quản lí lãnh thổ.
1.2. Chính sách công
* Chính sách công là hệ thống các quan điểm, các quy định thể hiện thái độ nhất quán,
lâu dài của Nhà nước mà thông qua đó Nhà nước hướng dẫn định hướng, quản lý các
hoạt động xã hội nhằm đạt đến mục tiêu xác định.
- Chủ thể ban hành chính sách công là Nhà nước.
- Chính sách công không chỉ là các quyết định thể hiện trên văn bản mà còn là những
hành động, hành vi thực tiễn.
- Chính sách công tập trung giải quyết những vấn đề đang đặt ra trong đời sống kinh tế

- xã hội theo mục tiêu xác định.
- Chính sách công gồm nhiều quyết định, chính sách có liên quan đến nhau.
* Quy trình của việc hoạch định chính sách công nói chung gồm 4 bước: Ra quyết sách,
thể chế hóa về pháp lí; thi hành chính sách, thụ hưởng và kiểm nghiệm; phản hồi và
nêu vấn đề chính sách.
Sau khi xây dựng và hoạch định chính sách công, Chính phủ và các bộ sẽ có vai
trò tổ chức và triển khai thực hiện chính sách trong phạm vi toàn quốc. Nhà nước sẽ
đánh giá chính sách để có quyết định hoặc là tiếp tục duy trì, hoặc phải bổ sung, sửa đổi
2


thậm chí chấm dứt chính sách.
1.3. Kết hợp quản lý Nhà nước theo ngành và lãnh thổ theo nguyên tắc thống nhất,
tôn trọng và thực thi pháp luật, tự quản và tự chủ địa phương.
2. Chuyên đề: Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục – đào tạo
Cung cấp những hiểu biết về bối cảnh trong và ngoài nước đặt ra cho giáo dục
Việt Nam. Những yêu cầu của của xu thế toàn cầu hóa và dự báo xu thế phát triển của
giáo dục, quan điểm chỉ đạo, đổi mới giáo dục của Đảng và nhà nước, các chính sách
của giáo dục phổ thông giai đoạn hiện nay.
2.1. Xu thế phát triển giáo dục trong bối cảnh toàn cầu hóa
Sự phát triển của khoa học và công nghệ đã làm thay đổi mạnh mẽ nội dung,
phương pháp giáo dục đồng thời đòi hỏi phải cung cấp được nguồn nhân lực có chất
lượng cao. Giáo dục suốt đời trở thành đòi hỏi và cam kết của mỗi quốc gia.
Giáo dục từ xa trở thành một thế mạnh của thời đại, tạo nên một nền giáo dục mở, thích
ứng vơi với nhu cầu của từng người học và trở thành giải pháp hiệu quả nhất để đáp
ứng các yêu cầu ngày càng cao về giáo dục.
2.2. Đường lối quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục và phát triển giáo dục phổ
thông trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Giáo dục phổ thông gồm: Giáo dục tiểu học 5 năm, Giáo dục THCS 4 năm và
Giáo dục THPT 3 năm.

Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông mới giúp học sinh phát triển toàn
diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá
nhân, tính năng động, sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ
nghĩa.
2.3. Chính sách và giải pháp phát triển giáo dục phổ thông
- Giải pháp về đổi mới nhận thức tư duy phát triển giáo dục.
- Giải pháp về phân chia hai giai đoạn của giáo dục phổ thông và vai trò của giáo dục
cấp THPT.
- Giải pháp về đổi mới thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập học sinh THPT.
- Giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên phổ thông và giáo viên THPT.
- Giải pháp và chính sách về đảm bảo chất lượng.
- Giải pháp và chính sách về đầu tư cho giáo dục và đào tạo.
- Giải pháp và chính sách về tạo cơ hội bình đẳng và phát triển giáo dục các vùng miền.
3. Chuyên đề: Quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục cơ chế thị
trường định hướng XHCN.
Cung cấp hệ thống lí luận cơ bản của quản lý nhà nước về giáo dục và hệ thống
các chính sách của nhà nước nhằm đảm bảo xây dựng một nền giáo dục phát triển phù
hợp trong cơ chế thị trường định hướng XHCN.
3


3.1. Quản lý giáo dục trong cơ chế thị trường.
Quản lí Nhà nước về giáo dục đào tạo là việc nhà nước thực hiện quyền lực
công để điều hành, điều chỉnh toàn bộ các hoạt động giáo dục và đào tạo trong phạm vi
toàn xã hội nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà nước dựa trên 2 nguyên tắc cơ
bản:
- Nguyên tắc kết hợp ngành – lãnh thổ.
- Nguyên tắc tập trung, dân chủ.
Giáo dục Việt Nam trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN cần quan
niệm Giáo dục là phúc lợi xã hội, là hàng hóa dịch vụ do đó cần phải đổi mới cơ chế

hoạt động trong giáo dục.
3.2 Chính sách phát triển giáo dục
- Chính sách phổ cập giáo dục.
- Chính sách tạo cơ hội bình đẳng về học tập cho các nhóm đối tượng đặc thù và các
vùng miền.
- Chính sách đảm bảo chất lượng trong quản lí giáo dục.
- Chính sách xã hội hóa và huy động các lực lượng xã hội tham gia vào quá trình giáo
dục.
4. Chuyên đề: Giáo viên THPT với công tác tư vấn học sinh trong trường THPT.
Chuyên đề này cung cấp cho người học các nội dung cơ bản về vị trí, ý nghĩa của
lứa tuổi học sinh THPT; đặc điểm về hoạt động học tập và giao tiếp, đặc điểm sự phát
triển trí tuệ và nhân cách của học sinh THPT. Các vấn đề cần lưu ý trong tư vấn học
đường cho học sinh THPT.
Phân tích được các nội dung cơ bản của tư vấn học đường ở trường Trung học
phổ thông, phương pháp tư vấn, các hình thức tư vấn, nguyên tắc tư vấn và các kỹ năng
tư vấn học đường cơ bản.
Thiết lập và duy trì mối quan hệ hỗ trợ tâm lý đối với học sinh, vận dụng linh
hoạt các kỹ năng tư vấn học đường để hiểu và đánh giá đúng vấn đề của học sinh. Hỗ
trợ học sinh tìm kiếm và lựa chọn các giải pháp để vượt qua khó khăn, tích cực vận
dụng các tri thức và kỹ năng đã được học vào việc hỗ trợ học sinh khắc phục khó khăn
tâm lý trong học tập, hướng nghiệp và trong cuộc sống.
Một số nguyên tắc đạo đức trong hoạt động hỗ trợ tâm lí học đường:
- Tôn trọng phẩm giá và quyền của học sinh.
- Năng lực và trách nhiệm hỗ trợ tâm lí học đường.
- Tôn trọng và trung thực trong quan hệ hỗ trợ tâm lí.
- Có trách nhiệm với gia đình trường học và cộng đồng.
5. Chuyên đề: Tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát triển kế hoạch giáo
dục trong trường THPT
4



Giúp người học hiểu được bản chất hoạt động dạy học và giáo dục trong trường
THPT, cũng như tầm quan trọng của việc tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục
trong trường THPT. Biết cách tổ chức, xây dựng các hoạt động dạy học và giáo dục
trong trường THPT.
Qua nội dung chuyên đề giúp giáo viên hoạch định được các công việc cụ thể
trong trường THPT của tổ chuyên môn, đoàn thanh niên, đội thiếu niên, giáo viên chủ
nhiệm lớp, giáo viên bộ môn và các tổ chức đoàn thể khác.
Thiết kế được kế hoạch tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục, tổ chức và
thực hiện kế hoạch dạy học và giáo dục; thiết kế một số mẫu sổ sách, đề xuất và vận
dụng phương thức giải quyết để giải quyết một cách có hiệu quả các tình huống giáo
dục ở trường THPT. Viết báo cáo kinh nghiệm và chia sẻ kinh nghiệm cá nhân trong
việc tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục nhằm đem lại hiệu quả cao nhất trong
dạy học và giáo dục ở trường THPT.
6. Chuyên đề: về phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THPT hạng II.
Chuyên đề này cung cấp cho người học những vấn đề cơ bản về năng lực nghề
nghiệp của giáo viên THPT, nhấn mạnh đến những yêu cầu đổi mới phương pháp dạy
học và đưa ra các con đường, cách thức tổ chức bồi dưỡng phát triển năng lực nghề
nghiệp cho giáo viên THPT hạng II.
Các quan điểm chủ đạo trong dạy học lấy người học là trung tâm hay dạy học
cùng tham gia đang là tư tưởng chủ đạo, định hướng cho quá trình đổi mới phương
pháp dạy học.
Dạy học cho học sinh THPT không thể áp đặt mà phải giúp các em giải quyết các
vấn đề , tình huống nảy sinh trong cuộc sống và hoạt động của các em. Trong quá trình
học, giáo viên phải tạo điều kiện cho học sinh được tham gia, được hoạt động để có thể
tự khám phá, tự phát hiện vấn đề, tự giải quyết vấn đề dưới sự dẫn dắt của giáo viên.
7. Chuyên đề về vấn đề Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THPT
Chuyên đề này giúp học viên tự nâng cao được những kiến thức cơ bản nhất về
dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, phương pháp dạy học hiệu quả

và phương pháp dạy học tích hợp theo chủ đề liên môn ở trường THPT.
7.1. Năng lực của người học là khả năng làm chủ hệ thống tri thức, kĩ năng, thái độ...
và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học
tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra cho họ trong cuộc sống
7.2. Dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức và dạy học theo định hướng phát triển
năng lực.
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc của
chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần năng
5


lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự kết hợp
của 4 năng lực thành phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phương pháp, năng lực xã
hội, năng lực cá thể. Các năng lực này phù hợp với 4 trụ cột giáo dục của UNESCO
(học để biết, học để làm, học để cùng chung sống, học để tự khẳng định mình)
Dạy học theo tiếp cận trang bị kiến thức và dạy học theo định hướng phát triển năng
lực: Năng lực trong dự thảo chương trình giáo dục phổ thông. Các năng lực chung:
Năng lực tự chủ; Năng lực hợp tác; Năng lực sáng tạo. Các năng lực đặc thù: Năng lực
giao tiếp; Năng lực tính toán; Năng lực Tin học; Năng lực thẩm mỹ; Năng lực thể chất.
7.3. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển
năng lực học sinh
- Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực người học
- Đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh: chuyển từ đánh giá kết quả
học tập cuối khóa sang đánh giá thường xuyên đánh giá định kỳ
- Chuyển từ đánh giá kiên thức, kỹ năng sang đánh giá năng lực của người học
- Tăng cường sử dụng công nghệ thông tin trong kiểm tra đánh giá.
7.4. Một số phương pháp dạy học hiệu quả trong dạy học theo định hướng phát triển
năng lực học sinh
- Áp dụng các phương pháp dạy học tích cực trong các môn học ở trường THPT. Như
pương pháp giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ, dạy học dự án, dạy học

theo góc…..
- Áp dụng các kỹ thuật dạy học tích cực như kỹ thuật mảnh ghép, ký thuật khăn trải
bàn, kỹ thuật sơ đồ tư duy….
7.5. Dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn
- Dạy học tích hợp liên môn là sự kết hợp, tổ hợp các nội dung từ các môn học trong
các lĩnh vực học tập khác nhau thành một môn tổng hợp mới hoặc lồng ghép các nội
dung cần thiết vào những nội dung vốn có của môn học ví dụ lồng ghép nội dung dân
số vào môn Sinh học – Địa lý…
- Dạy học tích hợp liên môn giúp học sinh trở thành người học tích cực, người công
dân có năng lực giải quyết tốt các tình huống có vấn đề mang tính tích hợp trong cuộc
sống.
- Khi xây dựng chủ đề tích hợp liên môn cần tuân theo các bước sau: Xác định mục tiêu
dạy học; xác định mục đích tích hợp; xác định nội dung tích hợp; các định mức độ tích
hợp; Lựa chọn phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức phù hợp với chủ đề tích
hợp và mục tiêu dạy học; Tổ chức dạy học theo nội dung tích hợp, xác định hìn thức,
phương pháp công cụ kiểm tra đánh giá.
8. Chuyên đề thanh tra, kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất lượng trường
THPT
6


Chuyên đề cho biết những vấn đề cơ bản về thanh tra và kiểm tra hoạt động
chuyên môn, chất lượng giáo dục, đánh giá chất lượng giáo dục, kiểm định chất lượng
giáo dục và các biện pháp kiểm soát, nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THPT.
8.1. Kiểm tra nội bộ trường học
- Kiểm tra nội bộ trường học có một ý nghĩa to lớn thúc đẩy các hoạt động nhà trường,
nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, giáo viên và nhân viên thực hiện đúng chức
năng, nhiệm vụ của mình.
- Đối tượng và nội dung kiểm tra:
+ Đối tượng: Là tất cả các thành tố cấu thành hệ thống sư phạm nhà trường.

+ Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục và phổ cập
giáo dục; thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch đào tạo; xây dựng và phát triển đội ngũ;
xây dựng, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất thiết bị dạy học; Kiểm tra công tác tài
chính; Công tác tự kiểm tra của hiệu trưởng.
- Hình thức kiểm tra nội bộ trường học: tùy theo tính chất và yêu cầu của các hoạt
động trong nhà trường có các hình thức như: Kiểm tra toàn diện; Kiểm tra từng mặt;
kiểm tra chuyên đề; kiểm tra thường kỳ; kiểm tra đột xuất; …..
- Phương pháp kiểm tra nội bộ trường học:
+ Phương pháp kiểm tra hoạt động giảng dạy của giáo viên thông qua các hình thức:
dự giờ, kiểm tra hồ sơ chuyên môn, trao đổi đàm thoại với giáo viên..
+ Phương pháp kiểm tra chất lượng, kiến thức, kỹ năng của học sinh
+ Phương pháp kiểm tra quá trình giáo dục học sinh trong các giờ lên lớp.
8.2. Thanh tra giáo dục
Thanh tra giáo dục và đào tạo thực hiện quyền thanh tra nhà nước về giáo dục và
đào tạo trong phạm vi cả nước nhằm tăng cường hiệu lực quản lý, đẩm bảo và nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo.
Phân tích được những vấn đề cơ bản trong thanh tra: Cơ sở khoa học của thanh tra
giáo dục; vị trí, vai trò và chức năng của thanh tra giáo dục; đối tượng và nội dung của
thanh tra giáo dục cũng như hình thức, nguyên tắc và phương pháp, phương tiện thực
hiện thanh tra giáo dục
8.3. Xác định được các vấn đề cơ bản về chất lượng giáo dục bao gồm:
- mục tiêu chất lượng ở trường THPT, các điều kiện đảm bảo chất lượng của trường
THPT.
- Phân tích và đề xuất được các hiện pháp kiểm soát và nâng cao chất lượng giáo dục ở
các trường THPT phù hợp yêu cầu và tình hình địa phương;
- Hình thành và phát triển kỹ năng lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra; xây dựng kế hoạch
kiểm tra nội bộ; thu thập thông tin và thiết lập minh chứng, viết báo cáo đánh giá và tự
đánh giá.
7



8.4. Báo cáo thực tế hoạt động thanh tra, kiểm tra và đảm bảo chất lượng của một
trường THPT.
* Trình tự tiến hành một cuộc thanh tra:
- Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục là người có thảm quyền ban hành
quyết định thanh tra
- Trình tự tiến hành một cuộc thanh tra: Chuẩn bị thanh tra, công bố quyết định thanh
tra, tiến hành thanh tra, Xây dựng báo có kết quả thanh tra, công bố kết luận và hoàn tất
hồ sơ cuộc thanh tra.
* Thanh tra toàn diện một nhà trường:
- Thanh tra cơ sở vật chất kỹ thuật
- Thanh tra tình hình thực hiện kế hoạch giáo dục
- Thanh tra công tác quản lý của tổ trưởng
- Kết quả đánh giá chất lượng giáo dục, đào tạo và kết quả kiểm định chất lượng giáo
dục
- Các nhiệm vụ khác được giao
* Thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo
- Thanh tra phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống
- Thanh tra kết quả công tác được giao
* Đánh giá một tiết dạy
- Đánh giá trình độ nghiệp vụ sư phạm
- Đánh giá năng lực sử dụng phương pháp dạy học
- Những chỉ báo quan sát đề nhận xét kết quả học tập trong giờ dạy.
9. Chuyên đề về sinh hoạt tổ chuyên môn và công tác bồi dưỡng giáo viên trong
trường THPT cho thấy vai trò, vị trí và chức năng của tổ chuyên môn ở trường THPT.
Tổ chuyên môn là một bộ phận trong nhà trường, gồm một nhóm giáo viên cùng giảng
dạy về một môn học hoạc một nhóm môn học, hay một nhóm viên chức làm công tác
thư viện, thiết bị giáo dục tư vấn học đường …được tổ chức lại để cùng nhau thực
hiện các nhiệm vụ theo mục tiêu, chiến lược của tổ, của nhà trường đề ra.
Tổ chuyên môn chính là môi trường để đào tạo và bồi dưỡng giáo viên:

- Tạo lập môi trường tự học, tự bồi dưỡng và hợp tác chia sẻ: phát động phong trào tự
học, tự bồi dưỡng trong đội ngũ giáo viên; động viên, khuyến khích giáo viên nghiên
cứu khoa học và viết sáng kiến kinh nghiệm….xây dựng tổ chuyên môn thành tổ chức
học hỏi
- Thực hiện công tác bồi dưỡng giáo viên tập sự và bồi dưỡng giáo viên: hỗ trợ giáo
viên trong đổi mới hoạt động dạy học – hướng dẫn giáo viên thực hiện đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của người học; định hướng
giáo viên trong chuẩn bị tư liệu giảng dạy; đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả
8


học tập của người học (đánh giá theo quá trình, đa dạng hóa hình thức kiểm tra đánh
giá, biết kết hợp các hình thức và phương pháp đánh giá, phối hợp đánh giá thường
xuyên và đánh giá định kỳ, giữa đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh ….)
- Kết hợp các phương thức với sự hỗ trợ bồi dưỡng trực tuyến và khai thác mã nguồn
mở. Ví dụ qua các trang web violet.vn, truonghocketnoi, …
- Sinh hoạt tổ chuyên môn theo cụm trường/liên trường nhằm nâng cao chất lượng
bồi dưỡng giáo viên THPT.
10. Chuyên đề về xây dựng mối quan hệ trong và ngoài nhà trường để nâng cao
chất lượng giáo dục và phát triển trường THPT.
Chuyên đề đã giúp tôi nhận thức được vai trò và nhiệm vụ của trường THPT trong xã
hội hóa giáo dục, xây dựng xã hội học tập và xây dựng môi trường giáo dục.
Xã hội hóa giáo dục là sự huy động cộng đồng tham gia vào việc xây dựng, phát triển
sự nghiệp giáo dục nhằm từng bước nâng cao mức hưởng thụ về giáo dục của nhân
dân.
Phân tích được các mối quan hệ trong nhà trường và tầm quan trọng của việc phát
triển các mối quan hệ giữa trường THPT với các bên liên quan để phát triển nhà trường.

CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG VIỆC HIỆN NAY.
9



VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN
I. THỰC TRẠNG VỀ ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN TOÁN Ở
TRƯỜNG THPT
Toán học là môn học vốn được cho là khó, khô khan và không thú vị, việc đổi mới
phương pháp dạy học, đặc biệt là môn toán rất cần thiết và thực tế chúng tôi vẫn đang đổi
mới từng ngày để môn toán trở thành môn học thú vị đối với học sinh. Là một giáo viên
bộ môn Toán thuộc tổ toán trường THPT Xuân Đỉnh tôi thấy rằng đổi mới giáo dục nói
chung và dạy học toán nói riêng không chỉ giới hạn ở đổi mới dạy học theo quan điểm lấy
HS làm trung tâm như nhiều người quan niệm. Trên thực tế nó rộng hơn như thế nhiều,
bởi vì đổi mới tổ chức dạy học toán THPT ở Việt Nam đã và đang chịu tác động không chỉ
của một mà là nhiều quan điểm đổi mới của giáo dục và dạy học hiện đại, trong số đó
đáng kể nhất là các xu hướng đổi mới cơ bản sau đây :
- Xu hướng đổi mới dạy học toán theo quan điểm lấy HS làm trung tâm và quan
điểm định hướng hành động.
- Xu hướng đổi mới dạy học toán theo quan điểm của công nghệ dạy học.
- Xu hướng đổi mới dạy học toán theo quan điểm của Giáo dục vì sự phát triển bền
vững.
Tôi nghĩ rằng không có một quan điểm dạy học nào, dù có hay đến đâu cũng
không thể giải quyết hết được những vấn đề đa dạng (phù hợp đối tượng, đặc điểm
vùng miền, cơ sở vật chất,...) của đổi mới tổ chức dạy học toán ở phổ thông. Mỗi một
quan điểm sẽ tạo cho dạy học toán và những bài học toán những thành công mới và giá
trị mới.
Một trong những điều kiện tiên quyết để người GV dạy toán thành công trong việc
đổi mới giáo dục và dạy học toán là hiểu rõ tính đa diện và phức tạp của đổi mới
phương pháp dạy học môn toán.
Đổi mới PPDH toán là một quá trình phức tạp vì nó đỏi hỏi phải tác động đến
nhiều yếu tố khác nhau. Để đổi mới thành công PPDH toán ở các trường THPT, cần
thiết phải đổi mới một cách toàn diện, đồng bộ các thành tố, các bộ phận cấu thành cuả

quá trình dạy học toán. Sự đổi mới cần bắt đầu ở việc lập kế hoạch, thiết kế các bài học
ở trên lớp đến hiện đại hoá, đa dạng hoá các phương pháp dạy học và cuối cùng là đánh
giá kết quả dạy học. Những định hướng cơ bản đôí với việc đổi mới đồng bộ các yếu tố
khác nhau của quá trình dạy học toán được tóm lược trong bảng dưới đây:

10


Thực trạng cần đổi mới

Định hướng đổi mới

- Mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành
của bài học môn toán (Mục tiêu - Nội
1.
Đổi dung - Phương pháp) chưa thể hiện rõ
trong bản thiết kế,
mới
thiết
- Thiếu các bản thiết kế theo các quan
kế bài điểm đổi mới khác nhau
học

- Thiết kế bài học môn toán theo
quan điểm lấy HS làm trung tâm và
định hướng hành đông
- Thiết kế bài học toán theo quan
điểm công nghệ dạy học (Ví dụ thiết
kế bài học theo công thức GIPO)
- Thiết kế bài học toán theo quan

điểm giáo dục vì sự phát triển bền
vững

- Học toàn lớp là chủ yếu nhưng thiếu - Kết hợp chặt chẽ dạy học hợp tác,
các hoạt động học tập hợp tác, tương tác tương tác với dạy học phân hóa
và ít chú ý đến dạy học phân hóa
- Đa dang hóa đổi mới dạy học toán
- Chú trọng nhiều dến dạy học lấy HS theo hướng:
làm trung tâm. Công nghệ dạy học và + Dạy học lấy HS làm trung tâm và
2. Đổi
mới tổ Giáo dục vì sự phát triển bền vững chưa dạy học định hướng hành động,
được chú trọng
chức
+ Dạy học theo quan điểm của công
bài học - Học tập ở trên lớp là chủ yếu, ít có nghệ dạy học toán.
hoạt động ngoại khóa và hoạt động
- Tăng cường các hoạt động ngoại
ngoài nhà trường gắn với tự nhiên và xã
khóa và các hoạt động học tập ngoài
hội
trường gắn với thiên nhiên và cộng
đồng địa phương

11


- Hình thức và phương thức kiểm tra- - Đa dạng hóa hình thức kiểm trađánh giá:
đánh giá
+ Chủ yếu là tự luận và vấn đáp
3. Đổi

+ GV độc quyền đánh giá.
mới
kiểm
- Mức độ: Chủ yếu kiến thức, nặng về
tra,
tái hiện
đánh giá
- Đánh giá: Chủ yếu theo thời điểm
điểm, ít chú ý đánh giá quá trình

+ Kết hợp tự luận với trắc nghiệm
khách quan
+ Kết hợp việc đánh giá của GV với
tự đánh giá của HS
- Mức độ: Đánh giá cả 6 mức độ
nhận thức theo bảng xếp loại của
Bloom
- Đánh giá: Coi trọng đánh giá quá
trình, kết hợp với đánh giá theo thời
điểm.

Đổi mới thiết kế và tổ chức dạy học theo quan điểm lấy HS làm trung tâm và quan
điểm định hướng hành động là một quá trình phức tạp và khó khăn. Quá trình này, một
mặt đòi hỏi GV phải hình dung rất rõ những yêu cầu của một bài học toán được tổ chức
theo các quan điểm dạy học hiện đại nói trên, mặt khác phải tìm ra và áp dụng một loạt
những biện pháp, kĩ thuật cần thiết để đáp ứng những yêu cầu đổi mới.
Một bài học môn toán được thiết kế và tổ chức theo quan điểm lấy HS làm trung
tâm và định hướng hành động thì cần phải thỏa mãn 3 vấn đề cơ bản sau:
- Một là, bên cạnh việc xác định, biểu đạt chính xác mục tiêu bài học GV phải giúp HS
hiểu và nắm vững mục tiêu bài học.

- Hai là, xác lập các điều kiện cần và đủ để tổ chức bài học theo quan điểm đổi mới ,
cụ thể là:
+ Xác lập nội dung bài học: Xuất phát từ mục tiêu, dựa vào chương trình và nội dung
SGK xác định các đơn vị cơ bản và cấu trúc bài học. GV giỏi, có kinh nghiệm thường
tổ chức cho HS trải nghiệm, tiếp thu kiến thức theo các đơn vị kiến thức nhỏ để HS dễ
tiếp thu.
+ Lựa chọn phương pháp thích hợp: Sự đa dạng của phương pháp là tiêu chuẩn của đổi
mới. Việc xác định chính xác một tổ hợp các phương pháp đổi mới đòi hỏi GV phải
xem xét một loạt các yếu tố như qui mô và chất lượng lớp học (số lượng và chất lượng
HS, nguồn thông tin, đặc biệt là SGK, thời gian dành cho bài học).
+ Xác lập thời gian thích đáng cho học tập: Dành càng nhiều thời gian cho học tập của
HS càng tốt. HS sẽ có nhiều thời gian để học tập hơn nếu GV thay việc kiểm tra đầu
giờ thành kiểm tra HS trong quá trình diễn ra bài học. Đây cũng là một định hướng của
12


việc đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá. Đánh giá trong quá trình dạy học không
chỉ là công cụ đánh giá có hiệu quả mà còn là công cụ dạy học hiệu quả vì nó cho phép
người học nhận biết được mức độ tiến bộ của HS.
+ Tìm kiếm công cụ dạy học thích hợp: Dạy học với các phương pháp hiện đại đòi hỏi
GV phải có các phương tiện hỗ trợ kĩ thuật hiện đại (thiết bị, máy móc trình chiếu), các
công cụ để tổ chức các hoạt động hợp tác hoặc độc lập của HS (ví dụ, bài tập nhận
thức, tranh ảnh, mô hình...) và các công cụ để đánh giá (câu hỏi, bài tập để đánh giá
mức độ đạt được của các mục tiêu).
- Ba là, thiết kế và tổ chức bài học theo hướng đa dạng hóa các loại hình hoạt động
dạy học hợp tác và phân hóa. Tổ chức bài học môn toán theo mô hình dạy học đổi mới
“thầy thiết kế-trò thi công” đòi hỏi GV phải quan tâm chú ý thiết kế và tổ chức các loại
hoạt động cơ bản sau đây:
+ Khởi động, tạo nhu cầu nhận thức và định hướng hành động: Hãy bắt đầu giờ học
bằng một câu chuyện lí thú hay một biện pháp kích thích sự tò mò, hứng thú của HS

(động não, tranh châm biếm, trò chơi...), sau đó định vị các mục tiêu học tập,
+ Tổ chức các hoạt động hợp tác hay độc lập của HS: Sau khi HS đã hiểu và nắm vững
được các mục tiêu của bài học thì điều quan trọng là giao cho các cá nhân hoặc nhóm
HS các nhiệm vụ, bài tập hoặc vấn đề nhận thức để HS làm việc độc lập hoặc làm việc
hợp tác dưới dự hướng dẫn của GV,
+ Tổ chức cho HS tự đánh giá kết quả học tập: Hãy dành nhiều thời hơn nữa để hoặc
sinh tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của mình trong thời gian cuối giờ học. Công
cụ để HS tự kiểm tra, đánh giá kết học tập là các câu hỏi, bài tập tương ứng với các
mục tiêu học tập và thang điểm đánh giá mức độ đạt được của các câu trả lời.

13


II. GIÁO ÁN MINH HỌA
DẠY CHUYÊN ĐỀ THEO HƯỚNG PHÁT HUY NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
CÁC PHÉP TOÁN VECTO VÀ ỨNG DỤNG
1. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1.1. Kiến thức
- Nắm được cách xác định tổng, hiệu của hai vecto, tích của 1 vecto với 1 số thực.
Hiểu được tổng của 2 vecto, hiệu của 2 vecto, tích của 1 vecto với 1 số thực cũng là 1
vecto, vì vậy nó có đầy đủ tính chất của 1 vecto, từ đó vận dụng vào giải quyết các bài
toán thực tế.
- Nắm được qui tắc 3 điểm, qui tắc hình bình hành, qui tắc trừ, công thức trung
điểm đoạn thẳng và trọng tâm của tam giác. Điều kiện để 2 vecto cùng phương và điều
kiện để 3 điểm thẳng hàng. Biểu diễn 1 vecto theo 2 vecto không cùng phương.
- Vận dụng các phép toán vecto một cách linh hoạt, sáng tạo vào bài toán cụ thể.
- Nội dung cần đạt:
Bài 2: TỔNG CỦA 2 VECTO - Hình học 10.
Bài 3: HIỆU CỦA 2 VECTO - Hình học 10.
Bài 4: TÍCH CỦA 1 VECTO VỚI 1 SỐ THỰC - Hình học 10

1.2. Kĩ năng
- Lập kế hoạch làm việc, viết, trình bày báo cáo.
- Kĩ năng làm việc nhóm.
- Rèn luyện khả năng tư duy.
- Kĩ năng ứng dụng công nghệ thông tin vào quá trình học tập một cách tích cực và
hiệu quả.
- Kĩ năng liên hệ thực tế.
1.3. Thái độ
- Cẩn thận, nhiệt tình, tinh thần hợp tác cao và có trách nhiệm cao trong công việc.
- Biết giúp đỡ nhau trong học tập, có thái độ học tập và rèn luyện tốt.
- Bồi dưỡng thêm cho những ước mơ, góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa hiện
đại hóa đất nước.
1.4. Định hướng năng lực được hình thành
1.4.1 Các năng lực chung
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong học tập
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác trong học tập và làm việc
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học
14


1.4.2. Năng lực môn học
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê
- Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh
- Năng lực khảo sát thực tế.
1.4.3. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH


Nội dung
kiến thức

Nhận biết

Thông hiểu

- Hiểu được các
tính chất và các
quy tắc 3 điểm,
- Biết được tổng
quy tắc hình
của 2 vecto là 1
bình hành.
Tổng của hai vecto, cách xác
- Nắm được
vecto
định vecto tổng.
công thức ghi
- Biết được lực là
nhớ trung điểm
đại lượng vecto
đoạn thẳng và
trọng tâm tam
giác.

Hiệu của 2
vecto

Tích của

một vecto
với một số
thực

Vận dụng
thấp
- Giải thích
được các
hướng chuyển
động của 1
chất điểm khi
bị tác dụng
các lực đơn
giản.
- Chứng minh
được các đẳng
thức vecto.

- Biết được vecto
- Vận dụng để
đối
tổng hợp lực
- Biết được hiệu - Hiểu được cách tác động vào
r
xây dựng quy
chất điểm.
của vecto a và
r
tắc trừ
- Giải quyết

b
vecto là tổng
- Hiểu được lực
các bài toán
r
a
của vecto và
cân bằng
chứng minh
r
đẳng thức
vecto  b
vecto
- Biết được tích - Hiểu được các
của 1 vecto với
tính chất của
một số thực là 1
vecto. Công
vecto.
thức trung điểm
- Biết cách xác
đoạn thẳng và
định hướng và độ trọng tâm tam
lớn của vecto là
giác.
15

- Vận dụng
chứng minh 2
vecto cùng

phương, 3
điểm thẳng
hàng. Chứng
minh các đẳng

Vận dụng cao

- Vận dụng các
kiến thức tổng
hợp để giải
thích các hiện
tượng tự nhiên
và ứng dụng
trong thực tế

- Xác định
được điều kiện
để 1 chất điểm
đứng yên hay
chuyển động
theo hướng
xác định
- Giải thích
được hiện
tượng thủy
triều
- Phân tích 1
lực thành 2
hay nhiều lực
khác.

- Vận dụng vào
bài toán thực
tế.


thức vecto.
- Phân tích 1
vecto theo 2
vecto không
cùng phương.

tích của vecto với
1 số thực

Định hướng năng lực được hình thành:
Các năng lực chung
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong học tập
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác trong học tập và làm việc
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự học
Năng lực môn học
- Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
- Năng lực sử dụng số liệu thống kê
- Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh
- Năng lực khảo sát thực tế
2. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
2.1 Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1.1. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo viên:

- Máy tính, máy chiếu, loa, phòng thao giảng
- Bản kế hoạch phân công, tổ chức nhiệm vụ cho học sinh
- Các tài liệu, website cần thiết giới thiệu cho học sinh
- Giấy A0, bút dạ, phiếu học tập.... để học sinh thảo luận nhóm
- Các phiếu đánh giá, phiếu thăm dò ý kiến học sinh: Trước khi bắt đầu dự án
+ Phiếu điều tra người học
+ Nhật ký cá nhân
+ Hợp đồng học tập
- Trong khi thực hiện dự án:
+ Phiếu học tập định hướng
+ Biên bản làm việc nhóm
+ Phiếu tự đánh giá
+ Phiếu đánh giá bài trình bày
- Kết thúc dự án:
+ Thông tin phản hồi
+ Nhật ký cá nhân
+ Báo cáo tổng kết
2.1.2.Học sinh:
16


- Sưu tầm tài liệu về các vấn đề có liên quan đến bài học, clip, tranh ảnh minh
họa cho nội dung phụ trách.
- Bút dạ, giấy A0, bút màu, giấy màu...
- Các sản phẩm do học sinh tự hoàn thành
2.2 Hoạt động học tập
Dự án được thực hiện trong 3 tuần (6 tiết)
Tiết 1,2: Dậy về định nghĩa các phép toán vecto và triển khai các chủ đề của dự
án.
Tiết 3: Báo cáo kết quả thực hiện dự án của nhóm 1,2,3.

Tiết 4: Chốt lại các kiến thức cần nắm được và bài tập vận dụng.
Tiết 5: Báo cáo kết quả thực hiện dự án của nhóm 4.
Tiết 6: Tổng kết và kiểm tra kết quả thực hiện dự án.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

KẾT LUẬN
Phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực
hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề
gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí
tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới
quan hệ GV – HS theo hướng cộng tác nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc
học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung
các chủ đề học tập liên môn nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.
Những định hướng chung, tổng quát về đổi mới phương pháp dạy học các môn học
thuộc chương trình giáo dục định hướng phát triển năng lực là:
17


+ Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát
triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin,...),
trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy.
+ Có thể chọn lựa một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương pháp đặc
thù của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phương pháp nào cũng phải
đảm bảo được nguyên tắc “Học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ
chức, hướng dẫn của GV”.
Việc sử dụng các phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy
học. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức
tổ chức thích hợp như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần
chuẩn bị tốt về phương pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện

kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho người học.
Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã qui định. Có
thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung học và phù
hợp với đối tượng học sinh. Tích cực vận dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
Việc áp dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy năng lực của học sinh
vào giảng dạy chủ đề “Các phép toán vecto và ứng dụng” đã tạo cho học sinh nhiều
hứng thú trong học tập. Từ việc nắm được các phép toán về vecto học sinh có thể giải
thích được những hiện tượng tự nhiên, những vấn đề rất thường gặp trong cuộc sống.
Điều đó giúp học sinh có cái nhìn khác về môn toán. Vận dụng toán học để giải thích
các hiện tượng vật lý,...giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của môn toán với các
khoa học khác.
Thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ trong dự án, nhiều học sinh đã hình thành
được năng lực tự học, làm việc nhóm, hợp tác..…. để giải quyết các nhiệm vụ được
giao. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong học tập được cải thiện rõ rệt. Hầu hết
các học sinh đều rất hứng thú và nhiệt tình trong việc giải quyết các vấn đề được đặt ra.
Tất cả học sinh, khi được hỏi đều mong muốn tiếp tục được học tập môn toán nói riêng
và các môn học khác nói chung dưới dạng các chuyên đề được dạy theo hướng phát
huy năng lực học sinh.
Tôi hy vọng, với những kinh nghiệm của mình khi giảng dạy chuyên đề “Các
phép toán vecto và ứng dụng” theo hướng phát huy năng lực của học sinh sẽ góp một
phần nhỏ bé vào sự đổi mới phương pháp dạy học nói chung theo đúng chủ trương của
bộ giáo dục, đồng thời giúp cho học sinh hình thành nên những năng lực cần thiết trong
học tập cũng như trong việc giải quyết và tác động tích cực đến các vấn đề thực tiễn
hiện nay.

18


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ

thông và trường phổ thông có nhiều cấp học, ban hành kèm theo Quyết định số
07.2007. QĐ-BGD&ĐT ngày 02 tháng 4 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ
thông có nhiều cấp học.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo – Cục nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục – chương
trình phát triển giáo dục trung học (2011), Tài liệu tập huấn công tác tổ trưởng chuyên
môn các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông.

19


4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH về hướng dẫn
sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức
và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/ trung tâm giáo dục thường
xuyên qua mạng, Hà Nội.
5. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên THCS hạng II
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2016), Tài liệu tập huấn đổi mới sinh hoạt chuyên môn
(Dùng cho cán bộ quản lý, giáo viên THCS, THPT và Giáo dục thường xuyên), NXB
Đại học Sư phạm.

PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHIẾU ĐIỀU TRA NHU CẦU CỦA HỌC SINH
(Trước khi thực hiện dự án)
Họ và tên: ……………………………………………………
Lớp: ………………………….………………………………
Hãy trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô trống trong bảng có câu trả
lời phù hợp với em.

1. Em quan tâm (hoặc có hứng thú) đến nội dung nào của dựa án?
Nội dung
Có Không
1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
2. Ô nhiễm môi trường vấn đề cấp thiết mang tính toàn cầu
3. Ô nhiễm môi trường ở các nước phát triển
4. Ô nhiễm môi trường ở các nước đang phát triển
5. Phát triển bền vững
2. Khả năng của học sinh Đánh dấu (x) vào ô trả lời
Stt

Nội dung điều tra

1
2
3
4

Khả năng thiết kế bản trình chiếu trên Powerpoint
Khả năng hội họa
Khả năng tìm kiếm thông tin trên mạng internet
Khả năng thiết kế bản thuyết trình trên các ứng dụng khác
như: Proshow, Fezi, Mindmap…..
5 Khả năng phân tích và tổng hợp thông tin
6 Khả năng vẽ biểu đồ trên Excel
7 Khả năng thuyết trình
3. Mức độ quan tâm đến các sản phẩm dự kiến sẽ thực hiện
20

Trả lời


Không


Học sinh đánh số theo mức độ như sau: 1 – Rất thích, 2 – Thích, 3 – Có thể tham gia vào ô “Mức độ
quan tâm”

Stt

Sản phẩm mong muốn thực hiện

Mức độ quan tâm

1 Poster trên giấy A0
2 Bài trình bày bằng Powerpoint
Bài trình bày bằng các ứng dụng khác như:
3
Proshow, Fezi, Mindmap…..
4. Mong muốn của học sinh khi tham gia vào dự án
Đánh dấu (x) vào ô trả lời

Stt
1
2
3
4
5
6

Mong muốn của học sinh

Trả lời
Phát triển năng lực hợp tác
Phát triển năng lực sử dụng công nghệ
Phát triển năng lực giao tiếp
Phát triển năng lực thu thập và xử lý thông tin
Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu
Các năng lực khác………………………………………………
7 ………………………………………………………………………
…….………………………………………………………

PHỤ LỤC 2
HỢP ĐỒNG HỌC TẬP
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 201...
Đại diện bên A:
Ông (bà):
Chức danh:
Đại diện bên B: Em : ............................................................
Chức danh: NHÓM TRƯỞNG
Nội dung hợp đồng: Bên B có trách nhiệm hoàn thành một sản
phẩm: .................................................................................................................................
đảm bảo theo đúng các tiêu chí đánh giá.
Thời hạn hoàn thành hợp đồng: 1 tuần kể từ sau ngày kí hợp đồng
- Bên A có trách nhiệm cung cấp các tài liệu định hướng, tài liệu tham khảo, hỗ trợ
khi được yêu cầu.
- Bên B có trách nhiệm thực hiện theo đúng yêu cầu về nội dung sản phẩm, hình
thức trình bày và thời gian hoàn thành.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
21



(Kí và ghi rõ họ tên)

(Kí và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC 3
BIÊN BẢN LÀM VIỆC NHÓM
1. Thời gian, địa điểm, thành phần
- Địa điểm:............................................................................................
- Thời gian: từ......giờ.....đến ....giờ ..........Ngày.......tháng......năm .....
- Nhóm số: ……...; Số thành viên: ....................
Lớp:…….
- Số thành viên có mặt............
Số thành viên vắng mặt..........
2. Nội dung công việc: (Ghi rõ tên chủ đề thảo luận hoặc nội dung thực hành)
....................................................................................................................
.....................................................................................................................

STT

Họ và tên

Công việc được giao

Thời hạn hoàn
Ghi chú
thành

1

2
3
4
5
6
7
8
4. Kết quả làm việc
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
5. Thái độ tinh thần làm việc
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
6. Đánh giá chung
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
7. Ý kiến đề xuất
22


......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................


Thư kí

Nhóm trưởng

PHỤ LỤC 4
NHẬT KÍ CÁ NHÂN
Họ và tên: …………………………………… Lớp ……. Nhóm: ………………….
Nhiệm vụ trong dự án: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….

Ghi lại những hiểu biết của em môi trường và sự phát triển bền vững?

Những điều em muốn hiểu biết (hoặc còn thắc mắc) về môi trường, tài nguyên
thiên nhiên, ô nhiễm môi trường, vấn đề môi trường ở các nước phát triển và
đang phát triển, mối quan hệ giữa môi trường và phát triển?

Những điều em hiểu được sau khi thực hiện dự án?

Em cảm thấy hứng thú nhất với nội dung nào trong dự án? Vì sao?

Theo em, mục đích (ý nghĩa) của dự án này là gì?

Những ý kiến đề xuất?

23


Chữ kí của học sinh


PHỤ LỤC 5
PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHÓM 1
(Dành cho nhóm thiết kế sản phẩm Poster)
Yêu cầu về nội dung
Poster phải thể hiện được các nội dung sau:
1. Môi trường
- Khái niệm: Môi trường, môi trường sống
- Phân biệt được các loại môi trường: tự nhiên , nhân tạo
- Chức năng của môi trường
- Vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội loài người
2. Tài nguyên thiên nhiên
- Khái niệm tài nguyên thiên nhiên
- Cách phân loại tài nguyên
- Nêu tên các loại tài nguyên theo khả năng hao kiệt
- Hiểu được vì sao tài nguyên đất lại có khả năng phục hôi được và các biện pháp
nhằm làm tăng độ phì cho đất
PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHÓM 2
(Dành cho nhóm thiết kế bài trình bày trên powerpoint và các ứng dụng khác)
Yêu cầu về nội dung
Bài trình bày phải thể hiện được các nội dung sau
1. Khái niệm ô nhiễm môi trường
2. Biểu hiện của ô nhiễm môi trường:
- Ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí,
- Suy giảm tầng ozon ( Khái niệm ozon, tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng của ozon, sự
hình thành tầng ozon, các chất gây thủng tầng ozon...)
- Hiệu ứng nhà kính
3. Hậu quả
4. Tình trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương em sinh sống
5. Trách nhiệm của công dân trong việc giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHÓM 3

(Dành cho nhóm thiết kế bài trình bày trên powerpoint và các ứng dụng khác)
Yêu cầu về nội dung
Bài trình bày phải thể hiện được các nội dung sau
1. Các nước phát triển đang gặp những vấn đề gì về môi trường?
2. Vì sao nói các nước phát triển phải chịu trách nhiệm chính về tình trạng biến đổi khí
hậu và suy giảm tầng ozon trên toàn cầu (Minh họa bằng số liệu, biểu đồ...) và tình
trạng ô nhiễm ở các nước đang phát triển.
3. Các nước đang phát triển đã làm gì để khắc phục vấn đề môi trường
24


PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHÓM 4
(Dành cho nhóm thiết kế bài trình bày trên powerpoint và các ứng dụng khác)
Yêu cầu về nội dung
Bài trình bày phải thể hiện được các nội dung sau
1. Những vấn đề môi trường mà các nước đang phát triển phải đối mặt (Khai thác
khoáng sản, khai thác tài nguyên nông lâm nghiệp,
2. Nguyên nhân: tình trạng chậm phát triển, thiếu vốn, hậu quả của chiến tranh, sức ép
dân số, nạn đói.... sử dụng tràn lan thuốc hóa học bảo vệ thực vật (tác động thuốc hóa
học bảo vệ thực vật đến môi trường...)....
3. Biện pháp khắc phục
4. Các nước đang phát triển đang gặp những khó khăn gì về mặt kinh tế xã hội khi giải
quyết các vấn đề môi trường.
PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NHÓM 5
(Dành cho nhóm thiết kế bài trình bày trên powerpoint và các ứng dụng khác)
Yêu cầu về nội dung
Bài trình bày phải thể hiện được các nội dung sau
1. Thế nào là phát triển bền vững
2. Nêu mục tiêu, cơ sở và phương hướng của phát triển bền vững
3. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển

4. Biện pháp thực hiện để phát triển bền vũng
PHỤ LỤC 6
PHIẾU ĐÁNH GIÁ BÀI BÁO CÁO
Tên nhóm: .............................................Số lượng thành viên: ............................
Nội dung nhóm trình bày:
..........................................................................................................
Thang điểm: 1 = Kém; 2 = Yếu; 3 = Khá; 4 = Tốt; 5 = Xuất sắc
(Khoanh tròn điểm cho từng mục)

Tiêu chí
1
Bố cục 2
3
4
5
Nội dung 6
7
8

Yêu cầu
Tiêu đề rõ ràng, hấp dẫn người xem
Cấu trúc mạch lạc, lô gic
Nội dung phù hợp với tiêu đề
Nội dung chính rõ ràng, khoa học
Các ý chính có sự liên kết
Có liên hệ với thực tiễn
Có sự kết nối với kiến thức đã học
Sử dụng kiến thức của nhiều môn học

25


1
1
1
1
1
1
1
1

2
2
2
2
2
2
2
2

Điểm
3 4
3 4
3 4
3 4
3 4
3 4
3 4
3 4

5

5
5
5
5
5
5
5


×